Bài giảng Quản trị kinh doanh du lịch - Chương 2: Tổ chức kinh doanh lữ hành

4.5.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả Chỉ tiêu tổng số ngày khách thực hiện trong kỳ phân tích TNK = TNK1 + TNK2 + TNK3 + +TNKn = ∑TNKi TNKi = Ti * Qi TNK: tổng số ngày khách thực hiện trong kỳ phân tích (đơn vị tính: ngày khách) TNKi là số ngày khách thực hiện của chương trình du lịch thứ i trong kỳ phân tích Ti: số ngày của TOUR thứ i Qi: là số lượng khách tham gia chương trình du lịch thứ i

ppt83 trang | Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 8585 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh du lịch - Chương 2: Tổ chức kinh doanh lữ hành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2 TỔ CHỨC KINH DOANH LỮ HÀNH (10 giờ tín chỉ - 8LT + 2BT)KN, phân loại, vai trò của kinh doanh lữ hành1Tổ chức lữ hành2Tổ chức quản lý KD đại lý lữ hành3Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4NỘI DUNG CHƯƠNG 2Hoàng OanhKhái niệm KD lữ hành1.1Phân loại KD lữ hành1.21.3Vai trò của KD lữ hành1. Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hànhHoàng Oanh+ Lữ hành được hiểu là thực hiện sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác bằng bất cứ phương tiện nào, vì bất kỳ lý do nào, có hay không trở về nơi xuất phát ban đầu.Phạm trù lữ hànhkhông giới hạn mục đích của sự di chuyển,không giới hạn về số lượng và hình thức tổ chức của sự di chuyển.Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành1.1 Khái niệmHoàng OanhNghĩa rộngLữ hành (Travel) bao gồm tất cả những sự di chuyển của con người, cũng như các hoạt động liên quan đến sự chuyển đó.Lữ hànhNghĩa hẹpLữ hành là một bộ phận của kinh doanh du lịch, phân biệt với các hoạt động kinh doanh du lịch khác (đặc trưng bởi hoạt động tổ chức thực hiện CTDL)Khái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành1.1 Khái niệmHoàng OanhTheo Luật DL Việt Nam 2005“Lữ hành là việc xây dựng, bán, tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch”=>nghĩa hẹp=>SP của kinh doanh lữ hành là chương trình du lịchKhái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành1.1 Khái niệmHoàng OanhLà TC, cá nhân đầu tư để thực hiện 1 hoặc 1 số hay tất cả các công việc trong quá trình chuyển giao SP từ lĩnh vực SX sang lĩnh vực tiêu dùng DL với mục đích hưởng hoa hồng hoặc lợi LN.Là việc TC, cá nhân thực hiện 1 hoặc 1 số hoặc toàn bộ các giai đoạn của quá trình đầu tư nhằm mục tiêu LN trên cơ sở sử dụng các nguồn lực 1 cách có hiệu quả nhất.Kinh doanhKinh doanh lữ hànhKhái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành1.1 Khái niệmHoàng OanhThomas Cook (1808 – 1892)Ông tổ ngành kinh doanh lữ hànhHoàng OanhCăn cứ tính chất hoạt động để tạo ra SP- KD đại lý lữ hành- KD chương trình du lịch- KD tổng hợpKinh doanhlữ hànhCăn cứ các phương thức và phạm vi hoạt động.- KDLH gửi khách- KDLH nhận khách- KDLH kết hợpKhái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành1.2 Phân loại kinh doanh lữ hànhHoàng OanhKD lữ hành quốc tếKD lữ hành nội địaHoàng OanhKD đại lý lữ hành: thực hiện các dịch vụ đưa đón, đăng ký nơi lưu trú, vận chuyển, hướng dẫn tham quan, bán các chương trình du lịch của DN lữ hành, cung cấp thông tin DL và tư vấn DL nhằm hưởng hoa hồng.+ Không được phép tổ chức thực hiện CTDL.+ Không làm tăng giá trị sản phẩm.+ Chủ yếu làm DV trung gian tiêu thụ, bán SP 1 cách độc lập, riêng lẻ cho các nhà SX CTDL để hưởng hoa hồng.+ Ít rủi ro hơn=>Đại lý lữ hành bán lẻKhái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành1.2.1 Căn cứ tính chất hoạt động tạo ra SPHoàng OanhKD chương trình du lịch: bán buôn, SX làm gia tăng giá trị của các SP đơn lẻ của các nhà cung cấp để bán cho khách.+ Liên kết các SP đơn lẻ thành các SP mang tính trọn vẹn, bán với giá gộp cho khách.+ Làm gia tăng giá trị sử dụng của SP cho người tiêu dùng.+ Rủi ro lớn do phải san sẻ rủi ro trong quan hệ với nhà cung cấp khác.=> Công ty du lịch lữ hànhKhái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành1.2.1 Căn cứ tính chất hoạt động tạo ra SPHoàng OanhKinh doanh lữ hành tổng hợp: tất cả các DV du lịch, đồng thời SX trực tiếp từng loại DV, vừa liên kết các dịch vụ thành SP mang tính trọn vẹn (hay trọn gói), bán buôn, bán lẻ, thực hiện các CTDL đã bán.=> Công ty du lịchKhái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành1.2.1 Căn cứ tính chất hoạt động tạo ra SPHoàng OanhKinh doanh lữ hành gửi khách: gồm KD lữ hành gửi khách quốc tế, gửi khách nội địa.+ Thu hút khách du lịch trực tiếp để đưa khách đến nơi du lịch.+ Thích hợp với những nơi có cầu du lịch lớn.=>Công ty lữ hành gửi kháchKhái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành1.2.2. Căn cứ phương thức, phạm vi HĐHoàng OanhKinh doanh lữ hành nhận khách: bao gồm nhận khách quốc tế và nội địa.+ Xây dựng các CTDL+ Quan hệ với công ty lữ hành gửi khách để bán các chương trình du lịch.+ Tổ chức thực hiện CTDL đã bán thông qua các công ty lữ hành gửi khách.+ Thích hợp với nơi có TN du lịch nổi tiếng=> Công ty lữ hành nhận kháchKhái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành1.2.2. Căn cứ phương thức, phạm vi HĐHoàng OanhKinh doanh lữ hành kết hợp: sự kết hợp của KD lữ hành gửi khách và KD lữ hành nhận khách.+ thích hợp DN quy mô lớn, đủ nguồn lực để thực hiện hoạt động gửi khách, nhận khách.=> Công ty du lịch tổng hợpKhái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành1.2.2. Căn cứ phương thức, phạm vi HĐHoàng OanhKD lữ hành đối với khách DL vào VN (in-bound)KD lữ hành đối với khách DL ra nước ngoài (out-bound)KD lữ hành đối với khách DL vào VN và khách DL ra nước ngoài (in-bound & out-bound)KD lữ hành nội địaKhái niệm, phân loại, vai trò của KD lữ hành1.2 Phân loại kinh doanh lữ hành1.2.3 Căn cứ quy định của Luật DL Việt NamHoàng OanhPhân phối SP du lịchCầu nối giữa cung và cầu du lịchLiên kết các Sp DL đơn lẻGiúp khách TC, sắp xếp chuyến đi DL theo yêu cầuĐáp ứng nhu cầu đa dạng, cao hơn của khách DL1. Kinh doanh lữ hành 1.1 Khái niệm 1.1.3. Vai trò của KD lữ hànhHoàng OanhDoanh nghiệp lữ hành là tổ chức kinh tế có tên riêng, tài sản, trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật nhằm mục đích lợi nhuận thông qua việc tổ chức, xây dựng, bán và thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch.Ngoài ra, doanh nghiệp lữ hành còn có thể tiến hành các hoạt động trung gian bán sản phẩm cho các nhà cung cấp du lịch hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh tổng hợp khác đảm bảo phục vụ các nhu cầu du lịch của khách từ khâu đầu tiên đến khâu cuối cùng2. Tổ chức lữ hành2.1 Khái niệm Hoàng OanhDịch vụ trung gian: vận chuyển hàng không, đường sắt, đường thủy, đường bộ bằng ô tô, và các phương tiện khác, dịch vụ lưu trú và ăn uống, bảo hiểm du lịch...Chương trình du lịch: “Chương trình du lịch là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi.”Các sản phẩm khác: các dịch vụ bổ sung, bổ trợ nhằm tạo ra tính trọn vẹn cho chương trình du lịch.2. Tổ chức lữ hành2.2 Hệ thống dịch vụ của tổ chức lữ hànhHoàng OanhMột số DV du lịch khácDịch vụ làm giàu thêm sự hiểu biết (triển lãm, quảng cáo, thông tin...)DỊch vụ làm sống động hơn cho kỳ nghỉ và thời gian nghỉ (vui chơi, giải trí)Dịch vụ làm “dễ dàng” việc nghỉ lại của khách (thủ tục visa, hộ chiếu, sửa chữa đồng hồ, giày dép, mua vé, đánh thức khách dậy, trông trẻ, khuôn vác hành lý...)Dịch vụ tạo điều kiện thuận lợi trong thời gian khách nghỉ lại (ăn uống tại phòng, giặt là, săn sóc sức khỏe, trang điểm, trang bị các thiết bị gia dụng...)DỊch vụ thảo mãn những nhu cầu đặc biệt của con người (cho thuê HDV, thư ký, phiên dịch, hội trường thảo luận, điện tín, dịch vụ in ấn, phòng tập...)Dịch vụ thương mại (mua sắm vật lưu niệm, hàng hóa quý hiếm có tính chất thương mại...)Hoàng OanhNghĩa rộngĐại lý lữ hành sắp đặt và cung ứng các loại DV của các nhà cung cấp khác nhau 1 cách đơn lẻ hoặc kết hợp nhằm thỏa mãn đúng yêu cầu của khách để được hưởng hoa hồng.Đại lý lữ hànhNghĩa hẹpTổ chức bán các chương trình du lịch của DN lữ hành cho người tiêu dùng cuối cùng để hưởng hoa hồng, không được phép tổ chức thực hiện chương trình du lịch (Điều 53 – Luật DL 2005)3. Tổ chức quản lý KD của đại lý lữ hành3.1 Khái niệm, phân loại đại lý lữ hànhHoàng Oanh3. Tổ chức quản lý KD của đại lý lữ hành3.1 Khái niệm, phân loại đại lý lữ hànhHoàng Oanh3. Tổ chức quản lý KD của đại lý lữ hành3.2 Tổ chức kinh doanh của đại lý lữ hànhHoàng OanhKN, phân loại CTDL4.14.24.3Tổ chức thực hiện CTDL4.4Xây dựng một CTDL trọn góiXúc tiến, bán CTDL4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch (CTDL)Đánh giá hiệu quả hoạt động KD CTDL4.5Hoàng OanhTác giả David Wright trong cuốn Tư vấn nghề nghiệp lữ hành“Chương trình du lịch là các dịch vụ trong lộ trình du lịch. Thông thường bao gồm các dịch vụ giao thông, nơi ăn ở, di chuyển và tham quan ở một hoặc nhiều hơn 1 quốc gia, vùng lãnh thổ hay thành phố. Sự phục vụ này phải được đăng ký đầy đủ hoặc ký hợp đồng trước với 1 DN lữ hành và khách du lịch phải thanh toán đầy đủ trước khi các dịch vụ được thực hiện.”4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịchHoàng OanhTheo quy định về du lịch trọng gói của các nước liên minh Châu Âu và Hiệp hội các hãng lữ hành Vương quốc Anh trong cuốn “Kinh doanh du lịch lữ hành”)“Chương trình du lịch là sự kết hợp được sắp xếp từ trước của ít nhất 2 trong số các dịch vụ nơi ăn ở, các dịch vụ khách phát sinh từ dịch vụ giao thông hoặc nơi ăn ở và nó được bán với mức giá gộp và thời gian của chương trình phải lớn hơn 24h.4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịchHoàng OanhTheo Từ điển quản lý du lịch, khách sạn nhà hàng“Chương trình du lịch là các chuyến du lịch, giá của chương trình bao gồm vận chuyển, khách sạn, ăn uống... và mức giá này rẻ hơn so với mua riêng lẻ từng dịch vụ.”“Chương trình du lịch trọn gói (package CTDL) là các chương trình du lịch mà mức giá bao gồm vận chuyển, khách sạn, ăn uống... và khách du lịch phải trả tiền trước khi đi du lịch”4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịchHoàng OanhTheo Luật du lịch Việt Nam 2005“Chương trình du lịch là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đên điểm kết thúc chuyến đi.”4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịchHoàng OanhĐặc trưng của chương trình du lịchCTDL là một sự hướng dẫn sắp xếp lịch trình (theo không gian và thời gian) và các dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách đi du lịch;Giá của 1 CTDL là giá gộp của các DV có trong CT;Tính vô hình của DV du lịch;Tính không đồng nhất;Dễ bị sao chép, bắt chước.4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịchHoàng OanhPhân loại chương trình du lịchHoàn thiện chính sách SP của DNLựa chọn thị trường mục tiêu cho DN và cho biết đặc điểm của từng loại CTDL.Phân loại nhằm tạo cơ sở cho chiến lược nghiên cứu phát triển SP mới.MỤC ĐÍCH4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịchHoàng Oanh4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịchHoàng OanhCTDL chủ động: DN lữ hành xây dựng CTDL trên cơ sở nghiên cứu thị trường, ấn định ngày thực hiện, tổ chức quảng cáo, bán cho khách DL và thực hiện CTDL.CTDL thụ động/bị động: DN lữ hành tiếp xây dựng CTDL trên cơ sở tiếp nhận yêu cầu của khách, sau đó khách thỏa thuận lại và CTDL được thực hiện.CTDL kết hợp: DN lữ hành tiến hành xây dựng CTDL trên cơ sở nghiên cứu thị trường, không ấn định ngày thực hiện, khách đến thỏa thuận lại và CT được thực hiện.4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịchHoàng Oanh4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịchHoàng Oanh4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịchHoàng Oanh4.1 Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.1.1 Khái niệm, phân loại chương trình du lịchHoàng OanhHoàng OanhB1: Nghiên cứu nhu cầu thị trườngB2: Nghiên cứu khả năng đáp ứngB3: Xác định khả năng và vị trí của DNB4: Xây dựng mục đích, ý tưởng của chương trìnhB5: Giới hạn quỹ thời gian và mức giá tối đaB6: Xây dựng tuyến hành trình cơ bảnB7: Xây dựng phương án vận chuyển, lưu trú, ăn uốngB8: Điều chỉnh và bổ sung tuyến hành trình và chi tiết hóa CTDLB9: Xác định giá thành, giá bánB10: Xây dựng quy định của chương trình4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn góiHoàng OanhB1: Nghiên cứu thị trường- Nghiên cứu mối quan hệ giữa ND CTDL và nhu cầu của kháchLấy thông tin từ sách, báo, đài, các chuyên giaKhảo sát trực tiếp bằng phỏng vấn, phiếu trưng cầu ý kiến, thuê các công ty khảo sát thị trường...Lấy thông tin từ thị trường gửi khách thông qua tổ chức du lịch làm quen (Familiarization trip/CTDL), du lịch giới thiệu để tiếp xúc trực tiếp với khách, trao đổi thông tin với chuyên gia, xác định khả năng hợp tác triển vọng trong tương lai.4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn góiHoàng OanhMục đích chuyến điTuyến điểmQuỹ thời gian rỗiĐộ dài thời gian Thời điểm sử dụng T.gian rỗi Thời điểm tổ chức Khả năng thanh toán Mức giá Yêu cầu về chất lượng và thói quen tiêu dùng SL, cơ cấu, chủng loại DV Chương trình du lịch12345Hoàng OanhB2: Nghiên cứu khả năng đáp ứngKhả năng đáp ứng thể hiện ở 2 lĩnh vực:+ Nghiên cứu nguồn tài nguyên du lịch: giá trị đích thực của tài nguyên du lịch, uy tín, sự nổi tiếng; sự phù hợp của giá trị tài nguyên với mục đích của CTDL; điều kiện phục vụ đi lại, an ninh, trật tự, môi trường tự nhiên xã hội của khu vực.+ Khả năng sẵn sàng đón tiếp và phục vụ khách: phương án vận chuyển, chất lượng vận chuyển khách, mức giá; vị trí, thứ hạng khách sạn; mối quan hệ của công ty lữ hành với khách sạn...4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn góiHoàng OanhB3: Xác định khả năng và vị trí của doanh nghiệpCTDL phải phù hợp với nguồn lực (nhân lực và vật lực) cũng như khả năng của doanh nghiệpB4: Xây dựng mục đích, ý tưởng của chương trìnhThể hiện ở tên gọi của chương trình sao cho lôi cuốn được sự chú ý, và nhất thiết trong nội dung phải thể hiện một số điều mới lạ .VD: + Du lịch trăng mật: “Lãng mạn Sunspa Resort”, “Sapa thành phố trong sương”, “Say đắm nơi thiên đường Phú Quốc”, “Chỉ riêng đôi ta” tại Đà Lạt+ “Thăm chiến trường xưa”, Hà Nội – Ninh Bình – Hạ Long – Yên Tử - Sapa, “Chinh phục đỉnh Fansipan”, “Du lịch lễ hội pháo hoa Đà Nẵng 2013”... 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn góiHoàng OanhB5: Giới hạn quỹ thời gian và mức giá tối đa Tính toán đến sự cân đối giữa khả năng về thời gian và tài chính của khách với nội dung và chất lượng của CTDL, phải đảm bảo sự hài hoà giữa mục đích kinh doanh của công ty với yêu cầu du lịch của du khách.B6: Xây dựng tuyến hành trình cơ bảnXây dựng lịch trình, lộ trình trong một không gian và thời gian cụ thể, chúng kết nối với nhau theo một tuyến hành trình nhất định.Để xây dựng được các tuyến hành trình cần phải xác định được hệ thống các điểm du lịch và hệ thống đường giao thông.4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn góiHoàng OanhB7: Xây dựng phương án vận chuyển, lưu trú, ăn uống+ Phương án vận chuyển : Xác định khoảng cách di chuyển, xác định địa hình để lựa chọn phương tiện vận chuyển thích hợp, xác định điểm dừng chân trên tuyến hành trình, chú ý độ đốc, tính tiện lợi, độ an toàn, mức giá của phương tiện vận chuyển.+ Lưu trú và ăn uống: Căn cứ vào vị trí thứ hạng, mức giá, chất lượng, số lượng , sự tiện lợi và mối quan hệ giữa nhà cung ứng và doanh nghiệp 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn góiHoàng OanhB8: Điều chỉnh và bổ sung tuyến hành trình và chi tiết hóa CTDLB9: Xác định giá thành, giá bán của CTDLB10: Xây dựng các quy định của CTDLNội dung, mức giáQuy định về giấy tờ, visa, hộ chiếuQuy định về vận chuyểnĐăng ký đặt chỗ, tiền đặt trước, chế độ phạt khi hủy bỏ, hình thức và thời hạn thanh toánTrách nhiệm của DN lữ hànhCác trường hợp bất khả kháng4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn góiHoàng OanhChương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines)Ngày 1  Hải Phòng – Hạ Long10.00: Xe đón khách tại sân bay Cát Bi – Hải Phòng theo chuyến bay VN1180, Sài Gòn-Hải Phòng, đi lúc 8.00 đến lúc 10.0010.30: Xe khởi hành đưa quý khách đến Vịnh Hạ Long. Quý khách nhận phòng tại khách sạn 4 sao Hạ Long. Quý khách nghỉ ngơi, tự do tham quan thành phố Hạ Long. Nghỉ đêm tại khách sạn.Hoàng OanhNgày 2: Bhaya Hạ Long (Ăn Sáng/ Trưa/ Tối)08.00: Ăn sáng tại khách sạn. Quý khách tự do vui chơi tại Hạ Long.12.00: Xe đưa khách đến Bhaya Café – Tuần Châu12.30: Nhận phòng trên du thuyền Bhaya, thưởng thức cocktail chào mừng trong lúc thuyền trưởng giới thiệu chương trình.13.00: Ăn trưa tiệc hải sản tự chọn. Tàu dừng tại khu vực làng chài Vung Viêng.15.00: Thăm làng chài Vung Viêng hoặc tự do vui chơi trên tàu.17.00: Tàu Bhaya rời làng chài Vung Viêng tới điểm neo đêm gần hồ Động Tiên19.30: Ăn tối theo thực đơn có sẵn21.00: Tự do nghỉ ngơi hoặc tham gia chương trình câu cá đêm. Nghỉ đêm trên tàuChương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines)Hoàng OanhNgày 3: Bhaya – Hải Phòng (Bữa Sáng muộn)06.15: Thể dục dưỡng sinh.07.00: Rời điểm neo tàu, tàu tiếp tục đi qua các điểm: Hòn Trống, hang Trinh Nữ, động Mê Cung, hòn Cóc Ngồi08.30: Thăm hang Sửng Sốt – một trong những hang động đẹp nhất vịnh Hạ Long09.30: Trở lại tàu Bhaya. Quý khách làm thủ tục trả phòngQuý khách thưởng thức bữa sáng – tự chọn.11.00: Tàu cập bến, rời tàu. Xe đưa đón quý khách đi sân bay Cát Bi – Hải Phòng đáp chuyến bay VN 1187 khởi hành lúc16.30: Kết thúc chuyến điChương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines)Hoàng OanhGIÁ CHƯA GIẢM: 10,350,000VND/1 khách (áp dụng phòng đôi); Giảm 40% giá chỉ còn: 6.150.000VND/1 khách (áp dụng phòng đôi)Giá bao gồm:- Vé máy bay khứ hồi Sài Gòn - Hải Phòng- Xe đưa đón sân bay Hải Phòng - Hạ Long- Xe đưa đón khách sạn Hạ Long - Bhaya Café (Bến Tuần Châu)- 01 đêm khách sạn 4 sao Hạ Long, phòng superior (2 khách/1 phòng). Dịch vụ bao gồm:Trà, café, nước lọc trong phòng; Phòng tập Gym; Bể bơi- Chương trình Tour trọn gói trên Du thuyền 5 sao Bhaya. Bao gồm: 01 đêm nghỉ phòng hạng sang trên Du thuyền (2 khách/1 phòng); 04 Bữa (Bữa trưa, bữa tối, bữa sáng nhẹ và bữa trưa sớm lúc 9.30; Thăm quan làng Chài Vung Viêng, hang Sửng SốtChương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines)Hoàng OanhGiá không bao gồm:- Chi phí phòng đơn- Các chi phí cá nhân, đồ uống- Các chi phí không nêu trênMức giá áp dụng trẻ em:- Tối đa 1 bé/1 phòng (chung phòng người lớn)- Dưới 2 tuổi: 700,000vnd/1 bé.- Từ 02 tuổi-11 tuổi: 4,750,000vnd/1 béChương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines)Hoàng Oanh Phụ thu:- Phụ thu tầng 2 tàu Bhaya: 300,000vnd/1 khách- Phụ thu phòng đơn: 1,400,000vnd/kháchLịch khởi hành và điều kiện đặt dịch vụ:- Thứ 7 hàng tuần- Số lượng khách tối thiểu trên 1 lần khởi hành là 04 khách. Tối đa 10 khách- Ngày đặt dịch vụ và xác nhận dịch vụ tối thiểu  trước 08 ngày (tính cả thứ 7, chủ nhật)Điều kiện áp dụng:- Khách có quốc tịch Việt Nam và khách nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam.Chương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines)Hoàng OanhĐiều kiện thay đổi- Từ 08 ngày trước ngày khởi hành: Không phạt- Từ 05-07 ngày trước ngày khởi hành: Phạt 70% tổng giá trị Tour- Dưới 04 ngày trước ngày khởi hành: Phạt 100% tổng giá trị Tour- Không được phép thay đổi hành trình hoặc gia hạn vé- Không được phép đổi tên. Việc sai tên khách hàng sẽ bị phạt 100% tiền xuất lại vé máy bay+ chênh lệch nếu có- Tên khách phải được gửi trước 8 ngàyChương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines)Hoàng OanhThông tin khách hàng:Tên khách hàng yêu cầu phải gửi chính xác để đảm bảo việc xuất vé đối với HKVN.Dịch vụ sẵn có:Dịch vụ massageNên mang theo: Kem chống nắng; Camera + Film; Kem chống muỗi; Hộ chiếu gốc/ chứng minh thư/ giấy khai sinh (đối với trẻ em); Mũ rộng vành; Quần áo bơi; Kính râm.Chương trình du thuyền Bhaya 2 đêm du ngoạn Vịnh Hạ Long (khởi hành từ Sài Gòn, bao gồm vé máy bay Vietnam Airlines)Hoàng OanhMột số điểm cần chú ý khi xây dựng CTDLTốc độ hợp lýĐa dạng hóa các hoạt động, tăng cường trải nghiệm trong tiêu dùngChú ý hoạt động đón khách, tiễn kháchCác hoạt động buổi tối trong các chương trìnhCân đối về thời gian, tài chính...của khách với nội dung, chất lượng chương trình.4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.1 Quy trình xây dựng CTDL trọn góiHoàng OanhCác nhân tố ảnh hưởng4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDLHoàng OanhChi phí cho 1 khách cho 1 lần thực hiện CTDL gọi là giá thành (Z)Chi phí cho 1 đoàn khách trong 1 lần thực hiện CTDL gọi là tổng chi phí (TC)Chi phí cơ bản cho 1 CTDL gồm:CP cố định: các loại chi phí của tất cả các DV, HH được tính cho cả đoàn khách, không tách bóc cho từng thành viên riêng rẽ. VD: phương tiện vận chuyển, phí hướng dẫn, chi phí thuê bao khác...CP biến đổi: chi phí lưu trú, ăn uống, vé tham quan, visa, hộ chiếu...4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDLHoàng OanhZ = AVC + FC/QTC = AVC x Q + FC4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDLHoàng OanhPP1: Tính giá thành theo khoản mục chi phí=>Xác định giá thành bằng cách nhóm toàn bộ các chi phí phát sinh vào một khoản mục chủ yếu.Ưu điểmDễ tính, gọn nhẹ, thuận tiện cho kiểm traLinh hoạt, khi có sự thay đổi dịch vụ nào đó trong CT vẫn có thể xác định Z một cách dễ dàngCó thể xác định mức giá thành khi số lượng khách trong đoàn thay đổiNhược điểmDễ bị bỏ sót khi tính gộp các khoản mục4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDLHoàng OanhSTTNội dung chi phíCP biến đổiCP cố định1Vận chuyển+2Khách sạn+3Ăn uống+4Phương tiện tham quan+5Vé tham quan+6Phí hướng dẫn+7Visa- Hộ chiếu+8Các chi phi khác9Tổng chi phíAVCFC4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDLHoàng OanhPP2: Xác định giá thành theo lịch trình=>Các chi phí được liệt kê cụ thể và chi tiết lần lượt theo từng DV của lịch trình.Ưu điểm: tránh được việc bỏ sót chi phíNhược điểm: PP tính toán khá dài, kém linh hoạt so với PP 1.4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDLHoàng OanhThời gianLịch trìnhTTNội dung chi phíAVCFCNgày 11Vận chuyển+2Khách sạn+3Vé tham quan+Ngày 24Khách sạn+Vận chuyển+Tổng số4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDLHoàng OanhCông thức tổng quátG = Z + Cb + Ck + P + TTrong đó:Z: Giá thành tính cho 1 kháchCb: Chi phí bánCk: Các chi phí khác (CP quản lý, thiết kế...)P: Khoản lợi nhuận của DNT: Thuế4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDLHoàng OanhCác trường hợp để tính giá bán cụ thể- Các CP bán hàng, CP khác, LN tính theo ZG = Z x (1+ )- Các CP bán hàng, CP khác, LN tính theo GG = 4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDLHoàng OanhCác trường hợp để tính giá bán cụ thểCác CP tính theo Z và G G = Giá sau thuế: Gb = Gdn + Gdn*VATDN mua hộ vé vận chuyển cho kháchG = Gb + Gvc4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDLHoàng OanhCác trường hợp để tính giá bán cụ thểCác dịch vụ vận chuyển tàu hỏa, máy bay, tàu thủy mua buôn hoặc thuê bao hoặc của chính DN:Cvc/k = Trong đó:Cvc/k: CP vận chuyển cho 1 khách.d: số chuyến trong thời gian thuêR: CP thuê cho 1 lầnL: là hệ số sử dụng theo công suất thiết kế số chỗ ngồi của phương tiện vận chuyển thuê bao (thường là 0.8).N: số chỗ ngồi trên phương tiện vận chuyển theo công suất thiết kế.t: lệ phí nhà ga hoặc bến cảng hoặc sân bay.4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDLHoàng OanhNếu chỉ thuê trọn gói trong một chuyến vận chuyển thì chi phí vận chuyển cho một khách tính bằng CT:Cvc/k = (R/L*N) + t4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDLHoàng OanhTính Z, G cho CTDL Hà Nội – SingaporeCP khách sạn/ 1 khách: 120$CP tham quan/ 1 khách: 40$CP ăn uống/1 khách: 200$CP v/chuyển cho 1 chuyến: 290$ cho xe 12 chỗ, 460$ cho xe 30 chỗCác CP cố định khác cho đoàn khách: 150$ với đoàn dưới 30 kháchVé máy bay từ Hà Nội đến Singapore: 150$Lợi nhuận = 5% giá thành; CP khác = 10% giá DNCP bán = 10% giá DN; Thuế VAT = 10% giá DNXác định Z, G bán cho 1 khách với các đoàn có 10 khách, đoàn 25 khách.Cho biết mức giá đã bao gồm VAT đã xác định cho 1 khách ở đoàn có 25 khách thì cần bao nhiêu khách tham gia trong 1 chuyến đi để đạt điểm hòa vốnHoàng OanhGiá của DV, HH để tính phải là giá gốc, không bao gồm VAT và tiền hoa hồng.Hệ thống thuế của nhà nướcCác chi phí như khuếch trương, chi phí quản lý... Thường được áp dụng phân bổ theo số khách, số đoàn hoặc theo doanh số.Thường lấy mức giá phòng đôi trong khách sạn chia cho 2 làm mức chi phí lưu trú cơ bản cho một khách.Giá thường tỷ lệ nghịch với số lượng khách trong đoàn.4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch4.2 Xây dựng chương trình du lịch4.2.2 Xác định giá thành, giá bán của 1 CTDLHoàng Oanh4.3 Tổ chức xúc tiến, bán CTDL 4.3.1 Tổ chức xúc tiến chương trình du lịchXúc tiến hỗn hợp là quá trình kết hợp truyền thông trong KD CTDL nhằm mục đích truyền tin về sản phẩm là các CTDL cho người tiêu dùng trên thị trường mục tiêu.Hoàng OanhGiáo trình Marketing du lịch (Ths. Trần Ngọc Nam, Trần Huy Khang – NXB TP HCM)Mô hình 4P+3C: product, price, place, promotion, customers, company itself, competitors.Mô hình 8P: Probing (nghiên cứu thị trường), partitioning (phân khúc thị trường), Prioritizing (định vị mục tiêu ưu tiên), Positioning the competitive optión (định vị mục tiêu cạnh tranh), product, price, place.Mô hình 4P trong KD du lịch: People, packaging (bao trọn gói), Partnersship(hợp tác giữa các đơn vị cung ứng giữa khách hàng và nhân viên), Programing (Chương trình kết hợp du lịch)Hoàng OanhHoàng OanhKhơi dậy nhu cầu DL; làm tăng uy tín của DN lữ hànhXuất bản các ấn phẩm, tổ chức các sự kiện đặc biệt, cung cấp thông tin cho các nhà báo tham gia trả lời phỏng vấn, thuyết trình, tham gia các hoạt động xã hội – từ thiện và xây dựng thương hiệu của DNHoàng OanhKhuyến mại: Sử dụng các biện pháp kích thích trực tiếp vào đội ngũ bán CTDL qua khuyến mại: tăng mức hoa hồng cơ bản, hoa hồng thưởng...tạo điều kiện thuận lợi, chính sách ưu đãi cho nhân viên bán và các đại lý.Khuyến mãi: tặng quà, tham gia các cuộc thi, phiếu mua CTDL, phiếu lĩnh thưởng, phiếu giảm giá, tặng dịch vụ đi kèm...Chào bán trực tiếp: gửi thông tin đến địa chỉ khách tiềm năng qua điện thoại, bưu điện, truyền hình, công cụ thương mại điện tử...Hoàng Oanh4.3. Tổ chức xúc tiến, bán và thực hiện CTDL 4.3.2 Tổ chức bán CTDL SẢN PHẨM CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCHDU KHÁCHChi nhánhvăn phòng đại diệnĐại lýDu lịchBán buônĐại lýDu lịchBán lẻ12345Hoàng Oanh- Giai đoạn 1: Thỏa thuận với khách du lịch, giai đoạn này bắt đầu từ khi công ty tổ chức bán đến khi chương trình du lịch được thỏa thuận về mọi phương diện giữa các bên tham gia.- Giai đoạn 2: Chuẩn bị thực hiện do bộ phân điều hành thực hiện, Bao gồm các công việc:+ Xây dựng chương trình chi tiết+ Chuẩn bị các dịch vụ,+ Chuẩn bị tem thanh toán (Voucher)- Giai đoạn 3: Thực hiện các chương trình du lịch. Trong giai đoạn này công việc chủ yếu là của hướng dẫn viên và các nhà cung cấp dịch vụ trong chương trình. Bộ phận điều hành có các nhiệm vụ: Đón tiếp, kiểm tra, giám sát, xỷ lý các tình huống bất thường.- Giai đoạn 4: Những hoạt động kết thúc chương trình: Tổ chức liên hoan tiễn khách, trưng cầu ý kiến khách du lịch, rút kinh nghiệm.4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.4 Tổ chức thực hiện CTDL 4.4.1. Quy trình thực hiện chương trình du lịchHoàng OanhThanh toán bằng tem (voucher)Thanh toán tiền (5)Công ty lữ hành gửi kháchCông ty lữ hành nhận kháchKhách du lịchTiền (1)Tem (3)Tem (2)Tem (4)4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.4 Tổ chức thực hiện CTDL 4.4.1. Quy trình thực hiện chương trình du lịchHoàng OanhQuy trình hoạt động của hướng dẫn viên bao gồm các công việc: Chuẩn bị cho chương trình du lịch,Đón tiếp khách,Hướng dẫn, phục vụ khách tại khách sạn,Hướng dẫn trên đường đi, tại điểm tham quan,Xử lý các trường hợp bất thường,Tiễn kháchNhững công việc của hướng dẫn viên sau khi kết thúc3. Tổ chức xúc tiến, bán và thực hiện CTDL 3.3 Tổ chức thực hiện CTDL 3.3.2 Các hoạt động của hướng dẫn viên4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.4 Tổ chức thực hiện CTDL 4.4.2 Các hoạt động của hướng dẫn viênHoàng Oanh- Tổng kết đánh giá mức độ thỏa mãn, ý kiến đóng góp của khách.- Viết thư chúc mừng và thăm hỏi sức khỏe của khách, cám ơn khách đã mua chương trình và đã có những lời động viên hoặc sự quan tâm góp ý và hứa hẹn của doanh nghiệp.- Có thể gửi quà và thư mời khách mua chương trình du lịch của doanh nghiệp trong lần đi du lịch tiếp theo hoặc giới thiệu bạn bè, người thân và đồng nghiệp.4. Tổ chức kinh doanh chương trình du lịch 4.4 Tổ chức thực hiện CTDL 4.4.3 Tổ chức các hoạt động sau khi kết thúc chuyến điHoàng Oanh4.5.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quảChỉ tiêu tổng doanh thuChỉ tiêu tổng chi phí kinh doanh CTDLChỉ tiêu lợi nhuận thuần từ kinh doanh CTDLChỉ tiêu tổng số lượt khách trong kỳ phân tíchChỉ tiêu tổng số ngày khách thực hiện trong kỳ phân tích4.5.2 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả (tự nghiên cứu)Chỉ tiêu hiệu quả tổng quátTỷ suất lợi nhuận, số vòng quay của vốnHiệu quả sử dụng vốn lưu độngNăng suất lao động bình quân4.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KD CTDLHoàng Oanh4.5.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quảChỉ tiêu tổng doanh thuTR = R1 + R2 + R3 +RnRi = Pi*QiTrong đó:TR: là tổng doanh thu của các chương trình du lịch được thực hiện trong kỳ phân tích.TRi: là doanh thu của chương trình du lịch thứ iPi: là giá bán cho một khách cho một lần thực hiện của chương trình du lịch thứ i.Qi: là số lượng khách trong một lần thực hiện của chương trình du lịch thứ i.4.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KD CTDLHoàng Oanh4.5.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quảChỉ tiêu tổng chi phí kinh doanh CTDLTC = C1 + C2 + C3 +...+ CnTC: tổng chi phí kinh doanh các chuyến du lịch trong kỳ phân tíchCi: là chi phí cho một lần thực hiện chương trình du lịch thứ iChỉ tiêu lợi nhuận thuần từ kinh doanh CTDL π = TR - TCπ lợi nhuận thuầnTR: tổng doanh thu từ số lần thực hiện các chương trình du lịch trong kỳ phân tíchTC: tổng chi phí cho số lần thực hiện các chương trình du lịch trong kỳ phân tích4.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KD CTDLHoàng Oanh4.5.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quảChỉ tiêu tổng số lượt khách trong kỳ phân tíchTLK = TLK1 + TLK2 + TLK3 + + TLKn = ∑TLKiTLKi = Qi*NiTLK: tổng số lượt khách thực hiện trong kỳ phân tíchTLKi: số lượt khách thực hiện chương trình du lịch thứ i trong kỳ phân tíchQi: số lượng khách tham gia của các lần thực hiện chương trình du lịch thứ iNi: chương trình du lịch thứ i4.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KD CTDLHoàng Oanh4.5.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quảChỉ tiêu tổng số ngày khách thực hiện trong kỳ phân tíchTNK = TNK1 + TNK2 + TNK3 ++TNKn = ∑TNKiTNKi = Ti * QiTNK: tổng số ngày khách thực hiện trong kỳ phân tích (đơn vị tính: ngày khách)TNKi là số ngày khách thực hiện của chương trình du lịch thứ i trong kỳ phân tíchTi: số ngày của TOUR thứ iQi: là số lượng khách tham gia chương trình du lịch thứ i4.5 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả KD CTDLHoàng Oanh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptc2_to_chuc_kinh_doanh_lu_hanh_8115.ppt