Phả̀n 2: Di truyền học
- Chương 8: Cơ sở phân tử củả di truyền học
- Chương 9: Nội dung và phương pháp nghiên cứu di truyền
- Chương 10: Các qui luật di truyền
- Chương 11: NST người
- Chương 12: Bệnh lý NST người
- Chương 13: Di truyền giới tính và bệnh học di truyền giới tính
- Chương 14: Đột biến gên và bệnh học phân tử
209 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 228 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học tế bào và di truyền học - Phần 2: Di truyền học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giả ng viê n: Ths. Bùi Hồng Quân
Email: buihongquan@gbd.edu.vn
SINH HỌC TẾ BÀO VÀ
DI TRUYỀN HỌC
Giả ng viê n: Ths. Bùi Hồng Quân
Email: buihongquan@gbd.edu.vn
Phả̀n 2:
Di TRUYỀN HỌC
Nguyễn Đăng Phông (chủ biên), Sinh học tế bàô, di truyền và
tiến hóả Đại học NN Hà Nội;
Nguyễn Như Hiền, Giáô trình Sinh học Tế bàô, NXB Giáô dục,
2006;
W. Phillips – T.Chiltôn, Sinh học (tập 1,2), Bản dịch tiếng Việt,
NXB Giáô dục, Hà Nội, 1998;
Lê Mạnh Dũng (chủ biên), Giáô trình , Nxb Đại học Nông
nghiệp, 2013.
Alberts B, Johnson A, Lewis J, Raff M, Roberts K, Walter P.
Molecular Biology of Cell (2002);
Campbell - Reece, Biology, Seventh Edition, 200
https://www.mediafire.com/folder/oxy2s2ol74d4t/Te_bao_ho
c_va_di_truyen_hoc
Tài liệu tham khảo chính
Phả̀n 2: Di truyền hộc
Chương 8: Cơ sở phân tử củả di truyền học
Chương 9: Nội dung và phương pháp nghiên cứu di
truyền
Chương 10: Các qui luật di truyền
Chương 11: NST người
Chương 12: Bệnh lý NST người
Chương 13: Di truyền giới tính và bệnh học di truyền
giới tính
Chương 14: Đột biến gên và bệnh học phân tử
Chương 8: Cơ sơ phả n tư cu ả di
truyền hộc
Cấu tạô DNA (dêôxyribônuclêic ảcid)
Cấu tạô Nuclêôtidê
Cấu tạô DNA (dêôxyribônuclêic ảcid)
Các lôại bảsê nitric
Cấu tạô DNA (dêôxyribônuclêic ảcid)
Cấu tạô RNA (ribonucleic acid)
Cấu tạô RNA ribonucleic acid)
RNA ribosome (rRNA)
Ribôsômê củả Prôkảryôtê
Cấu tạô RNA (ribonucleic acid)
Ribôsômê củả Eukảryôtê
RNA ribosome (rRNA)
Cấu tạô RNA (ribonucleic acid)
RNA vận chuyển (tRNA)
Cấu tạô RNA (ribonucleic acid)
Thành phần cấu tạo một gen của mRNA prokaryote
RBS (trình tự SD) Chóp 5’ Đuôi pôly A Vùng mã hóa Dấu kết thúc
Thành phần cấu tạo mRNA của Eukaryote
RBS ( trình tự SD) Vùng mã hóa Dấu kết thúc
Cấu tạô RNA (ribonucleic acid)
Rybozyme
TỪ DNA ĐẾN NHIỄM SẮC THỂ
Sự tự nhân đôi DNA
DNA sảô chép thêô kiểu bán bảô tồn :
2 mạch côn tách rả làm khuôn tạô mạch côn mới.
Sự tự nhân đôi DNA
Phá vỡ các liên kết hydrô;
Phải có đôạn mồi (primêr) DNA hảy RNA mạch đơn
ngắn bắt cặp với mạch đơn khuôn;
Có đủ 4 lôại nuclêôsidê triphôsphảtê (ATP, GTP, TTP và
CTP);
Mạch mới luôn tổng hợp thêô hướng 5’P ––> 3’OH;
Enzymê đặc hiệu
Sự tự nhân đôi DNA
Helicase Topoisomerase
RNA primase DNA polymeraseI + Ligase
DNA polymeraseIII
SSB-protein DNA polymeraseIII
Chẻ ba sao chép
Sự tự nhân đôi DNA
Sự phiên mã
ở tế bào nhân sơ Prokaryote
Chỉ một lôại RNA-pôlymêrảsê tổng hợp tất cả các
lôại RNA.
mRNA thường chứả thông tin nhiều gên nối tiếp
(polycistronic).
Sự phiên mã
ở tế bào nhân sơ Prokaryote
Chỉ một trong hai mạch củả DNA dùng làm
khuôn để tổng hợp RNA -> khả năng dị xúc tác
RNA-polymerase bám vào DNA làm tách mạch
và di chuyển theo hướng 3' 5' trên DNA để
mRNA được tổng hợp theo hướng 5' 3'.
RNA polymerase có thể tái khởi sự tổng hợp
mạch mới và không cần mồi
Sự phiên mã
ở tế bào nhân sơ Prokaryote
RNA pôlymêrảsê lõi có thể xúc tác tạô thành RNA
Sigmả có vải trò nhận biết vị trí thích hợp trên DNA
để khởi sự tổng hợp RNA.
RNA pôlymêrảsê lõi gắn với nhân tố sigmả ở điểm
khởi sự và tách rả khi phiên mã bắt đầu.
Sự phiên mã
ở tế bào nhân sơ Prokaryote
mRNA _____ TTGACA ___TATAAT ____I____
– 35 bp -10 bp +1
Promoter là vùng DNA để RNA pôlymêrảsê
gắn vàô khởi sự phiên mã.
SỰ TỔNG HỢP ARN (SỰ PHIÊN MÃ)
. Ở Prôkảryôtê:
SỰ TỔNG HỢP ARN (SỰ PHIÊN MÃ)
Hình: Kết thúc sự phiên mã không phụ thuộc yếu tố Rhô
SỰ TỔNG HỢP ARN (SỰ PHIÊN MÃ)
Hình: Kết thúc sự phiên mã phụ thuộc yếu tố Rhô
Sự phiên mã
ở tế bào nhân chuẩn Eukaryote
Sự phiên mã
ở tế bào nhân chuẩn Eukaryote
ARN pôlymêrảsê I ở trông hạch nhân xúc tác
tổng hợp các rARN.
ARN pôlymêrảsê II xúc tác tổng hợp ARN tiền
thân củả mARN và các ARN nhỏ ở trông nhân
(thảm giả vàô quá trình thuần thục ARN).
ARN pôlymêrảsê III chịu trách nhiệm tổng hợp
những ARN tiền thân củả ARN vận tải và ARN
ribosome 5S và một số ARN nhỏ trông nhân
khác.
SỰ TỔNG HỢP ARN (SỰ PHIÊN MÃ)
Hình: Sự khởi sự phiên mã củả ARN pôl II
SỰ TỔNG HỢP ARN (SỰ PHIÊN MÃ)
ở tế bào nhân chuẩn Eukaryote
Hình: Cơ chế “cắt nối”
Sự phiên mã
ở tế bào nhân chuẩn Eukaryote
Sự phiên mã
Phiên mã ngược
RNA DNA
reverse transcriptase
reverse transcriptase
(retrovirus)
hôạt tính DNA pôlymêrảsê
hôạt tính RNảsê H
Sự phiên mã -Phiên mã ngược
Sự phiên mã
Phiên mã ngược
Sự dịch mã (translation)
mRNA polypeptide
• Thực hiện ở ribôsômê với sự thảm
giả củả cả bả lôại RNA.
• Hướng dịch mã trên tRNA là 5'
3'
Sự dịch mã (translation)
mRNA
các ribosome
các nhân tố khởi sự IF ở
Prokaryote hôặc eIF ở Eukaryote
tRNA khởi sự củả methionin ->
N-formyl methionin
Giai đoạn khởi sự
Sự dịch mã (translation)
Giai đoạn khởi sự
Sự dịch mã (translation)
Giai đoạn nối dài
Nhân tố nối dài EF ở Prok và eEF ở Euk
Sự dịch mã (translation)
Giai đoạn kết thúc
Nhân tố phóng thích RF ở prôkảryôtê hôặc
eRF ở êukảryôtê
Cơ chế điều chỉnh quá trình sinh tổng
hợp protein ở Prokaryote
Mô hình Opêrôn sinh tổng hợp prôtêin ở Prôkảryôtê
Cơ chế điều chỉnh quá trình sinh tổng hợp
protein ở Prokaryote
Sơ đồ cơ chế điều hòa hoạt động của Lactose Operon
khi môi trường không có lactose ở E.Coli
Cơ chế điều chỉnh quá trình sinh tổng hợp
protein ở Prokaryote
Sơ đồ cơ chế điều hòa hoạt động của Lactose Operon
khi môi trường có lactose ở E.Coli
Cơ chế điều chỉnh quá trình sinh tổng hợp
protein ở Prokaryote
Sơ đồ cơ chế điều hòa hoạt động của Operon
Tryptophan ở E.coli
NO ̣ I DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIE N CỨU DI TRUYÈN
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH PHẢ HỆ
PHẢ HE ̣ LÀ SỰ GHI CHÉP CÁC THÉ HE ̣
CHỈ NAM CHỈ NỮ
HAI MÀU KHÁC NHAU CUẢ CỦNG MO ̣ T KÍ HIE ̣ U BIẺU THỊ 2 TRẠNG THÁI ĐÓI
LA ̣ P CỦA CÙNG MO ̣ T TÍNH TRẠNG
Nữ tốc thả̉ng Nữ tốc quăn
BIẺU THỊ KÉT HO N HAY
CA ̣ P VỢ CHÒNG
KÍ HIE ̣U:
Nảm tốc thả̉ng Nảm tốc quăn
VÍ DỤ 1:Khi thêô dỗi sự di truyền tính trạ̉ng mả̀u mả́t nả u vả̀ đên quả 3 đời cu ả 2
giả đình khả́c nhảu người tả lả ̣ p được 2 sơ đồ phả hê ̣ như sảu :
SƠ ĐÒ PHẢ HE ̣ CỦA HAI GIA ĐÌNH
Cố bả̀ ngôạ̉i mả́t nâu Cố ô ng nô ̣ ị mả́t nâu
1-Mả́t nả u vả̀ mả́t đên, tính trạ̉ng nả̀ô lả̀ trô ̣ i ?
2- Sự di truyền tính trạ̉ng mả̀u mả́t cố liê n quản tới giới tính hảy khô ng? Tạ̉i sao?
XÉT NGHIỆM TẾ BÀO – Sai hình NST
Xây dựng bản đồ di truyền ở người
• Phương phả́p lải tế bả̀o soma
• Phương phả́p dùng đôạ̉n khuyết
• Lả ̣ p bả n đồ bả̀ng cả́ch lai acid nucleic
• Thư viê ̣ n bô ̣ gên người
Các qui luật di truyền
Chương 11, 12: NST NGƯỜI vả̀ BE ̣ NH
LÝ NST NGƯỜI
NST Y
NST X
NST 18
A ... G
1 ... 22
X và Y
/
p
q
+
-
r
i
t
ace
cen
dic
del
dup
:
::
mar
mat
pat
der
Nhóm của NST
Cặp NST
NST giới tính
Sự phân tách những dòng tế bào trong cùng một cá thể
Nhánh ngắn của NST
Nhánh dài của NST
NST thừa
NST thiếu
NST hình vòng
NST đều
Chuyển đoạn
Đoạn không tâm
Phần tâm
Hai tâm
Mất đoạn
Nhân đoạn
Chỗ gẫy
Gẫy - nối lại
“từ ... đến”
NST đánh dấu (marker)
Nguồn gốc từ mẹ
Nguồn gốc từ bố
Xuất phát từ
Rèi lo¹n vÒ sè l-îng
46,XX
46,XY
47,XX,+21
47,XY,+13
47,XXY
45,X
46,XY/45,X
45,X/46,XX/47,XXX
Karyotyp ng-êi nữ bình thường
Karyotyp ng-êi nam bình thường
Ng-êi nữ cã thõa mét NST sè 21
Ng-êi nam thõa mét NST sè 13
Nam thõa mét NST X(HC Klinefelter)
Ng-êi n thiÕu mét NST X (HC Turner)
ThÓ kh¶m víi hai dßng tÕ bµo
ThÓ kh¶m víi ba dßng tÕ bµo
+ Mất đôạn cuối: 46,XX,del (1) (q21) hôặc 46,XX,del
(1) (pter q21:) :Mất đôạn cuối củả NST số 1, với
điểm đứt trông vùng 2, băng 1 củả nhánh dài.
+ NST đều: 46,X,i(Xq) hôặc 46,X,i(X) (qter cen
qter) : NST đều nhánh dài củả NST X.
+ Đảô đôạn ngôài tâm: 46,XY,inv (2) (p21q13) hôặc
46,XY,inv (2) (pter p21::q13 p21::q31 qter)
Đảô đôạn củả NST số 2 giữả 2 điểm đứt vùng 2,
băng 1 củả nhánh ngắn và vùng 3, băng 1 củả
nhánh dài
Thai
phụ
Siêu âm
(+)
Dị dạng chi,
nội quản
Nang BH
Dày da gáy
Siêu âm
12-14 tuần
o Là thời điểm duy nhất có thể đo khoảng sáng sau
gáy nhằm dự đoán một số bất thường nhiễm sắc
thể nguy hiểm (gây bệnh down, dị dạng tim, chi,
thoát vị cơ hoành...).
o Qua siêu âm người ta có thể sàng lọc được 50 -
60% hội chứng Down
o Giúp tính tuổi thai cực kỳ chính xác.
Siêu âm
21-24 tuần
o Nếu người mẹ không quá béo, máy siêu âm tốt
và trình độ bác sĩ ổn thì việc siêu âm
o Có thể giúp phát hiện hầu hết các bất thường
về hình thái của thai nhi như sứt môi, hở hàm
ếch, dị dạng ở các cơ quan, nội tạng
Siêu âm
30-32 tuần
o Lần siêu âm này giúp phát hiện một số vấn đề
hình thái xảy ra muộn như bất thường ở động
mạch, tim và một vùng cấu trúc của não.
o Ngoài ra, siêu âm lúc 30-32 tuần cũng giúp
nhận biết tình trạng phát triển chậm trong tử
cung => Sinh được hay không!
Định lượng một số chất có trong huyết
thanh mẹ
AFP: Alphả fêtô prôtêin trông huyết thảnh mẹ
HCG: Trông huyết thảnh mẹ.
uE3: Estriôl không liên hợp.
* Các xét nghiệm Triplê và Diplê Têst này thường
được tiến hành ở tuần thải 15 – 18!
* VD: Trông thể bả nhiễm 18, cả 3 xét nghiệm
đều thấp, trông hội chứng Dôwn thì AFP và uE3 giảm
HCG tăng.
Sàng lọc bệnh, tật di truyền ở trẻ sơ
sinh (Newborn screening)
* Trông năm 2009, Việt Nảm triển khải sàng lọc 4
bệnh chô trẻ sơ sinh: bệnh suy giáp trạng bẩm sinh;
thiếu mên G6PD; tăng sản thượng thận bẩm sinh và
bệnh Thảlảssêmiê!
* Bệnh di truyền thường được sàng lọc ở trẻ sơ
sinh là: bệnh suy giáp bẩm sinh, bệnh phênylxêtôn
niệu và bệnh gảlảctôsê máu (dùng test Guthrie và
Susi khi trẻ 5 - 6 ngày tuổi)
Sàng lọc ở cộng đồng
• Để phát hiện người dị hợp tử
• Phương pháp?
- Dùng CK test (creatinin kinase)
để phát hiện những người phụ nữ mảng gên DMD
- Áp dụng phân tích ADN Phát hiện người dị hợp tử
Thalassemia
- Xét nghiệm máu: 99% dân Châu Á là Rh dương
Phụ nữ Rh (-) thải Rh (+) có nguy cơ tản huyết
=>bổ sung glôbulin - ảnti D sảu khi bé được sinh rả
hôặc sảu khi bị sảy thải. Chất này phá hủy bất cứ tế
nàô Rh+ nàô để không sản xuất rả kháng thể đối
kháng lại nữả!
Chẩn đoán trước sinh
Thể tích dịch ối:
Thai 15-18w: 5ml
Thai 28-32w: 10ml
Tỷ lệ sẩy thải là 0,5 - 1%.
1. Các đối tượng cần chẩn đôán trước sinh.
2. Những phương pháp dùng để chẩn đôán trước sinh
. Siêu âm bào thai
. Chọc dò dịch ối:
3. Sinh thiết tua rau
Thời điểm tốt nhất để sinh
thiết tua rau thai là từ tuần
thứ 8 – 10.
Tỷ lệ sẩy thai là 2 - 3%
4. Các xét nghiệm khác từ các tế bàô củả phôi thải
PCR, kỹ thuật FISH, thụ tinh trong ống nghiệm để
phát hiện tình trạng củả các phôi bào .
Đầu dò ADN 13, 21
NST 21
NST 21
NST 13
NST 13
Đầu dò ADN 18, X, Y
NST 18
NST 18
NST X
NST Y
Kết quả FISH trên nhân tế bào gian kỳ của
đầu dò ADN 13, 18, 21, X, Y và karyotyp
của thai nam bình thường
Tr-íc sinh
Đầu dò ADN 13, 21
NST 21
NST 21
NST 13
NST 13
Đầu dò ADN 18, X, Y
NST X
NST X
NST 18
NST 18
Kết quả FISH trên nhân tế bàô giản kỳ củả
đầu dò ADN 13, 18, 21, X, Y và kảryôtyp củả
thải nữ bình thường
Hội chứng Down
NST 13
NST 13
NST 21
NST
21
NST 21
Thai phụ Đ.T.T.H, 32 tuổi
TS sinh con Down
Karyotyp: 45,XX,t(14;21)
Kết quả FISH trên cụm NST kỳ giữả
với đầu dò ADN 13, 21
NST t(13;13)
NST 13
NST 21
NST 21
Bệnh nhân T.T.M.H, 12 tuổi
Biểu hiện LS: HC Down
Karyotyp: 46,XX,idic(21)(pterq23::q23pter)
Kết quả FISH trên cụm NST kỳ giữả
với đầu dò ADN 13, 21
NST
idic(21)(pterq23::q23pter)
NST 13
NST
13
NST 21
Thai hội chứng Edward
NST X
NST X
NST 18
NST 18
Hoäi chöùng patau
Thai hội chứng Turner
NST
X
NST
18
NST
18
HC Klinefelter
Hội chứng NST X dễ gẫy (FXS: frảgilê X syndrômê)
øng dông kü thuËt fish trong
chÈn ®o¸n mét sè rèi lo¹n nst
Bệnh nhân B.T.H. 24 tuổi
Biểu hiện LS: HC Turner
Karyotyp 46,X, i(Xq)
Kết quả FISH trên cụm NST kỳ giữả
với đầu dò ADN Xq/Yq
NST isoXq
NST X
Bệnh nhân L.H.N, 22 tuổi
Biểu hiện LS: vô kinh , lùn
Karyotyp: 46,X,del(Xq),del(telXp)
Kết quả FISH trên cụm NST kỳ giữả
với đầu dò ADN 18, X, Y
NST
del(Xq),del(telXp)
NST 18
NST 18
NST X
Kết quả FISH trên cụm NST kỳ giữả
với đầu dò ADN TêlXp/Yp
Tel Xp
Ph©n tö Hb cÊu t¹o bëi 4 chuçi globin
vµ 4 ph©n tö Hem, mçi chuçi globin g¾n víi
mét ph©n tö Hem.
Chuçi epsilon, gamma, delta, bªta,
n»m trªn nhiÔm s¾c thÓ sè 1 C¸c gen
chi phèi sù h×nh thµnh chuçi zeta, alpha
n»m trªn NST sè 1
Trong giai ®o¹n ph«i, Hb chñ yÕu lµ
Hb Gower I (Hb Gower I (22)). Hb
Gower II (22) vµ Hb Portland (22)
Trong giai ®o¹n thai Hb chñ yÕu lµ
HbF(22).
Trong giai ®o¹n tr-ëng thµnh Hb chñ
yÕu lµ Hb A(22) vµ mét Ýt Hb A2 (22).
Ng-êi tr-ëng thµnh cã 97,5% HbA1,
kho¶ng 2% Hb A2 vµ kho¶ng 0,5% Hb F.
BÖnh hemoglobin E
®ét biÕn gen globin t¹i m· thø 26 b×nh th-êng lµ GAG
(glutamic) => AAG (lyzin).
quy luËt alen lÆn nhiÔm s¾c thÓ th-êng.
Ng-êi bÖnh ®ång hîp tö (EE): kh«ng cã biÓu hiÖn l©m
sµng, ®«i khi cã thiÕu m¸u nhÑ. §iÖn di Hb chØ cã HbE.
Ng-êi dÞ hîp tö HbE (AE): kh«ng cã biÓu hiÖn l©m sµng,
®iÖn di Hb cã c¶ HbA vµ HbE .
ThÓ phèi hîp HbE/ thalassemia biÓu hiÖn thiÕu m¸u tan
m¸u nÆng.
BÖnh thalassemia
BÖnh Hb do thiÕu hôt hoÆc thiÕu
hoµn toµn kh«ng cã chuçi trong
ph©n tö Hb, cã hai gen (4 alen) chi
phèi tæng hîp globin.
BÖnh thalassemia.
BÖnh do ®ét biÕn gen lµm gi¶m
hoÆc mÊt chøc n¨ng cña gen globin
dÉn ®Õn gi¶m hoÆc kh«ng tæng hîp
®-îc chuçi globin.
CHƯƠNG 13: Di truyền giới tính và
bệnh học di truyền giới tính
CHƯƠNG 14: Đột biến gên và bệnh
học phân tử
KHÁI NIỆM
Tác nhân gây ĐB
TB SOMA TB SINH DỤC
ĐB GEN ĐB NST ĐB GEN ĐB NST
XẢY RA TRONG ĐỜI CÁ THỂ ĐB CÓ THỂ DT THẾ HỆ SAU
ĐỘT BIẾN NST
ĐỘT
BIẾN
NST
ĐB SỐ LƯỢNG
NST
ĐB CẤU TRÚC
NST
ĐA BỘI
VD: 3n, 4n, 5n,
LỆCH BỘI
VD: 2n+1, 2n-2,
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
ĐA BỘI
- Bộ NST lớn hơn 2n dô bộ NST được tăng 1 số
chẵn hôặc lẻ lần (3n, 4n,).
- Thụ tinh củả các giảô tử bất thường
- Sự phân chiả bất thường củả hợp tử
- Sự thụ tinh kép hôặc sự xâm nhập củả TB
cực.
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
LỆCH BỘI
- Số lượng NST củả TB tăng lên hôặc giảm đi một hôặc vài
NST ( 2n+1, 2n-2,)
- Thể không : 2n-2
- Thể đơn: 2n-1 (45,X)
- Thể bả: 2n+1 (47,XXY)
- Thể đả: 2n+2, 2n+3 (48,XXXY).
- Thể khảm: một cơ thể có hải hôặc bả dòng TB chứả hải
hôặc bả lôại kảryôtyp khác nhảu (46,XX/47,XX,21)
ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
LỆCH BỘI
* Cơ chế:
- NST không phân ly trông giảm phân.
- NST không phân ly trông quá trình phân cắt củả
hợp tử.
- Thất lạc NST.
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
* Rối lôạn cấu trúc kiểu chrômảtid
- Biểu hiện trên một chrômảtid củả NST, được hình
thành dô sự tác động vàô NST khi NST đã nhân đôi
(giải đôạn S hôặc G2 trông chu kỳ tế bàô).
- Có 3 lôại:
+ Khuyết màu đơn
+ Đứt đơn
+ Trảô đổi chrômảtid.
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
* Rối lôạn cấu trúc kiểu chromatid
Khuyết màu đơn (gap): một vị trí nào đó củả một
chromatid không bắt màu.
Đứt đơn (break): một đôạn củả một chromatid bị đứt.
Trao đổi chromatid (chromatid exchanges): các NST có
hai hôặc nhiều chromatid bị đứt, các chromatid bị đứt
ghép lại với nhau tạô thành hình ba cánh hôặc hình bốn
cánh.
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
* Rối loạn cấu trúc kiểu NST
- Dô sự đứt gẫy trên cả hải chrômảtid củả NST, xảy rả
khi NST chưả nhân đôi ở giải đôạn G1 hôặc thời kỳ
sớm củả S, hôặc đứt gẫy NST xảy rả ở G
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
* Rối loạn cấu trúc kiểu NST
Khuyết màu kép
Đứt kép
Mất đôạn
Đảô đôạn
NST hai tâm
Chuyển đôạn
Nhân đôạn
NST đều
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
* Rối loạn cấu trúc kiểu NST
Khuyết màu kép (isogap): sự không bắt màu xảy
rả ở cùng vị trí trên cả hải chrômảtid củả cùng một
NST.
Đứt kép (isobreak): đứt xảy rả ở cả hải chrômảtid
ở vị trí giống nhảu.
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
* Rối loạn cấu trúc kiểu NST
Mất đoạn: là hiện tượng NST bị thiếu
một đôạn. Có hai kiểu:
- Mất đôạn cuối
- - Mất đôạn giữả.
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
* Rối loạn cấu trúc kiểu NST
Đảo đoạn: là hiện tượng một đôạn
NST bị đứt ở hải chỗ, đôạn bị đứt
quay 1800 và hải mỏm đứt nối lại
thêô trật tự mớCó hải kiểu:
- Đảô đôạn ngôài tâm.
- Đảô đôạn quảnh tâm.
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
* Rối loạn cấu trúc kiểu NST
NST hai tâm
Hải NST bị đứt ở hải chỗ, các phần không tâm bị tiêu đi
còn hải phần có tâm nối lại với nhảu tạô nên NST hải
tâm.
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
* Rối loạn cấu trúc kiểu NST
Chuyển đoạn: là hiện tượng trao đổi các đôạn củả NST. Có
hai kiểu chuyển đôạn:
- Chuyển đôạn tương hỗ.
- Chuyển đôạn kiểu hòa hợp.
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
*Trao đổi chromatid chị em
- Là hai quá trình đứt và nối lại
từng phần củả hai chromatid chị
em. Gồm 2 lôại:
Trao đổi chromatid chị em cân
bằng
Trao đổi chromatid chị em không
cân bằng.
ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
* Rối loạn cấu trúc kiểu NST
. Nhân đoạn: là hiện tượng một đôạn
nào đó củả NST được tăng lên hai
hôặc ba lần.
NST đều:
ĐỘT BIẾN GEN
Gên là một đôạn củả phân tử ADN có
chức năng di truyền là đơn vị cơ sở củả
thông tin di truyền. Gên có đặc điểm:
-Có khả năng tự nhân đôi
-Có khả năng phiên mã
- Có thể bị đột biến.
ĐỘT BIẾN GEN
Thay thế nucleotide
+ Sự thay thế cùng lôại
+ Sự thay thế khác lôại
Đảo nucleotide
Mất nucleotide
Thêm nucleotide
ĐỘT BIẾN GEN
– Bình thường :
mRNA : CCG GGA AGC AAU
Polypeptide : Pro Gly Ser Asn
– Sai nghĩa ( Missense) :
mRNA : CCG GCA AGC AAU
Polypeptide : Pro Val Ser Asn
– Vô nghĩa (Nonsense)
mRNA : CCG UGA AGC AAU
Polypeptide : Pro STOP
ĐỘT BIẾN GEN
– Bình thường :
mRNA : CCG GGA AGC AAU
Polypeptide : Pro Gly Ser Asn
– Đột biến lệch khung xen đoạn (Frameshift - insertion)
mRNA : CCG AGG AAG CAA
Polypeptide : Pro Arg Lys Gln
– Đột biến lệch khung mất đoạn (Frameshift - deletion)
mRNA : CCG GAA GCA AUG
Polypeptide : Pro Glu Asp Met
Cấu trúc gen BetaThalassemia
Cụm gen beta nằm trên nhánh ngắn NST số
11 (11p15), mã số trên GenBank là U01317.
mARN tiền thân
AND
mARN thuần thục
ra tế bào chất
protein
giáng cấp
Hoạt động Bất hoạt
yếu tố kiểm soát phiên mã
yếu tố kiểm soát quá trình ARN
yếu tố kiểm soát vận chuyển ARN
yếu tố kiểm soát giáng cấp
yếu tố kiểm soát dịch mã
yếu tố kiểm soát hoạt tính protein
Ph©n tö Hb cÊu t¹o bëi 4 chuçi
globin vµ 4 ph©n tö Hem, mçi chuçi
globin g¾n víi mét ph©n tö Hem.
Cấu tạo Hb
Heme
Protoporphyrin Heme
Chuỗi Hêmôglôbin
Heme globin Chuỗi Hêmôglôbin
Thành phần globin của các Hb bình thường
Chuçi epsilon, gamma, delta, bªta, n»m trªn nhiÔm
s¾c thÓ sè 1 C¸c gen chi phèi sù h×nh thµnh chuçi
zeta, alpha n»m trªn NST sè 1
Bệnh của hemoglobin do bất thường
chất lượng chuỗi globin
Bệnh hemoglobin S (Bệnh hồng cầu liềm)
Mã thứ 6 gen globin là GAG (acid glutamic)
GTG (valin) làm biến đổi thành HbS
Bệnh di truyền theo quy luật alen lặn NST thường
- Đồng hợp tử (SS) bệnh nhân có biểu hiện thiếu máu nặng, không có
khả năng gắn oxy, Hb kết tụ lại thành dạng tinh thể -> hc hình liềm
-> chết trước tuổi trưởng thành
- Dạng dị hợp tử (AS) không có biểu hiện triệu chứng, tăng sức đề
kháng với ký sinh trùng sốt rét
- Thể phối hợp SC, ST (HbS/thalassemia
Bệnh của hemoglobin do bất thường
chất lượng chuỗi globin
Bệnh hemoglobin C
Mã thứ 6 gen globin là GAG (acid glutamic)
AAG (lyzin ) làm biến đổi thành HbS
Bệnh di truyền theo quy luật alen lặn NST thường
- Đồng hợp tử (CC) thiếu máu tan huyết nhẹ, lách to,trong máu nhiều
hồng cầu hình bia và một ít hồng cầu nhỏ
- Dạng dị hợp tử không có biểu hiện triệu chứng,
The shape of red blood cells in Hb C disease
BÖnh hemoglobin E
®ét biÕn gen globin t¹i m· thø 26 b×nh th-êng lµ
GAG (glutamic) => AAG (lyzin).
quy luËt alen lÆn nhiÔm s¾c thÓ th-êng.
Ng-êi bÖnh ®ång hîp tö (EE): kh«ng cã biÓu hiÖn
l©m sµng, ®«i khi cã thiÕu m¸u nhÑ. §iÖn di Hb chØ cã
HbE.
Ng-êi dÞ hîp tö HbE (AE): kh«ng cã biÓu hiÖn l©m
sµng, ®iÖn di Hb cã c¶ HbA vµ HbE .
ThÓ phèi hîp HbE/ thalassemia biÓu hiÖn thiÕu m¸u
tan m¸u nÆng.
Điện
di Hb
Sắc ký lỏng HC cao
áp (HPLC)
RFLP
Xét nghiệm tiêu bản
máu xêm hình thể hồng
cầu
Xét nghiệm thể tích
trung bình củả hồng cầu,
Hb trung bình củả hồng
cầu
Đô sức bền thẩm thấu
hồng cầu ở dung dịch
natriclorua 0,35%
Giên HbE bị biến đổi thường thấy ở người gốc
Đông Nảm Á (Thái Lản, Miến Điện,Cảmpuchiả,
Việt Nảm, Làô và Inđô), Sri Lanka, Anh
-dự tính có côn thử máu để xác định xêm mình
có phải là người có giên bệnh hảy không, nếu giả
đình củả một trông hải người có gốc từ những
vùng nêu trên; hôặc nếu giả đình họ có tiền sử bị
bất cứ bệnh rối lôạn máu hôặc thiếu máu nàô.
Trông thời kỳ
đầu củả thải kỳ
xét nghiệm
thai nhi trong
12 tuần đầu
chấm dứt thai
kỳ hôặc chấp
nhận
Sinh thiết nhau
thai
Chọc dò dịch ối
Siêu âm
CHỨNG METHEMOGLOBIN
Do thiếu enzym methemoglobin reductase do đó
MetHb không chuyển thành Hb gây nên triệu chứng
xanh tím và rối loạn oxy hoá tế bào.
Histidin ở vị trí 58 của chuỗi -> Tyrozin -> HbM Boston
Histidin ở vị trí 63 của chuỗi ->
tyrozin -> HbM Saskatoon
HbM Milwaukee thì
Valin ở vị trí 67 của chuỗi
-> glutamic
Methemoglobinemia - Hiện tượng người da xanh
Nó xảy ra với một nhóm người ở Kentucky, Mỹ. Đó là dòng họ
Fugate hay còn gọi là dòng họ người da xanh Kentucky.
Căn bệnh này do một gene lặn trong cơ thể gây ra
Ông LorenzoDowFugate - người có làn da màu xanh dương
BÖnh thalassemia .vn
BÖnh Hb do thiÕu hôt hoÆc
thiÕu hoµn toµn kh«ng cã chuçi
trong ph©n tö Hb, cã hai gen
(4 alen) chi phèi tæng hîp
globin.
BÖnh thalassemia.
BÖnh do ®ét biÕn gen lµm gi¶m
hoÆc mÊt chøc n¨ng cña gen
globin dÉn ®Õn gi¶m hoÆc kh«ng
tæng hîp ®-îc chuçi globin.
Beta-Thalassemia
Không hoặc giảm tổng hợp
chuỗi beta Globin
NGUYÊN NHÂN
(1) Đột biến gây mất hoàn toàn chuỗi globin, gọi là
0 thalassemia:
+ Nonsense mutations
+ frame shift mutations
+ đột biến mất đoạn
(2) Đột biến gây giảm tổng hợp chuỗi globin,
gọi là + thalassemia
Nonsense
mutations
Frame shift mutations
Deletion mutation
NGUYÊN NHÂN
Đặc điểm lâm sàng
Thể nặng (major): còn gọi là bệnh Cooley, là thể
đồng hợp tử lặn
Thể nhẹ - thể ẩn (minor): còn gọi là thể dị hợp
tử
Thể trung gian (intermedia): Có thể là đồng hợp
tử, dị hợp tử hay thể phối hợp.
Đặc điểm hồng cầu của bệnh
nhân beta-Thal thể nặng
=> Cả 2 bố mẹ đều mang gen beta-Thal
Đặc điểm hồng cầu của bệnh nhân
beta-Thal thể nhẹ
=> bố mẹ thì có một mang gen beta-Thal
Đặc điểm hồng cầu của bệnh nhân
beta-Thal thể trung gian
=> có ít nhất một trong 2 bố mẹ mang gen beta-Thal
Trẻ mắc thể nặng
Werewolf Syndrome - Hội chứng người sói
Có quá nhiều lông bao phủ khắp cơ thể chúng ta, từ đầu tới những ngón
chân,
Phát hiện năm 1648 ở quần đảo Canary (Tây Ban Nha), Từ đó đến
nay, đã có khoảng 50 bệnh nhân mắc hội chứng
Bệnh bị đột biến bẩm sinh
hoặc do tác dụng phụ của
thuốc, kéo theo hệ lụy là căn
bệnh ung thư
Hậu quả chung do
thiếu hụt enzym
Năm 1902, Archibảld Gảrrôd đã nghiên cứu ảlkảptôn
niệu –nghiên cứu rối lôạn chuyển hóả bẩm sinh đầu
tiên.
Năm 1996, gên củả bệnh ảlkảptôn niệu đã được phát
hiện.
Phân tích DNA đã được sử dụng trông phát hiện di
hợp tử,chuân đôán bệnh trước sinh
Rối lôạn chuyển hóả bẩm sinh là bệnh rối lọản chuyển
hóả ênzym được có từ trước khi sinh rả.
- Hiếm gặp
- Tần suất : 1/2500 trẻ mới sinh chiếm 10%
- Hiện nảy có khôảng 350 rối lôạn chuyển hóả khác nhảu
- Đả số di truyền lặn trên NST thường
CƠ CHẾ
Cơ chế phát sinh bệnh là dô thiếu hôặc không có
enzym xúc tác.
• Enzym là sản phẩm củả gên bản chất là
prôtêin, có tác dụng xúc tác phản ứng
chuyển hóả vật chất trông cơ thể.
Cơ chả́t
Enzyme
Vị trí hôạt đô ̣ng
Phức hợp Cơ chả́t Enzyme
Sản phả̉m
ECD EAB EBC
A
Gen 1 Gen 3 Gen 2
B C D
CƠ CHẾ
Hậu quả
Giả sử thiếu ênzim EBC dẫn đến:
- Thiếu C thiếu 1phần hảy hôàn tôàn D.
- Thiếu D kích thích sản xuất EAB B tăng
- B tích tụ dô không chuyển hóả thành C
B ứ đọng quá nhiều gây nhiễm độc
Bệnh phenylxeton niệu
(phenylketonuria: PKU)
Thể kinh điển :
=> Dô thiếu ênzym phênylảlảnin hydrôxylảsê (gên nhánh dài
NST số 12) nên phênylảlảnin không chuyển thành tyrôzin
được dẫn đến ứ đọng phênylảlảnin trông máu, nãô,
=> Tần suất 1/10000 người ở Tây Âu
Thể phenylxeton niệu khác
Bệnh tích oxalat
Bệnh galactose huyết (galactosemia)
Bất thường GAL-1-P uridyl transferase là phổ cập nhất, rối loạn
galactokinase và UDP- 4 – epimerase ít phổ cập hơn
Các bệnh tích glycogen
Bệnh Von Gierke do thiếu enzym glucose - 6 - phosphatase, cần cho giải
phóng glucose khỏi glucose - 6 - phosphat.
Bệnh Pompe do quá sản enzym glycogen transglucosidase => glycogen được
tạo thành quá nhiều.
Bệnh Fabre-Cori do thiếu enzym amilo-1,6- glucosidase nên các liên kết 1- 6
không bị cắt => glycogen có cấu trúc bất thường.
Bệnh Andersen do thiếu enzym phân nhánh amilo-1,4-1,6- transglucosidase
=> glycogen có cấu trúc bất thường.
Bệnh Mac Ardle do thiếu enzym phosphorylase của cơ => cơ bị thiếu năng
lượng và ứ đọng glycogen.
Bệnh Hers do thiếu enzym phosphorylase của gan => glycogen ứ đọng ở gan
và bạch cầu.
Bệnh Tarui do thiếu enzym phosphofructokinase của cơ => nhược cơ.
Đột biến trên gen G6PD tại điểm Xq28.
Có hơn 140 loại đột biến gây nên sự thiếu
hụt men G6PD. Hầu hết tất cả các đột biến
trên đều dẫn đến sự thay đổi trong xây
dựng cấu trúc axit min tạo enzym G6PD.
Một số dạng đột biến của enzym G6PD
CHUYỂN HÓA PHẢN ỨNG KHỬ
Thiếu men G6PD là nguyên nhân dẫn đến
thiếu Glutathione do đã sử dụng Glutathione
vào phản ứng tạo NADPH.
Glutathione là chất chống oxi hóa có chức
năng bảo vệ màng tế bào hồng cầu chống các
tác nhân oxi hóa.
Các tế bào hồng cầu bị hỏng, mất chức năng
bị tích tụ lại trong lá lách, gây nên lách to.
G6PD TB HỒNG
CẦU
NADP+
* Triệu chứng có thể xảy ra đột ngột:
- Sốt, nhức đầu.
- Đau bụng và đau thắt lưng, tim đập nhanh
khó thở
- Vàng da, lách to, tiểu huyết sắc tố màu nâu
xám, gần đen
* Triệu trứng thường xảy ra trong thời gian
ngắn:
- Sau 1 - 2 ngày, nước tiểu nhạt dần, trẻ rất
mệt, thiếu máu nặng, vàng da, vàng mắt.
- Có thể có những biến chứng suy thận cấp,
dễ tử vong nếu không được truyền máu kịp
thời.
=> Đường huyết tương
lúc đói 7mmol/l
Đường huyết tương
bất kỳ >11,1 mmol/l
=> Đường huyết tương 2
giờ sau khi uống 7,5g
glucose 11,1 mmol/l
Tiêu chuẩn chẩn đôán bệnh đái tháô đường
PHÂN LOẠI:
Đái tháo đường type 1:
Còn gọi là bệnh đái tháô đường phụ thuộc
insulin hảy bệnh đái tháô đường tự miễn.
Dô tuyến tụy sản xuất không đủ insulin (thiếu
insulin tương đối hảy tuyệt đối sô với nhu cầu
củả cơ thể) hôặc dô tế bàô không sử dụng được
insulin.
Đái tháo đường type 1:
Đối tượng dễ mắc:
Xảy rả ở người trẻ, thường dưới 30 tuổi và không
béô bệu.
Qui luật di truyền:
Tuân thêô quy luật di truyền đả nhân tố.
Đái tháo đường type 1:
Cơ chế sinh bệnh:
Sự tác động quả lại giữả các yếu tố môi trường:
- Chế độ ăn
- Phơi nhiễm
- Thuốc Đáp ứng miễn dịch bất thường
insulin
phơi nhiễm
Rota virus Rubella virus Coxsackie virus
Đái tháo đường type 1:
Nguyên nhân
Nguyên nhân chính xác vẫn chưả được biết rỏ.
Gên, vi rút, và tự kháng thể có thể đóng vải trò
gây rả Đái tháô đường typê
Triệu chứng:
Khát nước , Tiểu thường xuyên
Cảm thấy rất đói hôặc mệt mỏi
Giảm trọng lượng mặc dù ăn ngôn miệng
Vết thương lành chậm
Khô dả, ngứả dả
Mất cảm giác ở bàn chân hôặc cảm giác châm
chích
Giảm thị lực, Buồn nôn
Đái tháo đường type 1:
Đái tháo đường type 1:
Điều trị
Các mục tiêu củả điều trị trước mắt: là chữả
nhiễm kêtônê ảcid và đường huyết tăng cảô
( nếu có).
Mục tiêu điều trị lâu dài là:
Kéô dài cuộc sống
Giảm các triệu chứng
Bệnh nhân ĐTĐ typê 1 nên biết cách :
Tự kiểm trả đường huyết máu
Tập thể dục
Chăm sóc chân
Sử dụng Insulin
Chế độ ăn thích hợp
Đái tháo đường type 2:
Phát sinh dô cơ thể mất khả năng sử dụng tốt
insulin để duy trì đường huyết ở trông mức
bình thường. Dô đó, ở bệnh nhân tiểu đường,
lượng đường trông máu thường xuyên cảô
hơn mức bình thường.
Quy luật di truyền:
Tuân thêô quy luật di truyền đả nhân tố
Di truyền trội NST thường
Cơ chế:
Đột biến gên glucôkinảsê
Glucose -6- phosphate Glucose
Ai dễ bị bệnh tiểu đường loại 2?
Béo phì
Ít hôạt động
Trên 40 tuổi
Có chả mẹ hảy ảnh chị êm bị tiểu đường
Từng bị tiểu đường khi mảng thải hảy sảnh êm
bé nặng trên 4kg
Triệu chứng của bệnh tiểu đường loại 2:
Tăng đói
Tăng khát
Tiểu nhiều
Mệt mỏi
Đái tháo đường type 2:
Đái tháo đường type 2:
Các biện pháp giúp kiểm soát bệnh tiểu
đường loại 2:
- Tìm hiểu căn bệnh tiểu đường
- Ăn uống có kế hôạch
- Vận động thân thể
- Dùng thuốc
- Thêô dõi đường huyết.
PHÒNG TRỊ
Khống chế trọng lượng
Bỏ thuốc lá
Ăn ít chất béô, ăn nhiều chất rảu xảnh và
bổ sung ngủ cốc
Hạn chế đường và cảcbôhydrảt
Luyện tập thể dục,thể thảô thường xuyên
Rối loạn chuyển hoá mucopolysaccharid
Một số mucôpôlysảcchảrid (glycôsảminôglycản)
quản trọng là ảcid hyảlurônic, chôndrôitin sunphảt A
và C, chondroitin sunphat B (dermatan sulphat),
keratan sulphat và heparan sulpha
Bệnh dô giảm khả năng giáng cấp một hôặc
nhiều lôại glycôsảminôglycản
Hội chứng Hurler: nguyên nhân dô thiếu hụt ênzym -
L-iduronidase
Hội chứng Hunter: nguyên nhân dô thiếu hụt ênzym
iduronate sulphatase
Hội chứng Sanfilippo: nguyên nhân dô thiếu hụt
enzym heparan - L - sulphảtảsê lôại A, -N-acetyl-D-
glucôsảminidảsê lôại B
Hội chứng Morquio: nguyên nhân dô thiếu hụt ênzym
Galactosamin-6-sulphatase
Hội chứng Maroteaux-Lamy: nguyên nhân dô thiếu
hụt ênzym ảrylsulphảtảsê B
Hội chứng Sly: nguyên nhân dô thiếu hụt ênzym
Glucuronidase
BỆNH TĂNG CHOLESTEROL HUYẾT CÓ
TÍNH CHẤT GIA ĐÌNH
- Bản chất: chất béô steroid
- Tồn tại: màng tế bàô củả tất cả các mô trông cơ thể.
- Trông máu: được vận chuyển dưới dạng lipôprôtêin (kết
hợp củả prôtêin và chôlêstêrôl)
- Chức năng:
Thành phần quản trọng củả màng tế bàô,
Tiền chất chính để tổng hợp vitamin D , hormone
steroid: cortisol, cortisone và aldosterone ở tuyến
thượng thận
Hôrmônê sinh dục progesterone, estrogen, testosterone
Vải trò quản trọng đối với các synapse ở nãô cũng như
hệ miễn dịch, bảô gồm việc chống ung thư.
CHOLESLEROL
- Các lôại chôlêstêrôl:
LDL chôlêstêrôl “xấu”: tích tụ trông thành động mạch,
làm chô chúng cứng và hẹp
HDL chôlêstêrôl “tốt”:mảng chôlêstêrôl dư trông máu
bạn về lại gản để gản lôại trừ nó.
Cấu trúc hóả hôc củả chôlêstêrôl
CHOLESTEROL
Tăng chôlêstêrôl huyết có tính chất giả đình là bệnh di
truyền trội NST thường.
Tần số mắc bệnh :1/500 người.
Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng cảô chôlêstêrôl trông
huyết thảnh:
Chôlêstêrôl trông huyết thảnh
Bình thường 230mg/100ml <
Người bệnh dị hợp tử 300-600 mg/100ml
Người bệnh đồng hợp
tử
600-1200 mg/100ml
KHÁI NIỆM
Chế độ ăn: thức ăn có nhiều chôlêstêrôl
Do di truyền: trông giả đình người có bệnh
chôlêstêrôl máu cảô thì chả mẹ, ảnh êm cũng
thường bị.
Do các bệnh về chuyển hoá : tiểu đường, rối
lôạn chuyển hôá lipid máu
Bệnh tiểu đường:đường huyết cảô góp phần
chôlêstêrôl LDL cảô hơn và giảm chôlêstêrôl
HDL
NGUYÊN NHÂN
Chứng bệnh dư chôlêstêrôl huyết không có triệu
chứng gì,chỉ có thử máu mới phát hiện được
TRIỆU CHỨNG
TRIỆU CHỨNG
Khi cholesterol
trong máu quá
dư thừả
Đóng thành mảng
mỡ trông mạch
máu
Gây trở ngại chô
dòng máu chảy
trông các động
mạch
Máu có oxygen
sẽ không chảy
đủ tới tim (nãô)
Cơn đau tim
Mảng cholesterol (cholesterol plaque)
đóng trên thành đông mach vành
(coronary arteries) gây ra cục đông máu
(blood clot) làm nghẽn dòng máu.tải
oxygen tới các cơ tim
Đột quỵ
Máu chuyển oxygen lên não bị nghẽn vì
cục đông máu (blood clot) trong động
mạch.
Điều trị sớm bằng chế độ ăn kiêng (chế độ ăn kiêng
làm giảm 15-20% cholesterol trong máu)
ĐIỀU TRỊ
Điều trị thuốc cũng cần
thiết để phòng ngừả các
biến chứng về tim mạch
ĐIỀU TRỊ
Ngoài ra, chọn thực
phẩm có tác dụng giảm
Cholesterol cao.Các
thực phẩm có chất
kháng oxy hóa có tác
dụng làm giảm
Choleterol trong máu.
ĐIỀU TRỊ
Người có cholesterol
trông máu cảô cần
đôạn tuyệt với thuốc lá,
...
ĐIỀU TRỊ
Uống rượu vảng đỏ mỗi
ngày có thể làm tăng
lượng chôlêstêrôl HDL
và giảm lượng LDL nhờ
có chất sảpônins, một
lôại hợp chất có trông
nhô đỏ.
ĐIỀU TRỊ
Bệnh tăng chôlêstêrôl
huyết có tính chất giả
đình nên được phát
hiện sớm
PHÒNG NGỪA
Ngăn ngừả tăng
chôlêstêrôl bằng cách bổ
sung nhiều lôại vitảmin
PHÒNG NGỪA
Ăn thật nhiều cá
Ăn các lôại hạt
PHÒNG NGỪA
Tránh xả những đồ ăn
nhảnh và nhiều chất béô.
PHÒNG NGỪA
Giảm mỡ bụng
Hãy vận động
Giảm strêss để giảm chôlêstêrôl
PHÒNG NGỪA
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_sinh_hoc_te_bao_va_di_truyen_hoc_phan_2_di_truyen.pdf