Bài giảng Quản trị học - Chức năng tổ chức
THỰC HÀNH
Phân tích tầm quan trọng của công tác tổ chức trong DN
Phân tích các vấn đề khoa học trong công tác tổ chức
Phân tích ưu, nhược điểm của các kiểu cơ cấu tổ chức
Thảo luận để giải quyết các tình huống quản trị cụ thể.
37 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3558 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị học - Chức năng tổ chức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ LADEC
QUẢN TRỊ HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH 2013
1
CHƯƠNG 3
CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
I. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU VÀ NGUYÊN TẮC CỦA CHỨC
NĂNG TỔ CHỨC
II. CÁC VẤN ĐỀ KHOA HỌC TRONG CÔNG TÁC TỔ
CHỨC
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
IV. THỰC HÀNH
2
VẤN ĐỀ THUẬT NGỮ
TỔ CHỨC
Danh từ
Tổ chức hiểu như là một cấu trúc
Tổ chức hiểu như là một thực thể
Động từ
Tổ chức hiểu như là một quá trình
3
I. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU, VAI TRỊ VÀ
NGUYÊN TẮC CỦA CHỨC NĂNG TỔ
CHỨC
I.1 Khái niệm chức năng tổ chức
Tổ chức là Chức năng quản trị liên quan
đến hoạt động thành lập nên các bộ
phận trong tổ chức gồm các khâu và các
cấp để đảm nhận những hoạt động cần
thiết, xác lập các mối quan hệ, nhiệm
vụ, quyền hạn và trách nhiệm giữa các
bộ phận đó.
4
Nội dung của Chức năng tổ chức
Thiết kế, phát triển cơ cấu tổ chức
Xây dựng nguyên tắc thủ tục và qui trình
làm việc
Thiết lập hệ thống quyền lực và phân
quyền.
5
I. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU, VAI TRỊ VÀ
NGUYÊN TẮC CỦA CHỨC NĂNG TỔ
CHỨC
I. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU, VAI TRÒ VÀ
NGUYÊN TẮC CỦA CHỨC NĂNG TỔ
CHỨC
I. 2 Mục tiêu của tổ chức
Tạo nên môi trường nội bộ thuận lợi
cho mỗi cá nhân, mỗi bộ phận phát
huy năng lực, nhiệt tình để hoàn
thành mục tiêu chung của tổ chức
6
I.3 Vai trò của chức năng tổ chức
Baûo ñaûm caùc muïc tieâu vaø keá hoaïch seõ
ñöôïc trieån khai vaøo thöïc teá.
Taïo ra moâi tröôøng laøm vieäc thích hôïp cho caùc
caù nhaân vaø cho caû taäp theå.
Taùc ñoäng tích cöïc ñeán vieäc söû duïng caùc
nguoàn löïc moät caùch hieäu quaû nhaát.
Giaûm thieåu nhöõng sai soùt vaø nhöõng laõng phí
trong hoaït ñoäng quaûn trò.
7
I. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU, VAI TRÒ...
I.4 Các nguyên tắc trong tổ chức
Thống nhất chỉ huy
Nguyên tắc hiệu quả
Nguyên tắc gắn liền với mục tiêu.
Nguyên tắc cân đối
Nguyên tắc linh hoạt
8
I. KHÁI NIỆM, MỤC TIÊU, VAI TRÒ...
II.1 Tầm hạn quản trị
9
II. VẤN ĐỀ KHOA HỌC TRONG CÔNG
TÁC TỔ CHỨC
Là khá niệm để chỉ số lượng nhân viên cấp
dưới mà một nhà quản trị có thể điều khiển
một cách tốt nhất.
Gồm có tầm quản trị
rộng và tầm quản trị
hẹp. Trung bình 1
nhà quản trị có từ 4-8
thuộc cấp là tốt nhất
10
Ưu nhược điểm của tầm hạn quản trị
II.1 Tầm hạn quản trị
11
II. VẤN ĐỀ KHOA HỌC TRONG...
II.1 Tầm hạn quản trị
Tầm hạn quản trị có liên quan chặt chẽ
đến các thông số của cơ cấu tổ chức (cấp
bậc và phân hệ)
Tầm hạn quản trị bị tác động bởi nhiều yếu
tố : tâm lý hành vi, văn hóa, trình độ, tính kỷ
luật,…
12
II.1 Tầm hạn quản trị
Tầm hạn quản trị rộng chỉ thuận lợi khi nhà
quản trị có đầy đủ năng lực, cấp dưới có trình
độ làm việc khá, công việc của cấp dưới ổn
định, có kế hoạch, ít thay đổi; và cấp dưới đã
được người quản trị cấp trên ủy quyền hành
động khá nhiều.
Trái lại, nếu năng lực của nhà quản trị có hạn
chế, trình độ của cấp dưới cũng không cao,
hoặc khi công việc của cấp dưới thường
xuyên thay đổi, công việc không có kế hoạch,
thì tầm hạn quản trị hẹp lại thích hợp hơn
13
II. VẤN ĐỀ KHOA HỌC TRONG...
II.2 Quyền hành trong quản trị
Là năng lực cho phép các nhà quản trị yêu
cầu những người thừa hành cấp dưới phải
hành động theo chỉ thị của mình.
Quyền hành là công cụ của NQT, muốn quản
trị phải có quyền
Theo Max Weber thì quyền hành của NQT chỉ
đầy đủ khi đủ 3 yếu tố:
Sự hợp pháp chính đáng
Khả năng bản thân của NQT
Đức tính NQT khiến cấp dưới tin tưởng
14
II. VẤN ĐỀ KHOA HỌC TRONG...
II.3 Phân cấp quản trị
Khái niệm: Là sự phân chia hay ủy thác bớt
quyền hành của NQT cấp trên cho các NQT
cấp dưới.
Phân cấp hay còn gọi là phân quyền hay phi
tập trung hóa trong quản trị
Mục đích:
- Làm tăng khả năng linh hoạt và thích nghi của
cả hệ thống công ty
- Giảm bớt khối lượng CV cho cấp trên
- Tạo đk cho các NQT cấp dưới thể hiện và
thay thế
VD:...
15
II. VẤN ĐỀ KHOA HỌC TRONG...
III.1 Khái niệm
Cơ cấu tổ chức (bộ máy quản lý) là một
chỉnh thể các khâu, các bộ phận khác
nhau, được chuyên môn hoá và có những
trách nhiệm, quyền hạn nhất định, có mối
liên hệ phụ thuộc lẫn nhau và được bố trí
theo các cấp quản trị nhằm thực hiện các
mục tiêu chung của tổ chức.
16
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
III. 2 Các yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức
Gồm có các tiêu chuẩn sau đây
Phân công và thành lập theo số lượng NV
Phân công và thành lập theo thời gian làm việc
Theo chức năng chủ yếu của cơ quan
Phân công và thành lập theo lãnh thổ
Phân công và thành lập theo sản phẩm
Phân công và thành lập theo khách hàng
Phân công và thành lập theo quy trình
17
18
Cơ cấu tổ chức theo các chức năng
19
Cơ cấu tổ chức theo địa lý
20
Cơ cấu tổ chức phân theo sản phẩm
+ Ưu điểm: Nâng cao nâng cao trình độ chuyên môn hóa trong SXKD
+ Nhược điểm: Cần người có năng lực quản lý chung
Tạo nên tình trạng trùng lắp trong tổ chức
21
Cơ cấu tổ chức phân theo khách hàng
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
III. 3 Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị
Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến
Cơ cấu này được xây dựng trên nguyên lý sau:
Mỗi cấp chỉ có một thủ trưởng cấp trên trực tiếp.
Quan hệ trong cơ cấu tổ chức này được thiết lập chủ
yếu theo chiều dọc.
Công việc quản trị được tiến hành theo tuyến.
Chỉ phù hợp với những xí nghiệp có qui mô nhỏ, sản
phẩm không phức tạp và tính chất sản xuất liên tục
22
Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến
23
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
III. 3 Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị
Cơ cấu quản trị theo chức năng
Cơ cấu này được thực hiện trên nguyên lý là:
Có sự tồn tại các đơn vị chức năng.
Không theo tuyến.
Các đơn vị chức năng có quyền chỉ đạo các đơn
vị trực tuyến, do đó mỗi người cấp dưới có thể
có nhiều cấp trên trực tiếp của mình.
Do vi phạm nguyên tắc thống nhất chỉ huy nên
cơ cấu này chỉ tồn tại trên lý thuyết mà thôi
24
Cơ cấu tổ chức quản trị chức năng
25
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
III. 3 Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị
Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến - chức năng
Đặc trưng là có sự tồn tại của các đơn vị chức
năng nhưng chỉ đơn thuần về chuyên môn,
không có quyền chỉ đạo các đơn vị trực tuyến
Những người lãnh đạo trực tuyến chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động và được toàn
quyền quyết định trong đơn vị mình phụ trách
26
Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến - chức năng
27
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
III. 3 Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị
Cơ cấu tổ chức quản trị ma trận
Mô hình này được nhiều NQT quan tâm khi
thiết kế bộ máy quản trị của tổ chức. Các tên
gọi khác như bàn cờ, tạm thời, hay quản trị
theo đề án, sản phẩm
Cơ cấu ma trận cho phép cùng lúc thực hiện
nhiều dự án
Sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau
28
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
III. 3 Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị
Cơ cấu tổ chức quản trị ma trận
Cơ cấu này ngoài người lãnh đạo theo tuyến
và theo chức năng còn được sự giúp đỡ của
người lãnh đạo theo đề án
Mỗi thành viên của bộ phận trực tuyến với bộ
phận chức năng được gắn liền với việc thực
hiện một đề án trên một khu vực nhất định
Sau khi đề án hoàn thành, những thành viên
trong đề án trở về vị trí, đơn vị cũ
29
Cơ cấu tổ chức quản trị ma trận
30
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
III. 3 Các kiểu cơ cấu tổ chức quản trị
Cơ cấu tổ chức quản trị theo lý thuyết Z
Đây là hình thức quản trị mang lại năng suất
lao động và sự trung thành cao của NV đối với
Cty.
Z không thể áp dụng cho mọi tổ chức
Đặc tính chung của Z là sự ổn định của môi
trường
31
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ
III. 4 Các yếu tố ảnh hưởng đến CCTC QT
Mục tiêu và chiến lược hoạt động của công ty
Bối cảnh kinh doanh hay bối cảnh xã hội
Công nghệ sản xuất hoặc kỹ thuật kinh doanh
của công ty
Năng lực và trình độ con người trong công ty
32
Mục tiêu và chiến lược hoạt động
của công ty
Chiến lược xác định các nhiệm vụ của xí nghiệp và
căn cứ vào các nhiệm vụ đó mà xây dựng bộ máy.
Chiến lược quyết định loại công nghệ kỹ thuật và con
người phù hợp với việc hoàn thành các nhiệm vụ; cơ
cấu tổ chức sẽ phải được thiết kế theo loại công nghệ
được sử dụng cũng như theo những đặc điểm của con
người trong xí nghiệp đó.
Chiến lược xác định hoàn cảnh môi trường trong đó xí
nghiệp sẽ hoạt động và hoàn cảnh môi trường này sẽ
ảnh hưởng đến việc thiết kế bộ máy tổ chức
33
Bối cảnh kinh doanh hay bối cảnh XH
Căn cứ theo 3 loại bối cảnh là: ổn định, thay đổi, xáo trộn.
Ổn định: không có hoặc có ít những thay đổi đột ngột,
ít có sản phẩm mới, nhu cầu thị trường ít biến động,
thể chế nhà nước ít thay đổi, KHKT mới ít xuất hiện
Thay đổi: trái ngược với ổn định, nên các NQT thường
phải thay đổi bộ máy tổ chức của họ theo các thay đổi
đó. (thay đổi có dự báo trước)
Xáo trộn: Khi các đối thủ cạnh tranh đưa ra sản phẩm
mới một cách bất ngờ, khi luật pháp bất ngờ thay đổi,
khi những khoa học kỹ thuật mới tạo ra những thay
đổi cách mạng trong phương pháp sản xuất.
→ các NQT linh hoạt ứng cứu
34
Công nghệ sản xuất hoặc kỹ thuật
kinh doanh của công ty
Các công ty có công nghệ SX, qui trình hoạt
động phức tạp thường có cơ cấu tổ chức
nhiều cấp bậc, mức độ giám sát, phối hợp cao
có tầm hạn quản trị thường là hẹp
Các công ty làm việc theo lối dây chuyền,
công nghệ đã trở thành đơn giản
tầm hạn quản trị thường là rộng
Công nghệ càng hiện đại thì số lượng viên
chức thư ký văn phòng càng tăng.
35
Năng lực và trình độ con người
NQT cấp cao có ả/h trước tiên đ/v CCTC
Sở thích, thói quen, quan niệm riêng của họ
thường để dấu ấn trên cách thức tổ chức của
xí nghiệp mà họ phụ trách
CCTC cũng phải phù hợp với các đặc điểm về
trình độ, về tác phong làm việc của NV
Đặc trưng về trình độ con người trong tổ chức
sẽ quyết định tầm hạn quản trị
36
IV. THỰC HÀNH
Phân tích tầm quan trọng của công tác tổ chức
trong DN
Phân tích các vấn đề khoa học trong công tác
tổ chức
Phân tích ưu, nhược điểm của các kiểu cơ cấu
tổ chức
Thảo luận để giải quyết các tình huống quản
trị cụ thể.
37
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch3_8847.pdf