Bài giảng Sinh học phân tử I - Chương III: Gen & genome
• Gene di truyền
– Thời Mendel (1865), gen là yếu tố quyết định sự hình thành và phát triển một tính trạng bên ngoài. Có thể nói mỗi gen Mendel là một nhiễm sắc thể
– Morgan (1926) cho rằng: không phải một gen mà nhiều gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và là các đơn vị không thể chia nhỏ hơn được nữa.
– Theo giả thuyết ”một gen – một enzim” của G.Beadle và E.Tatum (1940) cho rằng mỗi gen quyết định sự tồn tại và hoạt tính của một enzim.
• Gene phân tử: là trình tự trên DNA cần thiết để tổng hợp 1 sản phẩm chức năng có thể là polypeptit
hoặc RNA
– Gene tổng hợp mRNA mang thông tin qui định chuỗi polypeptit
– Gene tổng hợp tRNA, rRNA tham gia quá trình dịch mã tổng hợp protein
52 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học phân tử I - Chương III: Gen & genome, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III. Gen & genome
• Gene di truyền
– Thời Mendel (1865), gen là yếu tố quyết định sự hình thành và phát
triển một tính trạng bên ngoài. Có thể nói mỗi gen Mendel là một
nhiễm sắc thể
– Morgan (1926) cho rằng: không phải một gen mà nhiều gen cùng nằm
trên một nhiễm sắc thể và là các đơn vị không thể chia nhỏ hơn được
nữa.
– Theo giả thuyết ”một gen – một enzim” của G.Beadle và E.Tatum
(1940) cho rằng mỗi gen quyết định sự tồn tại và hoạt tính của một
enzim.
• Gene phân tử: là trình tự trên DNA cần thiết để
tổng hợp 1 sản phẩm chức năng có thể là polypeptit
hoặc RNA
– Gene tổng hợp mRNA mang thông tin qui định
chuỗi polypeptit
– Gene tổng hợp tRNA, rRNA tham gia quá trình
dịch mã tổng hợp protein
DNA và gene ở prokaryote
- Phân tử DNA ở prokaryote không cuộn xoắn với
protein histon và nhiễm sắc thể là một phân tử DNA
trần dạng vòng.
- Prokaryote không có cấu trúc
nhân hoàn chỉnh, DNA được cô
đặc trong vùng nhân. Ngoài ra,
còn có DNA khác là các plasmid,
nó cũng có dạng vòng nhưng nhỏ
hơn DNA nhiễm sắc thể
NST trần,
dạng vòng
Plasmid trong
tế bào chất
Lông roi
Cấu trúc 1 gene ở prokaryote
- Các gene nằm trong một
nhóm gọi là Operon.
- 1 operon mang thông tin qui
định sự tổng hợp, điều hòa
một số protein chức năng.
Operon mang gene tổng hợp
Triptophan ở vi khuẩn E.coli
Trình tự khởi động (promoter) của prokaryote
Hộp Pribnov
Bắt đầu phiên mã
-35 -10 +1
TTGACA TATAAT
DNA
5’ 3’
Cấu trúc gen ở sinh vật Eukaryote (nhân chuẩn, nhân thật)
5’ 3’
Intron
Exon Tín hiệu
chuyển peptit
Vị trí gắn
riboxom
Hộp TATA
(-25)
Hộp AGGA/CAAT
(-75)
UAA, UAG,
UGA
Kết thúc
dịch mã
Bắt đầu dịch
mã
Bắt đầu phiên
mã
AUG
AATAAA Tín hiệu
poly A hóa
Kết thúc
phiên mã
Vùng upstream
Vùng downstream
Promoter
Khung đọc mã
5UTR
3UTR
Gồm 3 vùng chính
1. Vùng khởi động (promoter): ở nhiều gen của sinh vật nhân chuẩn
đều có chung một số trình tự ở hộp CAAT (-75) và TATA (-25)
2. Khung đọc mã (khung đọc mở): các bộ 3 nu kế tiếp nhau gồm các
đoạn exon (mang thông tin di truyền) xen kẽ các đoạn intron (không
mang thông tin di truyền)
3. Trình tự kết thúc phiên mã: trình tự
5’ – CCCAGCCCGCCTAATGAGCGGGCTTTTTT-3’
Chứa 2 đoạn dài 7 nu có trình tự bổ sung . Khi phiên mã tạo
mRNA, ở đó hình thành cấu trúc kiểu “kẹp tóc” làm dừng quá
trình phiên mã
Vùng khởi động
Có thể: - mỗi gen có một trình tự promoter nhất định
- nhiều gen có một trình tự promoter giống nhau
Khung đọc mã
Bắt đầu bằng một codon khởi đầu: AUG hoặc GUG
Kết thúc bằng một trong 3 mã kết thúc;
UAA/UAG/UGA
Chức năng của gene phân tử
1. Tái bản
2. Phiên mã tạo RNA
3. Dịch mã = sinh tổng hợp protein
dựa trên khuôn mRNA
Genome là gì???
Photo of intracellular bacterium courtesy of Gregory P. Henderson and
Grant J. Jensen, California Institute of Technology
Photo of free-living bacterium courtesy of Karl
O. Stetter, Universität Regensburg
Photo of unicellular eukaryote courtesy of Eishi Noguchi,
Drexel University College of Medicine
Photo of multicellular eukaryote courtesy of Carolyn B. Marks and
David H. Hall, Albert Einstein College of Medicine, Bronx, NY
Photo of higher plant courtesy of Keith Weller/USDA
Photo of mammal © Photodisc
Genome là gì???
09_25_Chromosome22.jpg
6000 genes ở nấm men; 18,500 ở giun; 13,600 ở ruồi dấm;
25,000 ở cây Arabidopsis; và khoảng 20,000 tới 25,000
ở chuột và người; ở lúa lại có tới 40 000 gene.
Số lượng gen ở
một số sinh vật
nhân chuẩn
Số lượng gen
Ở người: chiều dài trung bình của 1 gen là 27kb.
Ý nghĩa của việc xen kẽ các vùng intron và exon?
Genome là toàn bộ các gen có trong
một giao tử đơn bội của loài
Genome nhân
- Genome của nhân được cấu trúc từ bộ nhiễm sắc thể
gồm các cặp tương đồng
- Genome ở nhân của các loài khác nhau chứa hàm lượng
DNA khác nhau.
- Bộ nhiễm sắc thể trong nhân có số lượng, kích thước và
hình dạng xác định khác nhau đặc trưng theo từng loài
Các loại DNA trong genome nhân
(1)Loại DNA lặp lại ở mức độ cao:
• Thường chiếm khoảng 10% DNA của mỗi tế
bào
• Trình tự ngắn dưới 10 cặp bazơ
• Có từ 105 – 107 bản sao cho mỗi genome.
• Những trình tự này thường không mã hoá và
thường gắn các vùng chuyên biệt trên nhiễm sắc
thể
Các loại DNA trong genome nhân
2. Loại DNA có trình tự lặp lại thấp hoặc trung bình:
- chiếm khoảng 20%.
- chứa các đoạn lặp lại có kích thước lớn hơn (100 cặp bazơ,
được lặp lại từ một vài đến hàng ngàn lần
- Một số trong chúng có chức năng mã hoá tạo ra rRNA,
mRNA hay rRNA 5S.
- Ví dụ 2 gen tạo histone và RNA ribosome là các gen lặp lại
nhiều lần trong genome nhân. Genome nhân của V.faba có
khoảng 4750 gen tạo ra rRNA trong khi đó genome của
V.sativa chỉ có khoảng 1875
Các loại DNA trong genome nhân
(3) Loại DNA chứa trình tự duy nhất:
- chiếm khoảng 70%.
- Chỉ có một bản và những trình tự này chỉ lặp lại
đôi lần, mã hoá cho các protein.
- Trong hầu hết các cây trồng, chỉ có khoảng 20 -
40% của bộ genome là có chứa trình tự DNA chỉ
lặp lại một lần.
Genome ty thể
Genome ty thể
Chức năng/ Sản phẩm Gen
Bộ máy dịch mã
RNA ribosome rrn5, rrn18, rrn26
Protein ribosome
Bán phân tử nhỏ
Bán phân tử lớn
rps1,rps3, rps7, rps12
rps13, rps14, rps19
rp12, rp15, rp116
RNA vận chuyển Ít nhất là 16
Các bán phân tử của các chuỗi hô hấp
NADH dehydrogenase nad1, nad2, nad3, nad4, nad41, nad5, nad6,
nad7, nad9
Cytochrome b Cob
Cytochrome c oxidase cox I, coxII, coxIII
ATP synthase atp1, atp16, atp9
Cytochrome c biogenesis Ít nhất là 4 gen
Khung đọc mã bảo thủ
(conserved open reading frames)
Ít nhất đã biết 10 gen
• Số lượng bản sao của genome ty thể còn chưa được biết rõ:
- có từ 5 – 10 genome/ty thể.
- Ví dụ: Mỗi ty thể của người có khoảng 10 phân tử giống nhau
(khoảng 8000/tế bào), trong khi ở S. cerevisiae số lượng này là
khoảng 6500, gần 100 genome /1 ty thể
• DNA ty thể tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng kép, đôi khi có
xuất hiện dạng mạch thẳng như: nấm men, Paramecium,
Chlamydomonas.
Genome ty thể
• Thông tin di truyền trong genome ty thể: genome ty thể
chứa các gen mã hóa cho rRNA của ty thể và một số enzyme
protein tham gia vào chuỗi hô hấp.
• Ngoài ra, ty thể còn chứa các gen mã hóa tRNA, protein
ribosome và một số protein khác liên quan đến quá trình
phiên mã, dịch mã, và vận chuyển các protein khác vào ty
thể từ tế bào chất.
Genome ty thể
Genome lục lạp
Genome lục lạp
Genome lục lạp
• Lục lạp chứa DNA ở dạng các phân tử kép có cấu
trúc vòng. Mỗi lục lạp chứa nhiều phân tử DNA, tuy
nhiên mỗi phân tử DNA đều chứa các gen giống
nhau.
• Thông tin di truyền chứa trong genome lục lạp: hầu
hết genome của lục lạp có khoảng 200 gen. Các gen
này mã hoá cho các RNA ribosome và vận chuyển
đồng thời mã hoá cho các protein của ribosome và
các protein cần cho hoạt động quang hợp.
Gen Số Intron Chức năng Ghi chú
trnL – UAA 1 tRNA
TrnI - GAU 1 tRNA
TrnA - UGC 1 tRNA
TrnV - UAC 1 tRNA
TrnG - UCC 1 tRNA
TrnK - UUU 1 tRNA
Rps12 3 exon Protein ribosome Gắn Trans
AtpF1 1 Bán phân tử của ATP synthase
Rps16 1 Protein ribosome
NdhA 1 Bán phân tử NADH dehydrogenase
NdhB 1 Bán phân tử NADH dehydrogenase
23 Sr ADN 1 23S rRNA
Các gen của lục lạp và chức năng
• Nguồn gốc tiến hóa của Lục lạp và ty thể?
Genome vi khuẩn
E. coli K12
Blattner et al. 1995. Science 277:1453-74
Orange squares
-forward genes
Yellow squares
-complement genes
Red arrows
-rRNA
Green arrows
-tRNA
White ring
-REP sequences
Blue ring
-bacteriophage protein
similarity
Sunburst
-CAI (codon
adaptation index)
plasmid
Plasmid
Genome virus
Thể thực khuẩn - Phage
Genome virus
Virus
Độ lớn của DNA
virus (bp)
Chiều dài của DNA
virus (nm)
Đường kính chiều dài của
thể virus (nm)
X174 5.386 1.939 25
T7 39.936 14.377 78
(lambda) 48.502 17.460
Kích cỡ DNA của một số virus
Đặc điểm Prokaryote Eukaryote
Kích thước Genome (bp) 104-107 108-1011
Các trình tự DNA lặp lại Một số Nhiều
Đoạn DNA không mã hóa xen với đoạn mã hóa Hiếm Phổ biến
Quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra riêng biệt Không có
DNA tách nhau ra trong nhân Không có
DNA liên kết với protein Chỉ một số ít Nhiều loại
Vùng khởi động Có có
Vùng tăng cường/ức chế trên DNA Hiếm Phổ biến
Sự gắn mũ và đuôi polyA vào mRNA Không Có
Sự cắt, nối mRNA Hiếm Phổ biến
Số nhiễm sắc thể Một Nhiều
Bài tập tìm hiểu thêm:
Khái niệm, cơ chế hình thành hoặc ứng dụng nghiên
cứu của các đoạn DNA trong cấu trúc genome
1. Trình tự chèn (IS)
2. Microsatellite
3. Minisatellite
4. DNA di động – transposon
5. Gene nhảy
DNA lặp lại trong genome
Các loại DNA lặp lại trong hệ gen
DNA di động và cơ chế chuyển vị
Các loại DNA lặp lại trong hệ gen
Trình tự lặp lại liền kề (Tandemly repeated DNA)
Trình tự lặp lại phân bố rải rác trong genome
Trình tự DNA lặp lại liền kề trên NST ruồi giấm
Trình tự lặp lại liền kề (Tandemly repeated DNA)
Đoạn DNA chứa những trình tự lặp lại liền nhau hình thành nên
các băng vệ tinh khi phân tích DNA bằng phương pháp ly tâm
chênh lệch tỷ trọng
Một gen có thể chứa nhiều loại DNA vệ tinh với đơn vị lặp lại khác nhau
Kích thước đơn vị lặp lại: 200bp
Minisatellite
Là đoạn DNA có đơn vị lặp lại <25bp, chiều dài khoảng 20 kb
Microsatellite
orchid.or.jp
Đơn vị lặp lại ngắn: 4bp hoặc ngắn hơn, chiều dài <150 bp
Trình tự lặp lại phân bố rải rác trong genome
Các yếu tố di truyền có khả năng di động giữa các vị trí
khác nhau trong một hay nhiều gen đã tạo ra các trình tự
lặp lại phân bố rải rác trong genome
DNA di động
(transposon)
Cấu trúc chung
Trình tự lặp lại
ngược chiều (IR)
Chuyển vị qua RNA
Retroposon
RNA
cDNA
Retroposon (cũ) Retroposon(mới)
Phiên mã
Phiên mã ngược
Tái tổ hợp
Chuyển vị không qua RNA
Vị trí nhận
Vị trí nhận Vị trí cho
Vị trí cho Vị trí nhận
Vị trí cho
Cơ chế tự tái bản, số
lượng transposon tăng lên
sau mỗi lần sao chép
Cơ chế bảo tồn, số
lượng transposon
không tăng lên
Trình tự chèn (IS)
IS1 ở E.coli
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_sinh_hoc_phan_tu_i_chuong_iii_gen_genome.pdf