Bài giảng Sinh lý nội tiết 2
- VÙNG DƯỚI ĐỒI - TUYẾN YÊN - TUYẾN TÙNG - TUYẾN GIÁP - TUYẾN CẬN GIÁP - TUYẾN ỨC - TUYẾN TỤY NỘI TIẾT - TUYẾN THƯỢNG THẬN
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh lý nội tiết 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Giảng viên: TS. Trần Thị Bình Nguyên
f
g +
https://www.facebook.com/binhnguyencnsh
binhnguyencnsh@gmail.com
094 466 1010
SINH HỌC
NGƯỜI VÀ ĐỘNG VẬT
Biology of Human and Animal
VÙNG DƯỚI ĐỒI
TUYẾN YÊN
TUYẾN TÙNG
SINH LÝ
NỘI TIẾT 2
TUYẾN GIÁP
TUYẾN CẬN GIÁP
TUYẾN ỨC
TUYẾN TỤY NỘI TIẾT
TUYẾN THƯỢNG THẬN
GHRH
GHIH
TRH
CRH
GnRH
PIH &
TRH
GH
TSH
ACTH
FSH &
LH
PRL
Tuyến
giáp
Tuyến vỏ
Thượng thận
Tuyến
sinh dục
Tuyến
vú
HYPOTHALAMUS
TUYẾN YÊN
TUYẾN ĐÍCH
VÙNG DƯỚI ĐỒI
1
2
KHÁI NIỆM &
PHÂN LOẠI
CÁC HORMON GIẢI PHÓNG & ỨC CHẾ CỦA VÙNG DƯỚI ĐỒI
3
BẢN CHẤT HÓA HỌC & TÁC DỤNG CỦA CÁC HORMON GIẢI PHÓNG & ỨC CHẾ
1
KHÁI NIỆM & PHÂN LOẠI
1
PHÂN LOẠI VÙNG DƯỚI ĐỒI
1
2
3
VÙNG DƯỚI ĐỒI TRƯỚC
Vùng dưới đồi là cấu trúc thần kinh quan trọng thuộc gian não, có chức năng nội tiết.
VÙNG DƯỚI ĐỒI GIỮA
VÙNG DƯỚI ĐỒI SAU
Nhân trên thị, nhân cạnh, não thất, nhân tr ư ớc thị.
Nhân lồi giữa, bụng giữa, lưng giữa,...
Nhóm nhân tr ư ớc vú, trên vú, củ vú,
2
CÁC HORMON GIẢI PHÓNG & ỨC CHẾ CỦA VÙNG DƯỚI ĐỒI
2
Vùng d ư ới đồi có khả năng tổng hợp các hormon giải phóng (Releasing Hormone) và các hormon ức chế (Inhibitory Hormone) của các tế bào thùy tr ư ớc tuyến yên.
Hormon khuếch tán vào mạng mao mạch thứ nhất rồi theo hệ mạch cửa d ư ới đồi – yên xuống thùy tr ư ớc tuyến yên
3
BẢN CHẤT HÓA HỌC & TÁC DỤNG CỦA CÁC HORMON GIẢI PHÓNG & ỨC CHẾ
3
Hormon giải phóng và ức chế GH: GHRH và GHIH
(Growth Hormone Releasing Hormone và Growth Hormone Inhibitory Hormone) :
Cả hai đều là polypeptid gồm 44 acid amin.
GHRH có tác dụng kích thích thuỳ trước tuyến yên bài tiết GH và ngược lại
GHIH lại ức chế tế bào thuỳ trước tuyến yên làm giảm bài tiết hormon GH.
Hormon giải phóng TSH: TRH (Thyrotropin Releasing Hormone)
TRH là hormon có cấu trúc rất đơn giản, chỉ gồm 3 acid amin.
TRH kích thích tế bào thuỳ trước tuyến yên tổng hợp và bài tiết TSH.
Ngoài ra TRH còn có tác dụng kích thích thuỳ trước tuyến yên bài tiết prolactin.
Hormon giải phóng ACTH: CRH (Corticotropin Releasing Hormone)
CRH là một peptid có 41 acid amin .
CRH kích thích tế bào thuỳ trước tuyến yên tổng hợp và bài tiết ACTH.
3
BẢN CHẤT HÓA HỌC & TÁC DỤNG CỦA CÁC HORMON GIẢI PHÓNG & ỨC CHẾ
4
Hormon giải phóng FSH và LH: GnRH (Gonadotropin Releasing Hormon ).
GnRH là một peptid có 10 acid amin
GnRH kích thích tế bào thùy tr ư ớc tuyến yên tổng hợp và bài tiết cả hai hormon FSH và LH. GnRH đ ư ợc bài tiết theo nhịp. Nhịp bài tiết GnRH liên quan chặt chẽ đến sự bài tiết LH h ơ n là FSH. Vắng mặt GnRH hay đ ư a GnRH và dòng máu đến tuyến yên liên tục thì cả LH và FSH đều không bài tiết.
Hormon ức chế prolactin: PIH (Prolactin Inhibitory hormon)
Cấu trúc của PIH đến nay vẫn ch ư a rõ.
Tác dụng của PIH là ức chế bài tiết prolactin từ thùy tr ư ớc Tuyến yên.
TUYẾN YÊN
1
2
TỔNG QUAN
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
GH
TSH
ACTH
FLH & LH
PROLACTIN
3
CÁC HORMON THÙY SAU TUYẾN YÊN
ADH
OXYTOCIN
1
TỔNG QUAN
5
Kích thước nhỏ , đường kính khoảng 1cm, nặng 0.5->1 gam, nằm trong hố yên của xương bướm
Gồm 2 phần: thùy trước và thùy sau (thùy giữa gộp với thùy trước)
Liên quan mật thiết với vùng dưới đồi.
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
6
Thùy tr ư ớc tuyến yên tổng hợp và bài tiết 6 loại hormon :
Hormon phát triển c ơ thể − GH (Human Growwth hormon)
Hormon kích thích tuyến giáp − TSH (Thyroid Stimulating Hormon )
Hormon kích thích tuyến vỏ th ư ợng thận – ACTH (Adreno Corticotropin Hormone)
Hormon kích thích nang trứng − FSH ( Follicle Stimulating Hormone)
Hormon kích thích hoàng thể − LH (Luteinizing Hormone)
Hormon kích thích bài tiết sữa − PRL (Prolactin)
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
7
Bản chất hóa học
- Là 1 protein chứa 191 aa , có khả năng tạo kháng thể
- Cấu trúc phân tử có 2 cầu nối disulfua.
HORMON PHÁT TRIỂN C Ơ THỂ − GH:
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
8
HORMON PHÁT TRIỂN C Ơ THỂ − GH:
Tác dụng: làm phát triển hầu hết các mô có khả năng tăng trưởng trong cơ thể. Vừa làm tăng kích thước tế bào, vừa làm tăng quá trình phân chia tế bào => tăng trọng lượng cơ thể, tăng kích thước các phủ tạng.
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
9
HORMON PHÁT TRIỂN C Ơ THỂ − GH:
Tác dụng:
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
10
HORMON PHÁT TRIỂN C Ơ THỂ − GH:
Tác dụng:
Tác dụng lên sụn & xương
Tác dụng lên chuyển hóa Carbohydrat
Tăng lắng đọng protein ở tế bào sụn và tế bào tạo xương.
Tăng tốc độ sinh sản các tế bào sụn và tế bào tạo xương.
Tăng chuyển hóa các tế bào sụn thành tế bào tạo xương.
Giảm sử dụng glucose.
Tăng dự trữ glycogen.
Giảm vận chuyển glucose vào tế bào, tăng nồng độ glucose trong máu.
Tăng bài tiết insulin.
Tăng tạo năng lượng từ nguồn lipid: do làm tăng thoái hóa Lipid.
Kích thích sinh tổng hợp protein: do tăng quá trình sao chép ADN và tăng tạo mARN.
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
11
HORMON PHÁT TRIỂN C Ơ THỂ − GH:
Điều hòa bài tiết
- Stress, chấn thương, luyện tập gắng sức => tăng bài tiết GH
- Somatostatin là 1 hormone tại chỗ => ức chế bài tiết GH
- Nồng độ glucose, acid béo trong máu giảm , hoặc thiếu protein nặng và
kéo dài => tăng bài tiết GH
- GH được bài tiết dưới sự điều khiển gần như hoàn toàn của 2 hormone
GHRH và GHIH
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
12
HORMON PHÁT TRIỂN C Ơ THỂ − GH:
Các bệnh liên quan
Ưu năng tr ư ớc tuyến yên tr ư ớc tuổi dậy thì gây bệnh khổng lồ
Nh ư ợc năng tr ư ớc tuổi dậy thì gây bệnh lùn nh ư ng c ơ thể cân đối.
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
13
HORMON PHÁT TRIỂN C Ơ THỂ − GH:
Các bệnh liên quan
Bệnh to đầu ngón
Bệnh simmonds.
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
14
KÍCH TỐ TUYẾN GIÁP − TSH
Bản chất hóa học: TSH là 1 glycoprotein , có trọng l ư ợng phân tử 28000
Tác dụng:
TÁC DỤNG
CẤU TRÚC TUYẾN GIÁP
CHỨC NĂNG TUYẾN GIÁP
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
15
KÍCH TỐ TUYẾN GIÁP − TSH
Tác dụng:
CẤU TRÚC TUYẾN GIÁP
1
2
3
Tăng biến đổi các tế bào nang giáp (khối → trụ)
Tăng phát triển hệ thống mao mạch của tuyến giáp
Tăng số lượng và kích th ư ớc tế bào
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
16
KÍCH TỐ TUYẾN GIÁP − TSH
Tác dụng:
CHỨC NĂNG TUYẾN GIÁP
1
2
3
Tăng hoạt động b ơ m iod → tăng khả năng bắt iod
Tăng gắn iod vào tyrosin → tạo hormone tuyến giáp
Tăng phân giải thyroglobulin → giải phóng hormone vào máu → giảm chất keo trong lòng nang giáp
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
17
KÍCH TỐ TUYẾN GIÁP − TSH
Điều hòa bài tiết
Mức bài tiết TSH của tuyến yên chịu sự điều khiển từ trên xuống của TRH vùng dưới đồi và chịu sự điều hòa ngược của tuyến đích là tuyến giáp.
- Nếu nồng độ TRH vùng dưới đồi tăng thì tuyến yên sẽ bài tiết nhiều TSH và
ngược lại nếu nồng độ TRH giảm thì nồng độ TSH giảm. Khi hệ thống dưới
đồi-yên bị tổn thương, mức bài tiết TSH của tuyến yên có thể giảm tới mức
bằng không.
- Nồng độ hormone tuyến giáp ảnh hưởng tới sự bài tiết TSH của tuyến yên
theo cơ chế điều hòa ngược âm tính và dương tính.
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
18
HORMON KÍCH THÍCH TUYẾN VỎ THƯỢNG THẬN − ACTH
Bản chất hóa học: là 1 phân tử polypeptide lớn gồm 39aa
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
19
HORMON KÍCH THÍCH TUYẾN VỎ THƯỢNG THẬN − ACTH
Tác dụng:
TÁC DỤNG
1
3
4
CẤU TRÚC VỎ THƯỢNG THẬN
NÃO
TẾ BÀO SẮC TỐ
2
CHỨC NĂNG VỎ THƯỢNG THẬN
Làm tăng sinh tế bào đặc biệt tế bào bó và l ư ới => làm tuyến nở to.
Thiếu ACTH => vỏ th ư ợng thận teo lại
Kích thích tổng hợp và bài tiết hormone do hoạt hóa các enzyme proteinkinase A
Tăng quá trình học tập và trí nhớ, tăng cảm xúc sợ hãi
Kích thích sản xuất sắc tố melanin.
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
20
HORMON KÍCH THÍCH TUYẾN VỎ THƯỢNG THẬN − ACTH
- Do nồng độ CRH của vùng dưới đồi quyết định, khi nồng độ CRH tăng thì
ACTH được bài tiết nhiều, ngược lại.
- Do tác dụng điều hòa ngược âm tính và dương tính của cortisol.
- Nồng độ ACTH được điều hòa theo nhịp sinh học. Trong ngày nồng độ cao
nhất: 6 → 8 giờ sáng giảm dần, thấp nhất: khoảng 23 giờ rồi lại tăng dần về
sáng.
Bình thường nồng độ ACTH trong huyết tương vào buổi sáng khoảng 10 →
50 pg/ml, khi bị stress nồng độ tăng rất cao, có thể lên đến 600 pg/ml
Điều hòa bài tiết
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
21
HORMON KÍCH THÍCH TUYẾN SINH DỤC − FSH & LH
TÁC DỤNG
TUYẾN SINH DỤC NAM
TUYẾN SINH DỤC
NỮ
Bản chất hóa học: cả FSH và LH đều là glycoprotein . FSH được cấu tạo bởi 236 aa với trọng lượng phân tử là 32000. LH có 215 aa và trọng lượng là 30000.
Tác dụng:
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
22
HORMON KÍCH THÍCH TUYẾN SINH DỤC − FSH & LH
Tác dụng:
FSH
LH
Tuyến sinh dục nam
Kích thích ống tinh phát triển.
Kích thích tế bào Sertoli phát triển và bài tiết các chất tham gia vào quá trình sản xuất tinh trùng.
Kích thích tế bào kẽ Leyding: phát triển và bài tiết testosteron
Tuyến sinh dục nữ
Kích thích noãn nang phát triển là kích thích tăng sinh lớp tế bào hạt để từ đó tạo thành lớp vỏ của noãn nang.
Phối hợp FSH: làm phát triển noãn nang tiến tới chín + gây hiện t ư ợng phóng noãn.
Kích thích tế bào hạt và lớp vỏ còn lại phát triển thành hoàng thể.
Kích thích lớp tế bào của hạt noãn và hoàng thể bài tiết estrogen và progesteron.
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
23
HORMON KÍCH THÍCH TUYẾN SINH DỤC − FSH & LH
Điều hòa bài tiết
- Do tác dụng kích thích của hormone vùng dưới đồi GnRH.
- Do tác dụng điều hòa ngược của hormone sinh dục: Testosteron, estrogen,
progesterone. Khi các hormone này tăng thì ức chế tuyến yên và ngược lại
nếu nồng độ các hormone này giảm sẽ kích thích tuyến yên bài tiết nhiều
FSH và LH.
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
24
HORMON KÍCH THÍCH BÀI TIẾT SỮA − PROLACTIN (PRL)
Bản chất hóa học: prolactin là 1 hormone protein có 198 aa với trọng lượng phân tử 22500.
Tác dụng:
PROLACTIN
Kích thích
Chịu tác dụng
Bài tiết sữa trên tuyến vú
Estrogen và Progesteron
2
CÁC HORMON THÙY TRƯỚC TUYẾN YÊN
25
HORMON KÍCH THÍCH BÀI TIẾT SỮA − PROLACTIN (PRL)
Điều hòa bài tiết
- Khi có thai nồng độ prolactin tăng cao, sau khi sinh vài tuần nồng độ trở lại
mức cơ sở nếu không cho con bú, nếu cho con bú nồng độ prolactin vẫn cao.
- Sự bài tiết prolactin được điều hòa dưới ảnh hưởng của hormone vùng dưới
đồi và 1 số yếu tố khác. Prolactin chịu tác dụng ức chế mạnh của PIH được
bài tiết từ vùng dưới đồi. Khi tổn thương vùng dưới đồi hoặc tổn thương hệ
mạch cửa dưới đồi − yên sự bài tiết prolactin tăng lên trong khi các hormone
khác của tuyến yên lại giảm đi.
3
CÁC HORMON THÙY SAU TUYẾN YÊN
26
ADH & OXYTOCIN
1
2
3
Có nguồn gốc từ vùng d ư ới đồi
Sau khi đ ư ợc tổng hợp chúng đ ư ợc vận chuyển dọc theo sợi trục đến chứa ở các bọc nhỏ nằm trong tận cùng thần kinh kh ư trú của thùy sau tuyến yên
Đ ư ợc bài tiết từ các n ơ ron mà than kh ư trú ở nhân cạnh não thất và nhân trên nhị.
3
CÁC HORMON THÙY SAU TUYẾN YÊN
27
HORMON ADH
Bản chất hóa học: ADH hay còn gọi là vasopressin là 1 peptid có 9aa
Tác dụng:
ADH
Giảm bài tiết nước tiểu
Làm tăng huyết áp
3
CÁC HORMON THÙY SAU TUYẾN YÊN
28
HORMON ADH
Điều hòa bài tiết
- Điều hòa áp suất thẩm thấu: khi dịch thể đậm đặc (áp suất thẩm thấu tăng),
nhân trên thị bị kích thích, các tín hiệu kích thích sẽ truyền đến thùy sau
tuyến yên và gây bài tiết ADH.
- Điều hòa bằng thể tích máu: thể tích máu giảm là một tác nhân mạnh gây bài
tiết ADH. Tác dụng này đặc biệt mạnh khi thể tích máu giảm từ 15 – 25%,
khi đó nồng độ ADH có thể tăng tới 50 lần cao hơn bình thường.
3
CÁC HORMON THÙY SAU TUYẾN YÊN
29
HORMON OXYTOCIN
Bản chất hóa học: là 1 peptid có 9aa, chỉ có aa thứ 8 khác với phân tử ADH
Tác dụng:
TÁC DỤNG
1
2
Tác dụng lên tử cung
Tác dụng bài xuất sữa
Có tác dụng co tử cung mạnh khi mang thai.
Ở 1 số động vật không có oxytocin không đẻ đ ư ợc.
Làm tế bào biểu mô c ơ co lại ép vào nang tuyến → đẩy sữa ra ống tuyến.
3
CÁC HORMON THÙY SAU TUYẾN YÊN
30
HORMON OXYTOCIN
Điều hòa bài tiết
- Bình thường nồng độ oxytocin huyết tương là 1- 4 pmol/l. oxytocin được bài
tiết do kích thích cơ học hoặc tâm lí.
KÍCH THÍCH TRỰC TIẾP VÀO NÚM VÚ
THÍCH TÂM LÝ HOẶC KÍCH THÍCH HỆ GIAO CẢM:
Mút núm vú → tín hiệu kích thích đ ư ợc truyền về tủy sống → vùng d ư ới đồi làm kích thích các n ơ ron ở nhân cạnh não thất và nhân trên nhị.
Những tín hiệu này đ ư ợc truyền xuống thùy sau tuyến yên để bài tiết oxytocin
Những kích thích tâm lý hoặc hệ giao cảm có liên quan đến hoạt động cảm xúc → tăng bài tiết oxytocin → tăng bài xuất sữa.
Kích thích quá mạnh, kéo dài → ức chế bài tiết oxytocin → mất sữa.
TUYẾN TÙNG
Là 1 tuyến nhỏ giống quả tùng, nằm ở trung tâm của não, giữa 2 bán cầu, chui trong rãnh chỗ gặp nhau của 2 đồi não.
Thường bị vôi hóa.
Khi lớn bị mất đi.
Có chức năng ảnh hưởng đến thức/ngủ.
TUYẾN GIÁP
1
2
TỔNG QUAN
HORMON TUYẾN GIÁP
1
TỔNG QUAN
31
Đặc điểm cấu tạo
Dưới thanh quản, trước khí quản.
Đơn vị cấu tạo: nang giáp.
Nang giáp chứa đầy các chất bài tiết (chất keo), được lót bằng tế bào bài tiết hormone, đáy tế bào tiếp xúc với mao mạch, đỉnh tiếp xúc với lòng nang.
2
HORMON TUYẾN GIÁP
32
Hormon tuyến giáp gồm Triodothyroxin T3 và Tetraiodothyroxin T4 do tế bào nang tuyến tiết ra và Calcitonin do tế bào C tiết ra.
Chức năng chung của hormone tuyến giáp là: tăng cường quá trình oxy hóa ở ty thể trong tế bào, làm tăng tính thấm của màng với các chất chuyển hóa.
Tác dụng của THYROXIN T3-T4:
- Chuyển hóa iod: nhu cầu iod tăng khi thai nghén, lạnh,
- Phát triển c ơ thể: tham gia chuyển hóa năng lượng, chuyển hóa glucid,
protein, lipid,
- Tham gia điều hòa thần kinh th ư c vật, tăng khả năng hưng phấn của hệ thần
kinh.
Tác dụng của CALCITONIN:
- Làm giảm calci và phosphate, thông qua quá trình ức chế vận chuyển calci từ
x ư ơng vào máu và dịch mã ngoại bào.
2
HORMON TUYẾN GIÁP
33
2
HORMON TUYẾN GIÁP
34
2
HORMON TUYẾN GIÁP
35
Các bệnh liên quan
Ư u năng ở tuổi ch ư a tr ư ởng thành: con vật lớn nhanh và tăng chuyển hóa về mọi mặt, giảm dự trữ Lipid và Glucid, thần kinh tăng hưng phấn. Ở tuổi đã tr ư ởng thành tăng tr ư ởng kích th ư ớc c ơ thể, hoạt động thần kinh và chuyển hóa tăng mạnh => bệnh Basedow.
Nh ư ợc năng tr ư ớc tuổi tr ư ởng thành: làm ng ư ng sự phát triển c ơ thể. Nh ư ợc năng ở tuổi đã tr ư ởng thành => bệnh b ư ớu cổ, phù niêm dịch, bệnh đần độn.
TUYẾN CẬN GIÁP
1
2
TỔNG QUAN
HORMON TUYẾN GIÁP: PARATHAMON
1
TỔNG QUAN
36
Gồm 4 tuyến nhỏ ở 2 đầu trên và d ư ới của 2 thùy tuyến giáp.
Mỗi tuyến nhỏ: dài 3 - 8mm, rộng 2 - 5mm, dày 2mm
2
HORMON TUYẾN GIÁP: PARATHAMON
37
Là 1 peptid có 84aa, trọng l ư ợng: 95000
Tác dụng: tăng calci huyết và giảm phosphate huyết.
2
HORMON TUYẾN GIÁP: PARATHAMON
38
C ơ chế tác dụng: hoạt hóa enzyme adenylylcyclase → giảm tái hấp thụ phosphate ở ống thận
Các bệnh liên quan:
Ư u năng tuyến: calci đ ư ợc huy động nhiều vào máu → x ư ơng mềm dễ gãy.
Nh ư ợc năng tuyến: làm tăng hấp thu calci, làm x ư ơng giòn dễ gãy, rối loạn hoạt động thần kinh, xuất hiện co giật.
TUYẾN ỨC
Là nơi trưởng thành tế bào T, là cơ quan có 2 thùy ở trung thất trướcĐược hình thành trong quá trình lõm vào của ngoại bì trong quá trình mang thai=> tạo cổ và ngực.
Tế bào lympho trong tuyến ức, còn đ ư ợc gọi là tế bào tuyến ức, là tế bào T ở các giai đoạn phát triển khác nhau. Nói chung, hầu hết tế bào T non đều đi vào vỏ tuyến ức qua hệ thống mạch máu. Sự tr ư ởng thành xảy ra trong vùng vỏ, và khi tế bào tuyến ức tr ư ởng thành chúng sẽ di c ư qua vùng tủy, do đó vùng tủy chứa chủ yếu là tế bào T đã tr ư ởng thành. Chỉ có tế bào T tr ư ởng thành mới đi ra khỏi tuyến ức để vào máu và mô lympho ngoại biên.
TUYẾN ỨC
TUYẾN TỤY NỘI TIẾT
1
2
TỔNG QUAN
HORMON INSULIN
3
HORMON GLUCAGON
4
RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG TUYẾN TỤY NỘI TIẾT
1
TỔNG QUAN
39
Tụy nội tiết bao gồm các cấu trúc được gọi là các tiểu đảo Langerhans. Bao quanh tiểu đảo có nhiều mao mạch. Mỗi tiểu đảo chứa 3 tiểu đảo chính là tế bào anpha, beta, delta: được phân biệt bằng cấu tạo hình thái và tính chất khi bắt màu nhuộm.
2
HORMON INSULIN
40
Là một protein nhỏ, trọng l ư ợng phân tử 5808.
Cấu tạo bởi 2 chuỗi aa nối với nhau bằng cầu nối disulfua . Khi 2 chuỗi aa này tách ra thì hoạt tính sẽ mất.
2
HORMON INSULIN
41
TÁC DỤNG CỦA INSULIN
Tác dụng lên chuyển hóa carbohydrat
Tác dụng chuyển hóa Lipid
Tăng thoái hóa glucose ở cơ
Tăng dự trữ glycogen ở cơ
Thu nhập, dự trữ và sử dụng glucose ở gan
Ức chế quá trình tạo đường mới.
Tác dụng chuyển hóa protein và sự tăng trưởng
Tăng tổng hợp và vận chuyển acid béo đến mô mỡ
Tăng tổng hợp triglyceride → dự trữ Lipid
Tăng vận chuyển tích cực các aa vào trong tế bào
Tăng sao chép chọn lọc DNA mới
Tăng dịch mã RNA
2
HORMON INSULIN
42
Điều hòa bài tiết Insulin
Cơ chế thể dịch:
- Nồng độ glucose: nếu nồng độ glucose đột ngột tăng 2-3 lần cao hơn bình
thường và giữ ở mức này => isulin được bài tiết nhiều. Nồng độ glucose tăng
trên 100mg/dl => isulin tăng 10-25 lần.
- Nồng độ aa: một số aa, đặc biêt Agr, Lys kích thích bài tiết isulin.
- Nồng độ hormon: gastrin, secretin, cholecystokinin có tác dụng bài tiết
isulin.
Cơ chế thần kinh:
- Ở điều kiện nhất định, kích thích thần kinh giao cảm và phó giao cảm cũng
có thể làm tăng isulin.
- Hệ thần kinh tự chủ bài tiết isulin trong trường hợp bình thường.
3
HORMON GLUCAGON
43
Bản chất hóa học:
- Được bài tiết từ tế bào anpha của tiểu đảo Langerhan khi nồng độ glucose
giảm trong máu. Glucose có nhiều tác dụng ng ư ợc với tác dụng của insulin.
- Là 1 polypeptide có 29 aa, trọng l ư ợng phân tử 3485.
Tác dụng:
- Chuyển hóa carbohydrat: tăng phân giải glycogen và tạo đ ư ờng ở gan.
- Tăng phân giải Lipid ở mô mỡ
- Ức chế tổng hợp triglyceride ở gan và vận chuyển acid béo => tăng l ư ợng
acid béo năng l ư ợng.
3
HORMON GLUCAGON
44
Điều hòa bài tiết
- Sự bài tiết glucagon phục thuộc chủ yếu vào nồng độ glucose, nồng độ aa
trong máu và một số yếu tố khác.
- Nồng độ glucose trong máu giảm xuống d ư ới 70 mg/ml => tăng bài tiết
glucagon lên nhiều lần. Ng ư ợc lại, nồng độ glucose tăng => giảm bài tiết
glucagon.
- Nồng độ aa tăng cao trong máu, đặc biệt là alanine và arginine => tăng bài
tiết glucagon.
- Luyện tập và lao động nặng => nồng độ glucagon tăng từ 4-5 lần.
4
RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG TUYẾN TỤY NỘI TIẾT
45
Bệnh đái tháo đ ư ờng: do giảm bài tiết insulin từ tế bào beta của tiểu đảo Langerthan, đôi khi do tế bào beta nhạy cảm với tác dụng phá hủy của virut hoặc do các kháng thể tự miễn với beta, hoặc do di truyền ảnh h ư ởng đến sự sinh sản beta.
Hạ đ ư ờng huyết: do tăng bài tiết insulin: do có khối u ở tế bào beta => insulin bị bài tiết quá mức => giảm glucose trong máu.
TUYẾN THƯỢNG THẬN
1
2
TỔNG QUAN
VỎ THƯỢNG THẬN
3
CÁC HORMON VỎ THƯỢNG THẬN
CORTISOL
ALDOSTERON
ANDROGEN
4
RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG TUYẾN THƯỢNG THẬN
1
TỔNG QUAN
46
Gồm 2 tuyến nhỏ nằm trên 2 thận, mỗi tuyến nặng 4g.
Cấu tạo: vỏ th ư ợng thận và tủy th ư ợng thận
1
TỔNG QUAN
47
Cấu tạo tuyến thượng thận
Tủy th ư ợng thận nằm ở trung tâm của tuyến có chức năng liên quan với hoạt động thần kinh giao cảm.
Vỏ th ư ợng thận: lớp cầu, lớp bó, lớp l ư ới
2
VỎ THƯỢNG THẬN
48
Các hormon vỏ th ư ợng thận đều là h ơ p chất steroid
PHÂN LOẠI
HORMON SINH DỤC
HORMON VỎ CHUYÊN HÓA MUỐI NƯỚC
HORMON VỎ CHUYỂN HÓA ĐƯỜNG
Androgen
Aldosterol:
rất mạnh
Desoxycorticosterol: yếu
Corticosteron
..
Cortisol: rất mạnh
Corticosterol:
yếu hơn
Prednisolon:
hormon tổng hợp
Dexamethason: hormon tổng hợp
2
VỎ THƯỢNG THẬN
49
Các bệnh liên quan
Nh ư ợc năng phần vỏ tuyến:
- Cắt bỏ 1 bên => không gây rối loạn nghiêm trọng
- Cắt bỏ 2 bên => gây chết vài ngày
Ưu năng phần vỏ tuyến: xuất hiện bệnh Cushing khi có u ở tế bào vỏ tuyến, bệnh nhân béo dị dạng, tăng huyết áp, đái tháo đ ư ờng, xư ơ ng xốp.
3
CÁC HORMON VỎ THƯỢNG THẬN
50
TÁC DỤNG CORTISOL
Tăng tạo đường mới ở gan: cortisol làm tăng tất cả enzyme và huy động aa.
Giảm tiêu thụ glucose ở tế abfo
Tác dụng lên chuyển hóa protein, Lipid
Chống stress, viêm, dị ứng
Tác dụng lên tế bào máu và hệ thống miễn dịch
Tăng bài tiết HCL của dịch vị
Nồng độ cortisol cao => tăng áp lực nhãn cầu
Nồng độ cortisol tăng => giảm sinh tổng hợp ARN, protein, collagen của x ư ơng.
3
CÁC HORMON VỎ THƯỢNG THẬN
51
TÁC DỤNG CỦA ALDOSTERON
Thiếu toàn bộ hormon vỏ thượng thân sẽ dẫn tới chết trong vài ngày, vài tuần trừ khi được tiếp muối liên tục hoặc tiêm hormon vỏ chuyển hóa muối nước => tính sinh mạng của aldosterone.
Tăng tái hấp thu Na+, tăng bài xuất K+ ở tế bào ống thận.
Tác dụng lên thể tích ngoại bào và huyết áp động mạch.
Tác dụng đối với tế bào ống tuyến mồ hôi và ống tuyến nước bọt.
ĐIỀU HÒA BÀI TIẾT
Ba yếu tố anh h ư ởng tới bài tiết Aldosterone là:
Tăng nồng độ K+ trong dịch ngoại bào
Tăng hoạt động của hệ thống renin – agiotenson trong tr ư ờng hợp mất máu.
Tăng nồng độ Na+ trong dịch ngoại bào
3
CÁC HORMON VỎ THƯỢNG THẬN
52
TÁC DỤNG CỦA ANDROGEN
Nam giới:
- Chức năng sinh học không đáng kể.
- Sự bài tiết quá mức: ở nam trưởng thành không gây hiện tượng lâm sàng, ở
trẻ nhỏ làm dương vật to trước tuổi trưởng thành, phát triển các đặc tính sinh
dục thứ phát trước tuổi dậy thì.
Nữ giới: Bài tiết quá nhiều androgen gây hiện tượng nam hóa
4
RỐI LOẠN HOẠT ĐỘNG TUYẾN THƯỢNG THẬN
53
Bệnh Addison
Hội chứng Cushing
Hội chứng nam hóa
Bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh
U tủy thượng thận
THANKS YOU
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_sinh_ly_noi_tiet_2.pptx