Bài giảng Quản trị sản xuất - Dự báo nhu cầu
Bài 1 :Một cửa hàng bách hoá đã thống kê số lượng sản phẩm xà bông
giặt Hồng hà bán ra trong thời gian qua nhưsau:
Thời kỳ 6 7 8 9 10 11 12
Nhu cầu thực tế (kg) 52 65 48 58 62 64 56
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4260 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị sản xuất - Dự báo nhu cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2
DỰ BÁO NHU CẦU
•I. KHÁI NIỆM - Ý NGHĨA
CỦA CÔNG TÁC DỰ BÁO
NHU CẦU:
•1. Khái niệm:
• Dự báo: Dự báo là một
khoa học và nghệ thuật
nhằm tiên đoán những sự
việc sẽ xảy ra trong tương
lai, trên cơ sở phân tích
khoa học về các dữ liệu đã
thu thập được.
•- Tính khoa học của dự báo thể
hiện ở chổ: để có được kết quả dự
báo người ta dựa vào số liệu thu
thập được ở kỳ trước kết hợp với
những phương pháp toán học hay
những mô hình dự báo tiên tiến.
•- Tính nghệ thuật thể hiện : Có
nhiều phương pháp dự báo khác
nhau và kết quả dự báo cũng
khác nhau. Việc lựa chọn và sử
dụng phương pháp hay điều
chỉnh kết quả dự báo là nghệ
thuật của người dự báo.
Nếu không có tính khoa học và nghệ thuật
thì :
• * Kết quả thu được chỉ là tiên đoán
Prediction
chứ không phải là dự báo
Forecast
•2. Ý nghĩa :
• Dự báo nhu cầu là cơ
sở cho công tác tổ chức
quản lý và kế hoạch hóa
doanh nghiệp.
Nhu cầu
thị trường
Hoạch định
tổng hợp
Khả năng
sản xuất
Lựa chọn
chiến lược
SX
Kế hoạch
sản xuất
KH về các
yếu tố SX
KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT
KH về các
yếu tố sản xuất
KH về
nhân sự
KH sdụng
MMTB
KH về
tài chính
Kh cung
ứùng NVL
II. CÁC LOẠI DỰ BÁO
1. Theo thời gian dự báo
2. Theo lĩnh vực dự báo
- Dự báo ngắn hạn: là những
dự báo có thời gian ngắn,
phổ biến là những dự báo
dưới 3 tháng như hoạch định
tiến độ sản xuất, hoạch định
mua hàng, hoạch định nhu
cầu lao động ngắn hạn.
Dự báo trung hạn là những
dự báo có thời gian từ 3
tháng đến 3 năm. Dự báo
trung hạn được sử dụng cho
hoạch định sản lượng, hoạch
định doanh số, hoạch định về
hoạt động điều hành…
- Dự báo dài hạn là những
dự báo có thời gian từ 3
năm trở lên. Dự báo dài
hạn được sử dụng để hoạch
định sản phẩm mới, phân
bổ nguồn vốn, mở rộng quy
mô và nghiên cứu phát
triển
II. CÁC LOẠI DỰ BÁO
1.
2. Theo lĩnh vực dự báo
- Dự báo kinh tế do các cơ
quan kinh tế, cơ quan nghiên
cứu, cơ quan dịch vụ thông tin,
các bộ phận tư vấn trong các cơ
quan nhà nước thực hiện
. Dự báo kinh tế cung cấp
những thông tin về:
+ Chủ trương chính sách của
nhà nước.
+ Tổng sản phẩm xã hội.
+ Tỷ lệ thất nghiệp.
+ Tỷ lệ lạm phát.
+ Xu hướng kinh doanh.
+ Điều kiện kinh doanh…
- Dự báo kỹ thuật đề cập đến mức
độ phát triển khoa học kỹ thuật
trong tương lai. Dự báo này rất
quan trọng trong những ngành có
hàm lượng kỹ thuật cao như : năng
lượng, máy tính, điện tử.
Sự phát triển khoa học kỹ thuật sẽ
tạo điều kiện sản xuất sản phẩm mới.
Nhiều công nghệ mới được áp dụng
và nhiều phương tiện thiết bị mới ra
đời làm cho sản phẩm bị lỗi thời, lạc
hậu nhanh chóng, do vậy dự báo kỹ
thuật trở nên quan trọng và thường
được thực hiện bởi các chuyên gia
trong từng lĩnh vực riêng biệt.
- Dự báo nhu cầu về thực
chất là dự báo doanh số
của doanh nghiệp bán ra.
Dự báo này được các nhà
quản trị sản xuất và điều
hành quan tâm.
- Dự báo nhu cầu giúp cho doanh
nghiệp xác định số chủng loại và số
lượng sản phẩm, dịch vụ mà họ tạo
ra trong tương lai, thông qua đó sẽ
quyết định về quy mô sản xuất, quy
mô hoạt động của doanh nghiệp, là
cơ sở để dự toán tài chính, nhân sự,
tiếp thị.
Trong phạm vi chương này ta
chỉ nghiên cứu dự báo nhu cầu
• *Số lượng sản phẩm sẽ tiêu thụ
trong thời gian sắp tới
• hoặc
• *Doanh thu trong thời gian sắp tới
• III. CÁC PHƯƠNG PHÁP
• DỰ BÁO NHU CẦU:
• 1. Phương pháp định lượng
• 2. Phương pháp định tính
• 1.1.Phương pháp bình quân di động
• 1.1.1. Phương pháp bình quân di động giản đơn.
•
• Ft : dự báo nhu cầu của thời kỳ t.
• At : thực tế nhu cầu của thời kỳ t.
n
A nt
...AA
F 2t1tt
• ( 2 thời kỳ )
• ( 3 thời kỳ )
• Ft : dự báo nhu cầu của thời kỳ t.
• At : thực tế nhu cầu của thời kỳ t.
2
AA
F 2t1tt
3
AAA
F 3t2t1tt
Tuaà
n
D soá thöïc
teá
Bình quaân di ñoäng 2-tuaàn Ñoä leäch
tuyeät ñoái
1 22
2 21
3 25 (22 + 21) /2 = 21.5 3,5
4 27 (21 + 25) /2 = 23 4
5 35 (25 + 27) /2 = 26 9
6 29 (27 + 35) /2 = 31 2
7 33 (35 + 29) /2 = 32 1
8 37 (29 + 33) /2 = 31 6
9 41 (33 + 37) /2 = 35 6
10 37 (37+ 41) /2 = 39 2
11 F11 (37 + 41)/2 = 39 33,5
1.1.2. Phương pháp bình quân di động trọng số.
i là trọng số với 1 > 2 > 3
i
t2t21t1
t
α
Aα...AαAα
F nn
(2 thời kỳ)
( 3 thời kỳ )
i là trọng số với 1 > 2 > 3
i
2t21t1
α
AαAα
t
F
i
3t32t21t1
t
α
AαAαAα
F
Tuaà
n
D
soá
thöï
c teá
Bình quaân di ñoäng 3-tuaàn
coù troïng soá
Ñoä leäch
tuyeät ñoái
1 22
2 21
3 25
4 27 0,5(25) + 0,3(21) + 0,2(22) = 23,2 3,8
5 35 0,5(27) + 0,3(25) + 0,2(21) = 25,2 9,8
6 29 0,5(35) + 0,3(27) + 0,2(25) = 30,6 1,6
7 33 0,5(29) + 0,3(35) + 0,2(37) = 30,4 2,6
8 37 0,5(33) + 0,3(29) + 0,2(35) = 32,2 4,8
9 41 0,5(37) + 0,3(33) + 0,2(29) = 34,2 6,8
10 37 0,5(41) + 0,3(37) + 0,2(33) = 38,2 1,2
11 F11 0,5(37) + 0,3(41) + 0,2(37) = 38,2
1.2. Phương pháp san bằng số mũ
1.2.1. Phương pháp san bằng số mũ giản đơn ( bậc 1)
Ft = F t-1 + ( A t-1 – F t-1 )
: Hệ số san bằng số mũ bậc 1
: được xác định bằng phương pháp thử
0 < < 1
Tuaà
n
D soá
thöïc
teá
Nhu caàu döï baùo Ft vôùi = 0.2
1 20 F1= 20
2 21 F2= 20 + 0.2 ( 20 –20 ) = 20
3 22 F3= 20 + 0.2 ( 21 –20 ) = 20.2
4 23 F4= 20.2 + 0.2 ( 22 –20.2 )= 20.56
5 24 F5= 20.56 + 0.2 ( 23 –20.56 )= 21.048
6 25 F6= 21.048 + 0.2 ( 24 –21.048 )= 21.638
7 26 F7= 21.638 + 0.2 ( 25–21.638 )= 22.31
8 F8= 22.31 + 0.2 ( 26 –22.31 )=23.048
Ft = F t-1 + ( A t-1 – F t-1 )
Ft = A t-1 +(1- ) F t-1
Ft = A t-1 + (1- ) [A t-2 + (1- ) F t-2 ]
Ft = A t-1 + (1- )A t-2 + (1- )
2[A t-3 +
(1- ) F t-3 ]
Tổng quát :
Ft = A t-1 + (1- )A t-2 + (1- )
2 A t-3 +
(1- )3 A t-4 + …. + (1- )
n-1 A t-n
i
t2t21t1
t
α
Aα...AαAα
F nn
n
i
i
n
i
i
1
1
1
1)1(
Tổng quát :
Ft = A t-1 + (1- )A t-2 + (1- )
2 A t-3 +
(1- )3 A t-4 + …. + (1- )
n-1 A t-n
Với 0 < < 1 thì khi n càng lớn (1- )n-1
càng nhỏ và tiến tới 0 cho nên các số liệu
thu thập càng xa thời kỳ dự báo sẽ càng nhỏ
nên không ảnh hưởng nhiều đến kết quả dự
báo
được xác định bằng phương pháp thử với các giá trị
khác nhau từ 0 < < 1 và sẽ được chọn khi :
Độ lệch tuyệt đối bình quân (MAD) nhỏ
nhất ( Mean Absolute Deviation )
n
ikythoitrongbaodusoSai
MAD
n
i
1
n
FA
MAD
tt
Tuaà
n
D soá
thöïc teá
Vôùi = 0.2 Vôùi = 0.4
Ft AD Ft AD
1 20 F1= 20 F1= 20
2 21 F2= 20 1 F2= 20 1
3 22 F3= 20.2 1,8 F3= 20.4 1,6
4 23 F4= 20.56 2.44 F4= 21.04 1.96
5 24 F5= 21.048 2.952 F5= 21.824 2,176
6 25 F6= 21.638 3.362 F6= 22.694 2,306
7 26 F7= 22.31 3.69 F7= 23.616 2,384
15.244 11.426
được chọn : MAD -> min AD là độ lệch tuyệt đối
n
AD
MAD
nAD
MAD
177.2
7
244.15
MAD
632.1
7
426.11
MAD
Ft = F t-1 + ( A t-1 – F t-1 )
= 23.616 + 0.4 (26 – 23.616 )
= 24.57
1.2.2. Phương pháp san bằng số mũ bậc 2 (có điều
chỉnh theo xu hướng).
( Forecast Inchiding Trend )
FITt = Ft + Tt
Tt : Lượng điều chỉnh theo xu hướng
Tt = Tt - 1 + β (Ft - Ft - 1)
β : hệ số san bằng số mũ bậc 2 (hệ số điều chỉnh
theo xu hướng).
O < β < 1 và xác định như
Tuaà
n
Doanh
soá thöïc
teá
Ft vôùi =
0.4
Tt vôùi
β = 0,5
FITt
1 20 F1= 20 T1 = 0 20
2 21 F2= 20 0 20
3 22 F3= 20.4 0,2 20,6
4 23 F4= 21.04 0,52 21,56
5 24 F5= 21.82 0,91 22,74
6 25 F6= 22.69 1,34 24,04
7 26 F7= 23.61 1,80 25,42
8 F8= 24.57 2,27 FIT8
=26,86
Thô
øi
kyø
Doanh
soá
Ft
1 = 0,4 1 = 0.5 2 = 0,4 2 = 0.8
Tt FITt AD Tt FITt AD
1 20 20 T1 = 0 20 0 0 20 0
2 21 20 0 20 1 0 20 1
3 22 20.4 0,2 20,6 1,4 0.32 20,72 1,28
4 23 21.04 0,52 21,5
6
1,44 0.83 21,87 1,13
5 24 21.82 0,91 22,7
4
1,26 1.46 23,28 0,72
6 25 22.69 1,34 24,0
4
0,96 2.16 24,85 0,15
7 26 23.61 1,80 25,4 0,58 2.89 26,5 0,50
nAD
MAD
95.0
7
65.6
MAD
68.0
7
78.4
MAD
FITt = Ft + Tt
= 24.57 + 3.65
= 28.22
1.3. Phương pháp dự báo theo đường xu hướng
1.3.1 Phương pháp dự báo theo đường xu hướng
(đường thẳng)
y = ax + b
y : Nhu cầu dự báo, x là thứ tự thời gian.
22 x)(xn
yxxyn
a
22
2
x)(xn
xyxyx
b
Tuaàn Doanh
soá
thöïc
teá(y)
x x2 xy
1 20 1 1 20
2 21 2 4 42
3 22 3 9 66
4 23 4 16 92
5 24 5 25 120
6 25 6 36 150
7 26 7 49 182
161 28 140 672
a = 1 ; b = 19 F8= 27 F9=28
y = x + 19
22 x)(xn
yxxyn
a
22
2
x)(xn
xyxyx
b
2x
xy
a
n
y
b
Với 0x
Tuaàn Doanh :
soá
thöïc
teá(y)
x x2 xy
1 20 -3 9 -60
2 21 -2 4 -42
3 22 -1 1 -22
4 23 0 0 0
5 24 1 1 24
6 25 2 4 50
7 26 3 9 78
161 0 28 28
n =7 a = 1 ; b = 23 F8= 27 F9=28
y = x + 23
Trường hợp n lẻ
Tuaàn Doanh :
soá
thöïc
teá(y)
x x2 xy
2 21 -5 25 -105
3 22 -3 9 -66
4 23 -1 1 -23
5 24 1 1 24
6 25 3 9 75
7 26 5 25 130
141 0 70 35
n = 6 a = 0,5 ; b = 23,5 F8= 27 F9=28
y = 0.5x + 23,5
Trường hợp n chẵn
Bài ..: Tại một cửa hàng bán xe hơi có số liệu thống kê về số lượng xe hơi
bán ra trong 3 năm qua (theo từng qúy) như sau:
Đơn vị tính: chiếc
Quù
y
Doanh soá quyù
2006 2007 2008
1 90 130 190
2 130 190 200
3 200 250 300
4 170 220 280
TC 590 790 970
Yêu cầu:Hãy dùng phương pháp dự báo theo đường xu hướng có
điều chỉnh theo mùa để dự báo số xe hơi được bán ra trong năm 2009
(theo từng qúy).
1.3.2 Phương pháp dự báo theo đường xu hướng
có xét đến biến động thời vụ
bước 1 : Tính chỉ số thời vụ theo công thức
o
i
s
y
y
I
là nhu cầu bình quân của các thời kỳ cùng
tên
iy
là nhu cầu bình quân của tất cả các thời kỳ oy
là chỉ số thời vụ
sI
Quù
y
Doanh soá quyù Döï
baùo
Döï baùo
coù ñ
chænh
2006 2007 2008
1 90 130 190 137 0.6989
2 130 190 200 173 0.8827
3 200 250 300 250 1.2755
4 170 220 280 223 1.1377
TC 590 790 970
iy
sI
Quyù y x x2 xy
1/06 90 -11 121 -990
2 130 -9 81 -1170
3 200 -7 49 -1400
4 170 -5 25 -850
1/07 130 -3 9 -390
2 190 -1 1 -190
3 250 1 1 250
4 220 3 9 660
1/08 190 5 25 950
2 200 7 49 1400
3 300 9 81 2700
4 280 11 121 3080
Coäng 2350 0 572 4050
08.7a 2x
xy
83.195b n
y
Bước 2 : Dự báo theo đường xu hướng tìm nhu cầu
dự báo của từng thời kỳ
Bước 3 : Xác định nhu cầu dự báo của từng thời kỳ
có xét đến biến động thời vụ
css YIY
cY
Quù
y
Doanh soá quyù Döï
baùo
Döï baùo
coù ñ
chænh
2006 2007 2008
1 90 130 190 137 0.6989 288 201
2 130 190 200 173 0.8827 302 267
3 200 250 300 250 1.2755 316 403
4 170 220 280 223 1.1377 330 375
TC 590 790 970 196 1236 1246
iy
sI
Bài …: Tại một cửa hàng bán xe hơi có số liệu thống kê về số lượng xe
hơi bán ra trong 3 năm qua (theo từng qúy) như sau:
Đơn vị tính: chiếc
Quù
y
Doanh soá quyù
2006 2007 2008
1 90 130 190
2 130 190 200
3 200 250 300
4 170 220 280
TC 590 790 970
Yêu cầu:Hãy dùng phương pháp dự báo theo đường xu hướng có điều
chỉnh theo mùa để dự báo số xe hơi được bán ra trong năm 2009 (theo
từng qúy). Biết rằng dự báo nhu cầu cho năm 2009 là 1200 chiếc.
Quù
y
Doanh soá quyù Döï
baùo
Döï baùo
coù ñ
chænh
2006 2007 2008
1 90 130 190 137
2 130 190 200 173
3 200 250 300 250
4 170 220 280 223
TC 590 790 970 196
iy
sI
Quù
y
Doanh soá quyù Döï
baùo
Döï baùo
coù ñ
chænh
2006 2007 2008
1 90 130 190 137 0.6989
2 130 190 200 173 0.8827
3 200 250 300 250 1.2755
4 170 220 280 223 1.1377
TC 590 790 970 196
iy
sI
Quù
y
Doanh soá quyù Döï
baùo
Döï baùo
coù ñ
chænh
2006 2007 2008
1 90 130 190 137 0.6989 300 210
2 130 190 200 173 0.8827 300 265
3 200 250 300 250 1.2755 300 383
4 170 220 280 223 1.1377 300 342
TC 590 790 970 196
iy
sI
Naêm y x x2 xy
2006 590 -1 1 -590
2007 790 0 0 0
2008 970 1 1 970
Coäng 2350 0 2 380
190a 2x
xy
783b n
y
Quù
y
Doanh soá quyù Döï
baùo
Döï baùo
coù ñ
chænh
2006 2007 2008
1 90 130 190 137 0.6989
2 130 190 200 173 0.8827
3 200 250 300 250 1.2755
4 170 220 280 223 1.1377
TC 590 790 970 196
iy
sI
1.4. Phương pháp dự báo theo mối quan hệ tương quan
y = ax + b
x, y có mối quan hệ tương quan tuyến tính
x - biến độc lập (yếu tố ảnh hưởng tới y)
22 )xn(x
yxnxy
a
xayb
n
y
y
n
x
x
Thaùn
g
Doanh :
soá
thöïc
teá(y)
x x2 xy
1 3 1,5 2,25 4,5
2 2 1 1 2
3 4 2 4 8
4 5 2,5 6,25 12,5
5 6 3 9 18
6 7 3,5 12,25 24,5
27 13,5 34,75 69,5
a = 2 ; b = 0 y = 2x
Thaùn
g
Thu
nhaäp(y
)
x x2 xy
1 1,5 -5 25 -7,5
2 1 -3 9 -3
3 2 -1 1 -2
4 2,5 1 1 2,5
5 3 3 9 9
6 3,5 5 25 17,5
13,5 0 70 16,5
a =; b = y =
2. Phương pháp định tính
Phương pháp lấy ý kiến: - Khách hàng
- Người bán hàng
- Người quản lý
- Chuyên gia
Quá trình lấy sự ý kiến của người điều hành
Dữ liệu
Gđ. Tiếp
thị
Gđ. Sản
xuất
Gđ. Tài
chính
Gđ. Thiết
kế
Dự báo
Dự báo
Dự báo
Dự báo
Quá trình tổng
hợp
D
Ự
B
Á
Ó
Bài 1 : Một cửa hàng bách hoá đã thống kê số lượng sản phẩm xà bông
giặt Hồng hà bán ra trong thời gian qua như sau:
Thời kỳ 6 7 8 9 10 11 12
Nhu cầu
thực tế (kg) 52 65 48 58 62 64 56
Yêu cầu: Dùng phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh theo xu
hướng để dự báo nhu cầu sản phẩm thời kỳ tới trong 2 trường hợp:
1 = 0,4 1 = 0.2
2 = 0,4 2 = 0.8
Theo bạn nên chọn kết qủa dự báo của trường hợp nào? Vì sao?
Biết rằng: F 6 = 56 kg; T 6 = 0
F t = F t-1 + (A t-1 – F t-1);
Tt = T t-1 + (F t – F t-1)
Thôøi
kyø
Doanh
soá
Ft
1 = 0,4 1 = 0.2 2 = 0,4 2 = 0.8
Tt FITt AD Tt FITt AD
Thôøi
kyø
Doanh
soá
Ft
1 = 0,4 1 = 0.2 2 = 0,4 2 = 0.8
Tt FITt AD Tt FITt AD
6 52 56 0 56 4 0 56 4
7 65
8 48
9 58
10 62
11 64
12 56
Thaùn
g
Ds caêng
tin (y)
trñoàng
Quyõ löông thaùng
xn(x)traêm trñoàng
x2 xy
1 2 1
2 3 3
3 2,5 4
4 2 2
5 2 1
6 3,5 7
15 18 80 51,5
Bài 3
Biết rằng quỹ lương tháng 7 là 600 triệu đồng
n
y
y
n
x
x
22 )xn(x
yxnxy
a xayb
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_2_pp_782.pdf