Bài giảng Quản trị học - Môi trường của tổ chức - Trần Nhật Minh
Nguồn vốn và khả năng huy động vốn. Tình hình phân bổ và sử dụng các nguồn vốn. Kiểm soát các chi phí. Quan hệ tài chính với các bên hữu quan.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị học - Môi trường của tổ chức - Trần Nhật Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môi trường của tổ chứcMôi trường vĩ mô (MT tổng quát, MT chung)Môi trường vi mô (MT đặc thù, MT ngành, MT cạnh tranh)Môi trường nội bộVăn hóa tổ chứcMôi trường vĩ môMôi trường vi môMôi trường nội bộTài chínhNhân sựR&DSản xuấtCơ cấu tổ chứcVăn hóa tổ chứcĐối thủ cạnh tranhĐối thủ tiềm năngKhách hàngSP thay thếNhà cung ứngKinh tếVăn hóa – xã hộiCông nghệChính trịTự nhiênQuốc tếKhái niệm môi trườngMôi trường là toàn bộ những lực lượng và thể chế tác động và ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả hoạt động của doanh nghiệp.Lực lượng: sức mạnh mang tính qui luật (kinh tế/ xã hội/ tự nhiên)Thể chế: tác động chủ quan của con người (luật lệ/ qui định/ ...)Môi trường của các tổ chức kinh doanh:Môi trường vĩ môMôi trường vi môMôi trường nội bộMôi trường vĩ môKinh tếVăn hóa – xã hộiCông nghệChính trịTự nhiênQuốc tếMôi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố, các lực lượng bên ngoài tổ chức thường tác động gián tiếp đến tất cả các tổ chức hoạt động ở các lĩnh vực khác nhau.Môi trường vĩ môTổng sản phẩm quốc nội (GDP)Yếu tố lạm phát (chỉ số giá tiêu dùng CPI)Tỷ giá hối đoái và lãi suất cho vayTiền lương và thu nhậpKinh tếChính trị - Pháp luậtVăn hóa - Xã hộiCông nghệTự nhiênQuốc tếThông thường các doanh nghiệp sẽ dựa trên yếu tố kinh tế để quyết định đầu tư vào các ngành, các khu vựcMôi trường vĩ môChính sách phát triển kinh tếChính sách tài chính, tiền tệChính sách thuếCác chương trình chi tiêuHệ thống luật pháp và các quy địnhKinh tếChính trị - Pháp luậtVăn hóa - Xã hộiCông nghệTự nhiênQuốc tế Mức độ yên tâm được xác định thông qua mức độ rủi ro chính trị theo 4 nhóm yếu tố chính:Sự ổn định trong nướcXung đột với nước ngoàiXu thế chính trịĐịnh hướng chung của nền kinh tếMôi trường vĩ môTác động của các yếu tố văn hóa có tính chất lâu dài và tinh tế, khó nhận biết.Xác định cách thức mà người ta sống, làm việc, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.Kinh tếChính trị - Pháp luậtVăn hóa - Xã hộiCông nghệTự nhiênQuốc tếNhững giá trị văn hóa và các yếu tố xã hội đặc trưng là đặc điểm của người tiêu dùng tại các khu vực đó:Dân số (Nhân khẩu học)Lối sốngVăn hóaGia đìnhTôn giáoMôi trường vĩ môKinh tếChính trị - Pháp luậtVăn hóa - Xã hộiCông nghệTự nhiênQuốc tếDân sốLối sốngVăn hóaGia đìnhTôn giáoTác động đến nguồn nhân lực, quy mô thị trường.Tác động đến nhu cầu, sở thích các chủng loại hàng hóaHành vi ứng xử của người tiêu dùng và nhà quản trịTác động trực tiếp đến năng suất chất lượng hiệu quả làm việc.Tác động tới văn hóa đạo đức, tư cách của mọi người, trong việc chấp hành và thực thi các quyết địnhNhân khẩu họcMôi trường vĩ môBùng nổ thông tin, truyền thôngPhát minh, sáng chế và cải tiến khoa học kỹ thuật tăng nhanhMáy móc, nguyên vật liệu, công nghệ hoàn toàn mới, hiệu quả hơnChu kỳ đổi mới công nghệ, vòng đời sản phẩm rút ngắnMức độ áp dụng công nghệ trong hoạt động của tổ chức ngày càng caoKhông gian sản xuất và kinh doanh mở rộng do phương tiện truyền thông, vận tải được mở rộng với chi phí thấp.Kinh tếChính trị - Pháp luậtVăn hóa - Xã hộiCông nghệTự nhiênQuốc tếSự phát triển liên tục của công nghệ tạo ra các cơ hội cũng như nguy cơ rất lớn cho các tổ chức Mobile workingMôi trường vĩ môẢnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống con người, về nếp sống sinh hoạt và nhu cầu hàng hóa.Ảnh hưởng đến các hoạt động nghiên cứu và phát triển, tái sử dụng chất thải, sử dụng nguồn nguyên liệu thay thế, thiết kế lại sản phẩm.Kinh tếChính trị - Pháp luậtVăn hóa - Xã hộiCông nghệTự nhiênQuốc tếÁp lực bảo vệ môi trường ngày càng trở nên quan trọng và ảnh hưởng lớn đến các hoạt động quản trị.Tác động của môi trườngMôi trường vĩ môHiệp ước, liên minh kinh tế khu vực và quốc tế, ... tác động đến hoạt động kinh doanh ngày càng mạnh mẽMôi trường hoạt động trở nên phức tạp hơn.Tạo ra Cơ Hội và Nguy Cơ về thị trường, cạnh tranh.Kinh tếChính trị - Pháp luậtVăn hóa - Xã hộiCông nghệTự nhiênQuốc tếMôi trường vĩ môKết luận Môi trường vĩ mô có ảnh hưởng lâu dàiTổ chức khó kiểm soátMức độ và tính chất tác động của môi trường khác nhau theo ngànhẢnh hưởng đến môi trường vi mô và môi trường nội bộPhân tích môi trường vĩ môMô hình P.E.S.T / P.E.S.T.E.LPhân tích môi trường vĩ môMô hình P.E.S.T / P.E.S.T.E.LPhân tích môi trường vĩ môMô hình P.E.S.T / P.E.S.T.E.LBài tậpChia nhóm tìm hiểu các yếu tố của môi trường vĩ mô tại Việt Nam:Kinh tếChính trị - Pháp luậtVăn hóa – xã hộiCông nghệTự nhiênQuốc tếMôi trường vi môĐối thủ cạnh tranhĐối thủ tiềm năngKhách hàngSP thay thếNhà cung ứngMôi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là yếu tố ngoại cảnh với tổ chức, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành đó.Môi trường vi môKhách hàng (người mua)Phân biệt khách hàng và người tiêu dùng.Khách hàng bị thu hút bởi những lợi ích hứa hẹn sẽ được hưởng thụ khi mua hàng.Khách hàng luôn luôn thay đổi nhu cầu, lòng trung thành của khách hàng luôn bị lung lay trước nhiều hàng hóa đa dạngKhách hàng có ưu thếĐòi hỏi DN:Giảm giáNâng cao chất lượngDịch vụ tốt hơnLợi nhuận DN giảmNgười muaNgười bánSản phẩm thay thếĐối thủ cạnh tranhĐối thủ tiềm ẩnMôi trường vi môNăng lực thương lượng của khách hàng thể hiện khi:Mua lượng lớnThuận tiện & ít tốn kém khi chuyển sang mua của người khácCó nhiều sản phẩm thay thếCó nhiều doanh nghiệp cung ứng trong ngànhSản phẩm của người bán không ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sản phẩm của người mua Người muaNgười bánSản phẩm thay thếĐối thủ cạnh tranhĐối thủ tiềm ẩnMôi trường vi môDoanh nghiệp cần làm gì?Xác định và phân loại được khách hàng hiện tại & tương lai để định hướng chiến lược rõ ràngPhân tích khách hàng dựa theo nhiều tiêu thức khác nhau như địa lý, thu nhập, nhân khẩu học, tâm lý khách hàng, ...Người muaNgười bánSản phẩm thay thếĐối thủ cạnh tranhĐối thủ tiềm ẩnMôi trường vi môNgười muaNgười bánSản phẩm thay thếĐối thủ cạnh tranhĐối thủ tiềm ẩnNhững cá nhân hay tổ chức cung ứng các yếu tố đầu vào cho doanh nghiệp.Người bán có ưu thếYêu cầu:Nâng giá đầu vàoGảm chất lượng đầu vàoCung cấp dịch vụ kém hơnLợi nhuận DN giảmMôi trường vi môNgười muaNgười bánSản phẩm thay thếĐối thủ cạnh tranhĐối thủ tiềm ẩnKhi nào nhà cung cấp có ưu thế ?Tổ chức mua hàng không phải là khách hàng quan trọngKhó khăn & tốn kém khi chuyển sang mua của người khácCó ít sản phẩm thay thế & quan trọng đối với công ty mua Có ít doanh nghiệp cung ứng trong ngànhNhững nhà cung cấp có thể liên kết lại với nhauThiết lập mối quan hệ tốt với nhà cung ứng mang lại nhiều lợi thế cho doanh nghiệpMôi trường vi môNgười muaNgười bánSản phẩm thay thếĐối thủ cạnh tranhĐối thủ tiềm ẩnSức ép từ sản phẩm thay thế làm giảm lợi nhuận:vì sự cạnh tranh về giákhuynh hướng người mua chuyển sang sử dụng sản phẩm thay thếNguy cơ thay thế thể hiện qua các yếu tố:Các chi phí chuyển đổi trong sử dụng sản phẩmXu hướng sử dụng hàng thay thế của khách hàngTương quan giữa giá cả và chất lượng của các mặt hàng thay thếMôi trường vi môNgười muaNgười bánSản phẩm thay thếĐối thủ cạnh tranhĐối thủ tiềm ẩnLà những cá nhân hay tổ chức có khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng mục tiêu doanh nghiệp bằng:Cùng loại sản phẩmBằng sản phẩm có khả năng thay thếMôi trường vi môNgười muaNgười bánSản phẩm thay thếĐối thủ cạnh tranhĐối thủ tiềm ẩnCác tiêu chuẩn đánh giá mức độ cạnh tranh của ngành:Số lượng doanh nghiệp tham giaMức độ tăng trưởng của ngànhCơ cấu chi phí (Chi phí cố định/giá trị gia tăng)Mức độ đa dạng hóa sản phẩmMức độ tập trung của ngànhSự khó khăn khi rút ra khỏi ngànhKhác biệt giữa các sản phẩmCác chi phí chuyển đổiMôi trường vi môNgười muaNgười bánSản phẩm thay thếĐối thủ cạnh tranhĐối thủ tiềm ẩnPhân tích đối thủ cạnh tranh:Mục tiêu tương lai của đối thủ cạnh tranh?Chiến lược kinh doanh của đối thủ cạnh tranh?Điểm mạnh & điểm yếu của đối thủ cạnh tranh?Môi trường vi môNgười muaNgười bánSản phẩm thay thếĐối thủ cạnh tranhĐối thủ tiềm ẩnĐối thủ tiềm ẩn: những tổ chức có ý định và chuẩn bị kế hoạch tham gia vào lĩnh vực mà công ty đang kinh doanh.Đối thủ tiềm ẩn nhiều do môi trường kinh doanh ngày nay thuận lợi cho các doanh nghiệp mở rộng ngành nghề.Môi trường vi môNgười muaNgười bánSản phẩm thay thếĐối thủ cạnh tranhĐối thủ tiềm ẩnCác lợi thế chi phí tuyệt đốiSự hiểu biết về chu kỳ dao động thị trườngKhả năng tiếp cận các yếu tố đầu vàoChính sách của chính phủTính kinh tế theo quy môCác yêu cầu về vốnTính đặc trưng của nhãn hiệu hàng hóaCác chi phí chuyển đổi ngành kinh doanhKhả năng tiếp cận với kênh phân phốiKhả năng bị trả đũaCác sản phẩm độc quyền.Nguy cơ đến từ những người gia nhập mới thể hiện qua các yếu tố:Môi trường vi môNgười muaNgười bánSản phẩm thay thếĐối thủ cạnh tranhĐối thủ tiềm ẩnHàng rào ngăn cản sự xâm nhập ngành:Lợi thế sản xuất quy mô lớnĐa dạng hóa sản phẩmNguồn tài chính lớnChi phí chuyển đổi mặt hàng caoKênh tiêu thụ vững vàngƯu thế giá thànhSự chống trả của các doanh nghiệp trong ngànhFive foces analysis for a telecommunication companyBất trắc của môi trườngMa trận bất trắc của môi trườngGiảm thiểu bất trắc bằng quản trịMức độ phức tạpMức độ thay đổiỔn địnhNăng độngĐơn giản1. Môi trường ổn định và có thể dự đoán được: Môi trường có ít yếu tố Những yếu tố có phần tương tự và cơ bản không thay đổi Rất ít cần đến kiến thức phức tạp về những yếu tố2. Môi trường năng động và không thể dự đoán: Môi trường có ít yếu tố Những yếu tố không có phần tương tự và trong quá trình thay đổi liên tục Cần đến kiến thức phức tạp về những yếu tốPhức tạp3. Môi trường ổn định và có thể dự đoán được: Môi trường có nhiều yếu tố Những yếu tố không giống nhau và cơ bản không thay đổi Rất cần đến kiến thức phức tạp về những yếu tố4. Môi trường năng động và không thể dự đoán: Môi trường có nhiều yếu tố Những yếu tố không giống nhau và trong quá trình thay đổi liên tục Rất cần đến kiến thức phức tạp về những yếu tốMa trận bất trắc của môi trườngGiảm bất trắc bằng quản trịDùng đệm: dự trữ nguyên liệu đầu vào và SP đầu raSan bằng ảnh hưởng của môi trường theo thời gian và không gianTiên đoán sự biến đổi và điều chỉnh để ứng phóCấp hạn chế: khi nhu cầu tăng đột biến, hay khi nguồn cung bị hạn chế.Hợp đồng: hợp đồng dài hạn, hợp đồng tương laiKết nạp bất trắc để giảm thiểu tác động tiêu cựcLiên kết: phân định thị trường, định giá, Qua trung gian: vận động hành langQuảng bá: tác động đến người tiếp nhận, để họ ghi nhớ những thông điệp của tổ chứcMôi trường nội bộTài chínhNhân sựNghiên cứu & Phát triểnSản xuấtCơ cấu tổ chứcVăn hóa tổ chứcTài chínhNguồn vốn và khả năng huy động vốn.Tình hình phân bổ và sử dụng các nguồn vốn.Kiểm soát các chi phí.Quan hệ tài chính với các bên hữu quan.Tài chínhNhân sựCơ cấu tổ chứcVăn hóa tổ chứcNhân sựChất lượng nguồn nhân lực của tổ chức.Xác định đúng nhu cầu về lao động.Cần có chính sách đãi ngộ hợp lý và động viên, khuyến khích người lao động tích cực làm việcTài chínhNhân sựCơ cấu tổ chứcVăn hóa tổ chứcCơ cấu tổ chứcXác định đúng nhiệm vụ chức năng của từng bộ phận, từng phòng ban và từng cá nhân.Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ và khoa học.Đảm bảo hoạt động hiệu quả.Tài chínhNhân sựCơ cấu tổ chứcVăn hóa tổ chứcVăn hóa tổ chứcVăn hóa tổ chức là những chuẩn mực, khuôn mẫu, giá trị truyền thống mà mọi thành viên trong tổ chức tôn trọng và tuân theo.Cần xây dựng một nền văn hóa vững mạnh, mang nét riêng và độc đáo của tổ chức.Tài chínhNhân sựCơ cấu tổ chứcVăn hóa tổ chứcEnvironmental scanExternal AnalysisMacro EnvironmentPESTEL ModelMicro EnvironmentFive Forces ModelInternal AnalysisInternal EnvironmentSWOT AnalysisBCG MatrixBalance Score CardCác công cụ phân tích môi trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- _sgu_qth_4_moitruong_0891_2049467.pptx