Bài giảng Quản trị Marketing 2 - Chương 5: Quản trị các hoạt động xúc tiến thương mại hỗn hợp - ĐH Thương Mại
5.6.1 Các mô thức đáp ứng của người tiêu dùng
Các mô thức đều giả thuyết NTD trải qua lần lượt theo
thứ tự các giai đoạn: Nhận biết, Tình cảm & Hành vi –
và biểu diễn ở dạng “Biết-Cảm-Làm” (LFD. Learn – Feel –
Do)
Không phải hành vi tiêu dùng nào cũng đi theo trình
tự như vậy, nó có thể thay đổi (mức độ cân nhắc SP
và mức độ khác biệt thương hiệu)
5.6.2 Đánh giá hiệu lực tác động của XTTM
Sau khi triển khai kế hoạch XTTM, marketers cần đánh
giá hiệu lực tác động của XTTM
Hỏi khán giả mục tiêu
Ngoài ra, đo lường hành vi từ phản ứng của khán giả
38 trang |
Chia sẻ: HoaNT3298 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị Marketing 2 - Chương 5: Quản trị các hoạt động xúc tiến thương mại hỗn hợp - ĐH Thương Mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản trị các hoạt động
xúc tiến thương mại hỗn hợp
CHƯƠNG 5
144Marketing Management
DHTM_TMU
Nội dung cơ bản
5.1
5.2
5.3
Các quyết định xúc tiến bán
Các quyết định quan hệ công chúng &
tổ chức sự kiện
Các quyết định quảng cáo
145Marketing Management
DHTM_TMU
Nội dung cơ bản
5.5
5.6 Các mô thức và đánh giá hiệu lực tác động của xúc tiến thương mại
Quản trị lực lượng bán
5.4 Các quyết định marketing trực tiếp và marketing tương hỗ
146Marketing Management
DHTM_TMU
5.1 Các quyết định quảng cáo
Thiết lập các mục tiêu
Quyết định ngân sách quảng cáo
Quyết định thông điệp quảng cáo
Quyết định phương tiện truyền thông
Đánh giá hiệu quả quảng cáo
147Marketing Management
DHTM_TMU
5.1.1 Thiết lập các mục tiêu
Quảng cáo thông tin
Nhận biết thương hiệu và
kiến thức về SP mới/tính
năng mới của SP hiện tại
Quảng cáo thuyết phục
Tạo sự thích thú, ưa
chuộng, tin tưởng và mua
SP/dịch vụ
Quảng cáo củng cố
Thuyết phục người mua
hiện tại rằng họ đã lựa
chọn đúng
Quảng cáo nhắc nhở
Kích thích mua lại các
SP/dịch vụ
148Marketing Management
DHTM_TMU
Giai đoạn trong
CKS sản phẩm
Cạnh tranh
và hỗn loạn
Thị phần &
cơ sở tiêu dùngTần số
quảng cáo
Phân biệt
sản phẩm
Các yếu tố
lựa chọn
5.1.2 Quyết định ngân sách quảng cáo
149Marketing Management
DHTM_TMU
Thực hiện
thông điệp
Phong cách
Văn phong
Lời lẽ
Hình thức
Đánh giá & lựa
chọn thông điệp
Mong muốn
Tính độc đáo
Tính trung thực
Hình thành
thông điệp
Lợi ích chủ yếu
mà nhãn hiệu đó
đem lại (nhận
diện lợi ích của
KH)
Attention Interest Desire Action
5.1.3 Quyết định thông điệp quảng cáo
150Marketing Management
DHT
_TMU
5.1.4 Quyết định phương tiện truyền thông
1. Quyết định phạm vi, tần suất và
cường độ tác động
2. Lựa chọn loại hình cơ bản của PTTT
3. Lựa chọn PTTT chuyên biệt
4. Quyết định lịch trình
5. Quyết định phân bổ
151Marketing Management
DHTM_TMU
Hiệu quả truyền thông
Một quảng cáo
truyền thông hiệu quả?
Đánh giá chương trình quảng cáo
Hiệu quả doanh số
Một quảng cáo kéo
doanh số lên bao nhiêu?
5.1.5 Đánh giá hiệu quả quảng cáo
152Marketing Management
DHTM_TMU
5.2 Các quyết định xúc tiến bán
Thiết lập mục tiêu
Lựa chọn công cụ xúc tiến bán
Phát triển chương trình xúc tiến bán
Thử nghiệm trước chương trình xúc tiến bán
Thực hiện và kiểm tra chương trình xúc tiến bán
Đánh giá kết quả xúc tiến bán
153Marketing Management
DHTM_TMU
Thiết lập mục và lựa chọn các công cụ
xúc tiến bán - người tiêu thụ
Mục tiêu Công cụ
Tặng phẩm
Gói giá
Bớt giá
Phiếu thưởng
Hàng mẫu
Trò chơi
Rút thăm
trúng thưởng
Cuộc thi
Phần thưởng
khách quen
Quà tặng
quảng cáo
Lôi cuốn NTT dùng thử SP mới
Câu dẫn cho khách bỏ rơi
SP của đối thủ cạnh tranh
Khiến NTT “Load Up”
đến một SP đã thành thục
Duy trì và tặng thưởng
lòng trung thành của NTT
Xây dựng mối quan hệ với NTT
154Marketing Management
DHTM_TMU
Mục tiêu Công cụ
Thuyết phục trung gian
kinh doanh thương hiệu đó
Th/phục trung gian tiếp nhận
lượng hàng hơn bình thường
Kích thích trung gian cổ động
cho thương hiệu bằng cách
giới thiệu nổi bật, trưng bày
và giảm giá
Kích thích nhà TG và NVBH
của họ đẩy mạnh tiêu thụ SP Hàng tặng QC
Cuộc thi
Hàng miễn phí
Tiền thưởng
Chiết giá
Trình diễn
Tặng phẩm
Tài trợ
Bớt tiền
155Marketing Management
Thiết lập mục và lựa chọn các công cụ
xúc tiến bán – thương mạiDHTM_TMU
Mục tiêu Công cụ
Khuyến khích hỗ trợ SP
hay mô hình mới
Nỗ lực tìm kiếm nhiều
KH triển vọng hơn
Kích thích tiêu thụ hàng
trái thời vụ
Thi tài
buôn bán
Trình diễn
thương mại
Hội nghị
156Marketing Management
Thiết lập mục và lựa chọn các công cụ
xúc tiến bán – kinh doanhDHTM_TMU
5.2.3 Phát triển chương trình xúc tiến bán
Xác định mức độ kích thích
Xác định điều kiện tham gia
Quyết định thời lượng
chương trình XTB
Lựa chọn phương tiện
phân phát
Xây dựng lịch triển khai
Xác định tổng ngân sách XTB
6 vấn đề
cơ bản
157Marketing Management
DHTM_TMU
Đề nghị KH đánh giá hay xếp hạng các biện pháp khác
nhau, hoặc tiến hành làm thí điểm tại những địa bàn
hữu hạn
5.2.4 Thử nghiệm trước chương trình XTB
158Marketing Management
DHTM_TMU
Chuẩn bị các kế hoạch thực hiện và kiểm tra cho từng
biện pháp, bao gồm:
Thời gian chuẩn bị
Thời gian bán
5.2.5 Thực hiện và kiểm tra chương trình XTB
159Marketing Management
DHTM_TMU
6%
10%
5%
7%
0
6
4
2
10
8
Thời kỳ
trước XTB
Thời kỳ
XTB
Thời kỳ ngay
sau XTB
Thời kỳ lâu
dài sau XTB
Đánh giá mức độ tiêu thụ
trước, trong, và sau áp
dụng XTB
5.2.6 Đánh giá kết quả xúc tiến bán hàng
160Marketing Management
DHTM_TMU
5.3 Các quyết định quan hệ công chúng
& tổ chức sự kiện
Các quyết định quan hệ công chúng
Các quyết định tổ chức sự kiện
161Marketing Management
DHTM_TMU
Công chúng. Là bất kỳ nhóm nào có một sự quan tâm
thực sự hoặc tiềm tàng, hoặc tác động đến khả năng
đạt được mục tiêu của một DN
Quan hệ công chúng (Public relation). Bao gồm một loạt
các chương trình để quảng bá và bảo vệ hình ảnh
chung hoặc các SP riêng lẻ của một DN
MPR (marketing public relation). Nhằm hỗ trợ DN, hoặc
quảng bá SPm và tạo dựng hình ảnh
Cũng giống như tài chính PR và cộng đồng PR; MPR
phục vụ cho một bộ phận đặc biệt, phòng Marketing
5.3.1 Các quyết định quan hệ công chúng
162Marketing Management
DHTM_TMU
CÁC QUYẾT ĐỊNH CHÍNH TRONG MPR
Thiết lập mục tiêu MPR
Lựa chọn thông điệp và phương tiện
Thực hiện kế hoạch
Đánh giá kết quả
163Marketing Management
DHTM_TMU
Tạo ra
sự nhận biết
Xây dựng
uy tín
Kích thích
LLBH và đại lý
Giảm bớt
chi phí XTB
164Marketing Management
Thiết lập mục tiêu MPR
Các quyết định chính trong MPR
DHTM_TMU
Mỗi sự kiện và hoạt động là một cơ hội phát triển một
loạt các câu chuyện hướng đến các đối tượng khán giả
khác nhau
Một chiến dịch PR tốt sẽ lôi cuốn sự tham gia của công
chúng dưới nhiều góc độ
165Marketing Management
Lựa chọn thông điệp và phương tiện
Các quyết định chính trong MPR
DHTM_TMU
Số lần xuất hiện trên các PTTT
Sự thay đổi trong nhận biết SP, sự lĩnh hội hoặc thái độ
mà chiến dịch PR tạo ra
Tác động đến doanh thu bán và LN
166Marketing Management
Triển khai kế hoạch, đánh giá kết quả
Các quyết định chính trong MPR
DHTM_TMU
Sự kiện. DN tài trợ các hoạt động và các chương trình
được thiết kế để tạo ra sự tương tác NTD, hàng ngày
hoặc đặc biệt liên quan đến thương hiệu; bao gồm thể
thao, nghệ thuật, vui chơi giải trì, và các sự kiện có ý
nghĩa, cũng như các hoạt động ít chính thức hơn
5.3.2 Các quyết định tổ chức sự kiện
167Marketing Management
DHTM_TMU
Chọn sự kiện
Thiết kế chương trình tài trợ
Đo lường các hoạt động tài trợ
Các quyết định tài trợ chính
5.3.2 Các quyết định tổ chức sự kiện
168Marketing Management
DHTM_TMU
5.4 Các quyết định marketing trực tiếp
và marketing tương hỗ
Các kênh marketing trực tiếp
và marketing tương hỗ
Xây dựng chiến dịch marketing trực tiếp
và marketing tương hỗ
169Marketing Management
DHTM_TMU
Marketing trực tiếp. Là việc sử dụng
các kênh trực tiếp tới NTD để tiếp cận
và cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
KH mà không cần sử dụng các nhà
làm marketing trung gian
Khái niệm marketing trực tiếp, marketing tương hỗ
Ph.Kotler, K.Keller
Marketing tương hỗ. Là các hoạt động
và các chương trình được thiết kế để
thu hút KH triển vọng và trực tiếp
hoặc gián tiếp nâng cao nhận thức, cải
thiện hình ảnh, hoặc gợi ra sự bán
hàng của SP và dịch vụ
170Marketing Management
DHTM_TMU
Các kênh marketing trực tiếp
5.4.1 Các kênh marketing trực tiếp
và marketing tương hỗ
Thư trực tiếp
Marketing qua Catalogue
Marketing qua điện thoại
Marketing đáp ứng trực tiếp
Marketing qua kiosk
171Marketing Management
DHTM_TMU
Trang Web
Quảng cáo tìm kiếm
Quảng cáo hiển thị
E-mail
Marketing di động
Các kênh marketing tương hỗ
5.4.1 Các kênh marketing trực tiếp
và marketing tương hỗ
172Marketing Management
DHTM_TMU
5.4.2 Xây dựng chiến dịch marketing trực tiếp
và marketing tương hỗ
Xác định mục tiêu
Thị trường mục tiêu và triển vọng
Chiến lược chào hàng
Các yếu tố kiểm tra
Đo lường thành công của chiến dịch: giá trị trọn đời
173Marketing Management
DHTM_TMU
Xác định mục tiêu
o Rất phong phú Xác định rõ ràng các mục tiêu
của chiến dịch
Thị trường mục tiêu và triển vọng
o Đánh giá đặc điểm của các KH
o Công thức RFM (Recenfy, Frequency, Monetary
amount - tính mới mẻ, tính thường xuyên, tổng lượng
tiền chi tiêu) để đánh giá và chọn lựa KH
5.4.2 Xây dựng chiến dịch marketing trực tiếp
và marketing tương hỗ
174Marketing Management
DHTM_TMU
Chiến lược chào hàng
o Chiến lược chào hàng có hiệu quả để đáp ứng nhu
cầu của thị trường mục tiêu, theo (Nash) gồm 5 yếu
tố: (1) SP, (2) Sự cung ứng, (3) Phương tiện truyền
thông, (4) Phương thức phân phối, (5) Chiến lược sáng
tạo
Các yếu tố kiểm tra
o Kiểm tra tính hiệu quả của các yếu tố khác nhau của
một chiến lược chào hàng trong điều kiện thị trường
thực tế
5.4.2 Xây dựng chiến dịch marketing trực tiếp
và marketing tương hỗ
175Marketing Management
DHTM_TMU
Đo lường thành công của chiến dịch: giá trị trọn đời
Giá trị trọn đời của KH - là giá của tất cả các giao
dịch mà KH thực hiện khi KH được DN thỏa mãn
5.4.2 Xây dựng chiến dịch marketing trực tiếp
và marketing tương hỗ
176Marketing Management
DHTM_TMU
5.5 Quản trị lực lượng bán
Tuyển dụng và lựa chọn ĐDBH
Huấn luyện và giám sát ĐDBH
Hiệu suất của đại diện bán hàng
Khuyến khích đại diện bán hàng
Đánh giá đại diện bán hàng
177Marketing Management
DHTM_TMU
5.6 Các mô thức và đánh giá hiệu lực tác động
của xúc tiến thương mại
Các mô thức đáp ứng của người tiêu dùng
Đánh giá hiệu lực tác động của XTTM
178Marketing Management
DHTM_TMU
5.6.1 Các mô thức đáp ứng của người tiêu dùng
Truyền thôngAIDA Chấp nhậnđổi mới
Phân cấp
hiệu ứngCácgiai đoạn
Nhận
biết
Tình cảm
Hành vi
Tiếp xúc
Tiếp nhận
Đáp ứng
nhận biết
Thái độ
Ý định
Hành vi
Nhận thức
Kiến thức
Tình cảm
Ưa tiên
Tin tưởng
Mua
Nhận biết
Quan tâm
Đánh giá
Dùng thử
Chấp nhận
Chú ý
Quan tâm
Ham muốn
Hành động
179Marketing Management
HTM_TMU
Các mô thức đều giả thuyết NTD trải qua lần lượt theo
thứ tự các giai đoạn: Nhận biết, Tình cảm & Hành vi –
và biểu diễn ở dạng “Biết-Cảm-Làm” (LFD. Learn – Feel –
Do)
Không phải hành vi tiêu dùng nào cũng đi theo trình
tự như vậy, nó có thể thay đổi (mức độ cân nhắc SP
và mức độ khác biệt thương hiệu)
5.6.1 Các mô thức đáp ứng của người tiêu dùng
180Marketing Management
DHTM_TMU
Sau khi triển khai kế hoạch XTTM, marketers cần đánh
giá hiệu lực tác động của XTTM
Hỏi khán giả mục tiêu
Ngoài ra, đo lường hành vi từ phản ứng của khán giả
5.6.2 Đánh giá hiệu lực tác động của XTTM
181Marketing Management
DHTM_TMU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_tri_marketing_2_5_1613_9781_2008996.pdf