Bài giảng Rủi ro tỷ giá trong kinh doanh xuất nhập khẩu
VD1: Cty A dự định XK cà phê với giá thu mua 5 trđ/tấn, các chi phí liên quan đến lô hàng XK như vận tải và bốc xếp hàng quốc tế, đóng gói, kiểm nghiệm, thuế TNDN, là 2 trđ/tấn. Lãi suất NH là 12%/năm, chu kỳ kinh doanh 3 tháng. Tính tỷ suất ngoại tệ XK? Biết giá XK theo hợp đồng là CIF (cảng nước nhà NK) là 500 USD/tấn.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Rủi ro tỷ giá trong kinh doanh xuất nhập khẩu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/4/2015
1
RỦI RO TỶ GIÁ
TRONG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
Trương Văn Khánh
Trẩm Bích Lộc
4-Sep-15 1
Nội dung
Khái niệm tỷ giá hối đoái
Phương pháp biểu thị tỷ giá
Những nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động
Các loại tiền tệ sử dụng thanh toán và tín dụng
Các biện pháp đảm bảo giá trị tiền tệ
4-Sep-15 2
1. Khái niệm tỷ giá hối đoái
Tỷ giá hối đoái là quan hệ so sánh giữa hai loại tiền tệ với
nhau. Hay nói một cách khác, là giá cả của một đơn vị tiền
tệ nước này thể hiện trong một số lượng tiền tệ nước kia.
Các loại tỷ giá hối đoái
4-Sep-15 3
9/4/2015
2
4-Sep-15 4
2. Phương pháp biểu thị tỷ giá
5
Yết giá trực tiếp
Cho biết một đơn
vị ngoại tệ bằng
bao nhiêu đơn vị
nội tệ
Yết giá gián tiếp
Cho biết một đơn vị
nội tệ bằng bao
nhiêu đơn vị ngoại tệ
3. Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
4-Sep-15 6
Những nhân tố khách quan
Sự biến động của TTTC tiền tệ khu vực và thế giới;
Chiến tranh, cấm vận quốc tế, thiên tai...
Những nhân tố chủ quan
Sự ổn định về tình hình chính trị kinh tế trong nước;
Chênh lệch thặng dư hoặc thiếu hụt cán cân thanh toán;
Tỷ lệ lạm phát và sức mua của tiền tệ nội địa;
Tăng hay giảm lãi suất của NHTW;
Mức dự trữ ngoại tệ của quốc gia;
Cung cầu về ngoại tệ;
Khối lượng tiền tệ đưa vào lưu thông;
Sự phát hành công trái Nhà nước;...
9/4/2015
3
4. Các loại tiền tệ sử dụng thanh toán và tín dụng
7
Tiền tệ tính toán
(Account currency)
Là đơn vị tiền tệ được
dùng để biểu hiện giá
cả hàng hóa và tính
toán giá trị hợp đồng.
Tiền tệ thanh toán
(Payment currency)
Là đơn vị tiền tệ được
dùng để thanh toán trong
hợp đồng.
4. Các loại tiền tệ sử dụng thanh toán và tín dụng
8
Tiền tệ quốc tế (International Currency): Là đơn vị
tiền tệ tập thể của các khu vực hoặc tổ chức tài chính
quốc tế
Tiền tệ quốc gia (National Money): Là đồng tiền của
từng quốc gia riêng biệt
Tiền tệ tự do chuyển đổi (Free Convertible
Currency): Là tiền tệ quốc gia nhưng có thể được
chuyển đổi tự do ra các đồng tiền khác với sự bảo đảm
của luật tiền tệ của quốc gia đó.
4. Các loại tiền tệ sử dụng thanh toán và tín dụng
9
Tiền tệ chuyển nhượng (Transferable Currency): Là
tiền tệ mà người sở hữu nó có quyền chuyển nhượng
cho người khác qua hệ thống tài khoản mở tại ngân
hàng.
Tiền tệ clearing (Clearing Currency): Là tiền tệ quốc
gia hoặc tiền tệ quốc tế nhưng không được chuyển đổi
tự do, không được chuyển nhượng, mà chỉ có tác dụng
ghi Nợ hoặc ghi Có trên tài khoản clearing trong biên
bản giữa hai nước mở với nhau.
9/4/2015
4
5. Các biện pháp đảm bảo giá trị tiền tệ
10
5.1. Biện pháp đảm bảo bằng vàng
Các bên sẽ thỏa thuận với nhau nếu giá trị vàng của đồng
tiền đã chọn trong hợp đồng thay đổi khi thanh toán so với
giá trị vàng của đồng tiền lúc ký kết hợp đồng thì giá cả
hàng hóa và tổng trị giá hợp đồng mua bán sẽ được hai
bên điều chỉnh lại một cách tương ứng.
VD: Có một HĐ mua bán HH ngoại thương giữa hai công
ty XNK A và B được ký kết vào ngày X, trong đó có ghi
điều kiện đảm bảo bằng vàng. Tổng trị giá hợp đồng là
100.000 USD. Giá vàng căn cứ vào thị trường London, và
giá vàng vào ngày X là 1.360 USD/ounce. Hãy tính giá trị
hợp đồng nếu giá vàng vào thời điểm thanh toán lần lượt
là 1.380 và 1.350 USD/ounce.
5. Các biện pháp đảm bảo giá trị tiền tệ
11
5.2. Biện pháp đảm bảo bằng một đồng tiền mạnh, có
giá trị ổn định
Các bên sẽ thỏa thuận và thống nhất chọn đồng tiền tương
đối ổn định hơn đồng tiền tính toán trong hợp đồng để làm
đảm bảo cho đồng tiền tính toán.
Cách tính đảm bảo này được dựa trên tỷ giá hối đoái của
hai đồng tiền đã chọn vào thời điểm ký kết hợp đồng so
với tỷ giá thời điểm thanh toán. Nếu tỷ giá giữa hai đồng
tiền thay đổi thì giá cả hàng hóa và tổng trị giá hợp đồng
được điều chỉnh lại một cách tương ứng.
12
5.2. Biện pháp đảm bảo bằng một đồng tiền mạnh, có
giá trị ổn định
VD: Đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán trong hợp
đồng là Yen Nhật. Tổng trị giá hợp đồng là 100.000 JPY. Hai
bên thống nhất chọn USD là đồng tiền đảm bảo cho đồng JPY.
Vào thời điểm ký kết hợp đồng, 1 USD = 82,13 JPY
Giả sử vào thời điểm thanh toán, 1 USD = 85,3 JPY hoặc 80,1
JPY thì tổng giá trị hợp đồng là bao nhiêu?
9/4/2015
5
13
5.3. Biện pháp đảm bảo theo rổ tiền tệ
Các bên phải thống nhất với nhau chọn các ngoại tệ khác
đưa vào rổ tiền tệ, lấy tỷ giá hối đoái của các ngoại tệ đó
so với đồng tiền được đảm bảo vào thời điểm ký kết HĐ
và thời điểm thanh toán để điều chỉnh tổng giá trị HĐ.
VD: Tổng giá trị hợp đồng là 100.000 USD.
Tên ngoại tệ
trong rổ
Tỷ giá so với USD Tỷ lệ biến
động của tỷ
giá USD (%)
Thời điểm ký
kết HĐ
Thời điểm
thanh toán
EUR 0,80 0,88
CHF 1,35 1,39
AUD 1,55 1,50
CAD 1,38 1,30
Cả “rổ tiền tệ”
6. Các chế độ điều hành tỷ giá chính trên thế giới
14
1. Chính sách cố định tỷ giá hay neo cứng tỷ giá
(fixed/hard pegged):
2. Thả nổi tỷ giá (float):
3. Neo tỷ giá có điều chỉnh (soft pegged hay pegged float):
7. Thực tế điều hành tỷ giá tại Việt Nam
15
9/4/2015
6
8. Hiệu quả của mặt hàng kinh doanh qua tỷ giá
16
Đối với hàng xuất khẩu
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔 ℎà𝑛𝑔 𝑋𝐾 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí ℎà𝑛𝑔 𝑋𝐾 (𝑉𝑁𝐷)
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 ℎà𝑛𝑔 𝑋𝐾 (𝑈𝑆𝐷)
Nếu tỷ suất huy động hàng NK < Tỷ giá hối đoái dự kiến ở
thời điểm thanh toán
Đối với hàng nhập khẩu
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑛𝑔𝑜ạ𝑖 𝑡ệ ℎà𝑛𝑔 𝑁𝐾 =
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 ℎà𝑛𝑔 𝑁𝐾 (𝑉𝑁𝐷)
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí ℎà𝑛𝑔 𝑁𝐾 (𝑈𝑆𝐷)
Nếu tỷ suất ngoại tệ hàng NK > Tỷ giá hối đoái dự kiến ở thời
điểm thanh toán
17
VD1: Cty A dự định XK cà phê với giá thu mua 5 trđ/tấn,
các chi phí liên quan đến lô hàng XK như vận tải và bốc
xếp hàng quốc tế, đóng gói, kiểm nghiệm, thuế TNDN,
là 2 trđ/tấn. Lãi suất NH là 12%/năm, chu kỳ kinh doanh 3
tháng. Tính tỷ suất ngoại tệ XK? Biết giá XK theo hợp
đồng là CIF (cảng nước nhà NK) là 500 USD/tấn.
8. Hiệu quả của mặt hàng kinh doanh qua tỷ giá
18
VD2: Cty X dự định nhập khẩu mặt hàng M giá CIF cảng
Hải Phòng 1.600 USD/tấn, giá bán trong nước là 80
trđ/tấn. Thuế NK 10%, chu kỳ kinh doanh 2 tháng, lãi suất
vay ngoại tệ là 8.5%/năm (giả sử Cty X vay NH để trả tiền
mua hàng và thuế NK lô hàng này), phí L/C 500 USD, chi
phí khác có liên quan để bán được lô hàng này: 500 USD.
Tính tỷ suất ngoại tệ NK mặt hàng M?
8. Hiệu quả của mặt hàng kinh doanh qua tỷ giá
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2_rui_ro_ty_gia_sv_1414.pdf