Bài giảng Quản trị tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản trị thu – chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp - Ninh Thị Thuý Ngân

Một số cơ sở pháp lý XD QCCTNB- Y tế - Nghị định số 16/2015/NĐ – CP ký ngày 14/02/2015; NĐ 85/2009/NĐ-CP - Thông tư hướng dẫn về giá dịch vụ y tế theo từng thời kỳ (TT37/2015/TTLT-BYT-BTC) - Thông tư số 05/2007/TTLT-BNV-BTC ngày 10/12/2007 của Liên bộ - Thông tư số 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV - Thông tư số 10/2006/TTLT-BLĐTBXH-BYT, công văn số 6608/BYT-TCCB - Quyết định số 21/2000/QĐ-BTC ngày 21/01/2000 - Quyết định số 171/2003/QĐ- BYT ngày 15/01/2003 - Nghị định 121/2005/NĐ- CP, công văn số 56/TĐKT-HD-V1 - Quyết định số 152 QĐ/SYT – KHTCKT ngày 14/2/2007 - Thông tư số 78/TT-BTC - Căn cứ vào nghị quyết đại hội công nhân viên chức năm

pdf30 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp - Chương 3: Quản trị thu – chi trong đơn vị hành chính sự nghiệp - Ninh Thị Thuý Ngân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
“HỌC, HỌC NỮA, HỌC MÃI” CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU – CHI TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH: Quản trị tài chính là hoạt động của các chủ thể quản trị tài chính thông qua việc sử dụng có chủ định các phương pháp quản trị và các công cụ để tác động và điều khiển hoạt động tài chính nhằm đạt được các mục tiêu đã định - Chủ thể: Là Thủ trưởng đơn vị, bộ máy tài chính,... - Phương pháp: + Phương pháp tổ chức: sắp xếp, bố trí các hoạt động tài chính; + Phương pháp kinh tế: Dùng lợi ích vật chất để kích thích tính tích cực của các khách thể đang tổ chức các hoạt động TC. - Công cụ: Hệ thống pháp luật: chính sách, cơ chế quản lý TC, kế toán, thống kê, HTMLNSNN,kiểm tra, thanh tra, giám sát, đòn bẩy TC. - Đối tượng quản trị: Các hoạt động TC. Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN 1. QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN THU 1.1. NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU - Kinh phí từ năm trước chuyển sang chi tiếp; - Kinh phí NSNN cấp: + Kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên; + Kinh phí thực hiện nhiệm vụ NCKH; + Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; + Kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia; + Kinh phí thực hiện nhiệm vụ do NN đặt hàng; + Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất, tinh giản biên chế; + Vốn đầu tư XDCB, mua sắm trang thiết bị, SCL TSCĐ phục vụ hoạt động sự nghiệp theo DA được duyệt; + Vốn đối ứng thực hiện các dự án nước ngoài; + Kinh phí khác; - Phần để lại từ thu phí, lệ phí được để lại sử dụng; - Các khoản thu từ hoạt động sx, kd, dv; - Các khoản viện trợ, biếu tặng,... - Nguồn vốn và Lãi được chia từ hoạt động liên doanh, liên kết. Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 1.2. MỤC ĐÍCH QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN THU (1) Xác đinh các khoản thu hợp Pháp của đơn vị trong quá trình hoạt động Mục đích (2) Tổ chức khai thác các khoản quản trị thu hợp pháp nhằm đáp ứng các các khoản nhu cầu chi Thu (3) Tăng dần tỷ trọng các nguồn Thu ngoài NSNN trong điều kiện và khả năng của đơn vị Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN 1.3. NỘI DUNG QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN THU 1.3.1. ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU PHÍ, LỆ PHÍ Phí là khoản thu của NSNN nhằm thu hồi một phần hay toàn bộ chi phí đầu tư hình thành các hàng hoá, dịch vụ công cộng. Lệ phí là khoản thu của NSNN từ các tổ chức, cá nhân do sử dụng các dịch vụ hành chính, pháp lý mà Nhà nước cung cấp. => Quản trị các khoản thu này cần: + Xác định rõ khoản thu, mức thu phù hợp theo qui định; + Về nguyên tắc các khoản thu này nộp hết về NSNN nhưng tuỳ từng loại mà NN cho phép đơn vị thu được để lại theo tỷ lệ % hoặc 100%, nên cần xác định rõ rãng tỷ lệ để lại này; + Tổ chức thực hiện thu, nộp khoa học đảm bảo khả năng kiểm tra, kiểm soát phân định rõ trách nhiệm của cá nhân tham gia -> tránh thất thoát và bảo đảm lợi ích cho người nộp; + Đảm bảo không lạm thu đồng thời sử dụng số thu được để lại đúng mục đích và theo qui định; Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN 1.3. NỘI DUNG QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN THU 1.3.2. ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU DO NSNN CẤP NSNN cấp thường là khoản thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu của các đơn vị HCSN. => Quản trị các khoản thu này cần: + Xác định đúng, đủ nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao và tiết kiệm ngân sách; + Phải lập dự toán phù hợp với nhu cầu chi. Theo xu hướng cải cách tăng dần tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị thì nguồn thu này dần giảm đi, tăng dần tỷ trọng nguồn thu ngoài NSNN mà vẫn hoàn thành nhiệm vụ NN giao Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN 1.3.3. ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN NHẬN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI Viện trợ là khoản thu của NSNN và phải được thể hiện trong báo cáo NSNN. Đơn vị sử dụng nguồn thu này phải làm thủ tục để cơ quan có thẩm quyền ghi thu, ghi chi: Giấy xác nhận viện trợ và chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN của Bộ Tài chính (là cơ quan duy nhất có thẩm quyền phát hành các loại giấy tờ này). Giấy xác nhận viện trợ gồm hai phần: + Phần 1: là phần xác nhận của cơ quan tài chính; + Phần 2: là phần kê khai của đơn vị nhận viện trợ (đơn vị tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung kê khai) Lưu ý: Viện trợ bằng hàng GXNVT phải lập 5 bản (ô tô, xe máy phải làm thêm 1 bản đăng ký lưu hành); bằng tiền lập 4 bản. Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN Các khoản viện trợ không hoàn lại phải làm xác nhận viện trợ bao gồm: + Các khoản viện trợ là các công trình XDCB do bên viện trợ thuê nhà thầu thực hiện; + Hàng hoá, thiết bị ghi trong danh mục kèm theo dự án hoặc trong thông báo viện trợ được nhập khẩu, đặt mua trong nước; + Ngoại tệ hoặc tiền Việt Nam do phía nước ngoài chuyển giao cho các đơn vị trong nước nhận và trực tiếp sử dụng để thực hiện các thoả thuận viện trợ (bgồm cả các khoản công vụ phí của văn phòng dự án theo cam kết trong văn kiện dự án); + Các dịch vụ tư vấn, dịch vụ kỹ thuật được thanh toán từ nguồn của các chương trình, DA viện trợ không hoàn lại thể hiện qua hợp đồng được ký kết giữa chủ DA với công ty tư vấn trong và ngoài nước. Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN Thời điểm và địa điểm xác nhận viện trợ: + Lập hồ sơ xác nhận viện trợ khi: nhận được tiền, hàng viện trợ hoặc giấy báo có của ngân hàng về tiền viện trợ, thông báo nhận hàng viện trợ hoặc ngay sau khi nghiệm thu bàn giao quyết toán các hợp đồng giao nhận thầu, các hợp đồng mua sắm và các hợp đồng về dịch vụ tư vấn, dịch vụ kỹ thuật. + Hồ sơ trên nộp về Bộ Tài chính để xác nhận. Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN Hồ sơ pháp lý về viện trợ đối với hàng viện trợ bao gồm: + Văn bản phê duyệt chương trình, dự án hoặc cho phép của cơ quan có thẩm quyền; + Văn kiện dự án, chương trình, Hiệp định, Nghị định thư, Công hàm trao đổi hoặc các văn bản thoả thuận đã được ký kết chính thức với đối tác nước ngoài hoặc thông báo viện trợ có ghi rõ danh mục, số lượng chủng loại và giá trị hàng hoá các loại đã được phê chuẩn,... + Văn bản phê duyệt hợp đồng thương mại theo qui định hiện hành kèm theo hoá đơn thương mại hoặc hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành (nếu mua hàng trong nước); + Vận đơn đường biển hoặc vận đơn hàng không (hoặc giấy báo nhận hàng của tổ chức vận chuyển); + Bản kê chi tiết hàng viện trợ; + Nếu lô hàng viện trợ cho nhiều nơi, phải kèm theo giấy uỷ quyền của các đơn vị liên quan và bảng kê phân chia hàng viện trợ; + Nếu chương trình, DA được đấu thầu ở VN, tài liệu bổ sung: Quyết định công nhận kết quả trúng thầu; Hợp đồng cung cấp giữa chủ DA và đơn vị trúng thầu; Hợp đồng ngoại thương hoặc hoá đơn theo mẫu BTC (hàng sx trong nước). Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN Hồ sơ xác nhận viện trợ đối với tiền viện trợ bao gồm: + Hồ sơ pháp lý như đối với hàng viện trợ; + Các chứng từ chứng minh việc chuyển tiền viện trợ; Đối với các DA là công trình XDCB do các nhà thầu thực hiện theo hình thức chìa khoá trao tay: + Hồ sơ pháp lý như trên; + Hợp đồng giao nhận thầu (hợp đồng xây dựng, hợp đồng mua sắm và hợp đồng tư vấn); + Biên bản nghiệm thu, bàn giao hoặc thanh lý hợp đồng. Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN 1.3.4. ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN THU TỪ HOẠT ĐỘNG SXKD Tuỳ thuộc vào tính chất hoạt động SXKD: - Đối với đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục đào tạo: Thu từ hợp đồng đào tạo với các tổ chức trong và ngoài nước; thu từ sx, tiêu thụ sản phẩm thực hành, thực tập, sản phẩm thí nghiệm,... - Đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vữc sự nghiệp y tế, đảm bảo xã hội: Thu từc các dịch vụ về khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, y tế dự phòng, đào tạo, nghiên cứu khoa học; thu từ các hoạt động cung ứng lao vụ (đưa đón bệnh nhân, giặt là, cung cấp đồ ăn...).. - Đơn vị thuộc lĩnh vực văn hoá thông tin: Thu từ bán vé các buổi biểu diễn, các hợp đồng biểu diễn với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước,... - Thuộc lĩnh vực thể dục thể thao: Sân bãi,... - Đơn vị sự nghiệp kinh tế: Tư vấn, thiết kế,... => Đảm bảo đủ bù đắp chi phí và có tích luỹ. Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN 1.3.5. CÁC KHOẢN THU HUY ĐỘNG ĐỂ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG SXKD, NGUỒN THU TỪ LD, LK. Các đơn vị hoàn toàn chủ động và chịu trách nhiệm hoàn trả khi tiến hành huy động các nguồn vốn cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh; - Nguồn này chỉ gồm vốn vay từ các cá nhân, các tổ chức kinh tế ngân hàng, các tổ chức tín dụng dưới hình thức ký kết hợp đồng tín dụng. Không được phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác; - Khi khai thác nguồn thu này cần tính đến nhu cầu sử dụng và chi phí sử dụng. - Các khoản thu từ liên doanh, liên kết được xác định trên cơ sở thoả thuận hay kết quả kinh doanh hàng năm đẻ xác định... => Đảm bảo tuân thủ pháp luật và hoàn trả vốn đúng hạn. Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN 2. QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN CHI 2.1. NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI - Căn cứ vào tính chất các khoản chi trong ĐVHCSN: + Chi thường xuyên: Là các khoản chi phục vụ duy trì bộ máy, đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; chi phục vụ cho hoạt động thu phí, lệ phí; chi tổ chức thực hiện hoạt động sxkd. + Chi không thường xuyên: Là các khoản chi nhằm tăng cường cơ sở vật chất, phục vụ hoạt động của đơn vị, các khoản chi phục vụ nhiệm vụ đột xuất được giao, các khoản chi đảm bảo ngoài hoạt động thông thường của đơn vị. - Căn cứ vào cơ chế quản lý, các khoản chi được chia thành: + Chi thực hiện cơ chế tự chủ: Thông thường các khoản chi thường xuyên được quản lý theo cơ chế này nhằm nâng cao tính tự chủ, chủ động trong quá trình thực hiện, hiệu quả và tiết kiệm. + Chi không thực hiện cơ chế tự chủ: là các khoản chi phải thực hiện theo đúng chế độ qui định của Nhà nước và các khoản chi theo thoả thuận với các nhà tài trợ. Thông thường là các khoản chi không thường xuyên. Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN 2.1. NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI 2.1.1. Nội dung các khoản chi thường xuyên - Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao; - Chi thực hiện công việc, dịch vụ thu phí, lệ phí - Chi cho các hoạt động dịch vụ (thực hiện nghĩa vụ với NSNN, trích khấu hao TSCĐ, chi trả vốn, lãi tiền vay theo qui định của pháp luật. Chi thường xuyên có thể được phân chia thành 4 nhóm: + Nhóm I : Thanh toán cho cá nhân + Nhóm II : Chi nghiệp vụ chuyên môn + Nhóm III: Chi mua sắm TSCĐ, trang thiết bị, phương tiện theo chương trình dự án sử dụng nguồn kinh phí thường xuyên. + Nhóm IV: Chi thường xuyên khác Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN 2.1.2. ND các khoản chi không thường xuyên Tương ứng với các nội dung thu không TX: - Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học công nghệ; - Chi thực hiện chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ; - Chi thực hiện chương trình, mục tiêu quốc gia; - Chi thực hiện nhiệm vụ do nhà nước đặt hàng - Chi vốn đối ứng; - Chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất; -... Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 2.2. MỤC ĐÍCH QUẢN TRỊ CÁC KHOẢN CHI (1) Đảm bảo sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, hoàn thành nhiệm vụ được giao Mục đích (2) Nâng cao ý thức sử dụng quản trị tiết kiệm, hiệu quả các khoản Chi (3) Tăng cường khả năng giám sát trên cơ sở minh bạch các hoạt động tài chính, cơ chế QLTC Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN 2.3. Cơ chế quản lý tài chính đối với các khoản chi thường xuyên 2.3.1. Nguyên tắc: - Quản lý các khoản chi thường xuyên vừa theo dự toán, vừa theo qui chế chi tiêu nội bộ; - Quản lý các khoản chi thường xuyên phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN 2.3.2. Cơ chế quản lý một số khoản chi chủ yếu: (1). Chi lương, thu nhập tăng thêm cho CBCNV: - Đối với hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ Nhà nước giao: Chi lương theo lương cấp bậc, chức vụ do NN qui định; - Đối với hoạt động thực hiện theo ĐĐH của NN: tính theo đơn giá sản phẩm theo qui định; - Đối với các hoạt động có hạch toán chi phí riêng: thực hiện chi trả theo đơn giá lương như doanh nghiệp nhà nước; - Chi thu nhập tăng thêm được thực hiện như sau: + Xác định số kinh phí sử dụng để chi trả TNTT: Ktt = Ktx – Ctx + Lsn – TQ (TQ: trich qui PTHDSN) + Xác định quĩ tiền lương tăng thêm: Qtltt = Lmin x K1 x K2 x Lbc x 12 + Chi trả TNTT cho cá nhân: Theo hiệu suất công tác Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN Hệ số điều chỉnh tăng thêm: - Đối với CQNN, ĐVSNCL do NSNN cấp toàn bộ chi phí hoạt động: K1 <= 1; - Đối với ĐVSNCL tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động: K1 <= 2; - Đối với các ĐVSNCL tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động: Được tự quyết định tổng thu nhập chi trả cho CBCNV. Tạm chi trước TNTT theo quí: - Đối với CQNN: mức tạm chi trước tối đa 60% tiền lương cấp bậc, chức vụ xác định được theo quí; - Đối với ĐVSNCL tự đảm bảo 1 phần chi phí HĐ: mức tạm chi trước tối đa 60% chênh lệch tiết kiệm được; - Đối với ĐVSNCL do NSNN cấp toàn bộ chi phí HĐ: mức tạm chi trước tối đa 60% chênh lệch tiết kiệm được. Lưu ý: Cuối năm, Thừa, thiếu TK được chuyển năm sau (trừ TH đối với CQNN: thừa TK trích quĩ ổn định TN). Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN 2.3.2. Cơ chế quản lý một số khoản chi chủ yếu: (2). Quản lý tài sản: - Thực hiện theo qui chế quản lý tài sản công; - Đối với TSCĐ tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh: Phải thực hiện trích khấu hao theo qui định hiện hành; - Số tiền trích khấu hao TSCĐ và tiền thu từ thanh lý TSCĐ thuộc nguồn NSNN đơn vị được phép để lại bổ sung Quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp; - Nếu TSCĐ tham gia vào sxkd hoặc thanh lý có nguồn gốc từ vốn vay thì số tiền trên dùng để trả nợ vay, trường hợp trả hết nợ vay đơn vị mới để lại để bổ sung quĩ phát triển hoạt động sự nghiệp. Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN 2.4. Cơ chế quản lý tài chính đối với các khoản chi không thường xuyên 2.4.1. Nguyên tắc quản lý: - Quản lý các khoản chi không thường xuyên theo dự toán; - Quản lý các khoản chi thường xuyên phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả; - Quản lý theo tiến độ: Khoản chi đầu tư phát triển Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ THU, CHI TRONG ĐVHCSN 2.4.2. Cơ chế quản lý một số khoản chi chủ yếu: (1). Chi đầu tư XDCB: Đối với các đơn vị HCSN, chi đầu tư XDCB là khoản chi để thực hiện các công trình XD hoặc hình thành các trang thiết bị theo chương trình dự án nhằm phục vụ hoạt động của đơn vị; Nội dung quản trị nhiệm vụ chi này: Tổ chức việc tiếp nhận, sử dụng, thanh quyết toán vốn đầu tư XDCB theo đúng qui định, tiến độ chương trình DA; (2). Chi không TX khác: Thực hiện quản lý như đối với các khoản chi TX. Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 2.5. Quy chế chỉ tiêu nội bộ 2.5.1. Mục đích: Tạo quyền chủ động cho việc quản lý và chi tiêu tài 1 chính cho thủ trưởng đơn vị, CBCNV trong đơn vị Là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu 2 trong đơn vị: KBNN, CQ quản lý cấp trên, CQTC, KT Sử dụng TS đúng mục đích, hiệu quả và thực hành 3 tiết kiệm, chống lãng phí Công bằng, minh bạch, khuyến khích tăng thu, tiết 4 3 kiệm chi Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 2.5. Quy chế chỉ tiêu nội bộ 2.5.2. Nguyên tắc: Xây dựng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi thống 1 nhất trong toàn đơn vị Những nội dung chi NN chưa ban hành:Xây dựng 2 mức chi trong phạm vi nguồn tài chính của đơn vị Qui chế chi tiêu nội bộ được thảo luận rộng rãi, dân 3 chủ, công khai, có ý kiến tham gia tổ chức CĐ c.quan Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com 1.5.3. NỘI DUNG QUI CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ 1. Chi lương, phụ cấp, các khoản đóng góp 2. Chi công tác phí; hội nghị, tiếp khách 3. Sử dụng văn phòng phẩm, điện thoại, sử dụng điện, ô tô phục vụ công tác... 4. Chi nghiệp vụ chuyên môn; hoạt động NỘI SXKD.DV DUNG 5. Qui định mua sắm, sửa chữa TX, SCL TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ 6. Dự kiến chênh lệch tiết kiệm được và phương thức chi trả TNTT và trích quĩ 7. Xử lý vi phạm trong trường hợp vi phạm qui chế chi tiêu NB 4/3/2017 Trung tâm Thông tin Thư viện - Lib Hpu 26 Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com MỘT SỐ CĂN CỨ XD QCCTNB- CQNN - Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ; - Căn cứ Thông tư liên tịch Bộ Tài Chính Bộ Nội Vụ số 17/2014/TTLT-BTC-BNV; - Căn cứ 97/2010/TT-BTC; - Căn cứ Quyết định số 170/2006/QĐ-TTg ngày 18/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ - Căn cứ Luật quản lý TSNN số 09 ngày 3/6/2008 và NĐ 52/2008/NĐ-CP ngày 3/9/2009. ... Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com MỘT SỐ CĂN CỨ XDQC TRONG ĐVSN  Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ; NĐ 141/2016/NĐ-CP; NĐ 85/2009/NĐ-CP ngày 14/10/2009.  Quyết định 695/QĐ-TTg-CP ngày 21/5/2015 triển khải KH thực hiện NDD16;  Thông tư 81/2006/TT-BTC ngày 06 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com “HỌC, HỌC NỮA, HỌC MÃI”  Một số cơ sở pháp lý XD QCCTNB- Y tế - Nghị định số 16/2015/NĐ – CP ký ngày 14/02/2015; NĐ 85/2009/NĐ-CP - Thông tư hướng dẫn về giá dịch vụ y tế theo từng thời kỳ (TT37/2015/TTLT-BYT-BTC) - Thông tư số 05/2007/TTLT-BNV-BTC ngày 10/12/2007 của Liên bộ - Thông tư số 09/2003/TTLT-BYT-BTC-BNV - Thông tư số 10/2006/TTLT-BLĐTBXH-BYT, công văn số 6608/BYT-TCCB - Quyết định số 21/2000/QĐ-BTC ngày 21/01/2000 - Quyết định số 171/2003/QĐ- BYT ngày 15/01/2003 - Nghị định 121/2005/NĐ- CP, công văn số 56/TĐKT-HD-V1 - Quyết định số 152 QĐ/SYT – KHTCKT ngày 14/2/2007 - Thông tư số 78/TT-BTC - Căn cứ vào nghị quyết đại hội công nhân viên chức năm Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com Giảng viên: Th.S Ninh Thị Thuý Ngân Email: nngan66@yahoo.com

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_tri_tai_chinh_don_vi_hanh_chinh_su_nghiep_chu.pdf