Bài giảng Quản trị vận tải
Chi phí vận chuyển
- Phí bảo hiểm
- Chi phí tại bến (xe, cảng, tàu)
- Cước vận chuyển
Thời gian vận chuyển
- Thời gian bốc dỡ và chất xếp hàng hoá sang phương tiện
vận tải khác
- Tốc độ
Độ tin cậy (reliability)
Năng lực vận chuyển (capability)
Tính linh hoạt (flexibility)
An toàn hàng hoá (cargo safety)
46 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 4865 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị vận tải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG IV
QUAÛN TRÒ VẬN TẢI
(TRANSPORT MANAGEMENT)
MÔN HỌC
24. 1 Khái niệm chung về vận tải
4.1.1 Khái niệm
Vận tải là một hoạt động kinh tế có mục đích của con người
nhằm làm thay đổi vị trí của con người và hàng hóa từ nơi này
đến nơi khác.
4.1.2 Đặc điểm
- Môi trường sản xuất của vận tải là không gian
- Sản phẩm của vận tải vô hình
- Quá trình sản xuất là làm thay đổi vị trí, làm tăng giá trị hàng
hóa.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
34.1.3 Vai trò
- Đáp ứng nhu cầu di chuyển ngày càng tăng của hàng hóa và
con người trong xã hội.
- Rút ngắn khoảng cách về vị trí địa lý của hàng hóa và con
người trong xã hội
- Mở rộng quan hệ giao thương
- Tăng sản phẩm quốc gia và thu nhập quốc dân
- Tăng cường khả năng quốc phòng và bảo vệ quốc gia
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
44.2 Vận tải trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
4.2.1 Khái niệm
Trong hoạt động kinh doanh XNK vận tải là một bộ phận quan
trong trong thực hiện hợp đồng mua, bán. Một bước quan
trọng để thực hiện nghĩa vụ giao hàng (INCOTERMS), nhằm
chuyển giao quyền sở hữu đối tượng của hợp đồng từ nhà xuất
khẩu sang nhà nhập khẩu.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
54.2.2 Vai trò của vận tải trong kinh doanh XNK
- Đảm bảo chuyên chở khối lượng hàng hóa XNK ngày càng
tăng trong thương mại quốc tế.
- Làm thay đổi cơ cấu hàng hóa và cơ cấu thị trường trong
buôn bán quốc tế.
- Có vai trò bảo vệ tích cực hoặc làm xấu đi cán cân thanh toán
quốc tế.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
64.3 Các phương thức vận tải
4.3.1 Lựa chọn phương tiện vận tải ứng với điều kiện Incoterm
2000
LOẠI HÌNH PHƯƠNG
TIỆN VẬN TẢI
ĐIỀU KIỆN THƯƠNG
MẠI
Bất cứ loại hình phương tiện
vận tải: đường bộ, thủy, sắt,
hàng không, đa phương thức.
EXW; FCA; CPT; CIP;
DAF; DDU; DDP; DEQ.
Chỉ áp dụng với vận tải thủy FAS; FOB; CFR; CIF;
DES
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
74.3.2 Ưu và nhược điểm của các phương thức vận tải
4.3.2.1 Vận tải thủy
Ưu điểm Nhược điểm
- Năng lực vận chuyển lớn
- thích hợp cho tất cả các loại hàng hóa.
đặc biệt là hàng có giá trị thấp
- Chi phí xây dựng các tuyến đường
thấp, phần lớn là tự nhiên nên không tốn
nhiều nguyên vật liệu, nhân công để xây
dựng, bảo trì duy tu. (trừ các kênh đào
do con người xây dựng như kênh Suer và
Panama...).
- Giá thành vận tải thấp.
- Cự ly vận chuyển trung bình lớn
- Tiêu hao nhiên liệu trên một tấn trọng
tải thấp.
- phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên,
điều kiện hàng hải, những rủi ro
thường gặp như mưa, bão, mắc cạn,
đâm phải đá ngầm, cướp biển…
- Tốc độ vận chuyển thấp
- Tính đều đặn và linh hoạt kém
- Thủ tục phức tạp.
- Thời gian giao nhận hàng hóa
chậm do sức chở quá nhiều.
- Đầu tư xây dựng, cơ sở vật chất kỹ
thuật tốn kém
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
84.3.2.2 Vận tải bằng đường bộ
Ưu điểm Nhược điểm
- Tính linh hoạt và cơ động cao, ô tô nhỏ gọn
có khả năng hoạt động ở mọi nơi từ thành thị
đến nông thôn, từ miền xuôi đến miền ngược.
- Không bị lệ thuộc vào đướng xá, bến bãi.
- Có các quy trình kỹ thuật không quá phức
tạp như các phương tiện vận tải khác.
- Thủ tục đơn giản.
- Thời gian giao nhận hàng hóa nhanh chóng.
- Tốc độ vận chuyển khá cao.
- Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện ít tốn
kém.
- Độ tin cậy cao.
- Cước vận tải cao
- Trọng tải nhỏ, chuyên chở
hàng hóa có khối lượng nhỏ
nên chi phí lớn.
- Vận chuyển trên đoạn đường
ngắn.
- Hệ số sử dụng thời gian thấp,
thường xuyên chạy không tải.
- Hạn chế mặt hàng chuyên
chở.
- Phụ thuộc nhiều vào điều
kiện tự nhiên.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
94.3.2.3 Vận tải bằng đường hàng không
Ưu điểm Nhược điểm
- Tuyến đường trong vận tải đường
hàng không là không trung, và hầu
như là đường thẳng, không phụ
thuộc vào địa hình, không phải đầu
tư xây dựng.
- Tốc độ vận tải cao, thời gian vận
tải ngắn.
- Vận tải an toàn.
- Cung cấp dịch vụ chất lượng cao.
- Giá thành vận tải cao.
- Hạn chế vận tải các mặt
hàng cồng kềnh, giá trị thấp,
khối lượng lớn.
- Đầu tư xây dựng cơ sở vật
chất kỹ thuật tốn kém.
- Tính linh hoạt kém.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
10
4.3.2.4 Vận tải bằng đường sắt
Ưu điểm Nhược điểm
- Năng lực vận chuyển lớn
- Tốc độ vận chuyển tương đối cao, thuận lợi cho việc
vận chuyển các mặt hàng tươi sống, thời vụ.
- Giá thành trong vận tải đường sắt tương đối thấp.
- Vận tải đường sắt có khả năng vận chuyển suốt
ngày đêm, tính linh hoạt ổn định.
- Ít phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu, nên có thể đảm
đương việc chuyên chở liên tục, thường xuyên đúng
giờ và an toàn so với phương thức vận tải khác. Đây
là ưu điểm nổi bật của vận tải đường sắt trong chuyên
chở hàng hóa, giúp chủ hàng giao hàng đúng thời
hạn, đảm bảo chất lượng va tránh được khiếu nại,
kiện tụng sau này.
- Đầu tư cơ sở kỹ thuật
hạ tầng khá tốn kém.
- Hạn chế vận tải xuyên
quốc gia. xuyên châu
lục do không thống nhất
kích cở đường ray.
- Tính đều đặn kém.
- Bị ảnh hưởng bởi
thiên tai, chiến tranh,
địch họa.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
11
4.3.2.5 Vận tải bằng đường ống
Ưu điểm Nhược điểm
- Tính đều đặn và ổn định.
- Độ tin cậy và an toàn.
- Giá thành tương đối rẻ do không
phải tốn nhiều chi phí đầu tư và xây
dựng.
- Tốc độ chậm.
- Không linh hoạt. kén chọn
hàng hóa vận chuyển.
- Hạn chế do việc ngăn sông.
cấm chợ của các quốc gia có
đường ống đi qua.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
12
4.4 Chuyên chở hàng hóa ngoại thương bằng đường biển
4.4.1 Đặc điểm của vận tải biển
- Năng lực vận chuyển lớn
- Thích hợp cho việc vận chuyển tất cả các loại hàng hóa
- Chi phí đầu tư xây dựng tuyến đường thấp
- Giá thành vận tải biển thấp
- Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên
- Chịu chi phối bởi phong tục tập quán, chính trị.
- Tốc độ vận tải chậm
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
13
4.4.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật của vận tải biển
4.4.2.1 Tuyến đường
- Tuyến đường biển quốc tế
- Tuyến đường biển ven bờ
- Các kênh đào (Panama, Suzer, CRA...)
4.4.2.2 Cảng biển
- Hệ thống cảng biển miền Bắc
- Hệ thống cảng biển miền Trung
- Hệ thống cảng biển miền Nam
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
14
4.5 Các phương thức thuê tàu
4.5.1 Phương thức thuê tàu chợ (Liner)
4.5.1.1 Khái niệm
Thuê tàu chợ còn gọi là lưu cước tàu chợ (booking) là phương
thức thuê tàu trong đó người chủ hàng hoặc trực tiếp thuê tàu
hoặc thông qua môi giới (Agent) yêu cầu chủ tàu hoặc người
chuyên chở giành cho mình thuê một phần chiếc tàu để chở
hàng hóa từ nơi này đến nơi khác.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
15
4.5.1.2 Đặc điểm
- Phần lớn vận chuyển hàng có bao bì, hàng container
- Tuyến đường, thời gian, cước phí được biết trước
- Sự điều chỉnh mối quan hệ giữa người thuê tàu và người cho
thuê tàu là các điều khoản được in ở mặt sau của vận đơn (Bill
of Lading) do chủ tàu phát hành.
- Chạy trên tuyến cố định
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
16
4.5.1.3 Ưu, nhược điểm của phương thức thuê tàu chợ
Ưu điểm Nhược điểm
- Dự kiến được thời gian gởi
hàng
- Số lượng hàng gởi không bị
hạn chế
- Cước phí được định sẳn và ít
thay đổi, nên người thuê tàu có
cơ sở dự tính giá hàng chào
bán
- Thủ tục thuê tàu đơn giản,
nhanh chóng.
- Giá cước đắt vì đã bao gồm phí
xếp dỡ
- Người thuê tàu không được thỏa
thuận các điều kiện chuyên chở mà
phải chấp nhận các điều kiện đã có
sẳn trong vận đơn của chủ tàu.
- Người thuê tàu không linh hoạt
nếu cảng xếp và cảng dỡ nằm
ngoài quy định hành trình của tàu.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
17
4.5.1.4 Các trường hợp áp dụng thuê tàu chợ
- Khối lượng hàng hóa chuyên chở không lớn
- Mặt hàng chủ yếu là hàng khô và hàng có bao bì
hoặc hàng hóa chuyên chở trong container
- Tuyến đường vận chuyển chuyển hàng hóa trùng
với tuyến đường tàu chạy đã được quy định trước.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
18
4.5.1.5 Cách thức thuê tàu chợ
Bước 1: tập trung hàng cho đủ số lượng quy định
Bước 2: Nghiên cứu lịch trình tàu chạy, lựa chọn hãng tàu có uy
tín, giá cước thấp và thời gian vận tải ngắn.
Bước 3: lấy booking note để giữ chỗ
Bước 4: Tập kết và đóng hàng vào container
Bước 5: Lấy vận đơn (B/L) khi giao hàng cho người vận tải
Bước 6: Thông báo cho người mua về kết quả giao hàng cho tàu
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
19
4.5.2 Phương thức thuê tàu chuyến (Tramp)
4.5.2.1 Khái niệm
Thuê tàu chuyến là việc chủ hàng liên hệ với chủ tàu
hoặc đại diện của chủ tàu yêu cầu thuê toàn bộ con
tàu để chuyên chở hàng hóa từ một hoặc nhiều cảng
xếp đến một hoặc nhiều cảng dỡ theo yêu cầu của chủ
hàng.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
20
4.5.2.2 Đặc điểm
- Không chạy theo lịch trình cố định mà chạy theo yêu cầu chủ
hàng
- Văn bản điều chỉnh mối quan hệ giữa các bên là hợp đồng
thuê tàu chuyến (Voyage Charter Party)
- Khối lượng hàng chuyên chở lớn
- Chủ tàu và người thuê có thể thỏa thuận về điều kiện thuê,
vận tải và giá cước.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
21
4.5.2.3 Ưu, nhược điểm của phương thức thuê tàu chuyến
Ưu điểm Nhược điểm
- Giá cước thuê rẻ
- Người thuê được tự chủ đàm
phán và thỏa thuận trong C/P
- Vận chuyển hàng tương đối
nhanh vì không phải chờ đợi
- Chủ động được cảng xếp dỡ.
- Giá cước thường hay biến động
- Nghiệp vụ thuê tàu phức tạp, đòi
hỏi người thuê phải giỏi nghiệp vụ
và phân tích biến động của thị
trường
- Phải tập trung hàng có số lượng
và khối lượng lớn.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
22
4.5.2.4 Các hình thức thuê tàu chuyến
+ Thuê một chuyến (Single Trip)
+ Thuê chuyến khứ hồi (Round Trip)
+ Thuê nhiều chuyến liên tục (Consecutive Voyage)
+ Thuê bao cả tàu trong một thời gian (Lumpsum)
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
23
4.5.3 Phương thức thuê tàu định hạn (Time Chartering)
4.5.3.1 Khái niệm
Thuê tàu định hạn hay còn gọi là thuê tàu theo thời
gian là việc chủ tàu cho người thuê tàu thuê toàn bộ
con tàu có thể có thuyền bộ hoặc không để kinh doanh
chuyên chở hàng hóa trong một thời gian nhất định.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
24
4.5.3.2 Đặc điểm
- Người thuê được quyền quản lý và sử dụng con tàu trong
một thời gian nhất định
- Văn bản điều chỉnh mối quan hệ giữa các bên là hợp đồng
thuê tàu định hạn (Time Charter)
- Người thuê tàu phải trả cho chủ tàu tiền thuê tàu (Hire) chứ
không phải trả tiền cước (Freight)
- Khi kinh doanh chở thuê thì người thuê tàu sẽ đóng vai trò là
chủ tàu.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
25
4.5.3.3 Các hình thức thuê tàu định hạn
+ Thuê toàn bộ theo thời gian (Period Time Charter): thuê toàn
bộ tàu cùng thuyền viên trong một thời gian.
+ Thuê toàn bộ theo định hạn chuyến (Trip Time Charter): thuê
toàn bộ tàu cùng thuyền viên trong một chuyến.
+ Thuê định hạn trơn (Bare Boat Charter): thuê tàu không có
thuyền viên. Người thuê tàu phải biên chế thuyền viên mới trong
khai thác tàu.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
26
Một số thuật ngữ thuê tàu thường dùng
+ NOR: Notice of Readiness: Giấy thông báo sẵn sàng
+ WCCON: Whether Cleared Customs or Not: Cho dù
đã hoàn thành thủ tục hải quan hay chưa
+ WFPON: Whether Free Pratique or Not: Cho dù đã
hoàn thành thủ tục kiểm dịch hay chưa
+ WIBON: Whether In Berth or Not: Cho dù đã cập
cầu cảng hay chưa
+ WIPON: Whether In Port or Not: Cho dù đã vào
cảng hay chưa
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
27
Một số thuật ngữ thuê tàu thường dùng
+ WSRCC: War, Stricke, Riot, Civil Commotion: Chiến tranh,
đình công, bạo động, dân biến.
+ WWDSHEXEIU: Weather Working Days, Sunday and
Holidays, Excepted Event If Used: Ngày làm việc thời tiết thích
hợp, chủ nhật và ngày lễ không tính, thậm chí có làm cũng
không tính.
+ WWDSHEXEUU: Weather Working Days, Sunday and
Holidays, Excepted Unless Used: Ngày làm việc thời tiết thích
hợp, chủ nhật và ngày lễ không tính, nhưng nếu làm thì tính.
+ DEM / DES: Demurrage / Despatch : Phạt / Thưởng
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
28
4.6 Chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
Container
4.6.1 Lịch sử hình thành và phát triển
+ Giai đoạn 1: 1948 - 1955
+ Giai đoạn 2: 1956 – 1966
+ Giai đoạn 3: 1967 – 1980 ( lấy tiêu chuẩn ISO)
+ Giai đoạn 4: 1981 nay
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
29
4.6.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật của hệ thống vận tải
container
4.6.2.1 Container
Container là một công cụ vận tải có đặc điểm sau
+ Có hình dạng cố định, bền chắc, sử dụng nhiều lần.
+ Có cấu tạo đặc biệt thuận tiện cho việc xếp và dỡ
hàng cũng như thích hợp và thuận tiện chuyên chở
bằng các phương tiện vận tải
+ Có dung tích lớn chứa hàng lớn và ổn định.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
30
Kiểu
container
Chiều cao bên
ngoài
Chiều rộng bên
ngoài
Chiều dài bên
ngoài
Trọng lượng gộp
tối đa
Ký hiệu mm feet mm feet mm feet mm feet
Nhóm 1
1A 2438 8 2438 8 12000 40 30438 67200
1AA 2591 8 2438 8 12000 40 30438 67200
1B 2438 8 2438 8 9000 30 25400 56000
1BB 2591 8 2438 8 9000 30 25400 56000
1C 2438 8 2438 8 6000 20 20320 44800
1CC 2591 8 2438 8 6000 20 20320 44800
1D 2438 8 2438 8 3000 10 10160 22400
1E 2438 8 2438 8 2000 10 7110 15700
1F 2438 8 2438 8 1500 5 5080 11200
Nhóm 2
2A 2100 6 2300 07 2920 09 7000
2B 2100 6 2300 07 2400 07 7000
2C 2100 6 2300 07 1450 04 7000
31
+ Container loại 20 feet : 2,4m x 6m x 2,4m
+ Container loại 40 feet thấp: 2,4m x 12m x 2,4m
+ Container loại 40 feet cao: 2,4m x 12m x 2,6m
+ Container loại 45 feet cao: 2,4m x 14m x 2,6m
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
32
+ Các loại container gồm: container kín ( Close
container); container mở mái (Open container);
container khung (Frame container); container phẳng
(Flat container); container có bánh lăn (Rolling
container)
+ Phân theo công dụng có: container chứa hàng khô
(Dry container) và container chứa hàng lạnh (Reefer
container).
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
33
4.6.3 Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng
container
4.6.3.1 Kỹ thuật đóng hàng vào container
Bước 1: Xác định nguồn hàng đóng vào container phù hợp
Bước 2: Xác định và kiểm tra kiểu loại container trước khi đóng
hàng.
Bước 3: Xác định cân, đong, đo, đếm hàng hóa để tận dụng tối
đa dung tích container
Bước 4: Chất xếp, chèn lót hàng hóa chắc chắn trong container.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
34
4.6.3.2 Phương pháp gửi hàng bằng container
+ Gửi hàng nguyên container FCL (Full Container
Load)
+ Gửi hàng lẻ container LCL (Less than Conatainer
Load)
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
35
4.6.3.3 Giá cước và chi phí chuyên chở hàng hóa bằng container
Ngoài giá cước cố định khi vận chuyển bằng container các hãng
tàu thường thu thêm một số phụ phí sau:
• Phụ phí điều chỉnh giá cước vì đồng tiền thanh toán cước bị
mất giá: CAF (Currency Adjustment Factor)
• Phụ phí điều chỉnh giá cước vì nhiên liệu tăng BAF (Bunker
Adjustment Factor)
• Phụ phí chuyển xếp container ở bãi container THC (Terminal
Handling Charges)
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
36
STT Ký hiệu container Hãng tàu vận tải Quốc gia
1 MAEU Maersk ShippingLine Đan Mạch
2 CGMU ; CGTU CMA-CGM Shipping Line Pháp
3 CCLU ; COSU China Shipping Line Trung Quốc
4 APZU, APLU, NOSU APL Shipping Line Mỹ
5 HLCU Hapag – Loy Shipping Line Đức
6 MOLU MOL Shipping Line Nhật
7 NYKU NYK Shipping Line Nhật
8 HJCU Hanjin Shipping Line Hàn Quốc
9 WHLU Wanhai Shipping Line Đài Loan
10 EMCU ; EISU Evergreen Shipping Line Đài Loan
11 REGU RCL Shipping Line Đài Loan
12 YMLU Yanming Shipping Line Đài Loan
13 SITU SITC Shipping Line Thái Lan
37
4.7 Vận tải đa phương thức (Multimodal Transport)
4.7.1 Khái niệm
Vận tải đa phương thức hay còn loại là vận tải liên hợp
(Combined Transport) là phương pháp vận tải kết hợp hai hay
nhiều phương thức vận tải khác nhau để vận chuyển hàng hóa
giữa hai hay nhiều quốc gia khác nhau trên cơ sở một hợp đồng
vận tải đa phương thức.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
38
4.7.2 Đặc điểm
- Có ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau
- Qua ít nhất hai quốc gia khác nhau
- Sử dụng một chứng từ vận tải
- Chỉ có một giá cước cho toàn chặng
- Chỉ có một người chịu trách nhiệm hàng hóa trong
suốt quá trình chuyên chở là MTO
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
39
4.7.3 Hiệu quả kinh tế của VTĐPT
- Tạo ra đầu mối vận tải duy nhất door to door
- Tăng nhanh thời gian giao hàng
- Giảm chi phí vận tải
- Đơn giản hóa thủ tục chứng từ
- Giảm bớt trách nhiệm và rủi ro
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
40
4.8.4.2 MTO
MTO là bất kỳ người nào ký kết một hợp đồng vận tải
đa phương thức và nhận trách nhiệm thực hiện hợp
đồng đó như là một người chuyên chở. Có 2 loại MTO
+ MTO có tàu: VOMTO (Vessel Operating Multimodal
Transport Operators)
+ MTO không có tàu: NVOMTO ( Non Vessel
Operating Multimodal Transport Operators)
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
41
4.7.4 Tổ chức chuyên chở hàng hóa xuất nhập khẩu bằng vận tải
đa phương thức
1.7.4.1 Nguồn luật điều chỉnh
+ Công ước quốc tế về chuyên chở hàng hóa VTĐPT quốc tế
1980 (UN Convention on the international Multimodal
Transport of Goods,1980)
+ Quy tắc của UNCTAD và ICC về chứng từ VTĐPT 1992 (
UNCTAD/ICC Rules for Multimodal Transport Documents)
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
42
4.8 Các quyết định cơ bản trong vận chuyển
4.8.1 Chiến lược vận chuyển hàng hóa
4.8.1.1 Xác định mục tiêu chiến lược vận chuyển
Mục tiêu chi phí
Mục tiêu chất lượng dịch vụ khách hàng
- Độ tin cậy trong vận chuyển hàng hoá thể hiện qua tính
ổn định về thời gian và chất lượng dịch vụ khi di chuyển các
chuyến hàng
- Trình độ dịch vụ khách hàng chịu ảnh hưởng nhiều bởi
thời gian vận chuyển.
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
43
4.8.1.2 Thiết kế mạng lưới và tuyến đường vận chuyển
Vận chuyển thẳng đơn giản (direct shipment network)
Vận chuyển thẳng với tuyến đường vòng (direct shipping with
milk runs)
Vận chuyển qua trung tâm phân phối (all shipments via
distribution center)
Vận chuyển qua trung tâm phân phối với tuyến đường vòng
(shipping via DC using milk runs)
Vận chuyển đáp ứng nhanh (tailored network)
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
44
4.8.2 Lựa chọn đơn vị vận tải
Chi phí vận chuyển
- Phí bảo hiểm
- Chi phí tại bến (xe, cảng, tàu)
- Cước vận chuyển
Thời gian vận chuyển
- Thời gian bốc dỡ và chất xếp hàng hoá sang phương tiện
vận tải khác
- Tốc độ
Độ tin cậy (reliability)
Năng lực vận chuyển (capability)
Tính linh hoạt (flexibility)
An toàn hàng hoá (cargo safety)
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
45
4.8.3 Quy trình lựa chọn đơn vị vận tải
Xác định các tiêu thức và tầm quan trọng của mỗi tiêu thức
Lựa chọn đơn vị vận tải
Chương IV: Quản Trị Vận Tải
Các tiêu thức
đánh giá
Mức độ
quan trọng của
từng
tiêu thức
Kết quả đánh giá
Đơn vị vận tải A Đơn vị vận tải B
Khả năng
vận hành
Điểm
đánh giá
Khả năng vận
hành
Điểm đánh giá
(1) (2) (3) (4) = (2)*(3) (5) (6) = (5)*(3)
1. Chi phí
2. Thời gian
3. Độ tin cậy
4. Năng lực vc
5. Tính linh hoạt
6. Tính an toàn
1
3
1
2
2
2
1
2
3
2
2
2
1
6
3
4
4
4
2
3
1
1
2
3
2
9
1
2
4
6
Tổng số điểm đánh giá 22 24
Giám sát và đánh giá dịch vụ lựa chọn
46
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_quan_tri_van_tai_7292.pdf