Bài giảng Sinh học phân tử - Chương VI: Cơ chế phiên mã
Đặc điểm
+ Xẩy ra khi có sự biểu hiện hoạt động và điều hòa hoạt động của gen.
+ Liên quan đến tính đa dạng, biến động trong sự biểu hiện các tính trạng di truyền
+ Biểu hiện và điều hoà của gen ở mức độ phiên mã, mọi giai đoạn của quá trình phiên mã đều có thể chịu sự biến đổi
+ Enzyme RNA polymerase, tự tạo được mồi, cần trình tự đặc thù trên DNA là promoter để bọc đặc thù mới tiến hành phiên mã tạo RNA
51 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Sinh học phân tử - Chương VI: Cơ chế phiên mã, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cơ chế phiên mã
1
Mối quan hệ giữa kiểu gen và kiểu hình
2
Lý thuyết trung tâm – Central dogma
3
ADN
ARN
Protein
Tái bản
Phiên mã
ngược
Điều hòa Dịch mã
Phiên mã
Số lượng gen
Genome người: là 25.947 gen
Gen có cấu trúc khảm, bao gồm những
đoạn exon xen kẽ những đoạn intron
4
mRNA: tập hợp của nhiều đoạn exon được nối
lại, những đoạn intron bị cắt bỏ trong quá trình
thành thục nhờ bộ máy sinh học có tên là
spliceosome
5
Đặc điểm
+ Xẩy ra khi có sự biểu hiện hoạt động và điều
hòa hoạt động của gen.
+ Liên quan đến tính đa dạng, biến động trong
sự biểu hiện các tính trạng di truyền
+ Biểu hiện và điều hoà của gen ở mức độ
phiên mã, mọi giai đoạn của quá trình phiên mã đều
có thể chịu sự biến đổi
+ Enzyme RNA polymerase, tự tạo được mồi,
cần trình tự đặc thù trên DNA là promoter để bọc
đặc thù mới tiến hành phiên mã tạo RNA
Phiên mã
6
Prokaryote
phiên mã và dịch mã
xảy ra đồng thời
7
Transcription Phiên mã
Eukaryote
Phiên mã xảy ra trong nhân
Dịch mã xảy ra ở tế bào chất
K
h
á
c
n
h
a
u
8
Phiên mã
G
iố
n
g
n
h
a
u
+ Dựa trên cơ sở ghép cặp
bổ sung giữa các bazơ và
do 2 enzyme DNA và RNA
polymerase hoạt động
+ Thành phần: 4 NTP, tổng
hợp từng nu một
+ Chiều tổng hợp: 5’ 3’,
bắt đầu từ một điểm và kết
thúc ở một điểm.
+ Địa điểm: xẩy ra trong
nhân
+ Do enzyme trùng phân
thực hiện.
9
Prokaryote Phiên mã
Đặc điểm cấu tạo của enzyme RNA polymerase
Protein MW
(dalton)
Gen
Omega 11000 ?
Alpha 36000 rpoA
Sigma 70000 rpoB
Beta’ 151000 rpoC
Beta 155000 rpoB
10
Prokaryote Phiên mã
Đặc điểm cấu tạo của enzyme RNA polymerase
polypeptide beta : chứa vị trí xúc tác trùng phân
để tạo ra RNA, là nơi chất kháng sinh rifampicin
bọc vào.
Protein sigma: có chức năng nhận biết
promoter và khởi động quá trình tổng hợp RNA
RNAP
Transcription
-10 region
RNA polymerase gắn vào promoter thực hiện
phiên mã để tổng hợp sợi RNA
TTGACA16-19 bp... TATAAT
“-35” spacer “-10”
Tốc độ phiên mã tối đa của một đoạn DNA
(gen) nhất định phụ thuộc vào trình tự các
bazơ của promoter
13
Phiên mã Prokaryote
14
Chỉ 1 trong 2 mạch đơn của DNA được
dùng làm khuôn để tổng hợp RNA
Phiên mã Prokaryote
Dùng mạch nào
làm khuôn là do
enzyme RNA pol
quyết định
Promoter nằm ở
phía bên nào của gen
sẽ quyết định sợi nào
làm nguyên bản và kết
quả tạo ra mRNA nào
5’
5’ 3’
3’
Template strand
+1
Transcription Initiation Site
Direction of
transcription
“Downstream” “Upstream”
+2 +3 +4 +5 +6 -1 -2 -3 -4 -5
Hướng tổng hợp RNA: 5’-3’ tương ứng trên
sợi đơn nguyên bản 3’-5’ làm khuôn
Phiên mã
16
Prokaryote Phiên mã
Quá trình phiên mã
Khởi động
Kéo dài
Kết thúc
17
Prokaryote Phiên mã
Khởi động
• Ở E.coli, RNA polymerase có khối lượng 465
kD, bao gồm 2 , 1 , 1 ', 1 (holoenzyme)
• : nhận biết chính xác trình tự promoter
‘: bám vào DNA; bám vào NTPs và kết
hợp với yếu tố
• α : cần cho sự nắp ráp các nu và hoạt động
của enzyme điều khiển tổng hợp protein
18
Prokaryote Phiên mã
RNA polymerase
19
Prokaryote Phiên mã
Trình tự 3 promoter của Lac, Trp và BioB operon
Hộp pribnov (Hộp TATA) là một đoạn DNA nằm ở
phía trước điểm bắt đầu phiên mã của gen cấu trúc
sinh vật tiền nhân
Tiểu đơn vị của RNA polymerase bọc lấy, gồm
6 nu, thường có trình tự là 5’-TATAAT-3’
20
Prokaryote Phiên mã
• RNA polymerase có 2 vị trí bám cho NTPs
• Giai đoạn khởi đầu: promoter bám vào
ATP hoặc GTP (hầu hết các phân tử RNA
đều bắt đầu bằng 1 nucleotide purine ở
đầu 5')
Giai đoạn khởi động
21
Prokaryote Phiên mã
RNA polymerase gắn vào promoter theo 2 bước
• Bước 1: nhận biết và gắn một cách lỏng lẻo
vào trình tự hộp -35 hình thành một phức hợp
"đóng".
•Bước 2: trình tự hộp -10 sẽ tháo xoắn dần, tạo
ra sợi đơn DNA “mở" dưới dạng tự do, làm
khuôn để sinh tổng hợp RNA
Giai đoạn khởi động
22
Prokaryote Phiên mã
Bước 1
Bước 2
K
h
ở
i
đ
ộ
n
g
K
é
o
d
à
i
23
Prokaryote Phiên mã
Giai đoạn kéo dài
Khi RNA bắt đầu kéo dài từ điểm khởi đầu mạch
khuôn được 8 nu thì tiểu cấu tử của RNA
polymerase tách khỏi phức hợp enzyme
RNA polymerase tháo xoắn liên tục phân tử
DNA khuôn trên theo một chiều dài khoảng 17 nu
Sợi RNA mới sẽ tách dần khỏi mạch khuôn
DNA trừ một đoạn khoảng 12 nu bắt đầu từ điểm
tăng trưởng vẫn còn liên kết với DNA
Phần DNA bị tháo xoắn sau sẽ được RNA pol
xoắn trở lại
24
Prokaryote Phiên mã
25
Prokaryote Phiên mã
Bước 1
Bước 2
K
h
ở
i
đ
ộ
n
g
K
é
o
d
à
i
26
Prokaryote Phiên mã
Giai đoạn kết thúc
Yếu tố rho
1. rho là một ATP-phụ thuộc helicase
2. Rho độc lập
Khi RNA polymerase trượt qua hết trình tự kết
thúc thì quá trình sinh tổng hợp mRNA bị ngừng,
enzyme RNA polymerase sẽ nhả sợi DNA khuôn ra
27
Prokaryote Phiên mã
Rho-phụ thuộc trình tự kết thúc phiên mã
(phụ thuộc vào 1 protein và 1 trình tự DNA )
G/C -rich site
RNAP slows down
Rho helicase
catches up
Elongating complex is disrupted
28
Prokaryote Phiên mã
Giai đoạn kết thúc
2) Rho-độc lập
- Vị trí kết thúc trên DNA
- Vùng giàu G:C, nơi hình thành cấu
trúc dạng vòng trên phân tử RNA
phiên mã
- 6-8 nu A trên DNA phiên mã thành U
trên RNA
29
Prokaryote Phiên mã
Rho-không phụ thuộc trình tự kết thúc phiên mã
(phụ thuộc vào trình tự DNA)
30
Prokaryote Transcription
• RNA pol dừng khi
gặp trình tự kết thúc.
• Hình thành cấu trúc
hair-pin
• Đoạn RNA giàu U
có thể tách ra khỏi
sợi khuôn
• Phân tử RNA được
hình thành và quá
trình kéo dài chuỗi
kết thúc
31
Prokaryote Phiên mã
Quá trình phiên mã tạo mRNA và tổng hợp
protein giữa Prokaryote và Eukaryote
32
Eukaryote Phiên mã
Đặc điểm Prokaryote Eukaryote
Số loại
RNA pol
tham gia
Chỉ có một loại mã
cho tất cả các gen
Có 3 loại, loại I mã cho rRNA, II cho các mRNA và
III cho các tRNA và các RNA nhỏ khác.
Phiên mã
và dịch mã
Phiên và dịch mã
đồng thời
Phiên mã xong rồi mới tiến hành dịch mã
Phiên mã
tạo mRNA
Tạo ra mRNA chín
ngay
Phiên mã tạo ra tiền mRNA xảy ra ở trong nhân, cắt
các intron đi để tạo ra mRNA chín, gồm các đoạn
exon ghép nối lại, rồi đi ra ngoài tế bào chất.
Cấu tạo
của mRNA
Không có cấu tạo
phần đầu và đuôi
đặc thù
Đầu 5’ có đính cap 7 methyl Gppp, đầu này được
thêm vào trong quá trình phiên mã. Cap 7 N6 Gppp
có thể đóng vai trò định hướng cho ribosome bắt đầu
dịch mã ở đúng codon AUG. Đầu 3’ có gắn poly A
được đính vào sau khi phiên mã. Riêng mRNA tạo
protein histone thì không có đuôi poly A.
33
Eukaryote Phiên mã
Tổng hợp
protein
(dịch mã)
Phiên mã và dịch
mã tiến hành tại
tế bào chất
Phiên mã xảy ra ở trong nhân, dịch mã xẩy ra ở
tế bào chất, do vậy mRNA chín phải chui qua lỗ
nhân để ra tế bào chất.
Quá trình
khởi động
phiên mã
Đáp ứng tức thì
với những điều
kiện môi trường
biến đổi
Không đáp ứng kịp thời với yêu cấu ngoại cảnh
thay đổi vì cấu tạo cơ thể là đa bào và cấu trúc
phức tạp giữa proten histone với DNA.
Một
mRNA
Chứa thông tin di
truyền của nhiều
gen, mã hóa cho
nhiều chuỗi
polypeptide nên
gọi là polycistron
Một mRNA mã hóa cho 1 chuỗi polypeptide,
mỗi gen phiên mã ra một mRNA. Như vậy 1 gen
bao gồm 3 vùng: Vùng đầu 5’ mang các trình tự
điều hòa biểu hiện của gen và hoạt hóa quá trình
phiên mã, vùng 2 để phiên mã gồm các intron và
exon và vùng 3 chưa xác định được chức năng.
34
Eukaryote Phiên mã
Ba loại RNA polymerase
RNA polymerase I (RNA-PI) tồn tại ở trong
nhân, xúc tác cho việc tổng hợp rRNA
RNA polymerase II (RNA-PII) đảm nhận tổng hợp
các mRNA, có mặt ở trong nhân của tế bào sinh vật
nhân thật. Enzyme này có thêm chức năng gắn đuôi
poly A nhờ enzyme poly (A) polymerase.
RNA polymerase III: xúc tác tổng hợp các RNA
nhỏ khác nằm trong nhân và tế bào chất
35
Eukaryote Phiên mã
RNA pol II
36
Eukaryote Phiên mã
Giai đoạn khởi động
TATA
-25 -75
37
Eukaryote
Cơ chế khởi động RNA polymerase nhờ các nhân tố phiên mã TF
- Phức hợp TFIID ngắn vào hộp
TATA qua tiểu đơn vị TBP
- Sau đó TFIID gắn ổn định được
là bởi phối hợp thêm với TFIIA
-Tiếp đến TFIIB và TFIIH kết hợp
để cùng tạo thành phức enzyme
với RNA polymerase tại TATA
- Cả phức hợp RNA polymerase
II,TFIIE và TFIIF được định hình
bởi TFIIB và đầu tụ tập carboxyl
được bọc bởi TFIID (TFIID-
bound CTD)
- Quá trình phiên mã bắt đầu
xảy ra
38
Eukaryote Transcription
Giai đoạn kéo dài
Quá trình này
tiến hành từ nhân tố
TFIIF : đính từng nu
một vào đầu OH của
C3’ của đường
ribose và chuỗi
mRNA sẽ kéo dài từ
đầu 5’ 3’ và giải
phóng ra hợp chất
cao năng NDP.
39
Eukaryote Phiên mã
Giai đoạn kết thúc
Model for Pol I termination.
Reb1p
RNA polymerase I
U-rich
If the Reb1p binding site in the DNA
is replaced with the binding site for
E. coli Lac repressor, Lac repressor
protein will induce termination in an
in vitro transcription reaction.
Xảy ra tại trình tự kết thúc đặc thù (specific
terminator sequence) ở trong phân tử DNA khuôn
Protein Reb1p
Trình tự kết thúc của RNA pol I: vị trí bám của Reb 1p
40
Eukaryote Phiên mã
Trình tự kết thúc của RNA pol III liên quan đến
vùng giàu G - C
Ở hầu hết các sinh vật tiền nhân, tận cùng của
mRNA đều có trình tự 5’UUUUUUA 3’, chứng tỏ trình
tự 3’AAAAAAT 5’ của DNA sợi sense chắc chắn là
trình tự điều khiển quá trình kết thúc phiên mã
Quá trình phiên mã tiến đến trước điểm tạo
đuôi poly(A) một đoạn khá xa thì xẩy ra cơ chế có
liên quan đến việc hình thành cấu trúc dạng kẹp tóc
(hairloop structure) tiếp ngay sau đó là vùng giàu CG
41
Eukaryote Phiên mã
Quá trình trưởng thành của tiền mRNA sinh vật
nhân thật (maturation)
Cắt bỏ một số
lượng lớn các đoạn
intron của tiền mRNA
tạo thành mRNA thường
nhỏ hơn đoạn DNA gen,
chỉ gồm các đoạn exon
42
Eukaryote Phiên mã
Gắn nhóm 7 methyl
guanosine (mRNA cap)
vào đầu 5’ của phân tử
mRNA
Rat1: exonuclease
43
Eukaryote Phiên mã
Gắn một trình tự dài
khoảng 200 adenin nucleotide
(poly A tail) vào đầu 3’ của phân
tử mRNA, quá trình này được
xúc tác bởi enzyme poly A
polymerase
44
Eukaryote Phiên mã
Quá trình cắt, ghép nối và tạo mRNA chín
- Cắt bỏ trình tự leader (leader sequence) là đoạn
không dịch mã của tiền mRNA tính từ nu bắt đầu phiên
mã đầu 5’ đến codon đầu tiên (dịch mã).
- Cắt bỏ những trình tự không mã hóa (noncoding
sequence hoặc intervening sequence hay intron) chúng
nằm ở giữa những đoạn mã hóa exon
45
Eukaryote Phiên mã
Ở 2 đầu intron có chứa trình tự 2 nucleotit: Exon (GTintronAG) exon
46
Eukaryote Phiên mã
Các kiểu cắt nối RNA
Kiểu 1: những intron của tiền tRNA được cắt chính xác
bởi enzyme endonuclease và nối lại bởi hoạt tính của
những enzyme cắt và nối đặc thù
Kiểu 2: Intron của tiền mRNA nhân và tiền rRNA của
Tetrachymena thermophila tự động cắt bỏ bởi phản
ứng tự hoạt của chính phân tử RNA đó chứ không
không cần hoạt tính enzyme protein nào khác
Kiểu 3: Những intron của tiền mRNA nhân được cắt bỏ
qua 2 bước phản ứng tiến hành bởi những nhân tố
phức hợp, Ribonucleo-protein gọi là spliceosome.
47
Eukaryote Phiên mã
Cơ chế tự cắt bỏ intron của
tiền rRNA và sự cuộn tròn sau khi
cắt của intron nhờ cộng nhân tố
guanosine và trình tự exon
48
Eukaryote Phiên mã
Quá trình cắt ghép nối tiền mRNA
Bước 1: cắt tại vị trí đầu 5’ của intron (GT intron) và
hình thành nên cầu nối liên kết phosphodiester giữa
cacbon 5’ của G vị trí cắt và cacbon số 2’ của nu A thuộc
hộp PyPyPuAPy gần đầu 3’ của intron.
Bước này xảy ra do một cơ quan tử có tên gọi là
spliceosome tiến hành, quá trình này cần năng lượng
thu được qua quá trình thủy phân ATP.
49
Eukaryote Phiên mã
Sơ đồ cắt intron của tiền mRNA
50
Eukaryote Phiên mã
Bước 2: hình thành một cấu trúc lariat (dây thòng
lọng) đoạn intron được cắt bỏ, 2 đoạn exon được nối
lại với nhau
51
Eukaryote Phiên mã
Cấu trúc Spliceosome: U1, U2, U4, U5, U6 + protein
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_sinh_hoc_phan_tu_chuong_vi_co_che_phien_ma.pdf