Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 1 Tổng quan về chuỗi cung ứng

Amazon.com TạisaoAmazon xâydựngnhiềunhàkhokhinópháttriển? Nó nêncóbaonhiềunhàkhovàchúngđượcbốtríở đâu? Nhữngthuậnlợi nàonảysinhtừviệcbánhàngcủaInternet? Nhữngbấtlợi làgì? TạisaoAmazon tồnkhocácsảnphẩmbánchạytrongkhimuacác đầusáchkháctừnhàphânphối? KênhInternet cóđemlại giátrị lớnhơnchocôngtybánsáchnhư Borders hay nóchỉmanglại giátrịchocôngtynhưAmazon? LiệunhàbánlẻsáchtruyềnthốngnhưBorders cónêntíchhợp thươngmạiđiệntửvàochuỗicungứnghiệntại? Đốivớisảnphẩmnàothìkênhthươngmạiđiệntửsẽmanglại lợi ích lớn nhất? Đặcđiểmcủanhữngsảnphầmnàylàgì?

pdf32 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 6953 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị chuỗi cung ứng - Chương 1 Tổng quan về chuỗi cung ứng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
© 2007 Pearson Education 1-1 Quản trị chuỗi cung ứng (3rd Edition) Chương 1 Tổng quan về chuỗi cung ứng © 2007 Pearson Education 1-2 Quan điểm truyền thống: Công tác hậu cần trong nền kinh tế (1990, 1996) Vận tải $352, $455 Billion Chi phí tồn kho $221, $311 Billion Chi phí quản lý $27, $31 Billion Các hoạt động liên quan đến hậu cần 11%, 10.5% of GNP Source: Cass Logistics © 2007 Pearson Education 1-3 Quan điểm truyền thống: Công tác hậu cần trong doanh nghiệp sản xuất Lợi nhuận 4% Chi phí hậu cần 21% Chi phí marketing 27% Chi phí sản xuất 48% Profit Logistics Cost Marketing Cost Manufacturing Cost © 2007 Pearson Education 1-4 Quản trị chuỗi cung ứng: Cường độ trong quan điểm truyền thống Theo ước tính ngành tạp hoá có thể tiết kiệm được 30 tỉ đola (10% chi phí vận hành) bằng việc sử dụng chiến lược cung ứng và hậu cần hiệu quả – Một hộp ngũ cốc trải qua 104 ngày từ nhà máy đến khi bán – Một chiếc xe hơi mất khoảng 15 ngày từ nhà máy đến đại lý oto Laura Ashley quay vòng tồn kho 10 lần mỗi năm, nhanh hơn 5 lần so với 3 năm trước © 2007 Pearson Education 1-5 Quản trị chuỗi cung ứng: Cường độ thật sự Compaq dự tính mất 5 tỉ đôla so với 1 tỉ doanh thu bán được vào năm 1995 vì máy tính xách tay không sẵn có đúng lúc và đúng nơi có nhu cầu Khi 1 bộ vi xử lý gig được AMD sản xuất, giá của bộ vi xử lý 800mb giảm 30% P&G ước tính tiết kiệm được 65 triệu đôla từ khách hàng lẻ thông qua hợp tác thu được từ việc phối hợp tốt hơn giữa cung và cầu. © 2007 Pearson Education 1-6 Tổng quan chương Chuỗi cung ứng là gì? Các bước quyết định trong chuỗi cung ứng Quan điểm qui trình về chuỗi cung ứng Tầm quan trọng của các dòng trong chuỗi cung ứng Các ví dụ về chuỗi cung ứng © 2007 Pearson Education 1-7 Chuỗi cung ứng là gì? Giới thiệu Các mục tiêu của chuỗi cung ứng © 2007 Pearson Education 1-8 Chuỗi cung ứng là gì? Tất cả các khâu liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng Bao gồm các nhà sản xuất, các nhà cung ứng, các nhà vận tải, kho hàng, nhà bán lẻ và khách hàng Trong mỗi doanh nghiệp, chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các chức năng liên quan đến việc đáp ứng nhu cầu khách hàng (phát triển sản phẩm, marketing, sản xuất, phân phối, tài chính và dịch vụ khách hàng) Ví dụ: : Chuỗi cung ứng bột giặt (Wal-Mart), Dell © 2007 Pearson Education 1-9 Chuỗi cung ứng là gì? Khách hàng là một phần của chuỗi cung ứng Bao gồm sự dịch chuyển hàng hoá từ nhà cung ứng đến nhà sản xuất, đến nhà phân phối và bao gồm cả các dòng dịch chuyển thông tin, nguồn vốn và sản phẩm trong cả hai chiều Thuật ngữ chính xác hơn nên dùng là “mạng lưới cung ứng” “supply network” or “supply web” Các mắc xích cơ bản của chuỗi cung ứng: khách hàng, nhà bán lẻ, nhà phân phối, nhà sản xuất và nhà cung ứng (Hình. 1.2) Không phải tất cả các mắc xích đều hiện diện trong một chuỗi cung ứng (e.g., trong chuỗi cung ứng của Dell không có nhà bán lẻ và nhà phân phối) © 2007 Pearson Education 1-10 Chuỗi cung ứng là gì? Customer wants detergent and goes to Jewel Jewel Supermarket Jewel or third party DC P&G và các nhà sản xuất khác Nhà sản xuất nhựa Nhà sản xuất hoá chất (e.g. Oil Company) Tenneco Packaging Paper Manufacturer Timber Industry Chemical manufacturer (e.g. Oil Company) © 2007 Pearson Education 1-11 Các dòng dịch chuyển trong chuỗi cung ứng Khách hàng Thông tin Hàng hoá Nguồn vốn © 2007 Pearson Education 1-12 Mục tiêu của chuỗi cung ứng Tối ưu hoá giá trị tổng thể được tạo ra Giá trị chuỗi cung ứng: là phần chênh lệch giữa mức giá sản phẩm cuối cùng mà khách hàng trả so với chi phí của chuỗi cung ứng khi đáp ứng nhu cầu khách hàng Giá trị tương ứng với lợi nhuận của chuỗi cung ứng (là chênh lệch giữa thu nhập nhận được từ khách hàng và tổng chi phí của toàn bộ chuỗi cung ứng) © 2007 Pearson Education 1-13 Mục tiêu của chuỗi cung ứng Ví dụ: Dell thu $2000 từ khách hàng cho một máy tính (doanh thu) Chi phí chuỗi cung ứng phát sinh (thông ti, tồn kho, vận tải, linh kiện, lắp ráp, …) Sự khác biệt giữa $2000 và tổng chi phí là lợi nhuận chuỗi cung ứng Khả năng sinh lợi của chuỗi cung ứng là tổng lợi nhuận được chia sẻ cho tất cả các giai đoạn trong chuỗi cung ứng Sự thành công của chuỗi được đo lường bởi tổng khả năng sinh lợi của chuỗi, không phải lợi nhuận của từng giai đoạn trong chuỗi. © 2007 Pearson Education 1-14 Mục tiêu của chuỗi cung ứng Nguồn doanh thu của chuỗi cung ứng: khách hàng Nguồn chi phí của chuỗi: các dòng thông tin, sản phẩm, hoặc tài chính giữa các giai đoạn trong chuỗi cung ứng Quản trị chuỗi cung ứng là quản trị các dòng giữa và trong các giai đoạn của chuỗi cung ứng nhằm tối đa hóa khả năng sinh lợi của chuỗi cung ứng © 2007 Pearson Education 1-15 Các giai đoạn quyết định trong chuỗi cung ứng Thiết kế hoặc chiến lược chuỗi cung ứng Hoạch định chuỗi cung ứng Vận hành (tác nghiệp) chuỗi cung ứng © 2007 Pearson Education 1-16 Thiết kế hoặc chiến lược chuỗi cung ứng Các quyết định về cấu trúc của chuỗi và các quy trình mà mỗi giai đoạn sẽ thực hiện Các quyết định chuỗi cung ứng chiến lược – Vị trí và khả năng của cơ sở – Sản phẩm được sản xuất và lưu trữ ở các địa điểm khác nhau – Phương thức vận tải – Hệ thống thông tin Thiết kế chuỗi cung ứng phải hỗ trợ các mục tiêu chiến lược Các quyết định thiết kế chuỗi cung ứng ảnh hưởng dài hạn và khá tốn kém để thay đổi- vì thế người thiết kế phải cân nhắc tính không chắc chắn của thị trường © 2007 Pearson Education 1-17 Hoạch định chuỗi cung ứng Xác lập, phát triển các chính sách định hướng tác nghiệp ngắn hạn Cố định bởi cấu hình cung ứng từ giai đoạn trước Bắt đầu bằng việc dự báo nhu cầu ở năm kế tiếp © 2007 Pearson Education 1-18 Hoạch định chuỗi cung ứng Các quyết định về hoạch định: – Thị trường nào sẽ được cung cấp bởi cơ sở nào – Lập kế hoạch về hàng tồn kho – Hợp đồng bên ngoài, các cơ sở dự phòng – Các chính sách về hàng tồn kho – Thời gian và quy mô khuyến mãi cho thị trường Các quyết dịnh về hoạch định phải cân nhắc đến yếu tố không chắc chắn của nhu cầu, tỷ giá và cạnh tranh © 2007 Pearson Education 1-19 Hoạt động tác nghiệp trong chuỗi cung ứng Khung thời gian hằng tuần hoặc hằng ngày Các quyết định liên quan đến các đơn hàng của khách hàng Cấu hình chuỗi cung ứng cố định và các chính sách triển khai đã được xác định Mục tiêu là thực thi các chính sách hoạt động một cách có hiệu quả Chuyển đơn đặt hàng đến tồn kho để cung ứng hoặc sản xuất, lập ngày giao hàng, đưa ra lịch trình chuyên chở, phân bổ đơn hàng cho phương thức cụ thể, tiến hành bổ sung hàng hóa Tính không chắc chắn ít hơn (khung thời gian ngắn) © 2007 Pearson Education 1-20 Cách tiếp cận tiến trình của chuỗi cung ứng Quan điểm chu kỳ: các tiến trình trong chuỗi cung ứng được phân chia thành các chu kỳ, mỗi chu kỳ được thực hiện giữa hai giai đoạn kế cận trong chuỗi cung ứng Quan điểm đẩy/kéo: các tiến trình trong chuỗi cung ứng được phân chia thành hai loại tùy thuộc vào liệu nó có được thực hiện để đáp ứng đơn hàng của khách (kéo) hoặc dự báo đơn hàng của khách (đẩy) © 2007 Pearson Education 1-21 Quan điểm chu kỳ của chuỗi cung ứng Chu kỳ đặt hàng của khách hàng Chu kỳ bổ sung hàng Chu kỳ sản xuất Chu kỳ thu mua Khách hàng Nhà bán lẻ Nhà phân phối Nhà sản xuất Nhà cung ứng © 2007 Pearson Education 1-22 Quan điểm chu kỳ của chuỗi cung ứng Mỗi chu kỳ xảy ra ở hai giai đoạn kế tiếp trong chuỗi cung ứng Chu kỳ đặt hàng của khách hàng (khách hàng- nhà bán lẻ) Chu kỳ bổ sung hàng (nhà bán lẻ-nhà bán sỉ) Chu kỳ sản xuất (nhà bán sỉ-nhà sản xuất) Chu kỳ thu mua (nhà sản xuất-nhà cung cấp) Quan điểm chu kỳ định rõ các tiến trình liên quan và chủ thể của mỗi tiến trình. Hơn nữa, nó cũng định rõ vai trò và trách nhiệm của mỗi thành viên và kết quả kỳ vọng của mỗi tiến trình © 2007 Pearson Education 1-23 Quan điểm đẩy/kéo của chuỗi cung ứng Chu kỳ thu mua, Sản xuất và Bổ sung hàng Chu kỳ đặt hàng Của khách hàng Đơn hàng của khách hàng đến TIẾN TRÌNH ĐẨY TIẾN TRÌNH KÉO © 2007 Pearson Education 1-24 Quan điểm đẩy/kéo của chuỗi cung ứng Các tiến trình chuỗi cung ứng rơi vào một trong hai loại tùy thuộc vào thời điểm thực hiện liên quan đến nhu cầu khách hàng Kéo: sự thực hiện được khởi xướng nhằm đáp ứng đơn hàng của khách (phản ứng lại hoặc đối phó) Đẩy: sự thực hiện được khởi xướng nhằm dự báo các đơn hàng của khách (dự đoán) Ranh giới đẩy/kéo tách biệt tiến trình kéo so với tiến trình đẩy © 2007 Pearson Education 1-25 Quan điểm đẩy/kéo của chuỗi cung ứng Rất hữu ích trong việc cân nhắc các quyết định chiến lược liên quan đến thiết kế chuỗi cung ứng – quan điểm toàn diện về mối quan hệ giữa các tiến trình chuỗi cung ứng với đơn hàng của khách hàng Có thể kết hợp quan điểm chu kỳ và quan điểm đẩy/kéo – L.L. Bean (Hình 1.6) – Dell (Hình 1.7) Tỷ lệ các tiến trình đẩy và kéo tác động lớn đến kết quả hoạt động của chuỗi cung ứng © 2007 Pearson Education 1-26 Các tiến trình vĩ mô của chuỗi cung ứng trong doanh nghiệp Các tiến trình ở hai quan điểm (thảo luận ở phần trước) có thể được phân loại thành: – Quản trị quan hệ khách hàng (CRM) – Quản trị chuỗi cung ứng nội bộ (ISCM) – Quản trị mối quan hệ với nhà cung cấp (SRM) Việc tích hợp ba quy trình trên là yếu tố then chốt để quản trị chuỗi cung ứng hiệu quả và thành công © 2007 Pearson Education 1-27 Các minh họa về chuỗi cung ứng Gateway Zara McMaster Carr / W.W. Grainger Toyota Amazon / Borders / Barnes and Noble Webvan / Peapod / Jewel Những vấn đề quan trọng của các chuỗi cung ứng này là gì? © 2007 Pearson Education 1-28 Gateway: nhà sản xuất bán hàng trực tiếp Tại sao Gateway sử dụng nhiều cơ sở sản xuất tại Mỹ? Những thuận lợi và hạn chế mà chiến lược này mang lại khi so sánh với Dell, khi chỉ có một cơ sở? Những yếu tố nào Gateway phải xem xét khi quyết định nhà máy nào sẽ được đóng cửa? Tại sao Gateway không lưu trữ bất kỳ sản phẩm hoàn thành nào ở các cửa hàng bán lẻ của nó? Một doanh nghiệp đầu tư vào các cửa hàng bán lẻ có nên đầu tư tồn kho sản phẩm hoàn thành không? Liệu rằng mô hình bán hàng trực tiếp của Dell mà không cần cửa hàng bán lẻ có tiết kiệm hơn sơ với một chuỗi cung ứng có các cửa hiệu bán lẻ? Chúng ta có thể ứng dụng được gì từ ví dụ của Gateway? © 2007 Pearson Education 1-29 7-Eleven Các nhân tố nào tác động đến việc đóng hoặc mở cửa hàng? Vị trí của những cửa hàng này ở đâu? Why has 7-Eleven chosen off-site preparation of fresh food? Tại sao 7-Eleven discourage direct store delivery from vendors? Where are distribution centers located and how many stores does each center serve? How are stores assigned to distribution centers? Tại sao 7-Eleven combine fresh food shipments by temperature? 7-Eleven thu thập dữ liệu bán hàng nào và những thông tin nào sẽ cung cấp cho quản lý cửa hàng? Hệ thống thông tin được cấu trúc như thế nào? © 2007 Pearson Education 1-30 W.W. Grainger và McMaster Carr Cần bao nhiêu trung tâm phân phối và bố trí chúng ở đâu? Việc tồn kho sản phẩm sẽ được quản lý ở trung tâm phân phối như thế nào? Tất cả trung tâm phân phối có nên lựu trữ tất cả sản phẩm? Sản phẩm nào nên giữ trong kho và sản phẩm nào để ở nhà cung cấp? Sản phẩm nào Grainger nên lựu trữ ở cửa hàng? Thị trường được phân bổ cho trung tâm phân phối như thế nào? Việc bổ sung hàng tồn kho được quản lý ở các địa điểm lưu kho như thế nào? Các đơn đặt hàng qua mạng được xử lý như thế nào? Phương thức vận tải nào nên sử dụng? © 2007 Pearson Education 1-31 Toyota Nhà máy nên bố trí ở đâu, mức độ linh hoạt mà mỗi nhà máy cần có, và công suất của mỗi nhà máy là gì? Các nhà máy có thể sản xuất sản phẩm cho tất cả thị trường? Thị trường mà mỗi nhà máy phục vụ được xác định hoặc phân bổ như thế nào? Tính linh hoạt nào nên được xây dựng trong hệ thống phân phối? Sự đầu tư vào tính linh hoạt được lượng giá như thế nào? Hành động nào nên thực hiện trong quá trình thiết kế sản phẩm để phát huy tính linh hoạt này? © 2007 Pearson Education 1-32 Amazon.com Tại sao Amazon xây dựng nhiều nhà kho khi nó phát triển? Nó nên có bao nhiều nhà kho và chúng được bố trí ở đâu? Những thuận lợi nào nảy sinh từ việc bán hàng của Internet? Những bất lợi là gì? Tại sao Amazon tồn kho các sản phẩm bán chạy trong khi mua các đầu sách khác từ nhà phân phối? Kênh Internet có đem lại giá trị lớn hơn cho công ty bán sách như Borders hay nó chỉ mang lại giá trị cho công ty như Amazon? Liệu nhà bán lẻ sách truyền thống như Borders có nên tích hợp thương mại điện tử vào chuỗi cung ứng hiện tại? Đối với sản phẩm nào thì kênh thương mại điện tử sẽ mang lại lợi ích lớn nhất? Đặc điểm của những sản phầm này là gì?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchopra3_ppt_ch01_1393.pdf