Bài giảng Quản lý thực hiện công việc
Thiếu sót khi thiết kế BSC (Kiến thức, mục tiêu, chỉ tiêu,
biện pháp không hợp lý. )
Thiếu sót về quá trình tiến hành:
Thiếu sự cam kết, tham gia của lãnh đạo
Quá ít người tham gia vào quá trình
Chỉ cấp lãnh đạo biết BSC
66 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 5273 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý thực hiện công việc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN LÝ THỰC HIỆN
CÔNG VIỆC
theo
Phương pháp Bảng điểm cân bằng
(Balanced ScoreCard)
Tổng quan khoá học
thời lượng: 5 buổi tương ứng với 5 kết quả
“phần cứng”: phát triển chính sách
“phần mềm”: phát triển kỹ năng
đối tượng: những người tham gia xây dựng và thực hiện
cán bộ nhân sự có kinh nghiệm
cán bộ quản lý trực tiếp & lãnh đạo công ty
yêu cầu: hiểu và thực hành
cởi mở thảo luận
thực hành trên chất liệu thực tế
Nội dung buổi thứ nhất
Quản lý thực hiện công việc trong tổng thể quản lý
nguồn nhân lực
Những phương pháp quản lý thực hiện công việc
Quá trình xây dựng hệ thống đánh giá kết quả công
việc
Tổng quan về
Quản lý Thực hiện Công việc
- Năng lực = Năng khiếu @ Đào tạo @ Nguồn lực
- Động lực làm việc = Mong muốn @ Tận tuỵ
Quản lý Thực hiện Công việc xử lý những vấn đề
có liên quan tới tất cả các yếu tố trên
Năng suất = Năng lực @ Động lực làm việc
Kết quả
hoạt động NNL:
•Năng suất
•Chất lượng
•Sáng tạo
•Thoả mãn nhu cầu NNL
•Sẵn sàng chuyển đổi
Nghiên cứu
& Hệ thống
Thông tin
NNL
Các lĩnh vực
Quản lý và Phát triển Nguồn Nhân lực
Xu hướng mới trong
quản lý con người tại tổ chức
Khu vực tư nhân khởi xướng những phương thức mới từ
những năm 80 của thế kỷ 20
Xu hướng chuyển dần sang cách quản lý mới với tên
"Quản lý nguồn nhân lực"
Khu vực công đã chuyển mình: Các chính phủ trên thế
giới đã áp dụng thành công: New Zealand, Anh, Thụy
Điển, Úc, v.v.
Xu hướng tại Việt Nam
Các doanh nghiệp công ích và kinh doanh sở hữu nhà
nước đã bắt đầu chú trọng quản lý kết quả công việc
Có sự quan tâm nhưng hiệu quả chưa cao
Khoảng cách lớn giữa “nói” và “làm” vì thiếu đồng
bộ của:
Quan điểm quản lý của lãnh đạo và quản lý trực
tiếp
Hệ thống quản lý
Năng lực thực hiện của cán bộ nhân sự
Quản lý nguồn nhân lực
và Quản lý Kết quả công việc
Đánh giá năng lực
Lộ trình nghề nghiệp
Hoạch
định chiến
lược
Đãi ngộ và phúc lợi
Lựa chọn
và bố trí
Hệ thống Quản lý Thực hiện Công việc
Những thành phần
1. Để làm gì: hành chính, phát triển, đạt mục tiêu công tác
2. Đánh giá những gì: nhiệm vụ trong mô tả công việc, chất
lượng, số lượng, hiệu quả cá nhân, mục tiêu của cá nhân và tổ
chức liên quan tới nhiệm vụ
3. Ai đánh giá: cấp trên, tự bản thân, đồng nghiệp, cấp dưới,
khách hàng/đối tác
4. Phương pháp nào: So sánh tương đối, tuyệt đối, kết quả so với
mục tiêu (MBO), mô tả công việc, kế hoạch, năng lực v.v
5. Thời điểm: hàng tháng, hàng quý, hàng năm
6. Truyền đạt ý kiến phản hồi: báo cáo chính thức, thảo luận trực
tiếp
Hệ thống quản lý thực hiện công việc
Mục tiêu
quản lý
Theo dõi và
Đánh giá
Người
thực hiện
Phương pháp
quản lý
Quá trình thực
hiện
Trao đổi
thông tin
t trong
quản lý thực hiện công việc
Quản lý hành chính nhân sự Quản lý nguồn nhân lực
Mục tiêu Nặng về hành chính,
chú trọng vào hoàn tất thủ tục
Nhấn mạnh phát triển, chú trọng
kết quả & quá trình để phát triển
con người
Tiêu chuẩn Thiên về hành vi, hay chung
chung
Các tiêu chuẩn, có định hướng
Cách thức Đồng nghĩa với đánh giá
So sánh tương đối
Vận dụng chính sách
Đánh giá, kèm cặp, tạo động lực
So sánh tuyệt đối,
Chính sách & kỹ năng
Người thực
hiện
Cấp trên Nhiều nguồn
Quá trình “Sự kiện một lần”, Định kỳ Thường xuyên, liên tục
Mục tiêu chính của
quản lý kết quả công việc
Truyền đạt mục tiêu của tổ chức tới cá nhân và
ngược lại
Tăng năng suất lao động dẫn tới tăng hiệu quả của tổ
chức
Tăng động lực làm việc
Phát triển năng lực cá nhân và tổ chức
Điều chỉnh những hành vi không phù hợp với mục
tiêu của tổ chức
Phục vụ các hoạt động quản lý nhân sự khác
Thông lệ tốt của
Quản lý Thực hiện Công việc
Tiến hành trong bối cảnh chiến lược và gắn liền với mục tiêu
của tổ chức
Tập trung vào kết quả - Cải thiện kế hoạch phát triển/thực
hiện công việc
Dựa vào mô tả công việc
Đặt mục tiêu và kế hoạch công tác
Điều kiện cần thiết:
Kỹ năng cán bộ quản lý
Cơ chế phản hồi ý kiến hiệu quả
Những kiến thức cần thiết
Kiến thức về bản chất và quy trình công việc
Hiểu rõ lĩnh vực chuyên môn và những năng lực
cần có để thực hiện công việc
Phát triển tầm nhìn về chiến lược cán bộ
Phát triển triết lý và chiến lược quản lý con người
Những kỹ năng cần thiết
Thiết lập và thực hiện hệ thống đánh giá
Kỹ năng giao tiếp:
cung cấp thông tin phản hồi, gợi ý,
phỏng vấn,
kèm cặp,
tham vấn, tư vấn,
thuyết phục
.v.v
Đánh giá kết quả công việc
đánh giá những hoạt động, phương thức làm việc và
kết quả công việc của một cán bộ.
trong một giai đoạn nhất định.
thảo luận về sự đánh giá đó đối với người lao động.
đánh giá này phải dựa trên những tiêu chí rõ ràng đã
định sẵn.
Công tác đánh giá trong QLNNL
Tuyển dụng
Kết quả
Đánh giá
Đào tạo
Chế độ đãi ngộ
Phát triển
và đề bạt
Lựa chọn và
Bố trí
Một ví dụ nhỏ
Khách hàng phàn nàn
về phong cách giao tiếp,
được đánh giá tốt
về chuyên môn
Đào tạo
về kỹ năng giao tiếp
Bình bầu loại B,
không được thưởng
cuối quý
Chỉ giao những
công tác phù hợp,
chưa đề bạt
trong năm nay
Đánh giá sau
đào tạo tốt, kỹ năng đã
tăng cường
Bố trí công tác
mới hoặc đề bạt
Bình bầu loại A,
được thưởng cuối quý
và tăng lương
Thay đổi cách làm việc,
cho kết quả công việc
tốt
Mục tiêu
Giúp cho nhân viên
thực hiện công việc được tốt hơn
xác định rõ hướng phát triển năng lực
điều chỉnh cho phù hợp với mục tiêu tổ chức
Giúp cho người quản lý:
ra được các quyết định nhân sự đúng đắn (đào tạo,
đãi ngộ, phát triển, thăng tiến, kỷ luật, …)
nhận những ý kiến phản hồi từ phía nhân viên
hiểu rõ hơn những kỳ vọng, dự định của nhân viên
Lợi ích của đánh giá kết quả
Liên quan đến nhân viên
Làm rõ mức độ năng lực của nhân viên so với yêu cầu
công việc
Cho phép nhân viên tự điều chỉnh mình thích ứng với
công việc
Truyền đạt với nhân viên những đánh giá của tổ chức
về kết quả công việc
Nêu ra những nhu cầu trợ giúp để hoàn thiện năng lực
Tạo điều kiện trao đổi thông tin giữa nhân viên và
lãnh đạo
Tăng cường tinh thần trách nhiệm của nhân viên
Lợi ích của đánh giá kết quả
Liên quan đến tổ chức
Xác định được những nhân viên có năng lực để có
chế độ đãi ngộ và phát triển hợp lý
Kiểm tra chất lượng của việc tuyển dụng và phân
tích công việc
Thiết lập một cơ sở để xây dựng chương trình
QLNNL hiệu quả hơn
Cơ sở để lý giải những quyết định thuyên chuyển,
giáng cấp
Nắm bắt nhu cầu đào tạo
Các yếu tố ảnh hưởng đến đánh giá
Lịch sử và văn hoá của tổ chức.
Tầm vóc và lĩnh vực hoạt động của tổ chức.
Phong cách quản lý đang được áp dụng.
Hệ thống QLNNL hiện hành.
Các mối quan hệ giữa ban lãnh đạo với cán bộ và
công đoàn.
Các yêu cầu đối với công tác đánh giá
Phải phục vụ được mục tiêu quản lý.
Phải có khả năng phân biệt được những người hoàn
thành tốt công việc và những người không hoàn thành
tốt công việc.
Phải đảm bảo sự nhất quán của các kết quả đánh giá.
Phải được người lao động chấp nhận và ủng hộ.
Phải đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng.
Các vấn đề thường
nảy sinh khi đánh giá
Các hạn chế về mặt hành vi: thiên vị, thành kiến, chủ
quan.
Xu hướng bình quân hoá.
Lỗi định kiến do tập quán văn hoá.
Lỗi do ảnh hưởng của sự kiện gần nhất.
Xác định tiêu chuẩn đánh giá.
Mẫu đánh giá không phù hợp với công việc.
Hạn chế về giá trị định tính.
Quá trình thiết lập hệ thống đánh giá
Lựa chọn
phương pháp
và tiêu chí
Trao đổi
kết quả
đánh giá –
định hướng
Xác định
mục tiêu
đánh giá
Lựa chọn
người
đánh giá
Lựa chọn
chu kỳ
đánh giá
Đào tạo
người
đánh giá
Thông báo
nguyên tắc
đánh giá
vào đầu kỳ
Giám sát
theo dõi
hỗ trợ
Xác định mục tiêu đánh giá
Mục tiêu đánh giá có thể được phát triển từ nhiều nguồn
mục tiêu phát triển doanh nghiệp
mục tiêu phát triển cá nhân
vấn đề ưu tiên của doanh nghiệp
mục tiêu của nhà quản lý
Cán bộ nhân sự phải làm gì?
Nắm rõ thông tin kinh doanh
Tìm hiểu kỳ vọng của lãnh đạo
Đánh giá khả năng của người thực hiện
Xác định nguồn lực thực hiện hệ thống đánh giá
Lựa chọn phương pháp và tiêu chí
Đánh giá hành vi và thái độ:
theo dõi và ghi chép (kiểm điểm, báo cáo);
thang điểm
so sánh tương đối (phân loại, bình bầu, so sánh cặp)
Đánh giá kết quả:
chỉ tiêu kinh doanh/phát triển doanh nghiệp
mục tiêu theo dự án/kế hoạch nhóm
kết quả theo mô tả công việc
Lựa chọn phương pháp và tiêu chí
Đánh giá kết quả và quá trình
Khung năng lực
Đánh giá kết quả và nỗ lực
Hệ điểm kết hợp chỉ số kết quả và nỗ lực
Xây dựng tiêu chí đánh giá
Cơ sở xây dựng tiêu chí:
Dựa vào mô tả công việc
Dựa vào yêu cầu năng lực
Dựa vào yêu cầu kết quả do đối tượng phục vụ ("khách hàng")
yêu cầu
Dựa vào Bảng điểm cân bằng (Balanced Score Card)
Xây dựng hệ thống tiêu chí cho nhiều loại công việc khác nhau
Có thể đề ra các loại tiêu chí:
Khối lượng công việc
Chất lượng công việc
Hành vi và thái độ mong đợi
BẢNG ĐIỂM CÂN BẰNG (BSC)
Quản lý kết quả công việc theo phương pháp
Tác dụng của BSC
(Theo tạp chí Management Review, 1996)
Cty Sử dụng
BSC
Cty không
sử dụng BSC
Thống nhất trong ban lãnh đạo cấp cao về
chiến lược
90% 47%
Hợp tác và tinh thần đồng đội tốt giữa các
nhà quản lý
85% 38%
Chia sẻ thông tin và truyền thông tốt 71% 30%
Truyền đạt chiến lược một cách hiệu quả 60% 8%
Mức độ tự chủ, tự quản lý của nhân viên 42% 16%
Mục tiêu và lợi ích của
phương pháp bảng điểm cân bằng
Gắn kết định hướng chiến lược với các mục tiêu hoạt
động.
Đưa ra các mục tiêu một cách cân đối hài hòa giữa các
mục tiêu liên quan đến kết quả cuối cùng và các mục
tiêu tạo ra kết quả đó.
Giúp công ty phát triển một cách cân đối và bền vững.
Tránh việc quá chú trọng vào các mục tiêu tài chính
Giúp định hướng hành vi một cách có hệ thống trong
quá trình hoạt động của công ty.
Cơ sở để đánh giá kết quả công việc cho các bộ phận
và cá nhân.
Những công ty đã áp dụng thành công BSC
Các vấn đề chiến lược
từ góc nhìn nhân - quả
Năng lực
nội tại
Kiến thức, Kỹ năng, Hệ thống và Công cụ
Lợi ích cho
khách hàng
Kết quả
tài chính
và hiện thực hoá
tầm nhìn
... nhằm đạt được
thành công về tài chính
có thể mang lại
một tập hợp khác biệt
những lợi ích cho khách hàng
Để xây dựng năng lực
chiến lược cần thiết...
Trang bị năng lực cho
nhân lực của chúng ta ...
Bốn khía cạnh cơ bản
của bảng điểm cân bằng
Tùy theo từng doanh nghiệp, các
khía cạnh của BSC có thể thay đổi
tên, nhiều hơn 4 khía cạnh hoặc ít
hơn 4 khía cạnh. Ví dụ một số tổ
chức thêm khía cạnh trách nhiệm xã
hội vào BSC của mình.
TÀI CHÍNH
Để thành công về
tài chính, chúng ta cần
thể hiện như thế nào
trước các cổ đông?
QUY TRÌNH NỘI BỘ
Để thoả mãn cổ đông
và khách hàng, chúng ta
cần thực hiện tốt nhất
quy trình nào?
HỌC HỎI & PHÁT TRIỂN
Để đạt được tầm nhìn,
chúng ta cần duy trì
năng lực thay đổi &
hoàn thiện bằng cách nào?
KHÁCH HÀNG
Để đạt được tầm nhìn,
chúng ta cần thể hiện
như thế nào trước
các khách hàng?
TẦM NHÌN
&
CHIẾN LƯỢC
Quá trình triển khai BSC
Làm rõ, thống nhất
chiến lược
XD bản đồ các
vấn đề chiến lược
Xây dựng BSC
các bộ phận/
mảng kinh doanh
Theo dõi
và đánh giá
Xây dựng BSC
công ty
P.P. xác định
mục tiêu cá nhân
Quản lý, đánh giá
công việc cá nhân
Hệ thống đãi ngộ
X
e
m
x
é
t, lậ
p
k
ế
h
o
ạ
c
h
n
ă
m
Đào tạo &
phát triển
JD
Mục tiêu
PT cá nhân
Tăng lợi nhuận
cho Công ty
Tăng DThu
Hợp lý
Tăng LN/
doanh thu
Quản lý CP
hiệu quả
Giá
cạnh tranh
QLý
quan hệ KH
Phát Triển
TT/Tăng TP
QL&ĐH dịch vụ
KH hiệuquả
XD MT&ĐK
làm việc cho NV
Hoàn Thiện
và Phát triễn
HTQL nội bộ
XD HT đãi ngộ
minh bạch
và hợp lý
Phát triển năng
lực SXKD
Nâng cao
Ng.Lực Chuyên
môn cho NV
Tạo các SP
có giá trị GT
TC
NB
KH
HH
PT
Đáp ứng nhanh
yêu cầu KH
QL và ĐH
SX hiệu quả
Chất lượng
SP/DV số 1
Ví dụ về một số chỉ tiêu
Tài chính Khách hàng Quá trình nội bộ Học hỏi và phát triển
• ROE, ROA, EPS,
• Lợi nhuận, EBIT
• Doanh thu
• Tăng trưởng doanh thu
đối với các nhóm khách
hàng mục tiêu
• Cơ cấu doanh thu
• Doanh thu/tài sản
•Chi phí vốn
• Chí phí so với doanh
thu
•Chi phí so với ngân
sách
•Tỷ lệ khách hàng tái sử
dụng dịch vụ
•Tỷ lệ khách hàng đóng
tài khoản
•Khách hàng giới thiệu
dịch vụ cho người khác
•Số lượng khiếu nại của
khách hàng
•Thời gian trả lời khiếu nại
của khách hàng
•Doanh thu/khách hàng
•Thị phần đối với từng
nhóm khách hàng mục
tiêu
•Tỷ lệ tăng trưởng thị
phần
•Thời gian phản hồi yêu
cầu của khách hàng
•Số lượng sản phẩm mới
triển khai thành công
•Mức dịch vụ thực hiện
•Các bộ phận giới thiệu
khách hàng cho nhau
•Số lượng lỗi giao dịch
•Tỷ lệ doanh thu từ các
sản phẩm mới
•Doanh thu hoặc năng
suất/nhân viên
•Số lượng đại lý mới mở
•Sản phẩm không phù
hợp
•Số lượng báo cáo thị
trường
•Cân đối ngân quỹ
(ANCO)
•Số bài báo tạo ấn tượng
tốt về công ty
•Nhân viên
•Thời gian đào tạo/nhân
viên.
•Tỷ lệ lưu chuyển nhân viên
•Số lượng nhân viên được
kèm cặp
•Số lượng nhân viên có thể
đảm trách nhiều công việc
•Hệ thống
-Áp dụng thành công công
nghệ mới
-Xây dựng và thực hiện hệ
thống quản lý và đánh giá
công việc dựa trên BSC
Môi trường làm việc
•Kết quả khảo sát nhân
viên
• Số lượng sáng kiến được
đưa vào áp dụng
Lợi thế
cạnh tranh
Nguồn lực
Nguồn lực
chiến lược
Năng lực
cốt lõi
Mối quan hệ giữa các yếu tố nội tại
khi phát triển BSC
Tầm nhìn (5-10 năm)
Chúng ta (tập đoàn/công ty/mảng kinh doanh)
sẽ như thế nào sau 5-10 năm nữa?
(Khách hàng nhìn nhận
sự khác biệt của chúng ta là gì)
(Để có thể tạo ra các sự khác biệt,
chúng ta phải có khả năng làm gì)
(Để có khả năng đó, chúng ta phải
ưu tiên phát triển những nguồn lực nào)
Ví dụ của Site 2
Nguồn lực chiến lược của Sites 2 là “Đội ngũ cán bộ kỹ thuật đã
qua thực tế và được đào tạo chuyên sâu”
Sites 2 sẽ nỗ lực để tạo ra Năng lực mũi nhọn là “ Khả năng thu
hút và phát triển đội ngũ có kinh nghiệm thực tế và chuyên môn
sâu”
Năng lực mũi nhọn được kỳ vọng là sẽ tạo ra Lợi thế cạnh tranh
cho Sites 2 trong việc “Cung cấp các dịch vụ kỹ thuật cao cấp
mang tính thực tế và chất lượng cao”
Ví dụ của Viện nghiên cứu giống cây trồng
Nguồn lực chiến lược của công ty mới là (1) Đội ngũ
cán bộ kỹ thuật được đào tạo bài bản của Viện và (2) Cơ
sở vật chất kỹ thuật tốt bao gồm hệ thống phòng thí
nghiệm, vườn cây, và mặt bằng có vị trí chiến lược cho
các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với các nguồn lực chiến lược này, Công ty sẽ nỗ lực để
tạo ra Năng lực mũi nhọn là “Tạo ra và cung cấp các
dịch vụ trồng trọt và chế biến rau quả theo chu trình khép
kín….”.
Ví dụ của
Viện nghiên cứu giống cây trồng
Nguồn lực chiến lược:
(1) Đội ngũ cán bộ kỹ thuật được đào tạo bài bản và
(2) Cơ sở vật chất kỹ thuật tốt bao gồm hệ thống
phòng thí nghiệm và văn phòng ở các vị trí rất thuận
tiện.
Với các nguồn lực chiến lược này, Viện sẽ nỗ lực để tạo
ra Năng lực mũi nhọn là “ Khả năng phối hợp và liên
kết các khâu nghiên cứu, thiết kế, chế tạo và chuyển giao
công nghệ [để….]
QUẢN LÝ
THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
ĐỐI VỚI BỘ PHẬN
Đánh giá bộ phận
Mục tiêu
1. Thúc đẩy quá trình thực hiện thành công các mục
tiêu, chỉ tiêu kế hoạch đã xác định.
2. Quản lý theo dõi và có các biện pháp điều chỉnh kịp
thời quá trình thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu đặt
ra.
3. Đo lường và đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu
chỉ tiêu của các bộ phận để làm cơ sở cho việc
thưởng/phạt một cách công khai, công bằng đối với
các bộ phận của Công ty.
Cơ sở đánh giá bộ phận
1. Nhóm mục tiêu liên quan đến kết quả tài chính (đối với
các khối kinh doanh), hoặc các nhiệm vụ chính mà
công ty giao cho (đối với các bộ phận hỗ trợ).
2. Nhóm mục tiêu liên quan đến khách hàng
khách hàng bên ngoài đối với các khối kinh doanh,
khách hàng nội bộ và khách hàng bên ngoài đối với
các bộ phận hỗ trợ khác
3. Nhóm mục tiêu liên quan đến các quá trình và hoạt
động nội bộ.
4. Nhóm mục tiêu liên quan đến học hỏi và phát triển.
Đánh giá bộ phận
Trọng số nhóm
40%
20%
20%
20%
Tài chính/kết quả
Khách hàng
Quá trình Nội bộ
Học hỏi và Phát triển
Xác định trọng số cho từng nhóm chỉ tiêu. Trọng số sẽ thay đổi tuy theo
đinh hướng trọng tâm đối với công ty và mối đơn vị đanh giá theo từng thời kỳ
Đánh giá bộ phận
Trọng số nhóm
40%
20%
20%
20%
Tài chính/kết quả
Khách hàng
Quá trình Nội bộ
Học hỏi và Phát triển
Trọng số thành phần
25%
25%
30%
10%
1
Giá trị hợp đồng ký trong
năm
Doanh thu thực hiện
Trong đó:
Lãi gộp/Doanh thu
Số ngày bình quân khoản
phải thu
Tỉ lệ chi phí khối/Doanh thu
Xác định trọng
số cho mỗi chỉ
tiêu trong từng
nhóm
Tính điểm đánh giá bộ phận
Điểm của chỉ tiêu được tính dựa trên kết quả
thực tế so với kế hoạch.
100 điểm nếu kết quả thực tế vừa đúng so với kế
hoạch.
+ 1 điểm nếu thực tế tốt hơn so với kế hoạch 1%.
- 2 điểm nếu thực tế “tệ” hơn so với kế hoạch 1
%.
Ví dụ doanh thu theo KH =100 tỷ, doanh thu thực 130
tỷ =>130 điểm, doanh thu = 70 tỷ =>40 điểm
Tính điểm đánh giá bộ phận (tiếp)
Theo dõi và báo cáo định kỳ theo qui định.
Tính điểm (% thực hiện kế hoạch) dựa trên kết quả
thực hiện cuối kỳ.
KQHĐ = ∑ ((điểm chỉ tiêu) x (trọng số của
chỉ tiêu) x (trọng số của nhóm))
Nếu kết quả đúng khít như kế hoạch, kết quả sẽ là
100 điểm (hay 100%).
QUẢN LÝ
THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
Một số vấn đề thường gặp liên quan
đến triển khai chiến lược tới nhân viên
Nhân viên không được trao đổi và chia sẻ về chiến
lược phát triển của công ty.
Nhân viên không hiểu chiến lược của công ty.
Các mục tiêu cá nhân không gắn với chiến lược phát
triển.
Hệ thống đãi ngộ không gắn với chiến lược phát triển.
Hế thống đào tạo không tập trung vào phát triển các kỹ
năng quan trọng cho việc thực hiện chiến lược.
Quản lý thực hiện công việc đối với cá nhân
Mục tiêu:
1. Hoạch định các mục tiêu và kỳ vọng trong công việc của
công ty với nhân viên.
2. Giúp nhân viên thực hiện các nhiệm vụ và mục tiêu đề ra
một cách hiệu quả.
3. Phát triển và đào tạo năng lực đội ngũ hướng tới mục tiêu và
văn hóa chung của công ty.
4. Đánh giá việc thực hiện công việc gắn với các mục tiêu cụ
thể một cách minh bạch làm cơ sở cho việc đãi ngộ và phát
triển nghề nghiệp của nhân viên tại Công ty.
Quy trình Quản lý thực hiện công việc
đối với cá nhân
Hoạch định
thực hiện
công việc
Kèm cặp,
hỗ trợ thực hiện
công việc
Phát triển
năng lực
thực hiện
công việc
Đánh giá kết quả
thực hiện
công việc
Hoạch định thực hiện công việc
Các bước chính
Xác định các Mục tiêu của vị trí (có thể tham khảo
từ bản mô tả công việc) và các Mục tiêu cá nhân
(thay đổi với từng cá nhân cụ thể theo từng thời kỳ cụ
thể).
Xác định kỳ vọng đối với mục tiêu ở mức “hoàn
thành nhiệm vụ”.
Xác định xem có Mục tiêu nào được coi là “rất quan
trọng”.
Xác định xem nhân viên có “ Mục tiêu” quản lý thực
hiện công việc đối với các nhân viên khác (mục tiêu
này luôn được coi là rất quan trọng nếu có).
Hoạch định thực hiện công việc
Một số định nghĩa quan trọng
Mục tiêu của vị trí công việc:
Mỗi cá nhân nên có từ 3 - 6 mục tiêu của vị trí công
việc.
Mỗi mục tiêu có một vài kỳ vọng công việc viết theo
dạng có thể đo lường được. Kỳ vọng công việc có
thể liên quan tới chất lượng, số lượng công việc, chi
phí, hay thời gian.
Hoạch định thực hiện công việc
Một số định nghĩa quan trọng
Mục tiêu công việc cá nhân:
Có thể được xác định bổ sung theo từng thời kỳ và với
mỗi cá nhân cụ thể để tạo ra sự linh hoạt cần thiết và
phát triển, tận dụng thế mạnh của mỗi cá nhân.
Mỗi bản kế hoạch chỉ nên có không quá 3 mục tiêu cá
nhân. Không nhất thiết phải có mục tiêu cá nhân cho
tất cả các bản kế hoạch công việc.
Mục tiêu được đánh dấu “rất quan trọng”:
Là những mục tiêu mà nếu không hoàn thành thì vị trí
công việc đó không thể coi là thành công.
Mỗi bản kế hoạch không nên có quá 3 mục tiêu được đánh
dấu là “rất quan trọng”.
Một số vị trí có thể không có mục tiêu nào được đánh dấu
là “rất quan trọng”.
Nếu các mục tiêu không được đánh dấu là rất quan trọng
không có nghĩa là mục tiêu đó không quan trọng.
Hoạch định thực hiện công việc
Một số định nghĩa quan trọng
Kỳ vọng công việc:
Cần xác định các kỳ vọng đối với mỗi mục tiêu công việc.
Thông thường có khoảng 2 – 5 kỳ vọng cho mỗi trách
nhiệm công việc.
Các kỳ vọng cần được viết ra để mô tả mức đáp ứng yêu
cầu”.
Hoạch định thực hiện công việc
Một số định nghĩa quan trọng
Kèm cặp, hỗ trợ
Thường xuyên trao đổi, khuyến khích, động viên.
Theo dõi và ghi chép quá trình thực hiện.
Xem xét giữa kỳ.
Điều chỉnh kế hoạch/mục tiêu công việc.
Chương trình đào tạo và kèm cặp.
Đánh giá
Chuẩn bị trước cuộc họp đánh giá.
Trong cuộc họp đánh giá.
Sau cuộc họp đánh giá.
Xem xét lại việc thực hiện đánh giá (Thủ tục khiếu nại
của nhân viên).
Thiết kế các mức đánh giá
Nguyên tắc thiết kế mức đánh giá:
Giúp tránh được “chủ nghĩa bình quân” trong đánh giá
Số thang bậc điểm đánh giá phải phù hợp với phong
cách quản lý
Sử dụng từ ngữ có tính khích lệ.
Gợi ý các mức đánh giá
Không đáp ứng kỳ vọng
Cần nỗ lực cải thiện
Đáp ứng kỳ vọng
Đáp ứng vượt mong đợi
Phát triển năng lực
Mục tiêu của việc phát triển năng lực thực hiện công việc
1. Khuyến khích phát triển các điểm mạnh của nhân viên.
2. Giảm thiểu các lĩnh vực mà nhân viên cần cải tiến trong
công việc.
3. Đáp ứng các nhu cầu phát triển của tổ chức.
Các mục tiêu phát triển có thể đạt được bằng cách
1. Nhân viên có kế hoạch tự học hỏi, hoàn thiện năng lực của
mình,
2. Hướng dẫn và đào tạo trong công việc,
3. Gửi nhân viên theo các khóa học cần thiết.
BSC và các công cụ quản lý khác
TÀI CHÍNH
KHÁCH HÀNG
QUY TRÌNH NỘI BỘ
HỌC HỎI &
PHÁT TRIỂN
ROI
Quản lý
Quan hệ
khách hàng
Phát triển
nguồn
nhân lực
Tái cơ cấu
quá trình
kinh doanh
Phân
đoạn thị
trường
Định giá dựa
trên hoạt
động
Quản lý
thay đổi
BSC có vai trò đặc biệt của một yếu tố kết hợp tốt nhất
các công cụ và thông lệ quản lý khác
TQM/ QL
Chất lượng
Thế nào là một bảng điểm cân bằng tốt
1. Mục tiêu phải gắn với định hướng chiến lược
2. Các mục tiêu đo lường được, có chỉ số cụ thể và dễ
theo dõi.
3. Các mục tiêu có quan hệ nhân quả
4. Mục tiêu đưa vào BSC có trọng tâm, không đưa tất cả
các mục tiêu có thể vào BSC
5. Các mục tiêu thách thức nhưng khả thi
6. Cân đối giữa các nhóm mục tiêu khác nhau
7. Theo dõi so sánh được giữa các thời kỳ
BSC có thể không thành công...
Thiếu sót khi thiết kế BSC (Kiến thức, mục tiêu, chỉ tiêu,
biện pháp không hợp lý... )
Thiếu sót về quá trình tiến hành:
Thiếu sự cam kết, tham gia của lãnh đạo
Quá ít người tham gia vào quá trình
Chỉ cấp lãnh đạo biết BSC
Quá trình tiến hành quá dài, hoặc BSC được coi như
dự án 1 lần
Dùng BSC chỉ cho mục tiêu đánh giá kết quả và đãi
ngộ không thực sự là quá trình triển khai chiến lược
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2_pm_bsc_8097.pdf