Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin - Chương 6: Chiến lược xây dựng HTTT trong doanh nghiệp

Các chiến lược cạnh tranh 2. Khác biệt hóa: Tạo ra sự khác biệt khiến khách hàng ưa thích sản phẩm của công ty hơn của các đối thủ cạnh tranh. Đưa ứng dụng CNTT vào để tạo sự khác biệt của sản phẩm và dịch vụ. VD: Dell Sử dụng CNTT trong việc làm giảm sự khác biệt trong sản phẩm của đối thủ. VD: Amazon.com, Café Internet Các chiến lược cạnh tranh 3. Sáng tạo: Chuyển đổi tư duy từ sản xuất sản phẩm sang thỏa mãn nhu cầu cấp bách nhất của khách hàng theo những cách mới  Xác lập và thống trị một thị trường mới. Ví dụ: Sony Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới có chứa các thành phần CNTT. VD: iPod Dùng CNTT trong việc phát triển thị trường hoặc các điểm nhấn thị trường mới, độc đáo. VD: MasterCard Dùng CNTT cho phép cắt giảm chi phí, nâng cao chất lượng,dịch vụ khách hàng, giảm thời gian đưa sản phẩm ra thị trường Các chiến lược cạnh tranh 4. Tăng trưởng: Công ty tìm cách mở rộng thị phần ở các thị trường sẵn có hoặc tìm thêm cách để thâm nhập vào các thị trường mới. Ví dụ: Ebay Dùng CNTT trong quản lý quá trình mở rộng kinh doanh khu vực hoặc toàn cầu. Dùng CNTT để đa dạng hóa và tích hợp các sản phẩm và dịch vụ

pdf6 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 1045 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin - Chương 6: Chiến lược xây dựng HTTT trong doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 1 Chương 6. Chiến lược xây dựng HTTT trong doanh nghiệp Nội dung 1. Chiến lược ứng dụng CNTT 2. Các giai đoạn đầu tư ứng dụng CNTT 3. Những yếu tố quyết định thành công của HTTT 4. HTTT và lợi thế cạnh tranh 2 1. Chiến lược ứng dụng CNTT 3 1.1 CNTT và chiến lược • Thành công của một doanh nghiệp thường được dựa trên những hiểu biết về chiến lược, ngành và thị trường có ích trong7. – Lựa chọn – Phát triển – Sử dụng • CNTT cần thiết cho mỗi chức năng kinh doanh 4 1.1 CNTT và chiến lược • Một chiến lược tốt nên gồm cả chiến lược ứng dụng CNTT như một thành phần. – Không thiết lập chiến lược CNTT riêng lẻ hoặc chiến lược kinh doanh dựa trên CNTT • CNTT nên được sử dụng phù hợp với chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp và nhờ đó có thể mở rộng và phát huy được các giá trị của những chiến lược này. • CNTT nên được tích hợp với – Chiến lược – Vận hành – Tổ chức 5 1.2 Lập kế hoạch ứng dụng CNTT • Mục tiêu phải gắn liền với chiến lược • Tình trạng hiện tại. • Hệ thống: – Doanh nghiệp có những gì? – Doanh nghiệp cần gì trong tương lai. • Những phát triển mới trong ứng dụng CNTT trong DN • Chiến lược quản lý công nghệ – Dẫn đầu – Theo sau – Chiến lược nhà cung cấp độc quyền – Thuê ngoài 6 Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 2 1.2 Lập kế hoạch ứng dụng CNTT • DN cần phải phân tích nhu cầu ứng dụng của CNTT • Xem xét kỹ về chi phí và lợi ích có được • Các giai đoạn đầu tư CNTT – Đầu tư cơ sở – Đầu tư chất lượng nâng cao hiệu suất hoạt động của các bộ phận. – Đầu tư nâng cao hiệu suất làm việc toàn thể DN – Đầu tư để biến đổi doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh • Lập danh sách ứng dụng có thứ tự ưu tiên và cả ứng dụng tiềm năng 7 1.3 Mục tiêu của chiến lược ứng dụng CNTT • Tạo ra một hệ thống thông tin quản lý thiết thực và các công nghệ hỗ trợ lâu dài • Xác định rõ nhu cầu hiện tại và tương lai của doanh nghiệp phản ánh sự phù hợp của chiến lược kinh doanh và chiến lược UDCNTT • Xác định chính sách quản lý, thiết lập, duy trì, kiểm soát và truy cập nguồn thông tin của doanh nghiệp 8 1.4 Sơ đồ Kế hoạch ứng dụng CNTT Nhiệm vụ của DN+ Đánh giá kinh doanh Kế hoạch chiến lược của DN Cơ sở hạ tâng CNTT hiện tại Kế hoạch UDCNTT Chiến lược Cơ sở hạ tầng CNTT mới Kế hoạch UDCNTT cụ thế Dự án phát triển HTTTQL 9 Chiến lược ứng dụng CNTT cần> • Dẫn hướng bởi hoạt động kinh doanh của DN • Định hướng theo nhu cầu • Được thiết kế để tạo ra ưu thế cạnh tranh, các sản phẩm và dịch vụ mới hỗ trợ cho mục tiêu kinh doanh • Phù hợp với chiến lược kinh doanh của DN 10 1.5 Các vấn đề quan trọng khi lập kế hoạch • CNTT sẽ không thể phát huy nếu chưa có CS hạ tầng cơ bản • 2 mục tiêu quan trọng nhất của chiến lược UDCNTT – Cắt giảm chi phí • Tăng mức độ chính xác, năng suất và kết quả hoạt động. – Tăng doanh thu • Tăng chất lượng và giá trị của sản phẩm • CNTT nên được sử dụng nhưng một thành phần của sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp ra thị trường • Chiến lược ứng dụng CNTT hiệu quả: tạo ra giá trị và phá vỡ các nỗ lực “copy” của đối thủ cạnh tranh. 11 1.6 Nội dung của chiến lược UDCNTT 1. Vai trò của CNTT – Hỗ trợ khả năng của con người – CNTT cho phép nhà quản lý và các nhân viên thực hiện các thay đổi trong doanh nghiệp 2. Trách nhiệm – Phát triển văn hóa sử dụng CNTT trên qui mô toàn doanh nghiệp – Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực – Tích hợp tổ chức, nhân sự và công nghệ làm gia tăng sự hài lòng của nhân viên. – Các tổ kỹ thuật và quản lý tham gia vào mọi bước trong quá trình ra quyết định có liên quan tới ứng dụng CNTT 12 Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 3 1.7 Nội dung của chiến lược UDCNTT 3. Kiểm soát ứng dụng CNTT – Tự phát triển hay thuê ngoài – Cân đối khả năng của phòng CNTT với các tiềm năng khác trên thị trường 4. UDCNTT thích hợp – Lựa chọn phần mềm ứng theo cơ cấu tổ chức KD – Chú ý đến tổng chi phí và tính tin cậy của phần mềm – Lựa chọn căn cứ vào yêu cầu cụ thể và cơ bản của từng chức năng kinh doanh. – Tránh lựa chọn công nghệ vì tính hợp thời 13 2. Các giai đoạn đầu tư ứng dụng CNTT 14 Các giai đoạn đầu tư cho CNTT của DN 1. Đầu tư cơ sở 2. Đầu tư nâng cao hiệu suất hoạt động của các bộ phận 3. Đầu tư nâng cao hiệu suất làm việc toàn thể doanh nghiệp 4. Đầu tư để biến đổi doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh 15 GĐ1: Đầu tư cơ sở • Trang bị phần cứng, phần mềm và nhân lực. – Cơ sở hạ tầng công nghệ (Phần cứng + Phần mềm) đủ để triển khai một số ứng dụng thường xuyên của DN – Nhân lực: đào tạo để sử dụng được hạ tầng cơ sở trên vào một số hoạt động tác nghiệp hoặc quản lý của doanh nghiệp 16 GĐ2:Đầu tư nâng cao hiệu suất hoạt động của các bộ phận • DN sử dụng đồng thời nhiều gói phần mềm chuyên dụng để hỗ trợ cho hầu hết các chức năng kinh doanh. – Quản lý nhân sự – Quản lý bán hàng – Quản lý khách hàng – Kế toán • DN sử dụng chiến lược đầu tư này thường không sử dụng CNTT để xác định cách thức làm khác biệt hóa sp hoặc dịch vụ của họ 17 GĐ3: Đầu tư nâng cao hiệu suất làm việc toàn thể doanh nghiệp • Số hóa toàn thể DN • Sử dụng phần mềm tích hợp và các CSDL cấp toàn DN • Thuê các công ty chuyên trách hỗ trợ cho những ứng dụng CNTT phức tạp. • Cần có CIO quyết định chiến lược đầu tư CNTT 18 Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 4 GĐ4: Đầu tư để biến đổi doanh nghiệp và tạo lợi thế cạnh tranh • Xem CNTT là thành tố để tạo ra thành công trong cạnh tranh và định hướng chiến lược cho DN – Sử dụng CNTT như một công cụ nhằm tạo ra một cải cách trong ngành. – Phát triển các ứng dụng phần mềm phục vụ cho mục tiêu kinh doanh của DN 19 3. Những yếu tố quyết định thành công của HTTTQL 20 1. Đánh giá • Dựa vào – Lượng hóa (lợi nhuận, thời gian7.) – Vô hình (thông tin về thị trường chính xác hơn, theo dõi được tình hình hoạt động của DN rõ ràng hơn) 21 2. Đối với HTTTQL thuê ngoài (offshore) • Chi phí hợp đồng • Chi phí lựa chọn nhà cung cấp • Chi phí chuyển giao và quản lý tri thức • Chi phí cho nguồn nhân lực trong DN • Chi phí xử lý phát triển tiếp phần mềm • Chi phí chỉnh lý khác biệt về văn hóa • Chi phí quản lý các hợp đồng thuê các công ty ở các quốc gia khá 22 3. Ứng dụng CNTT theo yêu cầu • Xây dựng HTTTQL phù hợp với mục tiêu DN • Tính kinh tế trong xây dựng HTTTQL (thu lại lợi ích từ các khoảng đầu tư lớn vào CNTT) 4. Tính tổng chi phí 23 5. Sáng tạo • Xem HTTQL như là chìa khóa tiếp tục phát triển và định mức các mục tiêu chiến lược • HTTT phát triển thích ứng với DN • Những sáng tạo theo yêu cầu của DN là chìa khóa tạo nên sự thành công 24 Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 5 6. Tích hợp • HTTTQL phải được chuẩn hóa cơ sở hạ tầng. • Các HTTT do nhiều nhà cung cấp tạo ra cần được tổ chức sao cho không xảy ra trùng lắp trong và giữa các chức năng phòng ban trong doanh nghiệp • Những yếu tố cần chú ý khi tích hợp – Các hệ thống mở – Tính linh hoạt của mạng – Giao diện chương trình 25 7. Mạng • Phát triển môi trường trực tuyến liên kết với nhà cung cấp và đối tác nhằm khả năng trao đổi thông tin • Cần chú ý sự đảm bảo tính toàn vẹn, an toàn và bảo mật 26 8. Hiệu quả của phần mềm • Các phần mềm cho phép người sử dụng CNTT như một công cụ chiến lược để thực hiện các mục tiêu kinh doanh. • Xây dựng chiến lược ứng dụng CNTT dựa trên các ứng dụng đóng vai trò quan trong đối với sự thành công của chiến lược kinh doanh 27 HTTTQL và hiệu quả cạnh tranh Các thế lực cạnh tranh Cạnh tranh trực tiếp trong cùng ngành Áp lực từ phía khách hàng Áp lực từ phía nhà cung cấp Sản phẩm, dịch vụ thay thế Những đối thủ tiềm năng 28 HTTTQL và hiệu quả cạnh tranh 29 HTTTQL và hiệu quả cạnh tranh 30 Lợi thế cạnh tranh  Lợi thế cạnh tranh là lợi ích quan trọng và lâu dài của một tổ chức/doanh nghiệp đạt được thông qua sự cạnh tranh. Tại một thời điểm càng có nhiều thế lực cạnh tranh kết hợp với nhau thì càng có nhiều doanh nghiệp kiếm được lợi thế cạnh tranh. Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011 6 HTTTQL và hiệu quả cạnh tranh 31 Nguồn gốc lợi thế cạnh tranh Sản phẩm tốt hơn Dịch vụ khách hàng ưu việt Giá thấp Thương hiệu nổi tiếng Công nghệ sản xuất tốt hơn Thời gian phát triển và kiểm tra sản phẩm mới ngắn hơn  Các lợi thế cạnh tranh có thể đạt được thông qua việc khai thác hiệu quả Hệ thống thông tin HTTTQL và hiệu quả cạnh tranh 32 Các chiến lược cạnh tranh 1. Dẫn đầu về chi phí (Giá thành): Đem lại giá trị mong đợi ở mức chi phí thấp đảm bảo khả năng sinh lợi thỏa đáng. Dùng CNTT giảm đáng kể chi phí trong các quy trình nghiệp vụ. Dùng CNTT hạ thấp chi phí cho khách hàng HTTTQL và hiệu quả cạnh tranh 33 Các chiến lược cạnh tranh 2. Khác biệt hóa: Tạo ra sự khác biệt khiến khách hàng ưa thích sản phẩm của công ty hơn của các đối thủ cạnh tranh. Đưa ứng dụng CNTT vào để tạo sự khác biệt của sản phẩm và dịch vụ. VD: Dell Sử dụng CNTT trong việc làm giảm sự khác biệt trong sản phẩm của đối thủ. VD: Amazon.com, Café Internet HTTTQL và hiệu quả cạnh tranh 34 Các chiến lược cạnh tranh 3. Sáng tạo: Chuyển đổi tư duy từ sản xuất sản phẩm sang thỏa mãn nhu cầu cấp bách nhất của khách hàng theo những cách mới  Xác lập và thống trị một thị trường mới. Ví dụ: Sony Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới có chứa các thành phần CNTT. VD: iPod Dùng CNTT trong việc phát triển thị trường hoặc các điểm nhấn thị trường mới, độc đáo. VD: MasterCard Dùng CNTT cho phép cắt giảm chi phí, nâng cao chất lượng,dịch vụ khách hàng, giảm thời gian đưa sản phẩm ra thị trường HTTTQL và hiệu quả cạnh tranh Các chiến lược cạnh tranh 4. Tăng trưởng: Công ty tìm cách mở rộng thị phần ở các thị trường sẵn có hoặc tìm thêm cách để thâm nhập vào các thị trường mới. Ví dụ: Ebay Dùng CNTT trong quản lý quá trình mở rộng kinh doanh khu vực hoặc toàn cầu. Dùng CNTT để đa dạng hóa và tích hợp các sản phẩm và dịch vụ 35 36

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfquan_tri_he_thong_thong_tinchuong_06_chien_luoc_ung_dung_cong_nghe_thong_tin_0775_2054460.pdf