Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin - Chương 3, Phần 1: Cơ sở mạng và truyền thông
3. Extranet
Ứng dụng Extranet
Quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Truy xuất thông tin tức thời (Real-Time Access to
Information)
Cộng tác (Collaboration):
Nhiều người làm việc với nhau vì mục đích chung
Chia sẻ kiến thức, học tập và hỗ trợ lẫn nhau
4. Các vấn đề cần lưu ý
Để thành công trong Electronic Commerce
Quy tắc 1: Website phải đưa ra các đề nghị “độc đáo”
Cung cấp những gì mà người xem không thể tìm ở chỗ khác
Quy tắc 2: Website phải thẩm mỹ
Thu hút sự chú ý để người xem dừng lại lâu, và quay lại
Quy tắc 3: Website phải dễ dùng và nhanh!
Người dùng không thích tìm kiếm khó khăn, hay phải chờ đợi
Quy tắc 4: Website phải khuyến khích người xem
Có các thông tin hữu ích và có liên kết đến các dịch vụ và
hàng hóa không mất tiền
4. Các vấn đề cần lưu ý
Để thành công trong Electronic Commerce
Quy tắc 5: Phải quảng cáo sự có mặt của mình trên Web
Các doanh nghiệp phải lôi kéo khách hàng đến website của
mình bằng cách:
1) công bố địa chỉ của mình trên sản phẩm;
2) đăng ký với các search engine; quảng cáo trên các site
thương mại như Yahoo
Quy tắc 6: Bạn phải có gì để học hỏi từ website
Doanh nghiệp có thể theo dõi tình hình người xem website
và các thông tin về thời gian T và dùng các thông tin này để
hoàn thiện trang web
11 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 682 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin - Chương 3, Phần 1: Cơ sở mạng và truyền thông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản trị Hệ thống thông tin
1
Cơ sở mạng và truyền thông
1
Mục tiêu học tập
1. Mô tả đặc trưng mạng và nhận biết công nghệ mạng chủ
yếu
2. Đánh giá các phương tiện truyền dẫn, mạng, và dịch vụ
mạng
3. Mô tả được hoạt động và các công nghệ của Internet, cách
chúng được khai thác để hỗ trợ truyền thông
4. Mô tả khái niệm thương mại điện tử và cách thức xử lý
5. Mô tả các chiến lược các công ty vận dụng để cạnh tranh
trong môi trường số
6. Giải thích sự khác biệt giữa extranets và intranets và khả
năng khai thác chúng trong tổ chức
2
Nội dung
I. Tổng quan về mạng máy tính
1. Các khái niệm
2 Thiết bị và phần mềm mạng
II. Internet
1. Giới thiệu Internet
2. Dịch vụ World Wide Web
III. Thương mại điện tử
1. Khái niệm
2. Intranet
3. Extranet
3
I. Tổng quan về mạng máy tính
1. Các khái niệm
2. Thiết bị và phần mềm mạng
4
1. Các khái niệm
Truyền thông
Truyền thông là sự chia sẻ thông tin giữa bên gửi và bên nhận
Thông tin được chia sẻ gọi là thông điệp (message)
5
1. Các khái niệm
Mạng máy tính
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính và thiết bị được
kết nối với nhau bằng các phương tiện truyền dẫn cho phép
người dùng trao đổi thông tin và chia sẻ dữ liệu,T
6
Quản trị Hệ thống thông tin
2
a. Các thành phần của mạng máy tính
Kênh truyền dẫn (đường điện thoại, cáp:)
Thiết bị truyền thông
(modem, router, :) Thiết bị gửi và nhận
(máy tính, PDA, :)
Phần mềm truyền thông
(Hệ điều hành mạng, trình duyệt, :)
7
b. Hình trạng mạng (topology)
Bus
Network
Mạng đường trục 8
b. Hình trạng mạng (topology)
Mạng vòng
Ring
Network
9
b. Hình trạng mạng (topology)
Mạng hình sao
Star
network
10
d. Phân loại mạng
Local Area Network (LAN) – Mạng cục bộ
A client/server network
11
d. Phân loại mạng
LAN (Local Area Network) là mạng nội bộ,
kết nối các máy tính trong một cơ quan, bán
kính vài trăm mét
12
Quản trị Hệ thống thông tin
3
d. Phân loại mạng
Wide Area Network
(WAN) Mạng diện rộng
13
d. Phân loại mạng
WAN (Wide Area Network) là mạng diện
rộng, kết nối các mạng LAN ở xa nhau để
có một mạng duy nhất
14
d. Phân loại mạng
Mạng gia
đình
15
d. Phân loại mạng
The Internet
16
d. Phân loại mạng
Intranet
17
2. Thiết bị và phần mềm mạng
Thiết bị mạng: Cáp (dây dẫn)
o Dùng để kết nối các máy tính và các thiết bị với nhau trong
mạng
o Thông thường có 3 loại cáp:
Cáp đồng trục,
Cáp xoắn,
Cáp quang
18
Quản trị Hệ thống thông tin
4
Thiết bị mạng: Cáp (dây dẫn)
Cáp đồng trục
Đầu nối
19
Thiết bị mạng: Cáp (dây dẫn)
Cáp xoắn
Đầu nối
20
Thiết bị mạng: Cáp (dây dẫn)
Cáp quang
21
2. Thiết bị và phần mềm mạng
Thiết bị mạng: Đầu nối (connectors)
o Là thiết bị dùng để nối dây cáp với card mạng hoặc với
các thiết bị khác
o Mỗi phương tiện viễn thông dùng một kiểu đầu nối riêng
để kết nối với các thiết bị
o Có ba kiểu đầu nối thông dụng: RJ45, RJ11, BNC
RJ45 RJ11
BNC
22
2. Thiết bị và phần mềm mạng
Thiết bị mạng: Card mạng (Network Interface Card -
NIC)
Là thiết bị được gắn vào máy tính để có thể kết nối mạng
Được sử dụng để định danh duy nhất một máy tính trong
mạng
23
2. Thiết bị và phần mềm mạng
Thiết bị mạng: Modems
Là thiết bị cho phép máy tính truyền dữ liệu thông qua
đường dây điện thoại
Dùng để kết nối máy tính cá nhân với các máy tính khác
trong mạng
24
Quản trị Hệ thống thông tin
5
2. Thiết bị và phần mềm mạng
Thiết bị mạng
Repeaters
Là thiết bị dùng để nối các cáp lại với nhau, có thể mở
rộng kích cỡ mạng
Mục đích để tái sinh tín hiệu trên đường truyền
Hubs
Là thiết bị dùng để làm điểm tập trung của các phân đoạn
mạng
Giống như Repeater, Hub cũng có thể được sử dụng để
mở rộng mạng
25
2. Thiết bị và phần mềm mạng
Bridges (cầu nối)
Là thiết bị dùng để nối 2 mạng LAN hoặc 2 phân đoạn
trong cùng một mạng LAN lại với nhau
Mục đích làm giảm sự nghẽn mạng
Routers
Là thiết bị thông minh dùng để nối 2 hoặc nhiều mạng lại
với nhau
Nó có khả năng định tuyến và tìm đường đi thích hợp
trong quá trình truyền dữ liệu
26
2. Thiết bị và phần mềm mạng
27
2. Thiết bị và phần mềm mạng
Phần mềm mạng bao gồm các chương trình
điều khiển, kiểm soát và hỗ trợ các hoạt động của
mạng truyền thông
Chức năng chính của phần mềm mạng:
Điều khiển mạng,
Điều khiển truy cập
Kiểm soát việc truyền dữ liệu
Bảo mật mạng
Dò tìm và khắc phục lỗi
28
2. Thiết bị và phần mềm mạng
Các dịch vụ mạng
Khả năng mà các máy tính trên mạng có thể chia sẻ
qua phối hợp của nhiều phần cứng và phần mềm
1. Dịch vụ file (File Service): Khả năng khai thác, kiểm
soát và chia sẻ các thông tin lưu trữ trong hệ thống files
2. Dịch vụ in ấn (Print Service): Khả năng kiểm soát và
quản trị các truy xuất của người dùng đến máy in, máy
vẽ, fax trên mạng
29
2. Thiết bị và phần mềm mạng
Các dịch vụ mạng
3. Dịch vụ truyền dữ liệu (Message Service): Khả năng
lưu trữ, truy xuất, và cung cấp dữ liệu dạng text, binary,
graphic, digitized video và audio
4. Dịch vụ ứng dụng (Application Service): Khả năng
thực thi phần mềm trên mạng của client và cho phép các
máy tính chia sẻ năng lực xử lý
Hệ điều hành mạng (Network Operating System) có khả
năng kiểm soát mạng, cho phép các máy tính truyền tin
thông qua các dịch vụ mạng
30
Quản trị Hệ thống thông tin
6
II. Internet
1. Giới thiệu Internet
2. Dịch vụ World Wide Web
31
1. Giới thiệu Internet
Internet là mạng của các mạng máy tính trên phạm vi
toàn thế giới, sử dụng chung một giao thức có tên là
TCP/IP để kết nối và truyền dữ liệu giữa các máy
tính với nhau.
32
1. Giới thiệu Internet
Lịch sử hình thành
ARPANET (Advanced Research Project Agency Network)
• Ra đời năm 1960 thuộc tổ chức DARPA (Defense Advance
Research Projects Agency)
• Được nhà nước Mỹ và các trường đại học dùng làm phương
tiện truyền thông phục vụ mục đích nghiên cứu
NSFNET (National Science Foundation Network)
• Ra đời 1986 thuộc tổ chức National Science Foundation
để kết nối các viện nghiên cứu
• Kết nối với ARPANET và các mạng khác (BITNET,
CSNET,T) và trở thành thành phần chính của Internet
33
1. Giới thiệu Internet
Công nghệ
Internet dựa trên công nghệ client/server (khách/chủ)
Dữ liệu, thông tin, thư điện tử,T được lưu tại máy chủ
(server)
Người dùng (client) từ khắp nơi yêu cầu và truy xuất dữ liệu
tại máy chủ ở rất xa thông qua Internet
34
1. Giới thiệu Internet
Các dịch vụ Internet
Dịch vụ Chức năng hỗ trợ
E-mail Gửi thư điện tử, chia sẻ tài liệu
Chat Nói chuyện trực tuyến
Telnet Đăng nhập vào 1 máy tính và thực
hiện công việc trên 1 máy tính khác
FTP Truyền tập tin (file) giữa các máy tính
World wide web Định dạng, hiển thị thông tin dưới
dạng văn bản
35
1. Giới thiệu Internet
Tên miền (domain name)
Mỗi Website truy cập thông qua Internet đều được
gán bằng một tên miền
Tên miền được sử dụng để định danh một trang web
nào đó.
Ví dụ:
36
Quản trị Hệ thống thông tin
7
1. Giới thiệu Internet
Tên miền (domain name)
Phần đầu của tên miền giúp nhận dạng tên của cá nhân,
công ty hoặc tổ chức
Phần đuôi của tên miền chỉ ra loại hình tổ chức
edu: tổ chức giáo dục
org: tổ chức nhà nước
mil: quân đội (military)
com: thương mại (commercial)
net: tổ chức truyền thông (network)
37
1. Giới thiệu Internet
Địa chỉ IP
Địa chỉ IP dùng để định danh tất cả các máy tính hoặc
các thiết bị trên Internet
Mỗi tên miền ứng với 1 hoặc nhiều địa chỉ IP
Ví dụ địa chỉ IP: 192.168.203.32
38
2. Dịch vụ World Wide Web
World Wide Web (thường gọi là Web) là một
dịch vụ chủ yếu và phổ biến của Internet
Web là một hệ thống với các tiêu chuẩn sắp xếp, tập
hợp, định dạng và hiển thị thông tin bằng cách sử
dụng kiến trúc client/server (khách/chủ)
Web kết hợp các định dạng văn bản, hình ảnh đồ
họa, và âm thanh
39
2. Dịch vụ World Wide Web
Web dựa trên ngôn ngữ định dạng siêu văn bản
HTML (HyperText Markup Language):
Định dạng các tài liệu
Liên kết đến các tài liệu, hình ảnh trên cùng
máy tính hoặc ở các máy tính khác
40
2. Dịch vụ World Wide Web
41
2. Dịch vụ World Wide Web
Phải dùng các trình duyệt để có thể sử dụng dịch vụ
Web
Trình duyệt là một phần mềm được sử dụng để
hiển thị các trang Web
Một số trình duyệt thông dụng:
Microsoft’s Internet Explorer (IE)
Netscape Navigator
Firefox
TT..
42
Quản trị Hệ thống thông tin
8
2. Dịch vụ World Wide Web
Một số trình duyệt thông dụng
43
III. Thương mại điện tử
1. Khái niệm
2. Intranet
3. Extranet
44
1. Khái niệm
Thương mại điện tử theo nghĩa hẹp
Thương mại điện tử (E-Commerce) là quá trình mua bán
hàng hoá/dịch vụ thông qua mạng điện tử, phổ biến là nhất là
Internet và các mạng viễn thông khác.
Thương mại điện tử theo nghĩa rộng
Thương mại điện tử là toàn bộ chu trình và các hoạt động kinh
doanh liên quan đến các tổ chức hay cá nhân, được thực hiện
thông qua phương tiện điện tử. Nói khác hơn, TMĐT là việc
tiến hành hoạt động thương mại, sử dụng các phương tiện
điện tử và công nghệ xử lý thông tin số hoá.
45
1. Khái niệm
Đặc trưng TMDT
Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc
trực tiếp với nhau và không cần biết nhau từ trước.
TMĐT được thực hiện trong một thị trường không biên
giới (toàn cầu).
Hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham gia ít nhất ba
chủ thể, trong đó không thể thiếu người cung cấp dịch vụ
mạng, cơ quan chứng thực.
Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin
là phương tiện trao đổi dữ liệu; đối với TMĐT, mạng lưới
thông tin chính là thị trường.
46
1. Khái niệm
Các chiến lược kinh doanh TMĐT
47
1. Khái niệm
Các chiến lược kinh doanh TMĐT
Brick-and-Mortar
• Tổ chức “truyền thống”
• Hoạt động tại một mặt bằng “vật lý” (vd: cửa hàng,
văn phòng, xưởng)
48
Quản trị Hệ thống thông tin
9
1. Khái niệm
Các chiến lược kinh doanh TMĐT
Click-and-Mortar
• Tổ chức “truyền thống” + E–Commerce
• Yêu cầu tối đa hóa cơ hội kinh doanh trong cả 2 môi trường
• Đòi hỏi đầu tư vào hệ thống và địa điểm
49
1. Khái niệm
Các chiến lược kinh doanh TMĐT
Click-Only
• Toàn bộ giao dịch được tiến hành “ảo”
• Yêu cầu “chuyên nghiệp hóa” và đầu tư về công nghệ và
đội ngũ hệ thống
50
1. Khái niệm
Khả năng hỗ trợ của Internet và Web
Cung cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật thông tin:
Cung cấp công nghệ phổ biến, dễ sử dụng,
Công nghệ chuẩn để có thể áp dụng cho mọi tổ
chức
Thông tin trực tiếp giữa các tổ chức thương mại
Loại bỏ những lớp trung gian, đại lý,T
Tổ chức hợp lý các quy trình.
51
1. Khái niệm
Khả năng hỗ trợ của Internet và Web
Dịch vụ thường trực:
Website luôn thường trực 24 giờ/ngày
Kênh phân phối được mở rộng:
Tạo ra làn sóng thu hút khách hàng.
Giảm chi phí giao dịch:
Chi phí tìm kiếm khách hàng
Chi phí tìm kiếm nhà cung cấp
52
1. Khái niệm
Các loại hình thương mại điện tử
Loại hình EC Mô tả Ví dụ
Business-to-
Consumer
(B2C)
Giao dịch giữa các tổ
chức và hách hàng
của họ
Khách hàng mua
sách từ mạng
Amazon.com
Business-to-
Business
(B2B)
Giao dịch giữa các tổ
chức với nhau
Nhà máy tiến hành
giao dịch qua Web
với đơn vị cấp hàng
Consumer-to-
Consumer
(C2C)
Giao dịch giữa những
con người có thể
không cùng 1 tổ chức
Mua hàng từ người
khác trên mạng
eBay.com
53
1. Khái niệm
Luồng thông tin trong TMĐT
Doanh nghiệp bán lẻ
Thông tin về doanh nghiệp
Đơn đặt hàng
Dịch vụ và hỗ trợ
Nhà SX, Nhà CC và nhà phân phối
Các lệnh đặt mua
Các lệnh đặt giá, mời thầu:
Ngân hàng
Kiểm tra thẻ tín dụng
Ủy quyền chi trả
Thanh toán điện tử
Người
mua
Doanh nghiệp với khách hàng Doanh nghiệp với doanh nghiệp
54
Quản trị Hệ thống thông tin
10
2. Intranet
Intranet?
Là một mạng nội bộ sử dụng công nghệ Web để
dễ dàng trao đổi thông tin trong một tổ chức
Mạng Intranet có thể được xem như một Website
nội bộ có giới hạn quyền truy cập đối với những
người dùng khác nhau trong tổ chức
Người dùng bên ngoài tổ chức không thể xem
hoặc truy xuất thông tin
55
2. Intranet
Kiến trúc
Intranet
56
2. Intranet
Kiến trúc Intranet
Bức tường lửa (Firewalls): những thiết bị phần
cứng với những phần mềm đặc biệt nhằm ngăn
chặn việc truy xuất trái phép
Một máy chủ Intranet được đặt phía sau bức
tường lửa.
Thông tin trong mạng nội bộ không bao giờ được
gửi ra ngoài bức tường lửa
57
2. Intranet
Các ứng dụng Intranet
Ứng dụng đào tạo (Training)
Hợp nhất các ứng dụng (Application Integration)
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource
Planning - ERP)
Quản lý quan hệ với khách hàng (Customer Relationship
Mangement - CRM)
Bán hàng tự động (Sales Force Automation - SFA)
Ứng dụng cộng tác, chia sẻ thông tin (Collaboration)
58
3. Extranet
Extranet?
Extranet là mạng cho phép hai hoặc nhiều công ty
sử dụng Internet để thực hiện việc kinh doanh với
nhau.
Người dùng bên ngoài tổ chức có thể truy xuất
thông tin nội bộ
59
3. Extranet
Kiến trúc Extranet
Kết nối hai hoặc nhiều đối tác với nhau.
Giống như một Intranet
Có cùng phần mềm, phần cứng, và hệ thống mạng
Những thành phần thêm vào (Additional component)
Mạng riêng ảo (Virtual Private Network -VPN)
Bảo mật truyền thông tin (Secure transmission of
proprietary info)
60
Quản trị Hệ thống thông tin
11
3. Extranet
Ứng dụng Extranet
Quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
Truy xuất thông tin tức thời (Real-Time Access to
Information)
Cộng tác (Collaboration):
Nhiều người làm việc với nhau vì mục đích chung
Chia sẻ kiến thức, học tập và hỗ trợ lẫn nhau
61
4. Các vấn đề cần lưu ý
Để thành công trong Electronic Commerce
Quy tắc 1: Website phải đưa ra các đề nghị “độc đáo”
Cung cấp những gì mà người xem không thể tìm ở chỗ khác
Quy tắc 2: Website phải thẩm mỹ
Thu hút sự chú ý để người xem dừng lại lâu, và quay lại
Quy tắc 3: Website phải dễ dùng và nhanh!
Người dùng không thích tìm kiếm khó khăn, hay phải chờ đợi
Quy tắc 4: Website phải khuyến khích người xem
Có các thông tin hữu ích và có liên kết đến các dịch vụ và
hàng hóa không mất tiền
62
4. Các vấn đề cần lưu ý
Để thành công trong Electronic Commerce
Quy tắc 5: Phải quảng cáo sự có mặt của mình trên Web
Các doanh nghiệp phải lôi kéo khách hàng đến website của
mình bằng cách:
1) công bố địa chỉ của mình trên sản phẩm;
2) đăng ký với các search engine; quảng cáo trên các site
thương mại như Yahoo
Quy tắc 6: Bạn phải có gì để học hỏi từ website
Doanh nghiệp có thể theo dõi tình hình người xem website
và các thông tin về thời gian T và dùng các thông tin này để
hoàn thiện trang web
63
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_tri_he_thong_thong_tinchuong_03_1_cosomangvatruyenthong_62_2054455.pdf