Bài giảng Ra quyết định quản trị kinh doanh
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ tư, ra quyết định khi có nhiều chỉ tiêu phải xem xét
Trình tự:
B1: Liệt kê các nhân tố, chỉ tiêu ảnh hưởng tới ra quyết định
B2: Loại bỏ các chỉ tiêu phụ, chỉ giữ lại các chỉ tiêu chính
B3: Xem mức độ quan trọng của các chỉ tiêu, xác định trọng số cho
mỗi chỉ tiêu
B4: Quyết định thang điểm
B5. Tiến hành cho điểm theo từng phương án
B6: Lấy điểm số vừa cho nhân với trọng số
B7: Tính tổng điểm bình quân sau khi đã xét trọng số
B8: Ra quyết định
21 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 6195 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ra quyết định quản trị kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/30/2013
1
LOGO
RA QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chương 7
Giảng viên: Ths. Nguyễn Thị Phương Linh
www.themegallery.com
Chất lượng sản phẩm tại doanh nghiệp tư nhân Hoa Hồng
Doanh nghiệp tư nhân Hoa Hồng ở quận Hoàng mai có 2 cơ sở sản
xuất bánh mì cách xa nhau 5 km. Cùng một phương pháp công nghệ,
nhưng do sự chỉ đạo của hệ thống chỉ huy sản xuất của 2 nơi có sự
không đồng nhất. Vì vậy có những lô sản phẩm giảm chất lượng.
Người tiêu dùng đã phát hiện ra bánh mì ở cơ sở 1 ngon hơn bánh mì ở
cơ sở 2. Thế là họ đến tận cơ sở 1 để mua bánh mì không mua tại các
hệ thống cửa hàng của doanh nghiệp.
TÌNH HUỐNG
Trước tình hình như vậy giám đốc doanh nghiệp sẽ xử lý
thế nào?
KẾT CẤU CHƢƠNG
7.1. Khái lược về ra quyết định trong QTKD
7.2. Phân loại quyết định
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
9/30/2013
2
7.1. Khái lƣợc về ra quyết định trong QTKD
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Quyết định quản trị là những hành vi sáng tạo của chủ thể
quản trị nhằm xác định các mục tiêu, chương trình, tính chất
hoạt động của tổ chức để giải quyết một vấn đề đã chín muồi
trên cơ sở vận động các quy luật khách quan và phân tích
thông tin về tổ chức và môi trường
Quyết định quản trị là việc ấn định hay tuyên bố một lựa
chọn của chủ thể quản trị về một hoặc một số phương án để
thực hiện những công việc cụ thể trong những điều kiện
hoàn cảnh nhất định nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
7.1. Khái lƣợc về ra quyết định trong QTKD
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Mỗi quyết định quản trị nhằm trả lời cho các câu hỏi sau:
Cần phải làm gì? (What)
Khi nào thì làm? (When)
Làm tại đâu? (Where)
Tại sao phải làm? (Why)
Ai làm? (Who)
Làm như thế nào? (How)
7.1. Khái lƣợc về ra quyết định trong QTKD
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Lưu ý:
Nhà quản trị ở tất cả các cấp đều phải ra quyết định để giải
quyết các vấn đề trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
mình.
Các quyết định quản trị sẽ trở nên khó khăn khi phải ra quyết
định trong điều kiện không chắc chắn, có nhiều phương án
thực hiện khác nhau, có tính chất phức tạp.
9/30/2013
3
7.1. Khái lƣợc về ra quyết định trong QTKD
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
Tính hợp pháp
Tính khoa học
Tính hệ thống
Tính tối ưu
Tính linh hoạt
Tính cụ thể
Tính định hướng
Tính cô đọng
7.1. Khái lƣợc về ra quyết định trong QTKD
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
Tính hợp pháp
Phải được ban hành bởi các chủ thể có thẩm quyền
Phải phù hợp với luật pháp hiện hành về nội dung, mục đích
Phải ban hành đúng trình tự, thủ tục, hình thức do pháp luật
và các ràng buộc quy định bởi tổ chức
Tính khoa học
Phù hợp với định hướng và mục tiêu của tổ chức
Đảm bảo tính quy luật khách quan
Phù hợp với khả năng thực hiện của đối tượng
Sử dụng các công cụ khoa học để ra quyết định
7.1. Khái lƣợc về ra quyết định trong QTKD
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
Tính hệ thống
Thống nhất theo cùng một hướng
Không mâu thuẫn và phủ định nhau
Loại bỏ những quyết định lỗi thời
Tính tối ưu
Phải có nhiều phương án
Chọn được một phương án phù hợp nhất
Tìm được sự đồng thuận chung
9/30/2013
4
7.1. Khái lƣợc về ra quyết định trong QTKD
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
Tính linh hoạt
Phản ánh được nhân tố mới
Có tính thời đại
Phù hợp với biến động của môi trường
Không rập khuôn, máy móc, giáo điều
Tính cụ thể
Phải đảm bảo tính cụ thể tới mức có thể đưa ra các tiêu chí
đo lường được
Phải xác định rõ các quy định về thời gian triển khai thực
hiện và hoàn thành
7.1. Khái lƣợc về ra quyết định trong QTKD
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
Tính cô đọng
Ngắn gọn, dễ hiểu
Dùng ngôn từ phù hợp với đối tượng ra quyết định
Tính định hướng
Phải xác định đối tượng nhất định, có mục tiêu xác định
Phải đảm bảo giải quyết được một vấn đề theo một hướng
nhất định
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH TIẾP CẬN
Theo tính chất quan trọng của quyết định
Theo thời gian
Căn cứ vào thời gian và tính chất ra quyết định
Theo tính chất ổn định
Theo chủ thể ra quyết định
Theo cấp ban hành quyết định
Theo đối tượng quyết định
Theo hình thức ban hành quyết định
Theo cách thức tác động tới đối tượng thực hiện
Theo tính chất đúng đắn của quyết định
9/30/2013
5
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH TIẾP CẬN
Theo tính chất quan trọng của quyết định
Quyết định quan trọng: quyết định có tầm quan trọng đối
với hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư,… của DN
(do các nhà quản trị cấp cao ban hành)
Quyết định không quan trọng: quyết định có tác động
không lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư,...
của DN (do nhà quản trị cấp trung hoặc cơ sở đảm
nhiệm)
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH TIẾP CẬN
Theo thời gian
Quyết định dài hạn: quyết định mà quá trình thực hiện hoặc
kết quả đạt được trong thời gian dài (khoảng trên 5 năm)
Quyết định trung hạn: quyết định có thời gian thực hiện hoặc
kết quả đạt được trong khoảng thời gian vừa phải (khoảng
trên 1 năm và dưới 5 năm)
Quyết định ngắn hạn: quyết định có thời gian thực hiện hoặc
kết quả đạt được trong khoảng thời gian khoảng 1 năm
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH TIẾP CẬN
Căn cứ vào thời gian và tính chất ra quyết định
Quyết định chiến lược: quyết định trên cơ sở tư duy chiến
lược định hướng phát triển DN trong thời gian tương đối dài,
liên quan tới nhiều đối tượng khác nhau trong hệ thống tổ
chức DN
Quyết định chiến thuật (quyết định tác nghiệp): quyết định
liên quan tới nội dung và cách thức thực hiện những nhiệm
vụ của quyết định chiến lược
9/30/2013
6
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH TIẾP CẬN
Theo tính chất ổn định
Quyết định chương trình hóa: quyết định về một vấn đề
thường xuyên nảy sinh, quy trình thực hiện rõ ràng, có tính
ổn định và lặp lại.
Quyết định phi chương trình hóa: quyết định về những vấn
đề chưa có tiền lệ, hay là một vấn đề phức tạp và quan trọng.
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH TIẾP CẬN
Theo chủ thể ra quyết định
Quyết định cá nhân: quyết định do một cá nhân ban hành
Quyết định tập thể: quyết định do tập thể ban hành
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH TIẾP CẬN
Theo cấp ban hành quyết định
Quyết định cấp cao: quyết định do các nhà quản trị cao cấp
ban hành
Quyết định cấp trung gian: quyết định do các nhà quản trị cấp
trung gian ban hành
Quyết định cấp thấp: quyết định do các nhà quản trị cấp cơ
sở ban hành
9/30/2013
7
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH TIẾP CẬN
Theo đối tượng quyết định
Xét ở góc độ lĩnh vực từng chức năng hoạt động của DN:
quyết định về tiêu thụ, sản xuất, hậu cầu, tài chính, tính toán,
quản trị
Xét ở góc độ quản trị và nghiên cứu ở các chức năng quản
trị: quyết định định hướng, tổ chức, điều khiển, lãnh đạo và
kiểm soát
Xét ở nội dung quản trị: quyết định về xây dựng DN, quản trị
nguồn nhân lực, công nghệ - kỹ thuật, cung ứng NVL,…
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH TIẾP CẬN
Theo hình thức ban hành quyết định
Quyết định bằng văn bản: quyết định được ban hành dưới
dạng văn bản
Quyết định bằng lời nói: quyết định được ban hành dưới
dạng lời nói
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH TIẾP CẬN
Theo cách thức tác động tới đối tượng thực hiện
Quyết định ủy quyền: quyết định mà cấp trưởng ủy quyền
cho cấp phó hoặc cấp dưới thực hiện nhiệm vụ nào đó
Quyết định cưỡng ép: quyết định buộc người khác phải làm
Quyết định hướng dẫn: quyết định cấp trên hướng dẫn cấp
dưới trong quá trình thực hiện công việc
9/30/2013
8
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH TIẾP CẬN
Theo tình chất đúng đắn của quyết định
Quyết định tốt: quyết định dựa trên cơ sở phân tích logic,
xem xét đầy đủ toàn diện các dữ liệu đã có, đánh giá và so
sánh các phương án, các khả năng lựa chọn
Quyết định xấu: quyết định chủ yếu dựa vào chủ quan, không
dựa trên phân tích logic, bất cấp các thông tin đã có, không
xem xét, so sánh các khả năng lựa chọn, không sử dụng các
phương pháp phân tích định lượng
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
CĂN CỨ ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào mục tiêu
Căn cứ thực trạng nguồn lực của tổ chức
Căn cứ vào điều kiện của môi trường
Căn cứ vào độ dài thời gian
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
CĂN CỨ ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào mục tiêu
Đặc điểm, tính chất và quy mô của mục tiêu sẽ là căn cứ
để lựa chọn hình thức, phương pháp ban hành quyết định
quản trị.
Nhà quản trị không thể tùy tiện ban hành các quyết định
quản trị nếu như không biết nó sẽ ảnh hưởng như thế nào
đến việc hoàn thành mục tiêu chung.
9/30/2013
9
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
CĂN CỨ ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào thực trạng nguồn lực của tổ chức
Ra quyết định cần phải căn cứ vào năng lực của nhân viên,
trình độ kỹ thuật công nghệ, khả năng tài chính,…
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
CĂN CỨ ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào điều kiện của môi trường
Ra quyết định cần phải căn cứ vào tập hợp các yếu tố của
môi trường quản trị; tùy thuộc vào loại hình (môi trường vĩ
mô, môi trường vi mô) và tính chất (ổn định hay biến đổi)
để làm cơ sở cho việc lựa chọn phương án.
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
CĂN CỨ ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào độ dài thời gian
Lựa chọn các phương án để ra quyết định cần căn cứ vào
thời gian thực hiện nó (ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn).
9/30/2013
10
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
Mô hình ra quyết định 5 bước
Mô hình ra quyết định 6 bước
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
Xác định vấn đề ra
quyết định
Chọn tiêu chuẩn
đánh giá p.án
Tìm kiếm các p.án
giải quyết v.đề
Đánh giá các p.án
Lựa chọn p.án và
ra quyết định
Chưa phù hợp
Chưa phù hợp
Mô hình ra quyết định 5 bước
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
Mô hình ra quyết định 5 bước
B1: Xác định vấn đề ra quyết định – xác định những thành
phần, yếu tố chủ yếu của vấn đề cần ra quyết định, lợi ích
thu được và chi phí của nó.
B2: Chọn tiêu chuẩn đánh giá phương án – xác định các
chuẩn mực, tiêu chí để đánh giá các phương án đặt ra.
Tiêu chuẩn cần đáp ứng các yêu cầu:
Phản ánh đóng góp của phương án vào thực hiện mục tiêu
quyết định
Có thể tính toán được chỉ tiêu làm tiêu chuẩn đánh giá
quyết định
Số lượng tiêu chuẩn không quá nhiều
9/30/2013
11
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
Mô hình ra quyết định 5 bước
B3: Tìm hiểu các phương án giải quyết vấn đề - tìm tất cả
các phương án, xem xét trên tất cả mọi phương diện; phân
tích lựa chọn các phương án thiết thực; nhóm các phương
án tương tự nhau để dễ đánh giá.
B4: Đánh giá các phương án – xác định hiệu quả của từng
phương án, loại các phương án không đáng giá (phân tích
ở cả 2 góc độ định lượng và định tính).
B5: Lựa chọn phương án và ra quyết định – dựa trên kết
quả phân tích, đánh giá lựa chọn phương án tốt nhất.
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH Xác định nhiệm vụ
cần ra quyết định
Liệt kê các p.án
khả năng lựa chọn
L.Kê các đ.kiện
k.quan, trg thái tự
nhiên, biến cố
Tính toán các
chỉ tiêu
Loại các p.án, khả năng
không phù hợp
Xác định và cân nhắc các
trạng thái, biến cố
Mô hình ra quyết định 6 bước
Lựa chọn mô hình
Giải bài toán,
phân tích xử lý
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Phương pháp độc đoán
Phương pháp kết luận cuối cùng
Phương pháp nhóm
Phương pháp cố vấn
Phương pháp quyết định đa số
Phương pháp đồng thuận
9/30/2013
12
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Phương pháp độc đoán
Phương pháp độc đoán là phương pháp ra quyết định
được áp dụng khi nhà quản trị hoàn toàn tự ra các quyết
định mà không có sự tham gia của nhân viên, đồng sự.
Phương pháp này đòi hỏi người ra quyết định phải có kinh
nghiệm, có uy tín đối với nhân viên dưới quyền.
Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm: tiết kiệm về thời gian và có thể chớp được thời
cơ
Nhược điểm: dễ dẫn đến tình trạng nhân viên bất mãn, ít
có quyết tâm thực hiện quyết định
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Phương pháp kết luận cuối cùng
Kết luận cuối cùng là phương pháp ra quyết định khi nhà
quản trị cho phép nhân viên dưới quyền thảo luận và đề ra
giải pháp cho vấn đề.
Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm: khá dân chủ; nhân viên thấy được giá trị và vai
trò của họ trong tổ chức
Nhược điểm: có thể nhận được quá nhiều đề xuất, trong đó
có thể có nhiều đề xuất trái chiều
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Phương pháp nhóm
Phương pháp nhóm là phương pháp ra quyết định trong đó
bao gồm nhà quản trị và sự tham gia của ít nhất một nhân
viên khác mà không cần thâm khảo ý kiến đa số.
Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm: tiết kiệm thời gian, chi phí
Nhược điểm: nhân viên tham gia trong quá trình thực hiện
quyết định có thể chưa thực sự quyết tâm/chưa có động
lực tham gia
9/30/2013
13
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Phương pháp cố vấn
Phương pháp cố vấn đặt nhà quản trị vào vị trí người thăm
dò; nhà quản trị đưa ra quyết định ban đầu, sau đó lấy ý
kiến của nhóm, tập hợp ý kiến cố vấn của nhóm và cuối
cùng ra quyết định quản trị.
Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm: sử dụng được trí tuệ tập thể, tinh thần thảo luận
cởi mở, có thể hình thành nhiều ý tưởng
Nhược điểm: khó khăn trong việc lựa chọn nếu có quá
nhiều quyết định
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Phương pháp quyết định đa số
Phương pháp quyết định đa số là phương pháp ra quyết
định tập thể. Các thành viên thảo luận, biểu quyết về việc
lựa chọn phương án quyết định. Phương án nào chiếm tỷ
lệ đa số là phương án được lựa chọn.
Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm: tiết kiệm thời gian, giải quyết được tình thế bế tắc
Nhược điểm: ý kiến đa số không phải bao giờ cũng đạt
chất lượng cao nhất
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Phương pháp đồng thuận
Phương pháp đồng thuận là phương pháp ra quyết định đòi
hỏi sự nhất trí cao với sự tham gia của toàn thể các thành
viên trong quá trình ra quyết định.
Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm: chất lượng ra quyết định cao
Nhược điểm: khó đạt được sự đồng thuận của toàn bộ các
thành viên, chi phí tốn kém và mất nhiều thời gian để tìm
kiếm sự đồng thuận
9/30/2013
14
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Quyết định ở điều kiện chắc chắn
Quyết định ở trường hợp may rủi
Quyết định trong trường hợp không chắc chắn
Quyết định trong trường hợp nhận biết được hành động
Phương pháp sơ đồ cây
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Quyết định ở điều kiện chắc chắn
Tính chắc chắn (P) của tình thế có thể là 1 hoặc 0
Nếu các điều kiện môi trường chắc chắn (Z1) thì các giá trị từ
các phương án được so sánh với nhau, trong trường hợp mục
tieu tối đa thì phương án A2 được lựa chọn vì giá trị sử dụng
của nó là 30 (lớn nhất).
Không gian
tình thế
Không gian
phản ứng
𝐙𝟏 (P = 1) 𝐙𝟐 (P = 0)
𝐀𝟏
𝐀𝟐
𝐀𝟑
12
30
18
25
04
20
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Quyết định ở trường hợp may rủi
Xuất phát từ nguyên tắc giá trị chờ đợi (Bayes – Prinzip)
Phương án hành động A1 chứng minh có giá trị chờ đợi lớn
nhất; nó cần phải được lựa chọn như là kết quả khi sử dụng
nguyên tắc chờ đợi.
Không gian
tình thế
Không gian
hành động
𝐀𝟏
𝐀𝟐
𝐀𝟑
𝐙𝟑
25
30
10
𝐙𝟐
30
5
20
𝐙𝟏
10
35
40
Tính chắc chắn (P) 0,1 0,6 0,3
Giá trị chờ đợi J = nijxPj
26,5
15,5
19,0
9/30/2013
15
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Quyết định trong trường hợp không chắc chắn
Nguyên tắc tối đa của tối thiểu
Căn cứ vào giá trị nhỏ nhất dòng – tư cách giá trị tốt nhất đối
với người ra quyết định trong trường hợp điều kiện môi
trường bất lợi nhất chọn phương án A2.
Không gian
tình thế
Không gian
hành động
𝐙𝟑 𝐙𝟐 𝐙𝟏
𝐀𝟏
𝐀𝟐
𝐀𝟑
5
25
30
35
14
15
18
20
12
35
25
30
Giá trị lớn nhất cột 20 35 30
Giá trị nhỏ
nhất dòng
Giá trị lón
nhất dòng
5
14
12
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Quyết định trong trường hợp không chắc chắn
Nguyên tắc tối đa của tối đa
Giá trị lớn nhất của các giá trị lớn nhất của dòng, nghĩa là giá
trị tốt nhất đối với người ra quyết định trong điều kiện môi
trường thuận lợi nhất lựa chọn phương án A1.
Không gian
tình thế
KG p.ứ
của dòng
𝐙𝟑 𝐙𝟐 𝐙𝟏
𝐀𝟏
𝐀𝟐
𝐀𝟑
5
25
30
35
14
15
18
20
12
35
25
30
Giá trị lớn nhất cột 20 35 30
Giá trị nhỏ
nhất dòng
Giá trị lón
nhất dòng
5
14
12
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Quyết định trong trường hợp không chắc chắn
Nguyên tắc Hurwicz (nguyên tắc hy vọng ít khả quan)
Nguyên tắc này kết hợp cả 2 nguyên tắc trên. Thông số hy
vọng phản ánh nhận thức may rủi của người ra quyết định
vì các số tối đa của các dòng và số tối thiểu của các dòng
được nhân với xác suất.
Thông số hy vọng càng lớn thì càng có độ hy vọng cao,
nếu = 1 sẽ sử dụng nguyên tắc tối đa của tối đa, nếu = 0
sẽ sử dụng nguyên tắc tối thiểu của tối đa.
9/30/2013
16
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Quyết định trong trường hợp không chắc chắn
Nguyên tắc Hurwicz (nguyên tắc hy vọng ít khả quan)
Giá trị cực
của dòng
Không gian
phản ứng
𝐀𝟏
𝐀𝟐
𝐀𝟑
35.0,3 = 10,5 10,5+3,5=14
Tối đa của dòng
25.0,3 = 7,5
30.0,3 = 9
Tối thiểu
của dòng
5.0,7 = 3,5
14.0,7 = 9,8
12.0,7 = 8,4
Tổng số
7,5+9,8=17,3
9+8,4=17,4
Vị trí ít hy vọng có xác suất = 0,3
Phương án hành động A3có lợi nhất
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Quyết định trong trường hợp không chắc chắn
Nguyên tắc Savage-Niehans (nguyên tắc thời hạn ngắn nhất)
Ở nguyên tắc này sẽ tối thiểu hóa hạn chế có thể nhất.
Xác định giá trị tối đa cột Xác định hiệu số giữa giá trị lớn
nhất của cột với giá trị lợi thế Xác định giá trị tối đa các
dòng Lựa chọn giá trị tối thiểu, nghĩa là phản ứng có độ rủi
ro nhỏ nhất của các mức độ lớn nhất.
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Quyết định trong trường hợp không chắc chắn
Nguyên tắc Savage-Niehans (nguyên tắc thời hạn ngắn nhất)
Phương án A3là tốt nhất vì độ mạo hiểm lớn nhất là thấp nhất.
Không gian
tình thế
Không gian
phản ứng
𝐙𝟑 𝐙𝟐 𝐙𝟏
𝐀𝟏
𝐀𝟐
𝐀𝟑
25
5
0
0
21
20
2
0
8
Độ mạo hiểm
lớn nhất
25
21
20
9/30/2013
17
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Quyết định trong trường hợp nhận biết được hành động (lý
thuyết trò chơi)
Nguyên tắc tối thiểu của tối đa ít hy vọng – tối đa của các tối
thiểu dòng – là tiêu thức quyết định hợp trong hoàn cảnh
chơi.
Người ra quyết định lựa chọn phản ứng mà phản ứng này kết
quả tối thiểu là kết quả lớn nhất có thể, đối thủ tìm kiếm dừng
lại ở tổn thất lớn nhất là nhỏ nhất có thể.
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Quyết định trong trường hợp nhận biết được hành động (lý
thuyết trò chơi)
Người ra quyết định tính toán đối thủ lựa chọn phương án S1
còn đối thủ tính người ra quyết định chọn phương án A1. Trên
thực tế, đối thủ đã chọn phương án S2 và người ra quyết định
chọn phương án A3.
K.g p.ư
của đối thủ
Không gian
phản ứng
𝐒𝟑 𝐒𝟐 𝐒𝟏
𝐀𝟏
𝐀𝟐
𝐀𝟑
7
8
16
15
5
12
10
20
10
Giá trị tối thiểu
của dòng
7
5
10
Giá trị tối đa cột 20 15 16
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Sơ đồ cây ra quyết định là một biểu đồ kế hoạch, thể hiện các
phương án và sự phụ thuộc của các phương án ở nhiều giai
đoạn, tiến trình quyết định theo chuỗi, giống như cây được
cấu trúc từ trái sang phải, dùng ô vuông biểu thị các điểm có
thể kiểm soát, và các ô tròn cho các điểm sự kiện không thể
kiểm soát được. Mỗi nhánh dẫn đến một kết quả trình bày các
số hạng giá trị bên phải.
Sơ đồ cây phân tích từ trái sang phải bằng cách nhân các số
hạng trong bảng kết quả, với các xác suất tương ứng của
chúng. Giá trị kỳ vọng cao nhất sẽ xác định hướng hành động
phù hợp nhất và được nhập vào điểm quyết định ban đầu.
9/30/2013
18
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Trình tự sử dụng sơ đồ cây bao gồm các bước:
Liệt kê các phương án và các tình huống
Thiết lập cây quyết định
Tính các thông số theo từng tình huống và thể hiện lên cây
quyết định
Lần lượt tính kỳ vọng thu nhập cho mỗi nút biến cố, lựa chọn
giá trị lớn nhất cho các nút quyết định từ phải sang trái
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ nhất, ra quyết định giản đơn có khả năng xảy ra sự kiện
VD1:
Phương án 3 đạt giá trị lớn nhất mở rộng quy mô sản xuất lên
5000 SP/tháng.
Tình huống
Quyết định
𝐘𝟑
(Giảm)
𝐘𝟐
(Giữ nguyên)
𝐘𝟏
(Tăng)
Khả năng xảy ra sự kiện
X1 (Giữ nguyên q.mô)
X2 (Mở rộng q.mô lên 3000 SP)
X3 (Mở rộng q.mô lên 5000 SP)
0,5
250
300
350
0,3
220
180
140
0,2
200
150
120
𝐄𝐌𝐕
(triệu đồng)
231
234
241
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Ra quyết định giản đơn có khả năng xảy ra sự kiện
A
X1
X2
X3
EMV (X2)
𝒀𝟏 = 250
𝒀𝟐 = 220
𝒀𝟑 = 200
𝒀𝟏 = 300
𝒀𝟐 = 140
𝒀𝟑 = 150
𝒀𝟏 = 350
𝒀𝟐 = 180
𝒀𝟑 = 120
SƠ ĐỒ CÂY
TRONG RA
QUYẾT ĐỊNH
9/30/2013
19
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ hai, ra quyết định phức hợp với nhiều khả năng xảy ra sự kiện
VD2: Công ty General Products (GPC) sản xuất giấy dán tường. Có hai
loại sản phẩm: bình thường và tốt. Giá bán một cuộn giấy bình thường
ở mức 5 – 6USD, một cuộn giấy tốt có thể ở mức 8 – 9USD. Có nhiều
đối thủ cạnh tranh. Những đối thủ này quyết định giá bán của họ sau
GPC. Bộ phận Marketing của GPC đã lập được bảng lợi nhuận tương
ứng với từng cặp chiến lược và biến cố như bảng dưới. (Slide tiếp
theo)
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ hai, ra quyết định phức hợp với nhiều khả năng xảy ra sự kiện
Các chiến lược
của GPC
S1 -
SXSP
bình
thường
S2-
SXSP tốt
Việc định giá của các đối thủ (biến cố)
E1 SP bình thường E2 SP tốt
E4 = 5USD E7 = 9USD E6 = 8USD E5 = 6USD
E3 không
có đối thủ
cạnh tranh
S3
= 5 USD
S4
= 6 USD
S5
= 8 USD
S6
= 9 USD
P1 = 5 P2 = 6 P5 = 5,5 P6 = 6,5
P3 = 4,8
P9 = 10
P11 = 3
P13 = 2,4
P4 = 5,4
P12 = 4
P14 = 3
P7 = 6
P15 = 7
P17 = 6,5
P8 = 6,8
P16 = 8
P18 = 7,5
P10 = 12
P19 = 12
P20 = 15
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ hai, ra quyết định phức hợp với nhiều khả năng xảy ra sự kiện
Xây dựng Sơ đồ cây trong việc ra quyết định ở Ví dụ 2
9/30/2013
20
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ ba, ra quyết định khi có điều tra, khảo sát thông tin
Được điều tra, khảo sát thông tin; không được điều tra, khảo sát thông
tin Quyết định nào có lợi hơn sẽ được lựa chọn.
VD3: Một ngân hàng có thể cho các công ty vay vốn. Mỗi khoản vay là
150.000 USD với lãi suất 10%/năm. Nếu không cho vay thì ngân hàng
sẽ dùng số tiền này mua công trái với lãi suất 5%/năm.
Nếu ngân hàng không điều tra gì về các công ty xin vay tiền thì theo
kinh nghiệm xác suất để một công ty trả được đúng hạn là 0,96. Trong
trường hợp ngược lại (xác suất bằng 0,04) công ty vay tiền bị phá sản
và ngân hàng xem như bị mất số tiền 150.000USD.
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ tư, ra quyết định khi có nhiều chỉ tiêu phải xem xét
Trong trường hợp có nhiều chỉ tiêu cần xem xét, cân nhắc và so sánh
thì phải áp dụng phương pháp tính điểm có trọng số.
7.4. Một số phƣơng pháp ra quyết định
PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ tư, ra quyết định khi có nhiều chỉ tiêu phải xem xét
Trình tự:
B1: Liệt kê các nhân tố, chỉ tiêu ảnh hưởng tới ra quyết định
B2: Loại bỏ các chỉ tiêu phụ, chỉ giữ lại các chỉ tiêu chính
B3: Xem mức độ quan trọng của các chỉ tiêu, xác định trọng số cho
mỗi chỉ tiêu
B4: Quyết định thang điểm
B5. Tiến hành cho điểm theo từng phương án
B6: Lấy điểm số vừa cho nhân với trọng số
B7: Tính tổng điểm bình quân sau khi đã xét trọng số
B8: Ra quyết định
9/30/2013
21
LOGO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_7_0601.pdf