Bài giảng Quản lý dự án - Chương III: Quản lý thời gian
Kiểm tra tính hiện thực của lịch biểu
Xem lại lịch biểu phát thảo trong bảng tuyên bố dự
án.
Cùng với đội chuẩn bị 1 lịch biểu chi tiết được
stakeholder phê duyệt. Để xây dựng lịch biểu cần có
sự cam kết quan tâm của tất cả thành viên trong đội,
ban lãnh đạo, khách hàng, và các stakeholder khác.
Lập lịch sử dụng tài nguyên sao cho không có tài
nguyên nào được sử dụng quá 75%.
Cho phép các sự kiện bất thường.
Giữ cho dự án đi đúng hướng, nên thực hiện các
kiểm tra định kỳ, theo dõi sự tiến triển của dự án
thông qua lược đồ Gantt
57 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 211 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý dự án - Chương III: Quản lý thời gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản lý thời gian
Chương III
Nội dung
1. Tầm quan trọng của quản lý thời gian
2. Xác định các hoạt động
3. Xác định trình tự cho các hoạt động
4. Ước lượng cho các hoạt động
5. Phát triển lịch biểu
6. Quản lý lịch biểu
QLDA 2
1. Tầm quan trọng của quản lý thời gian
Kết thúc dự án đúng hạn là một trong những thách
thức lớn nhất.
Thời gian quá hạn trung bình là 222% (theo báo cáo
của CHAOS năm 1995; được cải tiến lên 163% vào
năm 2001.
Các vấn đề lịch biểu là lý do chính dẫn đến xung đột
trong dự án, đặc biệt là trong nửa sau của dự án
(Trong giai đoạn đầu của dự án, độ ưu tiên (priority)
là nguyên nhân chính gây ra xung đột)
QLDA 3
Tại sao nguyên nhân chính lại là lịch biểu?
Thời gian là thông số tính đơn giản và dễ dàng nhất
so với chi phí, phạm vi, Mọi người thường bỏ qua
không xét đến những thay đổi xảy ra
Thời gian cứ tự nhiên trôi qua bất kể chuyện gì đang
xảy ra trong dự án.
Phong cách làm việc và văn hóa các nước cũng là
nguyên nhân dẫn đến các xung đột về thời gian.
Một số nước có thói quen nghỉ trưa quá dài, nhiều
ngày nghỉ lễ trong năm.
Một số nước có quan niệm về công việc khác nhau
như 1 số việc buộc phải có lịch làm việc chặt chẽ, 1
số việc thì nhàn hạ thảnh thơi
QLDA 4
Tranh chấp
QLDA 5
Quy trình Quản lý thời gian
1. Xác định các hoạt động
2. Xác định trình tự cho các hoạt động
3. Ước lượng thời gian
4. Phát triển lịch biểu
5. Kiểm soát lịch biểu
QLDA 6
2. Xác định các hoạt động
Lịch biểu dự án bắt nguồn từ tài liệu khởi động dự án
Bản tuyên bố dự án có chứa ngày bắt đầu và kết
thúc, cùng với thông tin về ngân sách.
Tuyên bố phạm vi và WBS giúp xác định cần phải
làm những gì.
Xác định hoạt động đòi hỏi phát triển WBS chi tiết
hơn cùng với những giải thích để hiểu được tất cả
những việc cần làm, nhằm có được các ước lượng
phù hợp với thực tế.
QLDA 7
Ví dụ: Hiểu rõ hoạt động
Một đề mục trong WBS là Tạo báo cáo nghiên cứu-
Produce study report. Đội dự án phải hiểu:
. Mục này có nghĩa là gì trước khi lập lịch?
. Báo cáo nên dài bao nhiêu?
. Nó có đòi hỏi phải điều tra hay nghiên cứu thêm trước
khi tạo báo cáo không?
. Người viết báo cáo cần phải có mức kỹ năng gì?
. Đội phải mất bao lâu để hoàn thành?
. Ai sẽ làm việc này?
QLDA 8
VD: Phân rã công việc
Nhiệm vụ tạo báo cáo nghiên cứu có thể được chia
nhỏ thành nhiều nhiệm vụ con mô tả các bước tạo
báo cáo như:
. Tạo 1 cuộc điều tra.
. Quản lý cuộc điều tra.
. Phân tích kết quả điều tra.
. Viết báo cáo nháp.
. Chỉnh sửa báo cáo.
. Tạo báo cáo cuối cùng.
QLDA 9
Xác định trình tự cho các hoạt động
Xem xét các hoạt động và xác định quan hệ phụ
thuộc
Phụ thuộc bắt buộc: cố hữu do bản chất công việc.
Phụ thuộc tùy chọn: phụ thuộc xác định bởi nhóm dự
án.
Phụ thuộc ngoài: phụ thuộc liên quan giữa các hoạt
động bên trong dự án và bên ngoài dự án
Dùng Phương pháp đường găng CPM (Critical Path
Method) để xác định các quan hệ phụ thuộc.
QLDA 10
Phụ thuộc
Phụ thuộc bắt buộc (Mandatory dependency): là bản
chất tự nhiên của công việc cần được thực hiện. Đôi
khi còn được gọi là hard logic.
. Ví dụ: không thể test chương trình cho đến khi chương
trình được viết xong.
Phụ thuộc tùy chọn (Discretionary dependency)
được xác định bởi đội dự án. Đôi khi còn đượcgọi là
soft logic. Nên sử dụng thận trọng loại quan hệ này
vì nó có thể hạn chế các tùy chọn lịch biểu sau này.
Ví dụ: đội dự án có thể làm theo kinh nghiệm của đội
mà không bắt đầu thiết kế chi tiết hệ thống thông tin
mới cho đến khi người dùng ký duyệt vào bảng phân
tích.
QLDA 11
Phụ thuộc
Các phụ thuộc bên ngoài (External dependencie):
liên quan đến mối quan hệ giữa các hoạt động của
dự án và các hoạt động không thuộc dự án.
. Ví dụ: việc cài đặt hệ điều hành mới và các phần mềm
khác có thể phụ thuộc vào việc phân phối 1 phần cứng
mới từ các nhà cung cấp bên ngoài. Mặc dù việc phân
phối phần cứng mới không nằm trong phạm vi dự án
nhưng ta cũng nên thêm mối phụ thuộc bên ngoài này
vào dự án vì nếu nó được phân phối chậm sẽ ảnh
hưởng đến tiến độ thực hiện dự án.
QLDA 12
Xác định phụ thuộc
Các stakeholder cũng cần làm việc cùng nhau để
xác định mối quan hệ giữa các hoạt động.
. Một số tổ chức có hướng dẫn về mối quan hệ hoạt
động của các dự án tương tự nhau.
. Một số tổ chức khác dựa vào chuyên môn của những
người làm việc trong dự án.
. Một số người thì thích viết các hoạt động vào phiếu ghi
nhớ để xác định mối quan hệ, một số khác thì làm việc
trực tiếp với phần mềm quản lý dự án để xây dựng mối
quan hệ.
QLDA 13
Xác định trình tự
Biểu đồ mạng (Network diagram) dự án là một kỹ
thuật ưa thích dùng để chỉ ra trình tự hoạt động.
Một biểu đồ mạng dự án là một thể hiện dưới dạng
biểu đồ những quan hệ logic giữa những hoạt động
hay trình tự của chúng.
QLDA 14
Phương pháp biểu đồ mũi tên
Arrow Diagramming Method (ADM).
Còn gọi là biểu đồ Mạng dự án Activity-On-Arrow
(AOA).
Hoạt động biểu diễn bằng mũi tên.
Node hay vòng tròn là điểm bắt đầu hay kết thúc của
hoạt động.
Chỉ ra phụ thuộc kết thúc tới bắt đầu.
QLDA 15
Phương pháp biểu đồ mũi tên
QLDA 16
Cách thức tạo biểu đồ
Tìm tất cả những hoạt động bắt đầu ở node 1. Vẽ
node kết thúc cùng mũi tên từ node 1 tới node kết
thúc đặt tên và thời gian tiêu tốn trên các mũi tên liên
quan
Tiếp tục vẽ từ trái sang phải cho đến khi đầy đủ các
hoạt động
Tất cả các mũi tên hướng sang phải và không được
cắt trên biểu đồ
QLDA 17
Phương pháp biểu đồ ưu tiên
Precedence Diagramming Method (PDM).
Hoạt động được biểu diễn bằng hộp vuông.
Mũi tên chỉ ra những quan hệ giữa các hoạt động.
Phổ biến hơn ADM và được dùng bởi những phần
mềm quản lý dự án.
Chỉ ra những loại phụ thuộc tốt hơn.
QLDA 18
Phụ thuộc tác vụ
QLDA 19
Phương pháp biểu đồ ưu tiên
QLDA 20
So sánh hai phương pháp
Phương pháp PDM được dùng nhiều hơn phương
pháp AOA và có nhiều thuận lợi hơn
Hầu hết các phần mềm quản lý dự án đều dùng
phương pháp PDM.
Phương pháp PDM chỉ ra được các loại quan hệ
khác nhau trong khi phương pháp AOA chỉ sử dụng1
loại quan hệ khởi động khi kết thúc (finish-to-start)
QLDA 21
4. Ước lượng thời gian
Phân loại thời gian: thời gian mong muốn (kỳ vọng),
thời gian thuận lợi (lạc quan), thời gian không thuận lợi
(bi quan) và thời gian trung bình thực hiện được công
việc đó.
Trước khi ước tính thời gian của mỗi hoạt động, cần phải
định lượng và loại tài nguyên (con người, thiết bị, vật
liệu..) sẽ được gán cho hoạt động đó.
Các câu hỏi quan trọng để trả lời trong việc ước tính tài
nguyên của hoạt động:
. Các hoạt động của dự án có mức độ khó như thế nào để
hoàn thành?
. Các hoạt động tương tự đã thực hiện như thế nào?
. Có sẵn các nguồn tài nguyên cần thiết?
QLDA 22
Ước tính thời gian của hoạt động
Thời gian tiêu tốn (Duration) bao gồm lượng thời gian
làm việc thực sự cộng với thời gian chờ (elapsed time).
. Ví dụ: có thể mất 1 tuần hay 5 ngày làm việc thực sự để
hoàn thành công việc nhưng có thể ước tính thời gian tiêu
tốn là 2 tuần để cho phép có thêm thời gian phụ nhằm thu
thập thêm thông tin từ bên ngoài.
Các tài nguyên được gán cho nhiệm vụ cũng sẽ ảnh
hưởng đến việc ước tính thời gian của nhiệm vụ.
Tránh nhầm lẫn giữa thời gian tiêu tốn (duration) và nỗ
lực (effort)
. Effort là số ngày làm việc hay số giờ làm việc được yêu cầu
để hoàn thành nhiệm vụ.
. Duration liên quan đến việc ước tính thời gian, chứ không
phải là effort.
QLDA 23
Input - output
Input:
. Các nhân tố môi trường của tổ chức, các tư liệu của tổ
chức, phát biểu phạm vi dự án, danh sách hoạt động,
thuộc tính hoạt động, yêu cầu tài nguyên, lịch sử dụng
tài nguyên, kế hoạch quản lý dự án.
Output:
. Các cập nhật thuộc tính của hoạt động, và các ước tính
thời gian cho mỗi hoạt động.
Ước tính theo 3 điểm: ước tính lạc quan, khả năng có
thể nhất và ước tính bi quan.
QLDA 24
Chi phí thời gian của lập trình viên
Theo điều tra của Bell Labs
QLDA 25
Năng suất
Theo điều tra của IBM
QLDA 26
Hệ số cho kinh nghiệm
QLDA 27
Hệ số bù cho năng suất
QLDA 28
5. Phát triển lịch biểu
Phát triển lịch sử dụng kết quả của quá trình quản lý
thời gian khác nhằm xác định thời điểm bắt đầu và
kết thúc của dự án và những hoạt động của nó.
Mục tiêu của nó là nhằm tạo ra lịch biểu dự án thực
tế mà cung cấp một cơ sở cho việc theo dõi sự tiến
triển theo thời gian của dự án.
QLDA 29
Công cụ và kỹ thuật hỗ trợ
Lược đồ Gantt: công cụ thông dụng để hiển thị thông
tin về lịch biểu
Phân tích đường tới hạn (Critical path analysis):
công cụ quan trọng để xây dựng và kiểm soát lịch
biểu
Lập lịch biểu chuỗi tới hạn (Critical chain cheduling):
là kỹ thuật để tính toán các ràng buộc về tài nguyên
Phân tích Pert: là phương tiện để đánh giá rủi ro về
lịch biểu của dự án
QLDA 30
Biểu đồ Gantt
Cung cấp định dạng chuẩn để hiển thị thông tin về
lịch biểu dự án.
Nó liệt kê các hoạt động cùng với ngày bắt đầu và
kết thúc của mỗi hoạt động theo dạng lịch.
Đôi khi còn được gọi là Biểu đồ Thanh (Bar)
QLDA 31
Biểu đồ Grantt
QLDA 32
Biểu đồ Gantt
Các hoạt động trên lược đồ Gantt nên trùng với các
hoạt động trên WBS, nghĩa là trùng với danh sách
hoạt động và danh sách mốc thời gian (milestone).
Biểu tượng hình thoi đen (black diamond) biểu diễn
mốc thời gian.
Thanh đen dày với mũi tên ở đầu và cuối biểu diễn
nhiệm vụ tổng hợp (summary task).
Thanh ngang xám biểu diễn độ dài của mỗi nhiệm
vụ.
Các mũi tên nối các biểu tượng trên chỉ ra mối quan
hệ giữa các nhiệm vụ.
QLDA 33
Thêm Mốc thời gian (Milestone)
Mốc thời gian là 1 thành phần quan trọng của kế
hoạch, nhất là đối với các dự án lớn.
Tạo mốc thời gian bằng cách đưa vào lược đồ như 1
nhiệm vụ có độ dài thời gian bằng 0.
Các tiêu chuẩn để xác định milestone: SMART
. Specific: hiểu rõ ràng.
. Measurable: Có thể đo lường.
. Assignable: xác định ai làm gì.
. Realistic: Thực tế.
. Time-framed: Lịch biểu hợp lý.
QLDA 34
Biểu đồ lần vết Gantt (Tracking Gantt)
QLDA 35
Sử dụng Biểu đồ lần vết Gantt
Ngày theo kế hoạch được gọi là ngày dự kiến (baseline
date).
Cả lịch biểu được phê duyệt gọi là lịch biểu dự kiến
(baseline schedule).
Biểu đồ lần vết Gantt : là một dạng biểu đồ đặc biệt dùng
để đánh giá sự tiến triển của dự án bằng cách so sánh
ngày thực tế và ngày theo kế hoạch.
Ngày bắt đầu và kết thúc thực tế được biểu diễn dưới
dạng cột có nhãn là bằt đầu (Start) hay kết thúc (Finish).
Ngày dự kiến (Baseline date) được biểu diễn dưới dạng
các cột có nhãn ngày bắt đầu dự kiến (Baseline Start) và
ngày kết thúc dự kiến (Baseline Finish).
QLDA 36
Sử dụng Biểu đồ lần vết Gantt
Mỗi nhiệm vụ có 2 thanh ngang:
. Thanh nằm trên biểu diễn độ dài theo kế hoạch của mỗi nhiệm vụ.
. Thanh nằm dưới biểu diễn độ dài thực tế.
Nếu thanh trên ngắn hơn, nhiệm vụ được thực hiện lâu
hơn kế hoạch.
Thanh sọc chỉ độ dài của nhiệm vụ tổng hợp theo kế
hoạch.Thanh đen nối tiếp thanh sọc để chỉ độ lệch so với
độ dài thực tế.
Hình thoi trắng (Slipped milestone) là cột mốc mà hoạt
động được hoàn thành trong thực tế chậm hơn so với kế
hoạch.
Phần trăm bên phải thanh ngang hiển thị phần trăm công
việc đã được hoàn thành cho mỗi dự án.
QLDA 37
Phương pháp Đường Găng
Critical Path Method (CPM).
CPM là một kỹ thuật phân tích mạng dự án dùng để
dự báo thời gian thực hiện dự án.
Một Đường Găng xác định thời gian sớm nhất mà dự
án có thể hoàn thành.
Đường Găng là đường dài nhất qua biểu đồ mạng,
đường này cần phải giảm tối đa thời gian trễ.
QLDA 38
Tìm Đường Găng
QLDA 39
Đường Găng
Đường Găng không nhất thiết phải chứa tất cả các
hoạt động quan trọng.
Đường Găng không phải là đường đi ngắn nhất
trong lược đồ mạng. Việc chọn đường ngắn nhất
không có nghĩa.
Đội dự án ở Apple computer đã đặt khỉ nhồi bông gorilla
trước phòng của người nào đang thực hiện nhiệm vụ
nằm trên Đường Găng.
QLDA 40
Xử lý tình huống
Nếu một trong các nhiệm vụ trên Đường Găng bị
chậm, PM có thể quyết định nên làm gì.
. Cần thỏa thuận lại với stakeholder về lịch biểukhông?
. Có nên phân phối thêm tài nguyên cho các mục khác
trên Đường Găng để bù vào thời gian bị trễ?
. Có ổn không khi dự án kết thúc chậm hơn lịch biểu?
QLDA 41
Sử dụng Đường Găng để cân đối lịch biểu
Kỹ thuật để cân bằng lịch biểu (schedule trade-offs)
là xác định thời gian trễ (slack) đối với mỗi hoạt
động.
Thời gian trễ được phép (Free slack - free float) là
khoảng thời gian một hoạt động được phép trễ mà
không ảnh hưởng đến ngày bắt đầu sớm của hoạt
động kế tiếp ngay sau nó.
Tổng thời gian trễ được phép (Total slack – total
float) là tổng số thời gian một hoạt động có thể được
trễ mà không làm ảnh hưởng đến ngày kết thúc dự
án đã dự tính.
QLDA 42
Tính toán Thời gian trễ (free slack-total slack)
Thực hiện forward và backward pass thông qua lược
đồ.
Forward pass: xác định ngày bắt đầu sớm và ngày kết thúc
sớm cho mỗi hoạt động
Backward pass: xác định ngày bắt đầu muộn và ngày kết thúc
muộn của 1 hoạt động nào đó.
Ngày bắt đầu trễ nhất (Late start date) của 1 hoạt động là thời
điểm trễ nhất có thể chấp nhận được mà 1 hoạt động có thể
bắt đầu mà không làm trễ ngày kết thúc của dự án.
Ngày kết thúc trễ nhất (Late finish date) của 1 hoạt động là
thời điểm trễ nhất có thể chấp nhận được mà 1 hoạt động có
thể hoàn tất mà không làm trễ ngày kết thúc dự án.
Tương tự cho Early start date và Early finish date.
QLDA 43
Ví dụ
QLDA 44
Crashing và Fast Tracking
QLDA 45
Critical Chain Scheduling
Critical chain scheduling
. a method of scheduling that considers limited resources
when creating a project schedule and includes buffers
to protect the project completion date
Uses the Theory of Constraints (TOC)
. a management philosophy developed by Eliyahu M.
Goldratt and introduced in his book The Goal.
Attempts to minimize multitasking
. when a resource works on more than one task at a time
46
Ví dụ đa tác vụ
QLDA 47
Buffers and Critical Chain
A buffer is additional time to complete a task
Murphy’s Law states that if something can go
wrong, it will
Parkinson’s Law states that work expands to fill the
time allowed
In traditional estimates, people often add a buffer to
each task and use it if it’s needed or not
Critical chain scheduling removes buffers from
individual tasks and instead creates
. a project buffer or additional time added before the
project’s due date
. feeding buffers or additional time added before tasks
on the critical path
48
Định lịch biểu chuỗi tới hạn
QLDA 49
Kỹ thuật kiểm tra và đánh giá chương trình
Program Evaluation and Review Technique (PERT)
PERT là kỹ thuật phân tích mạng dùng để ước tính
độ dài thời gian dự án khi ước tính độ dài cho các
hoạt động riêng lẻ có độ chắc chắn không cao.
PERT áp dụng phương pháp Đường Găng vào việc
ước tính độ dài trung bình có trọng số.
PERT sử dụng việc ước tính thời gian theo xác suất
(hay ước tính 3 mức)
QLDA 50
PERT
Công thức trung bình có trọng số PERT (weighted
average formula):
optimistic time + 4X most likely time + pessimistic time
6
Ví dụ:
PERT weighted average =
8 workdays + 4 X 10 workdays + 24 workdays = 12 days
6
where 8 = optimistic time, 10 = most likely time, and 24
= pessimistic time
QLDA 51
6. Kiểm soát lịch biểu
Kiểm tra lịch biểu so với thực tế.
Sử dụng kế hoạch phòng hờ bất trắc.
Không lập kế hoạch cho mọi người làm việc 100%
khả năng vào mọi thời điểm.
Tổ chức các buổi họp tiến độ với các bên liên quan.
Thật rõ ràng, trung thật khi bàn về các vấn đề liên
quan đến lịch biểu.
QLDA 52
Input – out put
Input: Lịch biểu dự kiến, báo cáo thực hiện, các yêu
cầu thay đổi đã phê duyệt, kế hoạch quản lý lịch
biểu.
Output: các đo lường khả năng thực thi, các thay đổi
theo yêu cầu, kiến nghị các hành động sửa sai, các
cập nhật vào lịch biểu dự kiến, danh sách các hoạt
động, kế hoạch quản lý dự án.
QLDA 53
Kiểm soát lịch biểu
Các công cụ và kỹ thuật dùng cho việc kiểm soát lịch
biểu:
Báo cáo thực thi (Progress reports).
Hệ thống kiểm soát biến đổi về lịch biểu (A schedule
change control system).
Phần mềm quản lý dự án.
Phân tích biến động (Variance analysis – analyzing
float or slack).
Quản lý lợi nhuận (earned value).
QLDA 54
Kiểm tra tính hiện thực của lịch biểu
Xem lại lịch biểu phát thảo trong bảng tuyên bố dự
án.
Cùng với đội chuẩn bị 1 lịch biểu chi tiết được
stakeholder phê duyệt. Để xây dựng lịch biểu cần có
sự cam kết quan tâm của tất cả thành viên trong đội,
ban lãnh đạo, khách hàng, và các stakeholder khác.
Lập lịch sử dụng tài nguyên sao cho không có tài
nguyên nào được sử dụng quá 75%.
Cho phép các sự kiện bất thường.
Giữ cho dự án đi đúng hướng, nên thực hiện các
kiểm tra định kỳ, theo dõi sự tiến triển của dự án
thông qua lược đồ Gantt.
QLDA 55
Câu hỏi
QLDA 56
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_ly_du_an_chuong_iii_quan_ly_thoi_gian.pdf