Bài giảng Quản trị hệ thống tiền lương
Nộidung:
.Ngườilaođộngđượctrảlương (thưởng) theo các kỹnăng
hoặckiếnthứcmàhọhọcđượcvàsửdụng thành thạo
trong cùng mộtnhómcôngviệc
¾Phạmvi ápdụng : hạnchế
)Ưuđiểm:
¾Nhân viên cóđộng lựclàmviệctốthơnvànỗlựctronghọc
hỏi
¾Có thểdùngđểkhuyến khích các nhân viên trung thành
nhưng không có cơhộithăng tiến
23 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3828 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị hệ thống tiền lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1QUẢN TRỊ
HỆ THỐNG TIỀN LƯƠNG
Giảng viên: Ngô Quý Nhâm, MBA
Đại học Ngoại Thương
Email: quynham@gmail.com
ĐT: 0904063835
Nội dung của mô-đun này:
) Giới thiệu về hệ thống đãi ngộ: lương,
thưởng và phúc lợi
) Các yếu tố ảnh hưởng
) Thiết kế cấu trúc hệ thống tiền lương
và phương pháp định giá công việc
) Các hình thức trả lương
2Đi tìm những bất cập trong hệ
thống tiền lương của DNVN
) Bạn có hài lòng với lương
của mình?
) Những tiêu chuẩn gì vẫn
được sử dụng để tăng
lương cho bạn?
) Theo bạn, những yếu tố
nào nên được sử dụng để
xác định tiền lương?
LÝ THUYẾT VỀ SỰ CÔNG BẰNG
VÀ HỆ THỐNG ĐÃI NGỘ
Lợi ích cá nhân
------------------------------
Đóng góp cá nhân
Lợi ích của người khác
------------------------------
Đóng góp người khác
Khi thấy bất công, nhân viên có thể:
1. Giảm đầu vào (đóng góp) của chính mình
2. Tăng đầu ra (phần nhận được) của chính
mình
3. Để mặc tình huống gây ra sự không công
bằng
thôi việc, không hợp tác với người được phần
thưởng cao hơn
3HỆ THỐNG ĐÃI NGỘHỆ THỐNG ĐÃI NGỘ
Tài chínhTài chính Phi tài chínhPhi tài chính
Thù lao
trực tiếp
Thù lao
trực tiếp
Thù lao
gián tiếp
Thù lao
gián tiếp
• Tiền công
• Tiền lương
• Hoa hồng
• Tiền thưởng
• Tiền công
• Tiền lương
• Hoa hồng
• Tiền thưởng
• Bắt buộc
-BHXH
- BHYT
• Tự nguyện
- Chi trả cho thời gian
không làm việc: lễ,
tết
- Phụ cấp
-Dịch vụ cho người
lao động: bảo hiểm
nhân thọ, hỗ trợ tài
chính, nhà trẻ, giáo
dục, căn-tin…
• Bắt buộc
-BHXH
- BHYT
• Tự nguyện
- Chi trả cho thời gian
không làm việc: lễ,
tết
- Phụ cấp
-Dịch vụ cho người
lao động: bảo hiểm
nhân thọ, hỗ trợ tài
chính, nhà trẻ, giáo
dục, căn-tin…
Công việcCông việc Môi trườnglàm việc
Môi trường
là việc
Thiết kế
công việc:
Đa dạng kỹ
năng; tính thống
Nhất; ý nghĩa
công việc; tự
chủ; phản hồi
Thiết kế
công việc:
Đa dạng kỹ
năng; tính thống
Nhất; ý nghĩa
công việc; tự
chủ; phản hồi
• Nhân viên giỏi
• Đồng nghiệp thân
thiện
• Điều kiện, thiết bị
làm việc tiện nghi
• Thời gian làm việc
linh hoạt
• Tuần làm việc ngắn
• Chia sẻ công việc
• Làm việc từ xa
•Chức danh ấn tượng
• Nhân viên giỏi
• Đồng nghiệp thân
thiện
• Điều kiện, thiết bị
làm việc tiện nghi
• Thời gian làm việc
linh hoạt
• Tuần làm việc ngắn
• Chia sẻ công việc
• Làm việc từ xa
•Chức danh ấn tượng
MỤC TIÊU CỦA HỆ THỐNG THÙ LAO
) Hệ thống lương bổng bình đẳng
) Thu hút được người mong muốn
) Khuyến khích người lao động
thực hiện tốt công việc được giao
4YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG ĐÃI NGỘ
Hệ thống
đãi ngộ
Đủ
(Adequate)
Công bằng
(Equitable)
Chấp
nhận được
(Acceptable to
the employee)
Tạo ra
sự khuyến
khích
(Incentive-
providing)
Đảm bảo
cuộc sống
(Secure)
Hiệu quả
Chi phí
(Cost-effective)
Cân đối
(Balanced)
Chính phủ
- Tiền lương tối thiểu
- Trả lương làm vượt giờ/
ngoài giờ
- Bảo hiểm y tế, BHXH
- Trả lương công bằng (*)
Công đoàn
- Vai trò của công đoàn
-Thỏa ước lao động tập thể
Điều kiện kinh tế
- Mức độ cạnh tranh
- Năng suất lao động
-Tỷ suất lợi nhuận của ngành
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HỆ
THỐNG ĐÃI NGỘ
Thị trường lao động
- Cung - cầu
- Phân bố và cơ cấu
Chiến lược trả lương
-Trả lương cao
- Trả lương thấp
- Trả lương so sánh/linh hoạt
Vị trí của doanh nghiệp
- Quy mô
- Uy tín
Quỹ lương và phúc lợi
- Nhiều hay ít?
Bản chất công việc
Bản thân nhân viên
- Sự hoàn thành công việc
- Thâm niên công tác
- Kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm
- Các yếu tố khác
TIỀN LƯƠNG VÀ
PHÚC LỢI CHO
NHÂN VIÊN
5THIẾT KẾ HỆ THỐNG LƯƠNG
1. Xác định chiến lược trả lương
2. Khảo sát tiền lương trên thị trường
3. Định giá công việc (Job evaluation)
4. Quyết định về cấu trúc hệ thống lương
XÁC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TRẢ LƯƠNG
) Trên, dưới hay bằng thị trường?
) Trả theo công việc hay cá nhân NLĐ?
) Dựa trên thâm niên hay thành tích?
) Kết quả công việc hay số ngày công?
) Bình đẳng nội bộ hay bên ngoài?
) Cố định hay biến đổi? Tỉ lệ?
) Thưởng bằng tiền hay hình thức
khác?
) Bí mật hay công khai?
6Khảo sát tiền lương trên thị trường
) Mục đích?
) Nhà tuyển dụng nào sẽ được đưa vào khảo
sát?
¾ Đối thủ cạnh tranh trên thị trường lao động
¾ Đối thủ cạnh tranh trên thị trường sản phẩm
) Loại công việc sẽ được đưa vào khảo sát?
) Xác định đơn giá tiền lương (max, min)
Khảo sát tiền lương trên thị trường:
Có nên tự tiến hành khảo sát?
Nguồn chính phủ
(Government
Sources)
Tổ chức thương mại &
chuyên ngành
(Professional and
Trade Organizations)
Điều tra của các
tổ chức khác
(Surveys Conducted
by Other Organizations)
Điều tra của các tạp chí
(Surveys by
Journals)
7ĐỊNH GIÁ CÔNG VIỆC
) Quá trình xác định giá trị tương đối của mỗi công việc,
làm cơ sở cho quyết định tiền lương
Mục đích:
) Xây dựng một cấu trúc các công việc một cách hệ
thống và chính thức dựa trên giá trị của chúng đối với
tổ chức
) Đánh giá cấu trúc tiền lương hiện tại hoặc phát triển
một hệ thống mới, làm cơ sở cho trả lương công bằng
nội bộ
) Đưa ra cơ sở thương lượng đơn giá tiền lương với công
đoàn khi thỏa thuận về thỏa ước lao động tập thể
) Xác định lộ trình tiền lương
) Tuân thủ pháp luật về trả lương công bằng (*)
) Phát triển cơ sở cho các chương trình trả lương theo
thành tích hoặc kết quả công việc
Phương pháp định giá công việc:
) Phương pháp xếp hạng công việc
(Job ranking)
) Phương pháp phân nhóm
(Classification)
) Phương pháp tính điểm
(The point system)
) Phương pháp so sánh nhân tố
(Factor comparison)
8# Xếp hạng công việc
) Phương pháp:
¾ Người đánh giá xếp hạng toàn bộ công việc theo
trật tự từ đơn giản nhất đến phức tạp nhất (so
sánh cặp)
) Ưu điểm: đơn giản
) Hạn chế
¾ Mức độ tin cậy thấp/Không chính xác
¾ Khi số lượng công việc cần xếp hạng nhiều thì khó
thực hiện
) Áp dụng:
¾ áp dụng trong các doanh nghiệp nhỏ, đơn giản (ít
sử dụng)
# Phương pháp phân nhóm
(classification/grading system)
... nhóm một loạt các công việc thành một
nhóm hay ngạch lương, sau đó xếp hạng
theo độ khó / phức tạp
) Các bước cụ thể:
¾ Xác định số lượng nhóm/ngạch lương (5-15)
¾ Viết định nghĩa cho từng ngạch lương
¾ So sánh các công việc với định nghĩa và xếp vào
nhóm phù hợp
9Hệ thống phân nhóm nhân viên văn phòng
Công việc phức tạp, không có trách nhiệm
giám sát, xã giao
Nhóm 5:
Công việc phức tạp vừa phải, có trách nhiệm
giám sát, xã giao
Nhóm 4:
Công việc phức tạp vừa phải, không có trách
nhiệm giám sát, xã giao
Nhóm 3:
Công việc đơn giản, không có trách nhiệm
giám sát, xã giao
Nhóm 2:
Công việc đơn giản, không có trách nhiệm
giám sát, không xã giao
Nhóm 1:
# Phương pháp tính điểm
) Nội dung:
¾ định lượng giá trị của các yếu tố của một công việc
) Xác định tiêu chí tính điểm: căn cứ bản mô tả công
việc
¾ Kiến thức, kỹ năng (chuyên môn, nhân sự)
¾ Trách nhiệm
¾ Kỹ năng quản lý
) Khi tính điểm:
¾ Tính tới mức độ quan trọng cho từng nhân tố: Xác định
trọng số
¾ Các mức điểm khác nhau cho từng tiêu chí cần được định
nghĩa rõ ràng
10
Phương pháp tính điểm
252015100,05Điều kiện làm việc
402480,08Quan hệ với người
khác
60483624120,12Mức độ phức tạp
của công việc
1251007550250,25Kinh nghiệm
250200150100500,50Đào tạo
VIVIIIIIITrọng
số
Nhân tố
Các mức độ
BACK
Ví dụ: Trình độ và kinh nghiệm
Công việc đòi hỏi phải có bằng cấp chuyên nghiệp ở trình độ cao (như
luật, dược phẩm, tiến sỹ) (210)
Mức 6:
Công việc đòi hỏi nhân viên phải có trình độ cao học hoặc được đào tạo
và có kinh nghiệm tương đương (từ 6 đến 7 năm) (150)
Mức 5:
Công việc đòi hỏi nhân viên phải có trình độ đại học hoặc được đào tạo
hoặc có kinh nghiệm tương đương (từ 4 đến 5 năm) (100)
Mức 4:
Công việc đòi hỏi nhân viên phải qua chương trình đào tạo nghề (trung
cấp, cao đẳng) hoặc kinh nghiệm tương đương (từ 1 đến 3 năm) (60)
Mức 3:
Công việc này đòi hỏi một số kinh nghiệm hoặc đào tạo nhưng dưới một
năm (30)
Mức 2:
Công việc này không đòi hỏi về trình độ tối thiểu, kinh nghiệm hoặc đào
tạo(15)
Mức 1:
Định nghĩa: Tiêu chí này đề cập đến lượng kiến thức và hiểu biết về chuyên môn
của công việc khi một người lần đầu đảm nhiệm công việc này. Những kiến thức
này có thể có được từ chương trình đào tạo chính quy hoặc các chương trình huấn
luyện; một số có thể có được nhờ kinh nghiệm.
Mức độ và định nghĩa:
11
XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC HỆ THỐNG LƯƠNG
) Ngạch lương (Pay grade/classes):
...một nhóm các công việc tương tự nhau về độ khó
và trách nhiệm
) Bậc lương (Pay Range):
... các mức lương khác nhau trong mỗi ngạch lương
... mỗi bậc tương ứng với một mức lương
… phụ thuộc vào thâm niên, thành tích hoặc cả hai
Phương pháp thiết lập cấu trúc lương
) Phương pháp 1: Dựa vào số liệu khảo
sát tiền lương trên thị trường lao động
Y= a + bx
y: mức lương dự báo
x: Điểm số đánh giá công việc
a, b: hệ số
) Phương pháp 2: Sử dụng điểm đánh
giá làm hệ số lương
12
Phương pháp thiết lập cấu trúc lương
) Phương pháp 3: Phân ngạch lương
8.0566.7135.3704003005
6.6945.5794.4633002504
5.3334.4443.5552502003
3.9713.3102.6482001502
2.6102.1751.7001501001
MaxTBMinMaxMin
Bậc lương thángKhoảng điểm
đánh giá
Ngạch
lương
* Lưu ý: khoảng cách giữa bậc lương tối thiểu và tối đa sẽ lớn hơn ở
các ngạch cao hơn
0 100 150 200 250 300 350 400 450 500
N.1 N.2 N.3 N.4 N.5 N.6 N.7 N.8 N.9
6,0
5,5
5,0
4,5
4,0
3,5
3,0
2,5
2,0
1,5
1,0
4
3
2
1
4
3
2
1
Cấu trúc lương theo ngạch bậc
4
3
2
1
13
0 100 150 200 250 300 350 400 450 500
6,0
5,5
5,0
4,5
4,0
3,5
3,0
2,5
2,0
1,5
1,0
4
3
2
1
4
3
2
1
XU HƯỚNG MỞ RỘNG NGẠCH LƯƠNG VÀ
GIẢM SỐ NGẠCH
4
3
2
1
Ngạch A
Ngạch B
Ngạch C
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÃI NGỘ
NÂNG CAO THÀNH TÍCH
14
Thảo luận tình huống 1:
) Hãy xem xét hai công ty sản xuất
thép. Một công ty trả lương bình quân
một ngày là 8USD/ngày. Công ty thứ
hai trả 10USD/ngày. Giả sử các chi
phí nhân sự khác như phúc lợi của hai
công ty là tương đương nhau, công ty
nào có chi phí lao động cao hơn?
Thảo luận tình huống 2:
) Một hãng hàng không đang tham gia
cạnh trong phân đoạn thị trường chi
phí thấp và ít dịch vụ, hiển nhiên
năng suất và hiệu suất là cực kỳ quan
trọng đối với sự thành công trong
cạnh tranh. Công ty không trả lương
dựa trên thành tích trước đây hoặc
kết quả công việc. Liệu công ty này
có cơ hội thành công không?
15
Thảo luận tình huống 3:
) Một công ty hoạt động trong một
phân đoạn thị trường cạnh tranh khốc
liệt của ngành công nghiệp phần
mềm. Công ty không trả thưởng theo
thành tích cá nhân và cũng không
đưa ra quyền mua cổ phiếu – những
hình thức khuyến khích phổ biến
trong ngành thường áp dụng để thu
hút và duy trì nhân viên lập trình giỏi.
Bạn có đầu tư vào công ty này
không?
Sáu câu chuyện nguy hiểm về trả
lương
) (Đơn giá) tiền lương cũng là chi phí lao động?
) Cắt giảm (đơn giá) tiền lương sẽ làm giảm chi phí
lao động
) Chi phí lao động chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng chi phí của doanh nghiệp
) Giữ được chi phí lao động thấp sẽ tạo ra lợi thế
cạnh tranh bền vững
) Các hình thức trả lương khuyến khích cá nhân sẽ
cải thiện thành tích
) Mọi người làm việc chủ yếu là vì tiền
Jeffrey Pfeffer
(Harvard Business Review 1998 May-Jun;76(3):108-19)
16
THUYẾT KỲ VỌNG
(Expectation theory)
Nỗ lực
cá nhân
Thành
tích
cá nhân
Phần
thưởng
của
tổ chức
Mục tiêu
cá nhân
A B C
Một người hành động theo một cách thức và nỗ lực nhất định vì:
• kỳ vọng là hành động đó sẽ dẫn đến một kết quả nhất định
• mức độ hấp dẫn của kết quả đó đối với anh ta
A: quan hệ giữa nỗ lực và thành tích
B: Quan hệ giữa thành tích và phần thưởng
C: Mức độ hấp dẫn của phần thưởng
Để áp dụng thuyết này…
) Người quản lý cần:
¾ Hiểu rõ nhận thức của nhân viên về phần thưởng
mà họ nhận được
¾ Hiểu rõ mức độ hấp dẫn của phần thưởng đối với
nhân viên
¾ Đảm bảo rằng nhân viên viên hiểu rõ họ cần phải
làm gì để đạt được phần thưởng đó
(tiêu chí, phương pháp đánh giá)
¾ Đảm bảo rằng nhân viên tin là họ có thể đạt được
thành tích đặt ra
17
CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
) Trả lương cố định hay lương biến đổi?
) Lương cơ bản (lương cứng)
¾ Cạnh tranh
¾ Khả năng trả của DN để thu hút người mong
muốn
¾ Cơ sở cho lương biến đổi
¾ Là cơ sở của BHYT&BHXH
) Lương biến đổi (lương mềm hay lương
năng suất)
¾ Trung tâm của toàn bộ hệ thống đãi ngộ
¾ Gắn liền với năng suất của nlđ, hiệu quả của DN
TRẢ LƯƠNG THEO THỜI GIAN
) Tiền lương được trả theo thời gian làm việc thực tế
trên cở sở mức lương định trước theo giờ hoặc theo
tháng
¾ Tiền công (wage): mức trả cho một giờ hoặc ngày
¾ Tiền lương (salary): mức trả theo tháng hoặc năm
) Áp dụng cho đối tượng nào?
18
CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRẢ LƯƠNG
KHUYẾN KHÍCH
1. Kế hoạch trả lương theo thành tích cá nhân
2. Kế hoạch trả lương theo sản lượng/doanh số
3. Kế hoạch thưởng khuyến khích theo nhóm
4. Kế hoạch thưởng theo kết quả hoạt động
5. Kế hoạch thưởng lợi nhuận
6. Kế hoạch bán cổ phiếu ưu đãi cho nhân viên
7. Kế hoạch trả lương theo kỹ năng
Kế hoạch trả lương dựa trên kết quả
đánh giá thành tích cá nhân (Merit Pay)
Next
Không tăngKhông tăngKhông tăngKhông đạt
131-3Đạt yêu cầu
2-34-54-7Trung bình
4-56-88-11Khá
5-8%9-11%12-15%Xuất sắc
Phần 1/3
trên
Phần 1/3
giữa
Phần 1/3
dưới
Thành tích của
nhân viên
…Mức tăng lương gắn với kết quả đánh giá thành
tích cá nhân hàng năm
Đặc điểm cơ bản:
* Lưu ý:
• Kiểm soát việc phân phối các mức đánh giá thành tích
• Kết quả đánh giá chủ yếu dựa trên đánh giá của cán bộ giám sát
19
Những cân nhắc khi áp dụng…
) Ưu điểm
1. Tạo ra sự gắn kết giữa
nỗ lực – thành tích
– phần thưởng cá
nhân
) Hạn chế
1. Không hiệu quả nếu hệ thống
đánh giá yếu kém (qhệ nỗ lực –
thành tích)
2. Gắn kết giữa thành tích – tăng
lương có thể không rõ ràng
3. Việc tăng lương có thể không
được đánh giá cao (do sự khác
biệt quá thấp)
4. Người đánh giá (giám sát)
lưỡng lự trong việc đánh giá sự
khác biệt về đóng góp giữa các
thành viên trong đơn vị.
5. Không động viên kịp thời
6. Không đạt được hiệu suất chi
phí
7. Không khuyến khích làm việc
nhóm Ægiảm năng suất
Để áp dụng hiệu quả kế hoạch này…
1. Mức thưởng (tăng lương) phải đủ lớn
2. Công khai mức tăng lương
3. Nên thưởng thay vì tăng lương
4. Thưởng ngay khi có thể (khi hành vi đáng
thưởng xuất hiện)
5. Đảm bảo thành tích cá nhân được đánh giá chính
xác
6. Đảm bảo rằng nhân viên tin tưởng rằng thành
tích đã được thưởng công bằng
20
Trả lương khuyến khích theo sản
lượng/doanh số
Trả lương khuyến khích theo sản lượng
Trả lương khuyến khích theo doanh số
(Sales Incentive plans)
Tiền lương Tiền thưởng (hoa hồng)theo doanh số
Tiền lương cố định
(gắn với định mức về
doanh số tối thiểu)
= +
Tiền lương Tiền thưởngtheo sản lượng
Tiền lương cố định
(gắn với định mức về
sản lượng tối thiểu)
= +
Câu hỏi:
1. Tỷ lệ lương cơ bản và tiền thưởng như thế nào?
2. Có thể áp dụng với đối tượng nào?
Kế hoạch thưởng theo nhóm
(Group Incentive plans)
¾ Tiền lương/thưởng được trả cho một nhóm nhỏ và
dựa trên kết quả (sản phẩm, doanh số).
) Ưu điểm
¾ Tăng sự gắn bó, hợp tác giữa các thành viên và giảm
cạnh tranh nội bộ
¾ Gắn tiền thưởng với kết quả chung của nhóm
) Điều kiện áp dụng:
¾ Có sự phụ thuộc chặt chẽ giữa các cá nhân trong
nhóm
¾ Doanh nghiệp muốn tăng cường làm việc nhóm
¾ Khó xác định trách nhiệm và mức độ hoàn thành cá
nhân
21
Kế hoạch chia sẻ lợi ích (Gain sharing)
) Ưu điểm:
+ Liên kết giữa nỗ lực –
thành tích và thành
tích – thưởng rất cao
+ Khuyến khích cải thiện hiệu
quả hoạt động của toàn
DN
+ Khuyến khích làm việc theo
nhóm
+ Hiệu suất chi phí
) Hạn chế:
- Nlđ có thể cho rằng
tiền thưởng được phân
phối không công bằng
- Những giải pháp cải
thiện hiệu quả hoạt
động có thể sẽ cạn
dần
... các thành viên thụ hưởng lợi ích của việc tăng
năng suất, giảm chi phí, cải tiến chất lượng dưới
dạng tiền thưởng
Kế hoạch thưởng lợi nhuận/kết quả SXKD
(Profit sharing)
... doanh nghiệp trích một tỷ lệ trong tổng lợi nhuận
để thưởng cho nhân viên (quý/năm)
Ưu điểm:
(+) Đơn giản, dễ triển khai
(+) Khuyến khích NLĐ tự xem
như người chủ thực sự của DN
(+) Chi phí lao động có thể tự
động được cắt giảm trong giai
đoạn kinh tế khó khăn và sự
thịnh vượng được chia sẻ
Hạn chế:
(-) Tính khuyến khích thấp do
thời gian thưởng bị kéo dài
(-) NLĐ có thể phản ứng tiêu
cực khi họ biết rằng KH này sẽ
không được thực hiện khi công
việc kinh doanh bị trì trệ
Giải pháp: Coi là một phần của hệ thống đãi ngộ và sử dụng
kết hợp với các kế hoạch khác gắn với cá nhân hoặc nhóm
22
TRẢ LƯƠNG THEO KỸ NĂNG
Skill-based Pay
) Nội dung:
...Người lao động được trả lương (thưởng) theo các kỹ năng
hoặc kiến thức mà họ học được và sử dụng thành thạo
trong cùng một nhóm công việc
¾ Phạm vi áp dụng : hạn chế
) Ưu điểm:
¾ Nhân viên có động lực làm việc tốt hơn và nỗ lực trong học
hỏi
¾ Có thể dùng để khuyến khích các nhân viên trung thành
nhưng không có cơ hội thăng tiến
) Hạn chế:
¾ Chi phí cao: tiền lương (giờ) cao, chi phí đào tạo
¾ Đòi hỏi hệ thống đánh giá kỹ năng và quản lý phải tốt
Chính sách đãi ngộ để đạt LTCT (*)
) Lương cao
) Trả lương khuyến khích
¾ Kết quả, chất lượng, sự hợp tác, ý tưởng
¾ Kỹ năng, kiến thức và năng lực
) Giảm mức độ chênh lệch tiền lương quá lớn
giữa các nhân viên
¾ Khi các công việc phụ thuộc lẫn nhau và sự phối hợp
cần phải có để hoàn thành công việc
) Nhân viên trở thành người chủ sở hữu
¾ Chia sẻ cổ phiếu
¾ Chia sẻ lợi nhuận
) Sử dụng kết hợp các hình thức trả lương (*)
¾ Cá nhân, nhóm và tổ chức
) Cá nhân hóa hệ thống đãi ngộ
23
PHỤ LỤC: PHƯƠNG PHÁP HAY
Phương pháp HAY: Các nhân tố định giá công việc
Kiến thức – Kỹ năngKiến thức – Kỹ năng Sáng tạo/Giải quyết vấn đề
Sáng tạo/
Giải quyết vấn đề Trách nhiệmTrách nhiệm
Kiến thức
chuyên môn
Kiến thức
chuyên môn
Kỹ năng quản lýKỹ năng quản lý
Kỹ năng nhân sựKỹ năng nhân sự
Môi trường tư duyMôi trường tư duy
Thách thức tư duyThách thức tư duy
Mức độ phân quyềnMức độ phân quyền
Phạm vi ảnh hưởngPhạm vi ảnh hưởng
Mức độ tác độngMức độ tác động
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- compensation_mgmt_2007_4117.pdf