Bài giảng Quản trị tín dụng ngân hàng
Giải pháp nhằm thu hồi những khoản tín dụng có vấn đề gồm các bước sau:
Bước 5: Dự tính những nguồn có thể dùng để thu nợ có vấn đề;
Buóc 6: Chuyên gia cần tiến hành nghiên cứu nghĩa vụ thuế và những tránh chấp xem khách hàng còn nghĩa vụ tài chính nào chưa thực hiện;
Bước 7: Đối với DN, chuyên gia cần đánh giá chất lượng, năng lực và sự nhất quán trong quản lý, đồng thời
trực tiếp tiến hành khảo sát các hoạt động và các TS DN
Bước 8: Chuyên gia phải cân nhắc mọi phương án có thể để hoàn thành việc thu hồi nợ có vấn đề.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị tín dụng ngân hàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9/4/2015
1
1
GV: Trương Văn Khánh
Trẩm Bích Lộc
NỘI DUNG
I. Tổng quan về tín dụng ngân hàng
II. Phân tích tín dụng
III. Chất lượng tín dụng ngân hàng
IV. Những biểu hiện và các bước xử lý nợ có vấn đề
2
I. Tổng quan về tín dụng NH
1.1. Định nghĩa tín dụng ngân hàng
Tín dụng NH là việc NH chấp thuận để khách hàng
sử dụng một lượng tài sản (bằng tiền, tài sản thực
hay uy tín) trên cơ sở lòng tin khách hàng có khả
năng hoàn trả gốc và lãi khi đến hạn.
Tín dụng ngân hàng bao gồm các hình thức:
3
9/4/2015
2
I. Tổng quan về tín dụng NH
1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng
4
I. Tổng quan về tín dụng NH
1.3. Vai trò tín dụng ngân hàng
Đối với nền kinh tế:
Thứ nhất, vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân
hàng là luân chuyển vốn từ những người có nguồn
vốn thặng dư đến những người thiếu hụt;
Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp phân bổ hiệu quả
các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế;
Thứ ba, tín dụng ngân hàng là công cụ điều tiết kinh
tế xã hội của đất nước.
5
I. Tổng quan về tín dụng NH
1.3. Vai trò tín dụng ngân hàng
Đối với khách hàng:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu
cầu về số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.
Đối với ngân hàng:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đem lại lợi nhuận quan
trọng nhất cho ngân hàng;
Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp NH đa dạng hóa
hoạt động kinh doanh, tăng lợi nhuận và giảm thiểu
rủi ro tín dụng. 6
9/4/2015
3
I. Tổng quan về tín dụng NH
1.4. Chính sách tín dụng ngân hàng
Những nội dung căn bản của chính sách tín dụng:
1. Mục đích của danh mục tín dụng ngân hàng, bao
gồm các đặc điểm của một danh mục tín dụng xét
theo các tiêu chí như: các loại tín dụng, những kỳ
hạn tín dụng, các độ lớn tín dụng, chất lượng tín
dụng, đối tượng KH nòng cốt, KH muc tiêu,
2. Phân cấp thẩm quyền cho vay đối với từng CBTD
và từng hội đồng tín dụng (qui định mức cho vay
tối đa, các loại tín dụng được phép, và chữ ký của
người có trách nhiệm,)
3. Phân cấp chịu trách nhiệm hàng ngày trong công
việc và báo cáo thông tin trong nội bộ phòng TD.
7
I. Tổng quan về tín dụng NH
1.4. Chính sách tín dụng ngân hàng
Những nội dung căn bản của chính sách tín dụng:
4. Qui trình tiếp nhận, kiểm tra, đánh giá và ra quyết
định đối với đơn xin vay của KH.
5. Hồ sơ bắt buộc đối với từng đơn xin vay, và những
gì phải được lưu giữ tại NH (ví dụ như các BCTC,
hợp đồng bảo đảm tín dụng,)
6. Phân cấp chịu trách nhiệm trong nội bộ NH, cụ thể
ai là người chịu trách nhiệm duy trì và kiểm tra hồ
sơ tín dụng.
7. Các chỉ dẫn nhận, định giá và hoàn tất hồ sơ bảo
đảm tín dụng. 8
I. Tổng quan về tín dụng NH
1.4. Chính sách tín dụng ngân hàng
Những nội dung căn bản của chính sách tín dụng:
8. Qui định chính sách và qui trình ấn định mức lãi
suất TD, mức phí và các điều kiện hoàn trả nợ vay.
9. Qui định những tiêu chuẩn chất lượng áp dụng
chung cho tất cả các loại tín dụng.
10.Qui định giới hạn tín dụng tối đa cho một KH.
11. Qui định lĩnh vực hoạt động chính của NH, từ đó
hướng tín dụng vào lĩnh vực này.
12.Các phương án ưu tiên trong việc phát hiện, phân
tích và xử lý tín dụng có vấn đề.
9
9/4/2015
4
1.5. Kiểm tra tín dụng
Nguyên lý 1: Tiến hành kiểm ta tất cả các loại tín dụng theo
định kỳ nhất định,
Nguyên lý 2: Xây dụng kế hoạch, chương trình, nội dung
quá trình kiểm tra một cách thận trọng và chi tiết, bảo đảm
rằng những khía cạnh quan trọng nhất của mỗi khoản tín
dụng phải được kiểm tra, gồm: kế hoạch trả nợ, TSĐB,
HĐTD,
Nguyên lý 3: Kiểm tra thường xuyên các khoản tín dụng lớn,
Nguyên lý 4: Quản lý chăt chẽ và thường xuyên các khoản
tín dụng có vấn đề;
Nguyên lý 5: Tăng cường kiểm tra tín dụng khi nền kinh tế
có những biểu hiện đi xuống, hoặc những ngành nghề sử
dụng nhiều tín dụng của NH có biểu hiện những vấn đề
nghiêm trọng trong phát triển.
10
1.6- Các loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng
Rủi ro danh mục Rủi ro giao dịch
Rủi ro
lựa chọn
Rủi ro
bảo đảm
Rủi ro
nghiệp vụ
Rủi ro
Nội tại
Rủi ro
Tập trung
1.6- Các loại rủi ro tín dụng
a/ Rủi ro giao dịch: là do những hạn chế trong quá trình
thẩm định, phân tích, xét duyệt và lựa chọn cho vay
Rủi ro lựa chọn: liên quan phân tích và lựa chọn
phương án, đối tượng cho vay
Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm
cho vay như tài sản, điều khoản, điều kiện hợp đồng vay
không chặt chẽ
Rủi ro nghiệp vụ: liên quan quá trình theo dõi nợ vay,
đánh giá phân loại, xếp hạng tín dụng khách hàng và kỹ
thuật xử lý nợ vay
9/4/2015
5
1.6- Các loại rủi ro tín dụng
b/ Rủi ro danh mục: liên quan đến việc xác định các danh
mục cho vay của ngân hàng trong từng thời kỳ
Rủi ro nội tại: xuất phát từ tính riêng biệt, đặc điểm
riêng mang tính nội tại của từng khách hàng vay hoặc
từng nhóm ngành nghề kinh tế, đặc điểm sử dụng vốn
của khách hàng vay
Rủi ro tập trung: do ngân hàng tập trung vốn nhiều vào
một nhóm ngành nghề kinh tế nào đó (ví dụ bất động
sản, chứng khoán)
II. Phân tích tín dụng NH
Phân tích tín dụng là quá trình đánh giá khách hàng
về các điều kiện vay vốn và hoàn trả nợ vay, trên cơ
sở đó ra quyết định cho vay và giám sát khoản vay
của ngân hàng.
Mục đích phân tích tín dụng nhằm:
14
II. Phân tích tín dụng NH
2.1. Phân tích định tính: 3 nội dung cần phân tích:
2.1.1. Người đi vay có tín nhiệm
Nghiên cứu chi tiết tiêu chí 6C của người đi vay:
15
9/4/2015
6
2.1. Phân tích định tính: 3 nội dung cần phân tích:
2.1.2. HĐ tín dụng được ký kết đúng đắn và hợp lệ?
HĐTD phải có: nội dung và điều kiện vay, mục đích sử
dụng vốn vay, phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất,
thời hạn cho vay, hình thức đảm bảo, giá trị TSĐB, phương
thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thỏa thuận.
Một hợp đồng tín dụng hợp lý phải bảo đảm
16
2.1. Phân tích định tính: 3 nội dung cần phân tích:
2.1.3. NH có thể đòi nợ thuận lợi bằng TSĐB?
2.1.3.1. Lý do nhận bảo đảm tín dụng:
17
2.1. Phân tích định tính: 3 nội dung cần phân tích:
2.1.3. NH có thể đòi nợ thuận lợi bằng TSĐB?
2.1.3.2. Biện pháp bảo đảm tín dụng
Biện pháp bảo đảm tín dụng bằng TS bao gồm: Cầm cố,
thế chấp bằng TS của KH vay; Bảo lãnh bằng TS của
bên thứ ba; Bảo đảm bằng TS hình thành từ vốn vay
(cầm cố, thế chấp bằng TS vay).
Biện pháp bảo đảm tín dụng trong TH cho vay không có
bảo đảm bằng TS: Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn
KH vay không có bảo đảm bằng TS (cho vay tín chấp);
Tổ chức tín dụng nhà nước được cho vay không có bảo
đảm theo chỉ định của Chính phủ; TCTD cho cá nhân,
hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh tín chấp của tổ chức
đoàn thể chính trị - xã hội.
18
9/4/2015
7
2.1. Phân tích định tính: 3 nội dung cần phân tích:
2.1.3. NH có thể đòi nợ thuận lợi bằng TSĐB?
2.1.3.3. Nguyên tắc bảo đảm tiền vay
TCTD có quyền lựa chọn, quyết định việc cho vay có
bảo đảm bằng TS, cho vay không có bảo đảm và chịu
trách nhiệm về quyết định của mình. Trường hợp TCTD
nhà nước cho vay không có bảo đảm bằng TS theo chỉ
định của chính phủ, thì tổn thất do nguyên nhân khách
quan của các khoản cho vay được chính phủ xử lý.
KH vay được TCTD lựa chọn cho vay không có bảo
đảm bằng TS, nếu trong quá trình sử dụng vốn vay,
TCTD phát hiện KH vay vi phạm cam kết trong hợp
đồng tín dụng, thì TCTD có quyền áp dụng các biện
pháp bảo đảm bằng TS hoặc thu hồi nợ trước hạn. 19
2.1. Phân tích định tính: 3 nội dung cần phân tích:
2.1.3. NH có thể đòi nợ thuận lợi bằng TSĐB?
2.1.3.3. Nguyên tắc bảo đảm tiền vay
TCTD có quyền xử lý TS bảo đảm tiền vay theo qui
định của pháp luật để thu hồi nợ khi KH vay hoặc
bên bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
Sau khi xử lý TS bảo đảm tiền vay, nếu KH vay hoặc
bên bảo lãnh vẫn chưa thực hiện đúng nghĩa vụ trả
nợ, thì KH vay hoặc bên bảo lãnh có trách nhiệm
tiếp tục thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ đã cam kết.
II. Phân tích tín dụng NH
2.2. Phân tích định lượng – Các chỉ tiêu truyền thống:
Các chỉ tiêu tài chính thường được chia thành 5 nhóm lớn:
Nhóm 1: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng trả nợ ngắn
hạn hay tính thanh khoản của DN
𝐇ệ 𝐬ố 𝐭𝐡𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐨á𝐧 𝐡𝐢ệ𝐧 𝐭𝐡ờ𝐢 =
𝐓à𝐢 𝐬ả𝐧 𝐥ư𝐮 độ𝐧𝐠
𝐍ợ 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧
𝐇ệ 𝐬ố 𝐭𝐡𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐨á𝐧 𝐧𝐡𝐚𝐧𝐡 =
𝐓𝐢ề𝐧 𝐯à 𝐂𝐊 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧
𝐍ợ 𝐧𝐠ắ𝐧 𝐡ạ𝐧
Vốn lưu động ròng = TS lưu động – Nợ ngắn hạn
21
9/4/2015
8
2.2. Phân tích định lượng – Các chỉ tiêu truyền thống:
Các chỉ tiêu tài chính thường được chia thành 5 nhóm lớn:
Nhóm 2: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng trả nợ dài hạn
hay đòn bẩy tài chính của DN
𝐇ệ 𝐬ố 𝐧ợ =
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐭à𝐢 𝐬ả𝐧 − 𝐕ố𝐧 𝐂𝐒𝐇
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐭à𝐢 𝐬ả𝐧
𝐇ệ 𝐬ố 𝐧ợ =
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐧ợ
𝐕ố𝐧 𝐂𝐒𝐇
𝑻𝐡ừ𝐚 𝐬ố 𝐯ố𝐧 𝐂𝐒𝐇 (𝐄𝐪𝐮𝐢𝐭𝐲 𝐦𝐮𝐥𝐭𝐢𝐩𝐥𝐢𝐞𝐫) =
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐭à𝐢 𝐬ả𝐧
𝐕ố𝐧 𝐂𝐒𝐇
𝐇ệ 𝐬ố 𝐧ợ 𝐝à𝐢 𝐡ạ𝐧 =
𝐍ợ 𝐝à𝐢 𝐡ạ𝐧
𝐍ợ 𝐝à𝐢 𝐡ạ𝐧 + 𝐕ố𝐧 𝐂𝐒𝐇
22
2.2. Phân tích định lượng – Các chỉ tiêu truyền thống:
Các chỉ tiêu tài chính thường được chia thành 5 nhóm lớn:
Nhóm 2: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng trả nợ dài hạn
hay đòn bẩy tài chính của DN
𝐋ợ𝐢 𝐧𝐡𝐮ậ𝐧 𝐭𝐫ướ𝐜 𝐭𝐡𝐮ế 𝐯à 𝐥ã𝐢 𝐯𝐚𝐲 (𝐄𝐁𝐈𝐓) =
𝐄𝐁𝐈𝐓
𝐈𝐧𝐭𝐞𝐫𝐞𝐬𝐭
𝐇ệ 𝐬ố 𝐄𝐁𝐈𝐓 =
𝐄𝐁𝐈𝐓 + 𝐊𝐡ấ𝐮 𝐡𝐚𝐨
𝐈𝐧𝐭𝐞𝐫𝐞𝐬𝐭
23
2.2. Phân tích định lượng – Các chỉ tiêu truyền thống:
Các chỉ tiêu tài chính thường được chia thành 5 nhóm lớn:
Nhóm 3: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý tài sản
của DN
𝐕ò𝐧𝐠 𝐪𝐮𝐚𝐲 𝐭ổ𝐧𝐠 𝐭à𝐢 𝐬ả𝐧 =
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐝𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐭à𝐢 𝐬ả𝐧
𝐕ò𝐧𝐠 𝐪𝐮𝐚𝐲 𝐜á𝐜 𝐤𝐡𝐨ả𝐧 𝐩𝐡ả𝐢 𝐭𝐡𝐮 =
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐝𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮
𝐂á𝐜 𝐤𝐡𝐨ả𝐧 𝐩𝐡ả𝐢 𝐭𝐡𝐮
𝐊ỳ 𝐭𝐡𝐮 𝐧ợ 𝐭𝐫𝐮𝐧𝐠 𝐛ì𝐧𝐡 =
𝐒ố 𝐧𝐠à𝐲 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐦ộ𝐭 𝐧ă𝐦 (𝟑𝟔𝟎)
𝐒ố 𝐯ò𝐧𝐠 𝐪𝐮𝐚𝐲 𝐜á𝐜 𝐤𝐡𝐨ả𝐧 𝐩𝐡ả𝐢 𝐭𝐡𝐮
24
9/4/2015
9
2.2. Phân tích định lượng – Các chỉ tiêu truyền thống:
Các chỉ tiêu tài chính thường được chia thành 5 nhóm lớn:
Nhóm 3: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả quản lý tài sản
của DN
𝐕ò𝐧𝐠 𝐥𝐮â𝐧 𝐜𝐡𝐮𝐲ể𝐧 𝐇𝐇 =
𝐆í𝐚 𝐡à𝐧𝐠 𝐛á𝐧 𝐭𝐡𝐞𝐨 𝐠𝐢á 𝐯ố𝐧
𝐆í𝐚 𝐭𝐫ị 𝐡à𝐧𝐠 𝐭ồ𝐧 𝐤𝐡𝐨 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧
𝐊ỳ 𝐭ồ𝐧 𝐤𝐡𝐨 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧 =
𝐒ố 𝐧𝐠à𝐲 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝐦ộ𝐭 𝐧ă𝐦 (𝟑𝟔𝟎)
𝐕ò𝐧𝐠 𝐪𝐮𝐚𝐲 𝐇𝐓𝐊
25
2.2. Phân tích định lượng – Các chỉ tiêu truyền thống:
Các chỉ tiêu tài chính thường được chia thành 5 nhóm lớn:
Nhóm 4: Các chỉ tiêu phản ánh mức sinh lời
𝐇ệ 𝐬ố 𝐥ã𝐢 𝐫ò𝐧𝐠 =
𝐋ã𝐢 𝐫ò𝐧𝐠
𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮
𝐇ệ 𝐬ố 𝐥ã𝐢 𝐠ộ𝐩 =
𝐄𝐁𝐈𝐓
𝐃𝐨𝐚𝐧𝐡 𝐭𝐡𝐮
𝑹𝑶𝑨 =
𝐋ã𝐢 𝐫ò𝐧𝐠
𝐓ổ𝐧𝐠 𝐭à𝐢 𝐬ả𝐧 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧
𝑹𝑶𝑬 =
𝐋ã𝐢 𝐫ò𝐧𝐠
𝐕ố𝐧 𝐂𝐒𝐇 𝐛ì𝐧𝐡 𝐪𝐮â𝐧
26
2.2. Phân tích định lượng – Các chỉ tiêu truyền thống:
Các chỉ tiêu tài chính thường được chia thành 5 nhóm lớn:
Nhóm 5: Các chỉ tiêu phản ánh giá trị thị trường của DN
P/E=
𝐏𝐫𝐢𝐜𝐞 𝐩𝐞𝐫 𝐬𝐡𝐚𝐫𝐞
𝐄𝐚𝐫𝐧𝐢𝐧𝐠 𝐩𝐞𝐫 𝐬𝐡𝐚𝐫𝐞 𝐨𝐟 𝐜𝐨𝐦𝐦𝐨𝐧 𝐬𝐭𝐨𝐜𝐤
𝐃𝐢𝐯𝐢𝐝𝐞𝐧𝐝 𝐘𝐢𝐞𝐥𝐝 =
𝐃𝐢𝐯𝐢𝐝𝐞𝐧𝐝 𝐩𝐞𝐫 𝐬𝐡𝐚𝐫𝐞
𝐌𝐚𝐫𝐤𝐞𝐭 𝐩𝐫𝐢𝐜𝐞 𝐩𝐞𝐫 𝐬𝐡𝐚𝐫𝐞
𝐌𝐚𝐫𝐤𝐞𝐭 𝐭𝐨 𝐁𝐨𝐨𝐤 𝐕𝐚𝐥𝐮𝐞 =
𝐌𝐚𝐫𝐤𝐞𝐭 𝐩𝐫𝐢𝐜𝐞 𝐩𝐞𝐫 𝐬𝐡𝐚𝐫𝐞
𝐁𝐨𝐨𝐤 𝐯𝐚𝐥𝐮𝐞 𝐩𝐞𝐫 𝐬𝐡𝐚𝐫𝐞
27
9/4/2015
10
II. Phân tích tín dụng NH
2.3. Phân tích định lượng – Các mô hình hiện đại:
2.3.1. Mô hình điểm số Z (Z- Credit scoring model)
Mô hình điểm số Z do E.I.Altman hình thành để cho
điểm TD đối với cty sx của Mỹ. Đại lượng Z là
thước đo tổng hợp để phân loại RRTD đối với người
vay và phụ thuộc vào:
Trị số các chỉ số tài chính của người vay (Xj).
Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác
định xác suất vỡ nợ của người vay. 28
2.3. Phân tích định lượng – Các mô hình hiện đại:
2.3.1. Mô hình điểm số Z (Z- Credit scoring model)
Altman đi đến mô hình cho điểm như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 +1,0X5
X1 = tỷ số “vốn lưu động ròng/tổng tài sản”
X2 = tỷ số “lợi nhuận giữ lại/tổng tài sản”
X3 = tỷ số “lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/tổng tài sản”
X4 = tỷ số “thị giá cổ phiếu/giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”
X5 = tỷ số “doanh thu/tổng tài sản”
Theo mô hình Z, bất cứ cty nào có điểm số Z thấp hơn 1,81
phải được xếp vào nhóm có nguy cơ RRTD cao. NH sẽ
không cấp tín dụng cho KH nào thấp hơn 1,81 cho đến khi
cải thiện được điểm số Z lớn hơn 1,81.
29
2.3. Phân tích định lượng – Các mô hình hiện đại:
2.3.1. Mô hình điểm số Z (Z- Credit scoring model)
Điểm số Z là thước đo tổng hợp về xác suất vỡ nợ
của khách hàng. Nhưng bên cạnh ưu điểm, thì mô
hình điểm tín dụng có những hạn chế sau:
Mô hình này chỉ cho phép phân biệt KH thành hai
nhóm là “vỡ nợ” và “không vỡ nợ”;
Không có lý do rõ ràng để giải thích sự bất biến về
tầm quan trọng của các biến số theo thời gian, dù là
trong ngắn hạn;
Đã không tính tới một số nhân tố quan trọng nhưng
khó lượng hóa, nhưng lại ảnh hưởng đáng kể đến
mức độ RRTD của KH.
30
9/4/2015
11
2.3. Phân tích định lượng – Các mô hình hiện đại:
2.3.2. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Các yếu tố quan trọng liên quan đến KH sử dụng trong
mô hình cho điểm tín dụng tiêu dùng bao gồm: hệ số tín
dụng, tuổi đời, trạng thái tài sản, số người phụ thuộc, sở
hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, số loại tài khoản
cá nhân, thời gian công tác.
VD: Mô hình áp dụng ở Mỹ
31
Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng Điểm số
1 Nghề nghiệp của người vay
Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh 10
Công nhân có kinh nghiệm (tay nghề cao) 8
Nhân viên văn phòng 7
Sinh viên 5
Công nhân không có kinh nghiệm 4
Công nhân bán thất nghiệp 2
2.3.2. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
32
STT Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng Điểm số
2 Trạng thái nhà ở
Nhà riêng 6
Nhà thuê hay căn hộ 4
Sống cùng bạn hay người thân 2
3 Xếp hạng tín dụng
Tốt 10
Trung bình 5
Không có hồ sơ 2
Tồi 0
4 Kinh nghiệp nghề nghiệp
Nhiều hơn 1 năm 5
Từ 1 năm trở xuống 2
5 Thời gian sống tại địa chỉ hiện hành
Nhiều hơn 1 năm 2
Từ 1 năm trở xuống 1
2.3.2. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
33
STT Các hạng mục xác định chất lượng tín dụng Điểm số
6 Điện thoại cố định
Có 2
Không 0
7 Số người sống cùng
Không 3
Một 3
Hai 4
Ba 4
Nhiều hơn ba 2
8 Các tài khoản tại ngân hàng
Có TK tiết kiệm và phát hành séc 4
Chỉ TK tiết kiệm 3
Chỉ TK phát hành séc 2
Không có 0
9/4/2015
12
2.3.2. Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Khung chính sách tín dụng tiêu dùng theo mô hình
điểm số như sau:
34
Tổng điểm số của KH Quyết định tín dụng
Từ 18 điểm trở xuống Từ chối tín dụng
29- 30 điểm Cho vay đến $500
31-33 điểm Cho vay đến $1.000
34-36 điểm Cho vay đến $2.500
37-38 điểm Cho vay đến $3.500
39-40 điểm Cho vay đến $5.000
41-43 điểm Cho vay đến $8.000
2.3. Phân tích định lượng – Các mô hình hiện đại:
2.3.3. Mô hình cấu trúc kỳ hạn rủi ro tín dụng
(Đối với công cụ nợ kỳ hạn 1 năm)
Gọi:
p là xác suất hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đối với trái
phiếu công ty; (1-p) là xác suất vỡ nợ;
(1+k) là mức thu nhập của trái phiếu công ty, và (1+r)
là mức thu nhập của trái phiếu kho bạc
Một số giả định:
NH yêu cầu mức thu nhập dự tính của trái phiếu công ty
ít nhất là bằng với thu nhập của trái phiếu kho bạc.
Nếu người vay vỡ nợ, NH sẽ không nhận được gì.
35
2.3.3. Mô hình cấu trúc kỳ hạn rủi ro tín dụng
Mức thu nhập dự tính của trái phiếu công ty bằng với mức
thu nhập trái phiếu không có rủi ro khi:
p*(1+k) = (1+r)
Giả sử: r =10% và k=15,8% xác suất hoàn trả của trái
phiếu theo đánh giá của thị trường sẽ là:
36
9/4/2015
13
2.3.3. Mô hình cấu trúc kỳ hạn rủi ro tín dụng
Trong thực tế NH vẫn có thể thu được một phần của
khoản gốc ngay cả trong TH con nợ bị phá sản.
Gọi β là tỷ lệ thu hồi được gốc và lãi trong TH vỡ nợ.
Nhà quản trị NH sẽ đạt được kết quả như nhau khi đầu tư
vào trái phiếu công ty hay trái phiếu kho bạc khi:
β(1+k).(1-p) + p(1+k) = (1+r)
Biến đổi phương trình trên:
(1+k)*(β-βp+p) = (1+r)
𝑘 =
1+r
β−βp+p
− 1 ∆ = k – r =
1+r
β−βp+p
− (1 + 𝑟)
37
2.3.3. Mô hình cấu trúc kỳ hạn rủi ro tín dụng
Đồ thị: Sự thay thế hoàn hảo giữa Risk Premium và
Collateral
38
Xác suất hoàn trả
tín dụng (p)
Tỷ lệ thu hồi
khi vỡ nợ ()
0,7
0,7
0,8
0,8
1,0
1,0
A
B
III. Chất lượng tín dụng NH
3.1. Các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn (NQH)
Nợ quá hạn phát sinh khi khoản vay đến hạn mà khách
hàng không hoàn trả được toàn bộ hay một phần tiền
gốc hoặc lãi vay.
Tỷ lệ NQH =
Số dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ
× 100%
Tỷ lệ tổng dư nợ có NQH =
Tổng dư nợ có 𝑁𝑄𝐻
Tổng dư nợ
× 100%
Tỷ lệ KH có NQH =
Tổng số 𝐾𝐻 𝑁𝑄𝐻
Tổng số 𝐾𝐻 𝑐ó 𝑑ư 𝑛ợ
× 100%
39
9/4/2015
14
3.1. Các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ ngắn hạn QH =
NQH ngắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
× 100%
Tỷ lệ nợ dài hạn QH =
NQH 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛
𝑁ợ 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛
× 100%
NQH có khả năng thu hồi =
NQH 𝑐ó 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑢 ℎồ𝑖
𝑁ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛
× 100%
NQH không có khả năng thu hồi
=
NQH 𝑘ℎô𝑛𝑔 𝑐ó 𝑘ℎả 𝑛ă𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑢 ℎồ𝑖
𝑁ợ 𝑞𝑢á ℎạ𝑛
× 100%
40
3.1. Các chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn
Nợ quá hạn còn được phân theo một số tiêu chí khác làm
căn cứ xây dựng kế hoạch thu hồi nợ trong từng trường
hợp cụ thể và định hướng chính sách cho vay, bao gồm:
Nợ quá hạn theo thời gian:
Nợ quá hạn dưới 180 ngày
Nợ quá hạn từ 180 ngày đến 360 ngày
Nợ quá hạn trên 360 ngày
Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế
Nợ quá hạn của các doanh nghiệp nhà nước
Nợ quá hạn của các công ty cổ phần, TNHH
Nợ quá hạn của các hộ gia đình, cá nhân
41
III. Chất lượng tín dụng NH
3.2. Các chỉ tiêu phản ánh nợ xấu
Để hình thành chỉ tiêu “Nợ xấu”, chúng ta phải tiến
hành phân loại nợ của NHTM thành 5 nhóm (Theo
điều 10 thông tư 02/2013/TT-NHNN).
“Nợ xấu” (Non-Performance Loan – NPL) là các
khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5.
Tỷ lệ nợ xấu =
𝑁ợ 𝑥ấ𝑢
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ
× 100%
42
9/4/2015
15
III. Chất lượng tín dụng NH
3.3. Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động tín dụng
Tỷ lệ lợi nhuận từ TD =
Lãi từ TD
Tổng lợi nhuận
× 100%
Tỷ lệ sinh lời của TD =
Lãi từ TD
Tổng dư 𝑛ợ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
× 100%
Chênh lệch đầu vào đầu ra =
Thu lãi TD − 𝐶ℎ𝑖 𝑙ã𝑖 𝑣ố𝑛 𝐻Đ
𝑉ố𝑛 ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
× 100%
43
III. Chất lượng tín dụng NH
3.4. Các chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
Hiệu suất sử dụng vốn (𝐻1) =
Tổng dư nợ cho vay
Tổng nguồn vốn huy động
× 100%
Hiệu suất sử dụng vốn (𝐻2) =
Tổng dư nợ cho vay
Tổng 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ó
× 100%
3.5. Các chỉ tiêu trích lập dự phòng và bù đắp RRTD
Tỷ lệ trích lập DPRR TD =
DPRR TD trí𝑐ℎ 𝑙ậ𝑝
𝐷ư 𝑛ợ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
× 100%
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑥ó𝑎 𝑛ợ =
𝑋ó𝑎 𝑛ợ
𝐷ư 𝑛ợ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
44
III. Chất lượng tín dụng NH
3.6. Các chỉ tiêu phân tán rủi ro
Giới hạn cho vay tối đa một khách hàng theo quy định
của pháp luật.
Phân tán rủi ro theo ngành kinh doanh.
Phân tán rủi ro theo khu vực địa lý.
Dư nợ cho vay 10 khách hàng lớn nhất trên tổng dư nợ.
Hỏi: NHTW có nên dùng chỉ tiêu bên dưới để đánh giá
chất lượng tín dụng không?
Vòng quay vốn TD =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝐷ư 𝑛ợ 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
45
9/4/2015
16
IV. Những biểu hiện và các bước xử lý nợ có vấn đề
Một số đặc điểm chung cho hầu hết các khoản TD có
vấn đề:
Thứ nhất, sự chậm trễ bất thường và không có lý do
trong việc cung cấp BCTC và trả nợ theo lịch đã thỏa
thuận; hoặc chậm trễ trong việc liên lạc với cán bộ TD;
Thứ hai, đối với TD DN, bất cứ sự thay đổi bất thường
nào trong khấu hao, kế hoạch trả lương và phụ cấp, giá
trị hàng tồn kho, tài khoản thuế và thu nhập;
Thứ ba, đối với tín dụng doanh nghiệp, việc cơ cấu lại
nợ hay hạn chế thanh toán cổ tức, hoặc có sự thay đổi vị
trí xếp hạng tín nhiệm;
Thứ tư, giá cổ phiếu của công ty thay đổi bất lợi;
46
IV. Những biểu hiện và các bước xử lý nợ có vấn đề
Một số đặc điểm chung cho hầu hết các khoản TD có
vấn đề:
Thứ năm, thu nhập ròng giảm trong một hay nhiều
năm, đặc biệt là các chỉ tiêu ROA, ROE, EBIT;
Thứ sáu, những thay đổi bất lợi trong cơ cấu nguồn
vốn (vốn cổ phần trên nợ vay), thanh khoản, hay
mức độ hoạt động (doanh thu trên hàng tồn kho);
Thứ bảy, độ lệch của doanh thu hay lưu chuyển tiền
tệ so với kế hoạch khi mà tín dụng đã được cấp;
Thứ tám, những thay đổi bất ngờ, không dự kiến và
không có lý do đối với số dư tiền gửi của KH tại NH.
47
IV. Những biểu hiện và các bước xử lý nợ có vấn đề
Giải pháp nhằm thu hồi những khoản tín dụng có vấn đề
gồm các bước sau:
Bước 1: Luôn đặt mục tiêu “Tận dụng tối đa các cơ hội
để thu hồi đầy đủ nợ đã cho vay”;
Bước 2: Khẩn trương khám phá và báo cáo kịp thời mọi
vấn đề thực chất liên quan đến tín dụng, mọi chậm trễ
đều làm cho tình hình tín dụng trở nên xấu hơn;
Bước 3: Trách nhiệm xử lý TD có vấn đề phải được độc
lập với chức năng cho vay nhằm tránh xung đột có thể
xảy ra với quan điểm của cán bộ TD trực tiếp cho vay;
Bước 4: Chuyên gia xử lý tín dụng cần hội ý khẩn với
khách hàng về các giải pháp có thể, đặc biệt là tinh giảm
chi phí, tăng nguồn thu, và tăng cường công tác quản lý; 48
9/4/2015
17
IV. Những biểu hiện và các bước xử lý nợ có vấn đề
Giải pháp nhằm thu hồi những khoản tín dụng có vấn đề
gồm các bước sau:
Bước 5: Dự tính những nguồn có thể dùng để thu nợ có
vấn đề;
Buóc 6: Chuyên gia cần tiến hành nghiên cứu nghĩa vụ
thuế và những tránh chấp xem khách hàng còn nghĩa vụ
tài chính nào chưa thực hiện;
Bước 7: Đối với DN, chuyên gia cần đánh giá chất
lượng, năng lực và sự nhất quán trong quản lý, đồng thời
trực tiếp tiến hành khảo sát các hoạt động và các TS DN
Bước 8: Chuyên gia phải cân nhắc mọi phương án có
thể để hoàn thành việc thu hồi nợ có vấn đề.
49
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2_quan_tri_tin_dung_ngan_hang_sv_6224.pdf