Bài giảng Quản trị kinh doanh và kỹ năng bán hàng - Hệ thống phương pháp xây dựng kế hoạch
Các nhân tố ảnh hưởng đến Khối lượng tiêu thụ :
1. Các yếu tố kinh tế như: Tổng sản phẩm xã hội,
mức cung tiền tệ.
2. Sự phát triển về dân số và nhóm lứa tuổi.
3. Tình hình thay đổi thói quen trong cuộc sống.
4. Các yếu tố chính trị pháp luật như: luật cạnh
tranh, luật môi trường.
5. Sự biến động của các nguồn công nghệ, kỹ thuật,
khai khoáng nguyên liệu.
6. Sự biến động của thị trường và của thái độ khách
hàng như: quy mô của thị trường, chu kỳ vận
động của thị trường, sự trung thành của khách
hàng, sức mua.
7. Sự thay đổi cấu trúc ngành nghề như: loại sản
phẩm, cấu trúc giá cả và cấu trúc chi phí của các
doanh nghiệp cùng ngành nghề.
8. Sự biến động về ngành nghề cạnh tranh.
9. Các đặc điểm về ngành nghề của doanh nghiệp
như: tỷ phần thị trường, chu kỳ sống của sản
phẩm, chất lượng của lao động, chi phí tiền
lương, tình hình doanh thu, chất lượng sản phẩm.).
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2197 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh và kỹ năng bán hàng - Hệ thống phương pháp xây dựng kế hoạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3.
Hệ thống phương pháp xây dựng kế hoạch
(Methodology of Planning)
3.1. Các nguyên tắc hoạch định
3.2. Hệ thống các phương pháp lập kế hoạch
3.2.1. Các phương pháp tính toán chỉ tiêu kế hoạch thông dụng
(cân đối, định mức, phân tích, kế thừa)
3.2.2. Các phương pháp hoạch định chiến lược dài hạn,
thẩm định quyết định hoặc sử dụng cá biệt
3.3. Các khái niệm kinh tế cơ sở trong hoạch định kinh doanh
3.3.1. Hệ thống chỉ tiêu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
3.3.2. Khái niệm kết quả kinh doanh và quy trình hạch toán kinh doanh
3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
3.3.4. Các nguyên lý nghiệp vụ quản lý chức năng và quản lý yếu tố SXKD
3.4. Hướng hoàn thiện của hệ thống các phương pháp hoạch định
Bài tập
3.1. Các nguyên tắc hoạch định
Mọi kế hoạch bao giờ cũng được soạn thảo nhằm đạt đến những mục
tiêu cụ thể nào đó. Nếu không xác định rõ mục tiêu cần đạt là gì thì
sẽ không có các hoạt động quản lý nói chung và các hoạt động kế
hoạch nói riêng.
3.1.2. Nguyên tắc
về tính khoa
học.
Mọi sản phẩm của quá trình hoạch định (các văn bản kế hoạch) chỉ có
hiệu quả khi đạt đến những mức độ nhất định về căn cứ khoa học và các
nghiệp vụ hoạch định phải đảm bảo độ tin cậy, tính khả thi cao.
3.1.3. Nguyên tắc về
tính cân đối.
Đòi hỏi phải duy trì các mối quan hệ tỷ lệ cân đối giữa các yếu tố, các bộ
phận và các quá trình trong nội bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh ở
trạng thái thuận lợi nhất cho việc thực hiện mục tiêu.
Việc điều chỉnh thay đổi các chỉ tiêu kế hoạch chỉ áp dụng trong trường
hợp đặc biệt cần thiết và phải tiến hành đồng bộ.
3.1.4. Nguyên tắc về
tính pháp lý.
Mỗi nhiệm vụ kế hoạch cụ thể đều phải được giao cho từng cá nhân
chịu trách nhiệm thực hiện với sự ràng buộc cao nhất, kể cả sự ràng
buộc vật chất.
Các trường hợp vi phạm kỷ luật hoặc không hoàn thành kế hoạch đều
phải được xử lý theo quy chế pháp lý của doanh nghiệp
Có hai yếu tố
quyết định
tính khoa
học:
3.1.1. Nguyên tắc về
tính mục tiêu.
☞ Trình độ nhận thức và vận dụng các quy luật khách quan có ảnh
hưởng chi phối xu hướng vận động của các quá trình, các hiện
tượng kinh tế.
☞ Trình độ ứng, áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào công
nghệ quản lý nói chung và nghiệp vụ hoạch định nói riêng
Back
3.2.1. Phương pháp cân đối (Balance Method)
a. Nội dung Nghiên cứu mối
quan hệ giữa nhu cầu về một đối
tượng kinh tế với tư cách là chỉ
tiêu kế hoạch và khả năng đáp
ứng nhu cầu đó nhằm đề xuất
các biện pháp thiết lập và duy trì
quan hệ cân bằng cần phải có
giữa chúng
b. Đặc điểm sử dụng Trong một
tính toán cân đối chỉ có thể đề cập
một và chỉ một đối tượng hoạch
định thuộc một chủng loại cụ thể.
Nghĩa là, trong một bảng cân đối số
lượng các đối tượng tính toán bao
giờ cũng là một.
Để xây dựng một kế hoạch cần phải lập
một số lượng lớn các bảng cân đối.
Số lượng các bảng cân đối phụ thuộc
vào quy mô và mức độ phức tạp của các
mối quan hệ kinh tế mà doanh nghiệp
tham gia trong quá trình hoạt động.
Quy trình :
Bước 1. Phát hiện “mất cân đối” (nhu cầu <
hoặc > khả năng) thông qua việc lập
bảng cân đối
Bước 2. Đề xuất các biện pháp cân đối làm cho
nhu cầu và khả năng trở thành tương
xứng với nhau.
Trong số nhiều biện pháp cân đối, cần
ưu tiên chọn các biện pháp “cân đối tích
cực”
Có 3 nhóm cân đối chủ yếu:
Cân đối vật tư (vật chất);
Cân đối tài chính (tiền tệ);
Cân đối lao động.
Back
Ví dụ mẫu bảng cân đối
3.2.1.2. Phương pháp định mức (Normative
Method).
Ví dụ: Sản lượng kế hoạch của
doanh nghiệp là 10.000 đơn vị sản
phẩm, định mức hao phí nguyên liệu
chính là1,5 kg/1 sản phẩm. Khối
lượng nguyên liệu cần có sẽ được
tính bằng cách đem sản lượng nhân
với định mức hao phí nguyên liệu
cho một đơn vị sản phẩm.
Các định mức phải đảm
bảo tính tiên tiến kỹ
thuật sản xuất và tổ
chức sản xuất, tổ chức
lao động.
Sử dụng các định mức kinh tế
kỹ thuật về hao phí các yếu tố
nguồn lực cho một đơn vị sản
phẩm đầu ra hoặc một đơn vị
kết quả trung gian (đơn vị thời
gian vận hành máy móc thiết
bị, một giai đoạn gia công...)
Để tính toán
nhu cầu về từng
yếu tố kinh tế
cần phải có để
thực hiện khối
lượng sản xuất
kinh doanh đã
dự định
Để tính toán
khối lượng sản
xuất kinh doanh
có thể đạt được
từ một quy mô
yếu tố nguồn lực
đầu vào hiện có
a. Nội dung của phương pháp định
mức
Nhu cầu nguyên liệu chính
= 10.000 sp * 1,5 kg =15.000 kg (15
tấn)
Nếu trong kho hiện có 4,5 tấn nguyên
liệu. Lượng sản phẩm có thể sản xuất
được từ lượng tồn kho này sẽ là
= 4.500 kg / 1,5 kg = 3.000 (sp)
b. Đặc điểm sử dụng.
Chất lượng của các
định mức sẽ quyết
định chất lượng
của các chỉ tiêu kế
hoạch.
Back
3.2.1.3. Phương pháp hoạch định từ việc phân tích các nhân tố tác động.
(Component-Analysis Method)
Nội dung của phương
pháp này là dựa trên việc
nghiên cứu cơ chế tác
động và mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố
đối với một hiện tượng
kinh tế trong tư cách là
chỉ tiêu kế hoạch để lựa
chọn các biện pháp tác
động vào các nhân tố
nhằm đạt được sự vận
động của hiện tượng kinh
tế theo dự tính trước.
Đây là phương pháp
chuyên dụng cho các
chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp như năng suất,
giá thành, mức doanh
lợi ...
Mỗi chỉ tiêu thích hợp
với một phương pháp
dành riêng. Đây là khâu
khó khăn nhất của quy
trình.
Phương pháp này đòi hỏi người sử dụng phải :
Sự hiểu biết sâu sắc bản chất của đối tượng kế hoạch,
về các đặc điểm định tính và định lượng của nó
Cách xem xét, phân tích hệ thống và tổng thể nhiều vấn
đề,
Biết đặt tình trạng của các yếu tố nội tại của doanh
nghiệp trong bối cảnh kinh tế của các yếu tố ngoại lai.
Quy trình của phương pháp phân tích gồm ba bước:
Bước 1. Lựa chọn các biện pháp tác động vào các nhân
tố dự định khai thác.
Cần phải tập hợp và tính toán các số liệu sau đây:
Giá trị chỉ tiêu đã đạt được trong kỳ báo cáo.
Thống kê các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu.
Đề xuất các biện pháp tác động vào các nhân tố
lựa
chọn khai thác trong kỳ kế hoạch.
Bước 2. Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
riêng biệt đối với chỉ tiêu kế hoạch cần tính toán.
Có thể dùng nhiều phương pháp lượng hóa : thay thế
liên hoàn; hồi quy; hoặc kỹ thuật tính toán chuyên
dùng.
Bước 3. Xác định mức độ ảnh hưởng tổng thể của tất
cả các nhân tố đối với chỉ tiêu kế hoạch.
Có thể dùng phương pháp bình quân gia quyền hoặc
các cách tính giản lược cho kết quả gần đúng.
Back
3.2.1.4. Các phương pháp kế thừa truyền
thống
a. Phương pháp tỷ lệ cố định
Nội dung dựa trên sự giả định rằng xu hướng vận động của một số
nhân tố có liên quan đến chỉ tiêu kế hoạch cần tính toán là ổn định để
áp dụng các số liệu đó vào việc tính toán chỉ tiêu kế hoạch có thể đạt
được trong kỳ.
Ví dụ: Sk.h = Qkh (1-
Hbc)
Skh - Doanh thu kỳ kế hoạch
Qkh - Sản lượng kỳ kế hoạch
Hbc - Hệ số tồn kho kỳ báo
cáo
b. Phương pháp giá trị trung bình theo trọng số (bình quân gia quyền)
Hệ số tồn kho kỳ báo cáo Hbc = 8% - Năm kế
hoạch dự kiến đạt giá trị sản lượng là 3 tỷ
đồng. Doanh thu kỳ kế hoạch Skh được tính
với giả định rằng tỷ lệ tồn kho vẫn cố định như
năm báo cáo.
Sk.h = 3 tỷ (1- 0,08) = 2,76 tỷ
Công thức tính như sau:
Với:
- giá trị trung bình theo trọng số của chỉ tiêu X.
Xi - Trị số cá biệt của chỉ tiêu X trong bộ phận i,
Fi - Tỷ trọng của bộ phận i trong tổng thể các bộ
phận i,
n - Số lượng các bộ phận i trong phạm vi tính
toán,
Fi
n
1i
iXX
X
)1 ; 0(
n
1i
ii FF
Back
Chi phÝ
tiÕp thÞ
Doanh
thu
0,25 0,15
0,5 0,45
0,75 0,95
1 2
1,25 4
1,5 6,75
1,75 9,5
2 11
2,25 12,55
2,5 13,05
2,75 13,35
3 13,5
c. Phương pháp hàm số hoá cho các chuỗi số liệu kinh tế (quan hệ động)
Phương pháp này dựa trên việc nghiên cứu, khảo sát xu hướng vận động của một đối
tượng kinh tế với tư cách là chỉ tiêu kế hoạch đã định hình và ổn định trong một khoảng
thời gian tương đối dài để xác định trị số gần đúng của nó trong tương lai
100$ 200$ 300$
Mại khối
trong kỳ
($)
Các chi tiêu tiếp thị trong kỳ ($)
13.500$
11.000$
2.000$
Hình 4-2. Hàm hiệu ứng bán hàng
(Sales-Response Function)
§å th Þ Hµm hiÖu øng b¸n hµng
0
0,95
2
4
6,75
9,5
11
12,55
13,05
13,5
0,15
0,45
Y = 1,0181x
5
- 7,6409x
4
+ 18,111x
3
- 12,652x
2
+ 3,3102x
-0,5
1,5
3,5
5,5
7,5
9,5
11,5
13,5
0 0,5 1 1,5 2 2,5 3
Chi phÝ t iÕp thÞ (hundeds $)
D
o
a
n
h
t
hu
(
T
h
o
u
s
an
d
s
$
)
Series1
Poly. (Series1)
(Với sự phát triển nhanh chóng của các kỹ thuật tính toán, ngày
nay có thể dễ dàng thực hiện việc hàm số hoá cho các chuỗi số
liệu kinh tế)
Back
3.2. Các khái niệm kinh tế cơ sở trong hoạch định kinh doanh
3.2.1. Hệ thống chỉ tiêu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
Toàn bộ giá trị khối lượng
sản xuất (bao gồm cả sản
phẩm dở dang) làm ra trong
kỳ
1. Giá trị Tổng sản lượng
Trừ đi: Tiêu dùng nội bộ
2. Giá trị sản lượng hàng hoá
Trừ đi: Tồn kho (Inventories)
- Dự trữ
- Tồn đọng
3. Giá trị sản lượng h.hoá thực hiện
từ k.doanh chính (Net might
sales)
Cộng thêm: Các nguồn thu khác:
+ Hoạt động thương mại
+ Dịch vụ
4. Tổng doanh thu
(Total sales revenue)
Giá trị lượng sản phẩm để
cung cấp (bán) trên thị
trường
Giá trị lượng sản phẩm đã
tiêu thụ được thanh toán về
nguyên tắc
Tổng các nguồn thu từ kinh
doanh chính và phụ
Back
3.3.2. Khái niệm kết quả kinh doanh và quy trình hạch toán kinh doanh
Hệ thống chỉ
tiêu trong quy
trình hạch toán
kinh doanh
Tổng doanh thu (Gross Sales)
- Trừ đi các khoản làm giảm doanh thu
(Allowances, Discount, Return, VAT & Export Taxes)
1. Doanh thu thuần (Net Sales)
- Trừ đi Giá vốn hàng bán (C.O.G.S)
2. Lợi nhuận gộp (Gross profit)
- Trừ đi chi phí bán hàng (Selling Expenses)
- Trừ chi phí quản lý doanh nghiệp (Adm.Expenses)
- Trừ tiền lãi vốn vay (Interest Expences)
3. Lợi nhuận thuần từ k.doanh chính (Net Operat.Profit)
+ Thu nhập tài chính (Financial Incomes)
+ Thu nhập bất thường khác (OtherIncome)
4. Lợi nhuận trước thuế (Profit before Taxes)
- Trừ đi các loại thuế (Income Tax & other Taxes)
5. Lợi nhuận sau thuế (Profit after Taxes)
Kết quả kinh doanh mà mỗi nhà doanh nghiệp mong
nhận được chính là giá trị lợi nhuận ròng (lợi nhuận
sau thuế)
Back
Tổng doanh thu (Gross Sales)
- Trừ đi các khoản làm giảm doanh thu
(Allowances, Discount, Return, VAT & Export Taxes)
1. Doanh thu thuần (Net Sales)
- Trừ đi Giá vốn hàng bán (C.O.G.S)
2. Lợi nhuận gộp (Gross profit)
- Trừ đi chi phí bán hàng (Selling Expenses)
- Trừ chi phí quản lý doanh nghiệp (Adm.Expenses)
- Trừ tiền lãi vốn vay (Interest Expences)
3. Lợi nhuận trước thuế (Profit before Taxes)
- Trừ đi các loại thuế (Income Tax & other Taxes)
4. Lợi nhuận sau thuế (Profit after Taxes)
∑
S
Z
T
∏
TZSΠ
r
DN
SPSPSP tzp rsp
Ta lập được công thức tính lợi nhuận :
Lợi nhuận ròng (sau thuế) của doanh nghiệp :
Lợi nhuận ròng (sau thuế) của sản phẩm :
Nếu mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh (chính và phụ) trong
năm kế hoạch đều được hạch toán độc lập và tính tổng cộng
theo từng hạng mục thì hệ thống chỉ tiêu hạch toán kinh doanh
sẽ có dạng:
Back to 1
Ví dụ: Hạch toán lợi nhuận
của Công ty M. năm báo
cáo
Do các thuế suất T’ (nhất là thuế thu nhập doanh
nghiệp) thường quy về tỷ lệ phần trăm (%) theo giá trị
lợi nhuận trước thuế. Vì (S-Z) chính là lợi nhuận
trước thuế, nên giá trị thuế T = T’ (S - Z). Có thể
biến đổi các công thức trên thành dạng tiện dụng
hơn:
)TZ)(SΠ '
r
DN 1(
)1)(( '
r
SPSPSPSP TzPΠ
∏r = (S - Z) - T’ (S - Z)
Tương tự như vậy:
Back to
Công thức tiện ích
Những lưu ý khi hạch toán lợi nhuận
))(QQΠ spbqtbBEt.thô vP(
DN chỉ bắt đầu có lợi
nhuận khi đạt mức tổng
doanh thu (TR) đủ bù đắp
tổng chi phí (TC) gồm chi
phí đầu tư và chi phí
thường xuyên dưới dạng
(FC) và (VC)
Giá bình quân thực bán (average
realized price) của sản phẩm
Q
P
QBE
Tổng lợi nhuận
trước thuế
lỗ vì chưa đạt
đến điểm hòa vốn
Giá trị định phí chưa
thu hồi hết được
cộng
thêm vào lợi nhuận
Trong kinh tế thị
trường,
lợi nhuận xác định trên
cơ sở phân tích hòa vốn
theo toàn bộ thời gian
hoặc từng năm hoạt
động.
Sau khi hòa vốn nếu đã trả
hết các khoản vay đầu tư,
phần giá trị hạng mục đầu tư
chưa thu hồi hết trở thành
thu nhập của DN (dưới dạng
hiện vật).
Có 2 cách thu hồi:
Tiếp tục kinh doanh để thu
hồi qua khấu hao.
Nhượng bán tài sản nếu
không muốn tiếp tục kinh
doanh.
Back
a. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là quan hệ so sánh giữa khối
lượng các kết quả kinh doanh đạt được với khối
lượng các yếu tố đầu vào cần có để đạt được các kết
quả đó.
Bản chất của Hiệu quả kinh doanh :
Phản ánh chất lượng của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nó cho biết một đơn vị
đầu vào tạo được bao nhiêu đơn vị đầu
ra hoặc để có một đơn vị đầu ra tiêu tốn
hết bao nhiêu đơn vị đầu vào.
Là khái niệm tương đối, thường được
tính bằng các đại lượng tương đối (%,
chỉ số... )
Outputs
Inputs
Inputs
Outputs
Efficiency or
Các kết quả kinh
doanh thường
dùng:
Sản lượng;
Doanh thu;
Lợi nhuận.
Các yếu tố đầu vào (thường tính theo
tổng số hoặc từng yếu tố riêng biệt):
Tổng vốn kinh doanh;
Công cụ; Đối tượng và Sức lao
động.
Đánh giá Hiệu quả kinh doanh cần:
Kết luận về chất lượng (hiệu quả)
khai thác, sử dụng các nguồn lực
(tổng thể và riêng biệt);
Phát hiện và lượng hóa được các
nhân tố ảnh hưởng đến mức hiệu
quả đạt được;
Đề xuất các biện pháp nâng cao
hiệu quả kinh doanh cho kỳ tiếp
theo.
3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu hiệu qủa sản xuất kinh doanh
Back
b. Nguyên tắc thiết lập các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh
Các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả sử dụng lao
động.
KÕt qu¶ kinh doanh
§Çu vµo
S¶n lîng Q
(hoÆc Doanh thu S) Lîi nhuËn ∏
L - Sè lao ®éng L
(hoÆc quü l¬ng W)
(N¨ng
suÊt
lao
®éng)
(Doanh
lîi
lao
®éng)
C - Vèn C
(Sè d b×nh qu©n)
(N¨ng
suÊt
vèn)
(Doanh
lîi
vèn)
Z - Chi phÝ Z (C¸c yÕu tè
®Çu vµo ®· sö dông vµo
kinh doanh)
(n¨ng suÊt
chi phÝ,
gi¸ thµnh)
(Doanh
lîi
chi phÝ)
Các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh.
Các chỉ tiêu phản ánh
hiệu quả các yếu tố
đưa vào sử dụng.
Các chỉ tiêu
doanh lợi
Các chỉ tiêu năng
suất (hiệu suất)
L/W
Q/S
L/W
Π
C
Π
Z
Π
C
Q/S
Z
Q/S
Các chỉ tiêu Hiệu quả kinh doanh được dùng để:
Định hướng mục tiêu cho việc soạn thảo kế hoạch kinh doanh
Thẩm định lần cuối kế hoạch kinh doanh trước khi chính thức
thông qua
Back
Sức lao động
Vốn và TSLĐ
Vốn và TSCĐ
c. Các chỉ tiêu hiệu quả KD của doanh nghiệp
Some organisation efficiency ratios
Tổng vốn
Lợi nhuận
Tổng chi phí
Lợi nhuận
Tổng vốn
Doanh thu
Đánh giá
hiệu quả
kinh
doanh
tổng thể
của DN
Đánh giá
hiệu quả
sử dụng
công cụ
lao động
Back
Vèn cè ®Þnh
Doanh thu
Lîi nhuËn
Vèn cè ®Þnh
Lîi nhuËn
Gi¸ trÞ
KHTSC§
Vèn lu ®éng
Doanh thu
Lîi nhuËn
Vèn lu ®éng
Doanh thu
Vèn lu ®éng
Doanh thu
Tæng sè
lao ®éng
Lîi nhuËn
Quü l¬ng
Doanh thu
Quü l¬ng
Đánh giá hiệu quả sử
dụng các yếu tố SXKD cơ
bản
Đánh giá
hiệu quả
sử dụng
tư liệu
lao động
Đánh giá
hiệu quả
sử dụng
lao động
Hiệu quả KD tổng thể của
DN là tổng hòa của hiệu quả
sử dụng các yếu tố SXKD cơ
bản.
Việc phân tích cần làm rõ quá trình khai
thác sử dụng từng yếu tố SXKD cơ bản
đóng góp như thế nào vào hiệu quả chung
đã đạt được
Personnel function
Production function
Sales function
Một số chỉ số hiệu quả của doanh nghiệp
Some organisation efficiency ratios
Capital
employed
Profit
Sales
Profit
Employees
Sales
Cost of
Sales
Sales
Market
position
last year
Market
position
Advertisin
g
cost
Sales
Workin
g days
Units
Cost
Units
Cost
Rejects
Employees
Staff
turnover
Employees
Accidents
Skills
needed
Skills
prevailin
g
Finance function
Assets
Sales
Current
liabilities
Current
assets
Cost
of assets
Equity
R & D function
R&D cost
Sales
Time to
complete
Project
benefits
Feasible
ideas
Marketing
proposals
The
Management
Strategist
Back
Personnel function
Production function
Sales functionc. Một số chỉ số hiệu quả
của doanh nghiệp
Some organisation
efficiency ratios
Tổng vốn
huy động
Lợi nhuận
Doanh thu
Lợi nhuận
Tổng số
nhân viên
Doanh thu
Chi phí
bán hàng
Doanh thu
Thị phần
năm trước
Thị phần
năm nay
Chi phí
quảng cáo
Doanh thu
Số ngày
vận hành
Sản lượng
Chi phí
sản xuất
Sản lượng
Chi phí
sản xuất
Giá trị
phế liệu
Tổng số
nhân viên
Số n.viên
luân chuyển
Tổng số
nhân viên
Số tai nạn
lao động
Tay nghề
cần thiết
Tay
nghề
hiện có
Finance function
Tổng
tài sản
Doanh thu
Nợ
ngắn hạn
Tài sản
lưu động
Giá trị tổng
tài sản
Tài sản
tự có
R & D function
Chi phí
R&D
Doanh thu
Thời gian
hoàn thành
Những lợi
ích dự kiến
Số ý tưởng
khả thi
Số đề xuất
Marketing
Nhà
chiến lược
về quản lý
Đánh giá
hiệu quả
sản xuất
kinh doanh
tổng thể của
doanh
nghiệp
Đánh giá
hiệu quả
hoạt động
quản lý của
từng lĩnh
vực chức
năng
Năng suất của
đồng chi phí
bán hàng, sự
cải thiện thế vị
của DN trên thị
trường
Chuyển hóa đầu
vào thành đầu ra
tiết kiệm nhất
Đáp ứng nhân
lực
cho nhu cầu
sản xuất kinh
doanh, phát
triển nguồn
nhân lực
Năng suất đồng
vốn, an toàn tài
chính
Tính hiện thực
của các chương
trình nghiên
cứu, năng suất
đồng chi phí
nghiên cứu
Một số chỉ tiêu cơ bản của Công ty M. về
tình hình sản xuất kinh doanh sản phẩm Y năm 200X-1
Kú b¸o c¸o
Tæng doanh thu (Gross Sales) 6.000.000
- Trõ ®i c¸c kho¶n lµm gi¶m doanh thu 798.000
1. Doanh thu thuÇn (Net Sales) 5.202.000
2. Tæng chi phÝ 5.070.000
Trong ®ã: Gi ¸vèn hµng b¸n (C.O.G.S) 4.620.000
Gi¸ trÞ khÊu hao TSC§ trong COGS 385.701
Chi phÝ b¸n hµng (Selling Expenses) 190.000
Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp 260.000
TiÒn l·i vèn vay (Interest Expences)
3. Tæng lîi nhuËn tríc thuÕ (Profit before Taxes) 132.000
- Trõ ®i c¸c lo¹i thuÕ (Income Tax & other Taxes) 33.000
4. Lîi nhuËn sau thuÕ (Profit after Taxes) 99.000
5. Tæng vèn kinh doanh (= Tæng tµi s¶n) 3.739.250
A. Tµi s¶n lu ®éng 739.250
B. Tµi s¶n cè ®Þnh 3.000.000
C. Trong đã Vèn chñ së h÷u 3.607.250
Tính theo giá
trị còn lại của
TSCĐ trong
năm
Thuế suất thuế
thu nhập
doanh nghiệp
25%
So với Tổng
doanh thu
Số dư bình
quân theo
Bảng Cân đối
tài sản
Back
Đơn vị:1000 đ
%
13,3%
12,86%
19,8%
80,2%
96,5%
Cơ cấu tài
sản bình
quân trong
năm
Các chỉ tiêu mức doanh lợi vốn
(Đơn vị : 1000 đ.)
Kú b¸o c¸o
Tæng doanh thu 6.000.000
- Trõ ®i c¸c kho¶n lµm gi¶m doanh thu 798.000
1. Doanh thu thuÇn 5.202.000
2. Tæng chi phÝ 5.070.000
Trong ®ã: Gi¸ vèn hµng b¸n (C.O.G.S) 4.620.000
Chi phÝ b¸n hµng 190.000
Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp 260.000
Tr¶ nî vµ l·i kho¶n vay ng¾n h¹n
3. Tæng lîi nhuËn tríc thuÕ 132.000
4. Lîi nhuËn sau thuÕ 99.000
5. Tæng vèn kinh doanh (= Tæng tµi s¶n) 3.739.250
A. Tµi s¶n lu ®éng 739.250
B. Tµi s¶n cè ®Þnh 3.000.000
C. Trong đã Vèn chñ së h÷u 3.607.250
9. Møc doanh lîi tæng vèn Rtv (=3/5) (theo П tríc thuÕ) 3,53%
10. Møc doanh lîi tæng vèn Rtv (=4/5) (theo П sau thuÕ) 2,65%
11. Møc doanh lîi vèn tù cã Rvtc (=4/5C) (theo П sau thuÕ) 2,74%
TV
rßng
RTV =
VCĐ +
VLĐ
Q(P - z)(1-
T’)
=
VCĐ +
VLĐ
(S - Z)(1-T’)
=
Back
The End
N¨m b¸o c¸o C¬ cÊu
2. Tæng chi phÝ 5.070.000
5. Tæng vèn kinh doanh (= Tæng tµi s¶n) 3.739.250 100%
A. Tµi s¶n lu ®éng 739.250 19,8%
B. Tµi s¶n cè ®Þnh 3.000.000 80,2%
C. Trong đã Vèn chñ së h÷u 3.607.250 96,5%
6. Tû lÖ khÊu hao TSC§ (%/n¨m) 12,86%
7. Tèc ®é quay vßng TSLĐ (vßng/n¨m) 6,34
8. Tèc ®é quay vßng Tæng tµi s¶n (vßng/n¨m) 1,36
Phân tích luân chuyển vốn và tài sản
(Đơn vị : 1000 đ.)
TSL§
§ ZTTSL§
TSCĐ*TTSCĐ+ TSLĐ*TTSLĐ
TTS
TTTS =
Back
Cân nhắc lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh
theo mục tiêu mức doanh lợi tổng vốn
Giíi h¹n c«ng suÊt (§VSP/n¨m) 180.000
Quy m« tæng vèn (1000 ®) 3.739.250
Lîi nhuËn cÇn ®¹t ®Ó RTV =15% 560.887,5
Tû lÖ gi¶m
doanh thu
SP =
(P-z)*0,75
Møc tiªu thô
Q cÇn ®¹t
0,133 0,83 679.864
0,100 2,06 271.945
0,050 3,94 142.448
0,020 5,06 110.793
Ghi chú:
Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp
25%
Kỳ báo cáo đạt mức
tiêu thụ là 120.000 sản
phẩm
Back
=
Q(P - z)(1-T’)
VC§ + VL§VCĐ + VLĐ
(Doanh thu- Chi
phí)(1-T’)=TV
ròng
RTV =
Bài tập số 1
Nhu cÇu tiÒn vèn Sè lîng Nguån ®¸p øng hiÖn cã
Sè l-
îng
Tæng nhu cÇu X Tæng nguån hiÖn cã Y
Nhu cÇu bæ sung (X-Y) ?
Vay hay không ?
Biện pháp cân đối : Vay của ai ? Bao nhiêu?
Bảng cân đối vốn
(Phát hiện tình trạng mất cân đối )
(Công ty..... Thời điểm thực hiện đầu tư Đơn vị tính: triệu đồng
Phương án vay
TT Nguån vay Lîng vay
1. ...............
2. ...............
3. ...............
Tæng céng ...............
Bài tập số 2
Nhu cÇu s¶n xuÊt Sè lîng Kh¶ n¨ng s¶n xuÊt tõ c¸c nguån Sè lîng
1.
2.
Tæng nhu cÇu s¶n xuÊt X Tæng kh¶ n¨ng s¶n xuÊt Y
Cần sử dụng bao nhiêu quặng?
Bao nhiêu sắt phế liệu ?
Bao nhiêu than cốc ?
ứng dụng nguyên tắc cân đối để xác định phương án sản xuất ?
Bảng cân đối
Công ty .............. từ 1/1 đến 31/12 Đơn vị : tấn
Thép thành phẩm
Công ty sẽ sử dụng hết bao nhiêu nguyên vật liệu mỗi loại ?
Một số chỉ tiêu và các nhân tố ảnh hưởng của chúng
Các nhân tố ảnh hưởng đến Khối lượng tiêu thụ :
1. Các yếu tố kinh tế như: Tổng sản phẩm xã hội,
mức cung tiền tệ.
2. Sự phát triển về dân số và nhóm lứa tuổi.
3. Tình hình thay đổi thói quen trong cuộc sống.
4. Các yếu tố chính trị pháp luật như: luật cạnh
tranh, luật môi trường...
5. Sự biến động của các nguồn công nghệ, kỹ thuật,
khai khoáng nguyên liệu.
6. Sự biến động của thị trường và của thái độ khách
hàng như: quy mô của thị trường, chu kỳ vận
động của thị trường, sự trung thành của khách
hàng, sức mua...
7. Sự thay đổi cấu trúc ngành nghề như: loại sản
phẩm, cấu trúc giá cả và cấu trúc chi phí của các
doanh nghiệp cùng ngành nghề.
8. Sự biến động về ngành nghề cạnh tranh.
9. Các đặc điểm về ngành nghề của doanh nghiệp
như: tỷ phần thị trường, chu kỳ sống của sản
phẩm, chất lượng của lao động, chi phí tiền
lương, tình hình doanh thu, chất lượng sản
phẩm...).
Cơ sở phương pháp luận của khoa học hoạch định
Con người có
thể tạo ra sự
vận động của
đối tượng theo
dự tính bằng
cách chủ động
thiết lập và
duy trì các mối
quan hệ tỉ lệ
cân đối thích
hợp.
Khái niệm tỷ lệ cân đối
(Proportion)
Trị số tương quan giữa các
yếu tố trong nội tại mỗi sự vật,
mỗi đối tượng.
Khái niệm tính tỷ lệ cân đối
(Proportionality)
Sự tồn tại và phát triển của
mỗi sự vật luôn luôn gắn liền
với một tỷ lệ cân đối đặc
trưng.
Từ việc thừa
nhận tính quy
luật của các
quan hệ tỷ lệ cân
đối, phát hiện
rằng mọi sự vận
động của các
hiện tượng, các
quá trình kinh tế
đều liên hệ mật
thiết với sự
chuyển dịch các
tỷ lệ cân đối.
Đây cũng chính là cơ sở khoa học bao trùm và
chi phối toàn bộ phương pháp luận, tiền đề cho
sự ra đời khoa học hoạch định, ngành kế hoạch
ngày nay.“Làm kế hoạch (hoạch định) chính là một quá
trình liên tục thiết lập và duy trì các tỷ lệ cân đối
của các mục tiêu phát triển kinh tế cũng như xã
hội”
Vladimir Ilich
Lenin
(Bàn về kế hoạch điện khí hóa toàn
Nga)
Back to 2
Bảng 3-1. Bảng cân đối điện năng
Giả định tình trạng mất cân đối ở đây là nhu cầu vượt quá khả năng (X>Y) các biện
pháp cân
đối sẽ hướng vào tăng khả năng bằng cách tăng công suất các trạm cấp hoặc xây thêm
trạm mới. Bên phía nhu cầu, có thể cắt giảm một số hạng mục không ảnh hưởng trực
tiếp đến kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Hạng mục nhu cầu
1. Nhu cầu điện cho sản xuất
Trong đó:
Phân xưởng 1
Phân xưởng 2
2. Nhu cầu điện thắp sáng
3. Nhu cầu điện cho thiết bị văn
phòng
...
Tổng nhu cầu
Số
lượng
x1
x11
x12
x2
x3
...
X
Số
lượng
y1
y11
y12
y2
...
Y
Các nguồn huy động
(khả năng)
1. Điện lưới
Trong đó:
Trạm cấp 1
Trạm cấp 2
2. Máy phát
...
Tổng nguồn huy động
CTy A. Từ 01-01-200X đến 31-12-200X Đơn vị
tính: KW-H
Back
Hệ thống tổ chức trong xã hội
HÖ thèng tæ chøc
C¸c tæ chøc phi kinh tÕ C¸c tæ chøc kinh tÕ
Personnel function
Production function
Sales function
Figure 10.1
Một số chỉ số hiệu quả của doanh nghiệp
Some organisation efficiency ratios
Capital
employed
Profit
Sales
Profit
Employees
Sales
Cost of
Sales
Sales
Market
position
last year
Market
position
Advertisin
g
cost
Sales
Workin
g days
Units
Cost
Units
Cost
Rejects
Employees
Staff
turnover
Employees
Accidents
Skills
needed
Skills
prevailin
g
Finance function
Assets
Sales
Current
liabilities
Current
assets
Cost
of assets
Equity
R & D function
R&D cost
Sales
Time to
complete
Project
benefits
Feasible
ideas
Marketing
proposals
The
Management
Strategist
Lợi nhuận của mỗi đơn vị sản
phẩm Y
∏y = (43.350 - 42.250)*(1-0,25)
= 825 đ
Công ty M.
Hạch toán lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
chính năm 200X-1
(đơn vị : 1000đ)
N¨m b¸o c¸o
Tæng doanh thu (Gross Sales) 6.000.000
- Trõ ®i c¸c kho¶n lµm gi¶m doanh thu 798.000
Trong ®ã: VAT 125.455
ChiÕt khÊu, hoµn tr¶ 672.545
1. Doanh thu thuÇn (Net Sales) 5.202.000
- Trõ ®i Gi¸ vèn hµng b¸n (C.O.G.S) 4.620.000
2. Lîi nhËn gép (Gross profit) 582.000
- Trõ ®i Chi phÝ b¸n hµng (Selling Expenses) 190.000
- Trõ chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp (Adm.Expenses) 260.000
- Trõ tiÒn l·i vèn vay (Interest Expences)
3.Lîi nhuËn tõ kinh doanh chÝnh (Net Operat.Profit) 132.000
+Thu nhËp tµi chÝnh (Financial Incomes)
+Thu nhËp bÊt thêng kh¸c (OtherIncome)
4. Tæng lîi nhuËn tríc thuÕ (Profit before Taxes) 132.000
- Trõ ®i c¸c lo¹i thuÕ (Income Tax & other Taxes) 33.000
5. Lîi nhuËn sau thuÕ (Profit after Taxes) 99.000
Back to
Giá bình quân thực bán của mỗi
đơn vị sản phẩm Y
Py = 5.202.000.000 : 120.000
=43.350 đ
Giá thành bình quân của mỗi đơn
vị sản phẩm Y
zy = (4.620.000.000+190.000.000
+260.000.000): 120.000
= 42.250 đ
Ghi chú:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%
Kỳ báo cáo đạt mức tiêu thụ là 120.000 sản phẩm với
giá 50.000 đ.; giá thành là 42.250 đ.
Doanh nghiệp M.
Kết quả kinh doanh sản phẩm Y năm 200X-1 (đơn vị: 1000đ)
Kú b¸o c¸o
Tæng doanh thu (Gross Sales) 6.000.000
- Trõ ®i c¸c kho¶n lµm gi¶m doanh thu (Allowances,
Discount, Return & VAT/Export Taxes)
798.000
1. Doanh thu thuÇn (Net Sales) 5.202.000
- Trõ ®i Gi¸ vèn hµng b¸n (C.O.G.S) 4.620.000
2. Lîi nhËn gép (Gross profit) 582.000
- Trõ ®i Chi phÝ b¸n hµng (Selling Expenses) 190.000
- Trõ chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp (Adm.Expenses) 260.000
- Trõ tiÒn l·i vèn vay (Interest Expences)
3.Lîi nhuËn tõ kinh doanh chÝnh (Net Operat.Profit) 132.000
+Thu nhËp tµi chÝnh (Financial Incomes)
+'Thu nhËp bÊt thêng kh¸c (Other Income)
4. Tæng lîi nhuËn tríc thuÕ (Profit before Taxes) 132.000
- Trõ ®i c¸c lo¹i thuÕ (Income Tax & other Taxes) 33.000
5. Lîi nhuËn sau thuÕ (Profit after Taxes) 99.000
Ghi chú:
Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp
25%
Kỳ báo cáo đạt mức
tiêu thụ là 120.000 sản
phẩm với giá 50.000 đ.;
giá thành là 42.250 đ.
Back
Chứng minh công thức
)z(pzp spspt.thôspt.thôspt.thô QQQΠ
))()( spt.thôspspt.thôspspspt.thô fvpfvp QQQ
))(( spspspspbet.thô vvf QQ
Fvp )
spspt.thô
(Q
))
spspbespspt.thô
(( vpvp QQ
))(QQΠ spspbet.thô vp(
Để đảm bảo hòa vốn, cần
đáp ứng điều kiện
(giá trị định phí cần thu hồi)
FfQ spt.thô
)(
)(
spspbe
spsp
be vpF
vp
F
QQ
))(QQΠ spspbet.thô vp(
spspspsp vfp
))(( spspbet .thô fQQ
Back to 12
hạch toán lợi nhuận
theo 2 giới hạn thời gian:
ccc bqtbPccc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_kinh_doanh_va_ky_nang_ban_hang_792.pdf