Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin - Chương 1: Các khái niệm cơ bản
15. Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin
• Mức tác nghiệp (Operational Control) người QL làm việc với TT/DL
chi tiết. VD: kế toán, nhân viên kinh doanh.
• Mức chiến thuật (Management Control): người quản lý cần các
thông tin có xu hướng thể hiện mức độ tăng giảm theo định kỳ để
lập báo cáo.
• Mức chiến lược(strategic planning) người điều hành cấp cao
(CEO) cần phân tích được trạng thái ( điểm mạnh, điểm yếu) của tổ
chức đối với môi trường mà tổ chức đó vận hành, bao gồm cả thông
tin bên trong và bên ngoài tổ chức trên tất cả các lĩnh vực chuyên
môn như tài chính, sản xuất kinh doanh. Vì vậy các thông tin trợ
giúp cho họ thường mang tính khái quát (không chi tiết ) như phân
tích thị phần, phân tích xu hướng công nghệplà các loại thông tin
có chu kỳ sống dài và có tính khái quát (thể hiện trên các biểu đồ)
11 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị hệ thống thông tin - Chương 1: Các khái niệm cơ bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011
1
Chương 1. Các khái niệm cơ bản
Tài liệu tham khảo:
- Bài giảng HTTQL TS Phạm Thanh Hồng
- Bài giảng HTTQL ThS Trần Thái Hòa
- Bài giảng HTTQL ThS. Nguyễn Anh Hào
- Bài giảng HTTQL Nguyễn Huỳnh Anh Vũ
- UDCNTT –TT và TMDT trong DN – VCCI
Mục tiêu học tập
1. Nắm được định nghĩa, tính chất và đặc trưng của
các thuật ngữ.
2. Nắm vững và phân biệt vai trò của các loại thông
tin trong doanh nghiệp.
2
Nội dung
1.Dữ liệu và thông tin
2.Xử lý dữ liệu và thông tin
3.Hệ thống.
4.Tổ chức
5.Tiến trình
6.Nguồn lực
7.Ràng buộc
3
Nội dung
8. Quản lý
9. Các loại tiến trình trong tổ chức
10. Vai trò của quản lý đối với sản xuất
11. Mục đích – Mục tiêu – Tiến trình
12. Phương pháp để đạt mục tiêu hoạch định của tổ chức
13. Phương pháp luận đề giải quyết vấn đề
14. Vai trò của thông tin trong việc giải quyết vấn đề
15. Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin
4
1. Dữ liệu và thông tin
5
THÔNG TIN DỮ LIỆU.
Dữ liệu
• Dữ liệu là các giá trị phản ánh về sự vật, hiện tượng trong
thế giới khách quan.
• Dữ liệu là các giá trị thô, chưa có ý nghĩa với người sử
dụng. Có thể là một tập hợp các giá trị mà không biết được
sự liên hệ giữa chúng
– Ví dụ: Nguyễn Văn Nam, 845102, 14 / 10 / 02, 18
• Dữ liệu có thể biểu diễn dưới nhiều dạng khác nhau (âm
thanh, văn bản, hình ảnh, v.v...)
6
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011
2
Thông tin
• Thông tin là ý nghĩa được rút ra từ dữ liệu thông
qua quá trình xử lý (phân tích, tổng hợp, tính toán
v.v..), phù hợp với mục đích cụ thể của người sử
dụng.
• Thông tin có thể gồm nhiều giá trị dữ liệu được tổ
chức sao cho nó mang lại một ý nghĩa cho một đối
tượng cụ thể, trong một ngữ cảnh cụ thể.
– Ví dụ với dữ liệu trên có thông tin như sau:Thủ kho
Nguyễn Văn Nam xuất mặt hàng có danh mục là 845102
vào ngày 14/10/ 02 với số lượng 18.
7
Dữ liệu và thông tin
8
Nhận biết
Đo lường
Phân loại
Sắp xếp
Tính toán
Chọn lựa
Tổng hợp
Ngữ cảnh
Trung thực
Dữ liệu
Thông tin Thế giới thực
Dữ liệu và thông tin
9
THÔNG TIN KINH TẾ Thông tin trong quản lý
Là dữ liệu đã được xử lí thành
dạng dễ hiểu, tiện dùng, có nghĩa
và có giá trị đối với đối tượng
nhận tin trong việc ra quyết định.
Thông tin của quá trình xử lí này
có thể trở thành dữ liệu của quá
trình xử lí khác.
Thể hiện của thông tin
• Thông tin hình thức: thông tin có tính chất pháp lý,
có xác nhận nguồn gốc, có các qui định kèm theo.
Vd: công văn, quyết định, báo cáo.
• Kênh thông tin hình thức: Hệ thống văn thư, cuộc
họp giao bạn
• Thông tin phi hình thức: thông tin để giúp mọi người
nhận biết thêm về những gì họ quan tâm. Vd: mẫu
quảng cáo, dư luận
• Kênh thông tin phi hình thức: Internet, hội thảo,p
10
Thảo luận.
• Dữ liệu hay thông tin?
1. 05/06/2000
2. 13.56
3. Giá cổ phiếu
4. Điểm học tập của sinh viên
5. Chứng từ kế toán
6. Báo cáo tài chính
7. Thời khóa biểu
11
2. Xử lý dữ liệu và thông tin
1. Thu thập dữ liệu
Tìm kiếm, phân loại, gom nhóm, trích lọc dữ liệu
Mô tả đúng thực tế (trung thực)
2. Lưu trữ dữ liệu ( ít lưu trữ hơn thông tin. Why?)
Chia sẻ với nhiều người, hoặc sử dụng lại nhiều lần
Lưu trữ phải thuận tiện cho tham khảo cập nhật
3. Phân tích và tổng hợp thành thông tin
1. Xử lý có dự định trước
2. Phụ thuộc các thực hiện: cá nhân, đội, nhóm
4. Truyền đạt và phổ biến thông tin
1. Truyền đạt mệnh lệnh, cảnh báo nguy cơ, thông báo,p
2. Phụ thuộc vào khả năng tiếp thu của người nhận do ngữ cảnh
12
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011
3
Đặc trưng của thông tin có giá trị
Đặc tính Giải thích
Chính xác
(Accurate)
Thông tin chính xác là thông tin không chứa sự
nhầm lẫn, thông tin không chính xác thường do
quá trình xử lý (thường gọi là GIGO)
Hoàn chỉnh
(Complete)
Thông tin hoàn chỉnh có chứa tất cả các sự việc
quan trọng. VD: một báo cáo đầu tư không hoàn
chỉnh khi báo cáo này không chứa tất cả các chi
phí quan trọng
Kinh tế
(Economical)
Thông tin phải xét đến liên hệ giữa kinh tế và giá
thành. Các nhà quản lý luôn luôn phải cân đối
giữa giá thành để tạo ra thông tin và giá trị do
thông tin cung cấp
Đặc trưng của thông tin có giá trị
Tin cậy
(Reliable)
Độ tin cậy của thông tin phụ thuộc vào phương pháp thu
thập thông tin, hay phụ thuộc vào nguồn cung cấp thông tin.
Lời đồn không phải là nguồn thông tin đáng tin cậy.
Thích
đáng
(Relevant)
Thông tin thích đáng rất quan trọng đối với người có thẩm
quyền ra quyết định.
VD: thông tin gỗ sắp lên giá không có liên quan đến hãng
sản xuất vi mạch máy tính.
Đúng lúc
(Timely)
Thông tin phải được cung cấp đúng thời điểm cần thiết.
VD: thông tin dự báo thời tiết trong tuần trước không giúp
ích cho người nông dân quyết định ngày mai có phơi lúa hay
không.
An toàn
(Secure)
Thông tin phải được an toàn, bảo mật, không cho những
người không có thẩm quyền truy cập thông tin.
3. Hệ thống
15
Môi trường
Đầu vào
Đầu ra
Hệ thống
Phân tử
Phân tử
Phân tử
Phân tử
Phân tử
Phân tử
3.1 Định nghĩa hệ thống
• Hệ thống là một tập hợp có tổ chức gồm nhiều các
phần tử có các mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau và
cùng hoạt động hướng tới một mục tiêu chung
Ví dụ:
Hệ thống sinh học,
Hệ thống giáo dục,p
Phần tử có thể là vật chất hoặc phi vật chất: Con
người, máy móc, thông tin, dữ liệu, phương pháp xử
lý, qui tắc, quy trình xử lý.
16
Ví dụ: Hệ thống quản lý bán hàng
Ngân
hàng
Nhà cung
cấp
Xí
nghiệp Cơ quan hành
chính
Nhà
thầu
Khách
hàng Đại lý
Nguyên vật liệu,
Nhiên liệu,
dịch vụ
Dịch vụ tài chính
Thanh toán Thanh toán chi phí
Bán thành phẩm Dịch vụ
Thanh toán
Thanh toán
Thanh toán
Sản phẩm cuối cùng
Sản phẩm cuối cùng
Thanh toán
17
Ví dụ: Hệ thống nhà hàng bán thức ăn nhanh
18
R
an
h
gi
ớ
i c
ủa
n
hà
h
àn
g
Kho
(lưu trữ)
Quầy phục vụ
(bán)
Nhà bếp
(chế biến)
Văn phòng
(điều khiển)
Nguyên liệu
Thức ăn
Nhà cung câp
(cung ứng)
Khách hàng
(tiêu thụ)
Hàng hóa,
Dịch vụ
Tiền trả Tiền thu
Tiền trả
Nguyên liệu
Đối thủ
(cạnh tranh)
Chính phủ
(ban hành luật)
M
ôi
tr
ư
ờ
ng
Thông tin,
mệnh lệnh
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011
4
3.2 Tính chất của hệ thống
• System thinking: Xem hệ thống là một thành
phần có ý nghĩa (có ích) trong một hệ thống lớn
hơn, dựa trên 4 đặc trưng cơ bản:
1. Mục đích: giá trị sử dụng của hệ thống đối với hệ thống
lớn hơn là gì.
2. Chức năng: hệ thống phải làm gì cho hệ thống lớn
3. Xử lý: nó làm như thế nào để thực hiện chức năng
4. Vận hành: nó tương tác với các thành phần khác (hoặc
môi trường) của hệ thống lớn ra sao.
19
3.2 Tính chất của hệ thống
• Coupling là mức độ bị phụ thuộc (ràng buộc) lẫn
nhau giữa các thành phần trong hệ thống. Nếu một
thành phần bị hư hỏng thì các thành phần khác phụ
thuộc thành phần này cũng bị hư hỏng theo hoặc
không thực thi được chức năng của nó.
• Phụ thuộc càng nhiều thì hệ thống càng khó hoạt
động. Do đó hệ thống sẽ hoạt động tốt khi tính phụ
thuộc thấp.
20
A B
3.2 Tính chất của hệ thống
• Conhesion: Là mức độ hợp tác giữa các thành
phần trong hệ thống để cùng thực hiện một chức
năng nhất định của hệ thống.
• Mức độ hợp tác càng chặt chẽ thì hệ thống càng
bền vững. Hệ thống sẽ hoạt động tốt nếu
Conhesion cao
21
A B
3.2 Tính chất của hệ thống
• Hồi tiếp cân bằng: nếu một thay đổi tác động lên một thành phần của
hệ thống thì thành phần này sẽ tác động lên các thành phần khác tạo
thành chuổi tác động dây chuyền mà trong đó, tác động từ dây chuyền
lên tác nhân kích thích ban đầu sẽ làm giảm bớt – tiến đến triệt tiêu –
kích thích ban đầu. Nhờ vậy, hệ thống có thể tạo ra một kết xuất ổn định.
Ví dụ: máy điều hòa không khí tạo ra luồng khí có nhiệt độ ổn định =
nhiệt độ chuẩn thiết lập cho máy.
22
Nhiệt độ khí ra T
(từ sensor)
Điều khiển
làm lạnh
Luồng
khí lạnh
Bộ đo
chênh lệch
nhiệt độ
T - Tc
Nhiệt độ
chuẩn Tc (trên
remote) +
+
+
_
+
3.2 Tính chất của hệ thống
• Hồi tiếp tăng cường: tác động hồi tiếp lại tăng cường
thêm cho tác nhân kích thích lúc ban đầu mà kết quả là
sau 1 chu kỳ hồi tiếp thì biên độ kích thích được phóng to
thêm. VD: sự cạnh tranh để chiếm thị phần.
• Hiệu ứng lề: các tác động trong hệ thống tạo ra kết quả
nằm ngoài dự kiến hoặc mong đợi. VD: thuốc trừ sâu làm
tăng sản lượng, nhưng làm ô nhiễm nguồn nước.
• Trì hoãn giữa các tác động: là khoảng thời gian cần thiết
để tác động đó bộc lộ được hết hiệu lực của nó. VD: Sự ô
nhiễm nguồn nước chỉ bộc lộ rõ rệt sau một khoảng thời
gian sử dụng thuốc trừ sâu.
23
3.3 Các đặc trưng của hệ thống
1. Tính tổ chức
2. Tính biến động
3. Hệ thống phải có môi trường hoạt động
4. Hệ thống phải có tính điều khiển
24
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011
5
1. Tính tổ chức
• Giữa các phần tử trong hệ thống phải có mối quan hệ nhất
định, quan hệ có hai loại:
– Quan hệ ổn định: là quan hệ tồn tại lâu dài cần phải nghiên
cứu khi xét đến mối quan hệ. Quan hệ ổn định không có
nghĩa là bất biến, nó có biến động nhưng vẫn giữ được mức
ổn định tương đối. Ví dụ: Số công nhân trong một xí nghiệp
là không ổn định nhưng khi xét đến số lượng nói chung là
ổn định, tức là sự tăng, giảm không đáng kể.
– Quan hệ không ổn định: là những quan hệ tồn tại tức thời.
Ví dụ: Các chuyến công tác đột xuất của nhóm nhân viên
trong cơ quan, v.v...
25
2. Tính biến động
• Bất kỳ một hệ thống nào cũng có tính biến động, tức là có sự
tiến triển và hoạt động bên trong hệ thống.
– Tiến triển là sự tăng trưởng hay suy thoái của hệ thống. Ví
dụ: Hệ thống kinh doanh của một công ty có thể có lúc lãi, lỗ
v.v...
– Hoạt động: các phần tử của hệ thống có sự ràng buộc với
nhau, quan hệ này được duy trì nhằm đạt đến mục đích cao
nhất là kinh doanh. Hoạt động của hệ thống nhằm biến cái
VÀO thành cái RA.
H T sản xuất gỗ thiên nhiên Vật dụng
trang trí nội thất
26
3. Hệ thống phải có môi trường hoạt động
• Môi trường là tập hợp các phần tử không thuộc hệ
thống nhưng có thể tác động vào hệ thống hoặc bị
tác động bởi hệ thống. Hệ thống và môi trường
không thể tách rời nhau.
• Ví dụ: Hệ thống sản xuất / kinh doanh không thể
tách rời với môi trường khách hàng.
27
4. Hệ thống phải có tính điều khiển
• Cơ chế điều khiển nhằm phối hợp, dẫn dắt chung
các phần tử của hệ thống để chúng không trượt ra
ngoài mục đích (tính hướng đích) của hệ thống.
28
4. Tổ chức (Organization)
• Định nghĩa: Là một nhóm các nguồn lực được thiết lập cho các hoạt
động vì một mục đích cụ thể.
• Tổ chức là một hệ thống
– Mục đích: duy trì và phát triển sự bền vững trong xã hội
– Chức năng: cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho xã hội.
– Xử lý: Sản xuất buôn bán, điều tiết, kiểm tra.
– Vận hành: điều tiết sản phẩm theo nhu cầu của thị trường.
• Giá trị của tổ chức nằm ở các sản phẩm và dịch vụ và nó tạo ra qua
các hoạt động của nó
• Giá trị của người quản lý nằm ở cách sắp xếp sử dụng các nguồn lực
một cách tối ưu để tạo ra sản phẩm và dịch vụ tốt nhất trong khả
năng của tổ chức
29
Cấu trúc tổ chức
• Cấu trúc tổ chức thể hiện các bộ phận trong tổ chức
và cách thức chúng quan hệ với tổ chức tổng thể.
• Có 3 loại cấu trúc tổ chức:
Cấu trúc chức năng
Cấu trúc dự án
Cấu trúc ma trận
30
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011
6
Cấu trúc tổ chức theo dạng chức năng
31
Ban giám đốc
Phòng kế toán
Phòng sản
xuất
Phòng nhân
sự
Phòng Marketing
Quản đốc PX 1 Quản đốc PX 2
Cấu trúc tổ chức theo dạng dự án
32
Công ty sản phẩm
dành cho trẻ em
BP thức ăn BP Tã giấy BP đồ chơi
Kế toán
Sản xuất
Marketing
Kế toán
Sản xuất
Marketing
Kế toán
Sản xuất
Marketing
Cấu trúc tổ chức theo dạng ma trận
33
Công ty
BP thức ăn
BP tã giấy
BP đồ chơi
Phòng kế toán
Nhóm kế toán
Nhóm kế toán
Nhóm kế toán
Phòng Marketing
Nhóm marketing
Nhóm marketing
Nhóm marketing
Phòng sản xuất
Nhóm sản xuất
Nhóm sản xuất
Nhóm sản xuất
5. Tiến trình
34
Đầu vào Đầu ra
Ràng buộc
Nguồn lực
Tiến trình (processus)
• Là một hoặc một chuỗi các hoạt động liên kết nhau để tạo ra
sự thay đổi theo mong muốn
• Tiến trình tạo ra sự khái quát quát hóa (mô hình hóa) cho
công việc.
35
Đầu vào Đầu ra
Ràng buộc
Nguồn lực
6. Nguồn lực
A. Nguồn lực hữu hình (physical resource)
– Nhân lực: kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, sức lao động.
• Thực hiện và sử dụng các nguồn lực khác
• Kiểm soát và điều khiển các tiến trình
– Công cụ: phương tiện được con người trực tiếp sử dụng
để thực hiện công việc (máy tính, phần mềm)
• Trợ giúp tăng năng suất và chất lượng
– Phương pháp: Qui tắc qui trình kỹ thuật công nghệ được
áp dụng vào tiến trình.
• Tối ưu các hoạt động của tiến trình, tăng hiệu quả
• Giúp cho tiến trình chắc chắn thực hiện đúng
36
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011
7
Nguồn lực
B. Nguồn lực ý niệm (conceptual resource)
~ được sử dụng gián tiếp cho công viêc.
1. Thông tin: là nội dung mô tả các loại nguồn lực có thể sử
dụng được cho dự án, giúp cho người quản lý sử dụng tốt
các loại nguồn lực trực tiếp.
2. Tiền: để mua các loại nguồn lực cần thiết thông qua thị
trường (thuê nhân công, mua thiết bị, p)
3. Cơ hội: là những thời điểm có nhiều thuận lợi (khách quan)
trong môi trường hoạt động của dự án, chúng có thể giúp
cho dự án đạt được các mục tiêu mà không cần phải đầu tư
nhiều.
37
7. Ràng buộc
• Là các yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ đối với tiến
trình như qui tắc quản lý và qui trình.
• 1. Ràng buộc trên kết quả của tiến trình
– VD: Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
• 2. Ràng buộc trên hoạt động của tiến trình
– VD: Dây chuyền công nghệ sản xuất
• 3. Ràng buộc trên liên kết
– VD: Tiến độ mốc đánh giá
38
8. Quản lý (Management )
• Định nghĩa: Quản lý (la: manum agere) là sự áp dụng kiến
thức, kỹ năng, kinh nghiệm trong việc hoạch định và điều
khiển nguồn lực thực thi các tiến trình để giải quyết các vấn
đề trong tổ chức.
• Quản lý là hoạt động trí tuệ của con người chứ không phải
của máy tính hoặc hệ thống máy tính.
• Nhận thức về cơ hội, thách thức từ môi trường, điểm mạnh,
điểm yếu của tổ chức là phương thức để người quản lý điều
hành tổ chức. Người quản lý phải thiết lập mục tiêu, kế
hoạch thực hiện, nguồn lực và phối hợp các nguồn lực để
thực hiện tiến trình công việc đạt được mục tiêu.
39
Quản lý (Management )
• Công việc quản lý bao gồm 5 nhiệm vụ
(theo Henry Fayol): xây dựng kế hoạch,
tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát.
• Quản lý là một công việc sáng tạo dẫn
dắt từ kiến thức, kinh nghiệm và thông
tin để tạo ra
40
Giải pháp tốt nhất để giải quyết vấn đề
8. 1 Nhiệm vụ cơ bản của quản lý
• Hoạch định: xác định mục tiêu, quyết định những công việc cần làm
trong tương lai (ngày mai, tuần tới, tháng tới, năm sau, trong 5 năm
sau...) và lên các kế hoạch hành động.
• Tổ chức: sử dụng một cách tối ưu các tài nguyên được yêu cầu để thực
hiện kế hoạch.
• Bố trí nhân lực: phân tích công việc, tuyển mộ và phân công từng cá
nhân cho từng công việc thích hợp.
• Lãnh đạo/Động viên: Giúp các nhân viên khác làm việc hiệu quả hơn
để đạt được các kế hoạch (khiến các cá nhân sẵn lòng làm việc cho tổ
chức).
• Kiểm soát: Giám sát, kiểm tra quá trình hoạt động theo kế hoạch (kế
hoạch có thể sẽ được thay đổi phụ thuộc vào phản hồi của quá trình
kiểm tra).
41
9. Hai loại tiến trình trong tổ chức
• Tiến trình sản xuất (Product Oriented Process): tiến
trình trực tiếp tạo ra sản phẩm, dịch vụ để đạt được
mục tiêu đề ra
• Tiến trình quản lý (Management Process): tiến trình
hoạch định, điều khiển các tiến trình sản xuất.
42
Nhập
nguyên
vật liệu
Gia công,
chế biến
Phân phối
sản phẩm
Bán sản
phẩm
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011
8
10. Vai trò của quản lý đối với sản xuất
• Hoạch định, điều khiển: định nghĩa TTSX, điều
khiển TTSX hướng đến mục tiêu. Vd: xác định mục
tiêu, kế hoạch, qui định, hướng dẫn thực hiện.
• Giám sát đo lường: thu thập thông tin, dữ liệu liên
quan đến TTSX, làm cơ sở để hoạch định, điều
khiển. Vd: Phân tích báo cáo, thống kê để ra quyết
định..
• Thông tin dữ liệu là nguồn lực phối hợp 2 loại tiến
trình
43
11. Mục đích – Mục tiêu – Tiến trình
44
tg
Mục đích của tổ
chức
Mục tiêu của tổ chức
T1
T2
T3
G
T4
Change to W1
W1 W2 W4 W3
Process1 Process2
Change to W2
Process3
Change to W3
Time
T1 T2 T3 T4
12. Phương pháp để đạt mục tiêu hoạch định của
tổ chức
• Thực tế mục tiêu bị ảnh hưởng của nhiều tác nhân
(tiêu cực) nên người quản lý cần xác định được các
vấn đề giải quyết
• Vấn đề (bài toán) là sự khác biệt giữa hiện trạng
(những gì đang có) và mong muốn (những gì chưa
có)
• Giải pháp là cách để giảm bớt sự khác biệt giữa
hiện trạng và mong muốn.
45
13. Phương pháp luận để giải quyết vấn đề
1. Nhận thức hiện trạng
2. Định nghĩa vấn đề
3. Tìm phương án
4. Chọn giải pháp
5. Thực thi giải pháp và đo lường kết quả
46
1. Nhận thức hiện trạng
• Là việc nhận biết các nguyên nhân gây hại
cho việc đạt mục tiêu của tổ chức.
– Các nguyên nhân gây hại cho tổ chức chỉ được
biểu hiện qua các biểu hiện bên ngoài của nó.
Vd: mức tiêu thu điện năng vượt quá mức bình
thường,p
– Người quản lý cần tìm hiểu ảnh hưởng của
nguyên nhân chứ không phải chỉ định nghĩa nó.
47
2. Định nghĩa vấn đề
• Dựa trên các tín hiện do các nguyên nhân gây ra cho tổ
chức người quản lý cần xác định ảnh hưởng (mức độ,
phạm vi và thời gian) của các nguyên nhân đó đối với tổ
chức.
• Nếu các vấn đề được định nghĩa quá lớn sẽ không tìm
được giải pháp khả thi vì nguồn lực (thời gian) bị giới hạn.
• Nếu các vấn đề được định nghĩa quá nhỏ sẽ không mang
lại hiệu quả mong muốn
• → Do đó việc định nghĩa rõ vấn đề là nhằm giới hạn phạm
vi tìm kiếm giải pháp khả thi.
48
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011
9
3. Tìm phương án
49
Vấn đề Tìm
p
h
ư
ơ
n
g
á
n
Phát sinh phương án
và tiêu chí đánh giá
Phương án 1
Phương án 2
Phương án 3
Phương án 4
C
h
ọ
n
p
h
ư
ơ
n
g
á
n
Vấn đề
Chọn phương án
theo các tiêu chí đánh giá
4. Chọn giải pháp
• Giải pháp được chọn là giải pháp thỏa mãn tốt nhất
các tiêu chí đánh giá. Các tiêu chí này là thước đo
giá trị phương án ở nhiều phương diện khác nhau:
– Phương diện kinh tế
– Phương diện kỹ thuật
– Phương diện vận hành
– Phương diện kế hoạch
– Phương diện pháp lý
– Phương diện chính trị, xã hội
50
4. Chọn giải pháp
• Phương diện kinh tế (Economic Feasibility)
– Đánh giá lợi ích hữu hình và lợi ích vô hình
– Đánh giá chi phí hữu hình và chi phí vô hình
– Tính giá trị thu hồi vốn (Return On Investment, ROI)
• Phương diện kỹ thuật (Technical Feasibility)
– Khả năng thực hiện được hay không
– Độ phức tạp của phương án
– Các nguồn lực cần thiết
– Ước tính thời gian chi phí và các rủi ro
51
4. Chọn giải pháp
• Phương diện vận hành (Operational Feasibility)
– Đánh giá mức độ thỏa mãn yêu cầu của kết quả chuyển
giao từ phương án.
→ Cho biết khả năng khả năng sử dụng của các chuyển
giao trong tổ chức.
• Phương diện kế hoạch (Schedule Feasibility)
– Đánh giá mức độ đáp ứng về thời gian hoàn tất các yêu
cầu.
– Đảm bảo các chuyển giao đúng tiến độ
52
4. Chọn giải pháp
• Phương diện pháp lý (Legal and Contractual
Feasibility)
– Đánh giá khả năng thỏa mãn các qui định pháp luật của
nhà nước ( luật lao động, luật sở hữu trí tuệ) và các điều
khoản trên hợp đồng.
• Phương diện chính trị xã hội (Political Feasibility)
– Đánh giá mức độ hài lòng của các Stakeholders đối với
dự án. Stakeholders là nhưng người đang giữ một vai trò
có ý nghĩa đối với vấn đề đang giải quyết, bao gồm cả
chính phủ và cộng đồng dân cư
53
5. Thực thi giải pháp và đo lường kết quả
• Thực thi giải pháp là áp dụng ý tưởng của giải pháp
vào thực tế để tạo ra kết quả thực
• Đo lường kết quả để kiểm chứng giữa kết quả dự
kiến với kết quả thực tế sau khi áp dụng giải pháp.
• Kết quả thực tế đôi khi giải quyết vấn đề không trọn
vẹn hoặc làm phát sinh các nguy cơ khác cho tổ
chức.Do đó người quản lý cần đo lường kết quả để
quyết định các hành động tiếp theo như: ngưng áp
dụng giải pháp, cải tiến giải pháp hoặc chọn thời
điểm thích hợp để tiến hành
54
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011
10
14. Vai trò của TT trong việc giải quyết vấn đề
• Giải quyết vấn đề là một quá trình tương tác thông
tin giữa TG thực và TG ý niệm để hướng dẫn các
hoạt động trong TG thực đạt hiệu quả
• Thông tin giúp người quản lý nhận diện được vấn
đề đang tồn tại trong TG thực để tìm ra giải pháp, ra
quyết định, phân công thực hiện và đánh giá kết
quả.
55
14. Vai trò của TT trong việc giải quyết vấn đề
56
Vấn đề Giải pháp Kết quả dự kiến
Hiện trạng Hiện trạng mới Kết quả thực tế
Thế giới
ý niệm
Thế giới
thực
Nhận thức
vấn đề
Áp dụng
giải pháp
Đối chiếu
kết quả
15. Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin
57
Các cấp quản lý trong tổ
chức
Cấp cao
Cấp trung
Cấp cơ sở
Kỹ năng quản lý
Kỹ năng chuyên môn
15. Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin
• Mức tác nghiệp (Operational Control) người QL làm việc với TT/DL
chi tiết. VD: kế toán, nhân viên kinh doanh.
• Mức chiến thuật (Management Control): người quản lý cần các
thông tin có xu hướng thể hiện mức độ tăng giảm theo định kỳ để
lập báo cáo.
• Mức chiến lược(strategic planning) người điều hành cấp cao
(CEO) cần phân tích được trạng thái ( điểm mạnh, điểm yếu) của tổ
chức đối với môi trường mà tổ chức đó vận hành, bao gồm cả thông
tin bên trong và bên ngoài tổ chức trên tất cả các lĩnh vực chuyên
môn như tài chính, sản xuất kinh doanh. Vì vậy các thông tin trợ
giúp cho họ thường mang tính khái quát (không chi tiết ) như phân
tích thị phần, phân tích xu hướng công nghệplà các loại thông tin
có chu kỳ sống dài và có tính khái quát (thể hiện trên các biểu đồ)
58
15. Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin
Cấp
quản trị
Thời
gian
Tính
thường
xuyên
Nguồn
thông
tin
Tính
chắc
chắn
Phạm
vi
Chi tiết
Tác
nghiệp
Ngắn
hạn
Thường
xuyên
Bên
trong
Nhiều Hẹp Chi tiết
Chiến
thuật
- - - - - -
Chiến
lược
Dài hạn Không
Bên
ngoài
Ít Rộng
Tổng
quát
59
15. Các cấp quản lý và nhu cầu thông tin
60
Chiến lược
Chiến thuật
Tác nghiệp
Tầm hoạch định
Số năm hoạch định cho tương lai 1 2 3
Quản trị Hệ thống thông tin 10/30/2011
11
Thảo luận
• Phân loại các quyết định và cấp độ của chúng
– Ngân sách cho năm tới?
– Khi nào thì áp dụng chiết khấu bán hàng cho khách
hàng?
– Có nên thuê nhân sự trong các trường hợp khẩn cấp
– Có nên mở rộng chi nhánh ra nước ngoài
– Chúng ta cần có một chiến dịch quảng cáo
– Cần khoản vay ngắn hạn để giải quyết vấn đề tiền mặt
– Tấn công vào thị trường mới
– Làm gì với máy móc bị hỏng hóc
61
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_tri_he_thong_thong_tinchuong_01_tong_quan_6371_2054453.pdf