Trong đồthịCVP, giải thích sựthay đổi của các đường
đồthịnếu a) giá bán giảm b) định phí tăng trong toàn
bộkhoảng hoạt động trong đồthịc) biến phí tăng
Sửdụng các sốliệu, sản lượng sản phẩm, giá bán, định
phí tổng, biến phí đơn vị đểxây dựng công thức tính
điểm hòa vốn.
Sốdưan toàn là gì?
Thay đổi trong cơcấu sản phẩm có thểdẫn đến thay đổi
nào trong điểm hòa vốn và lợi nhuận
19 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2201 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quan hệ Chi phí – Sản lượng – Lợi nhuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 4 – Quan hệ
Chi phí – Sản lượng – Lợi nhuận
TV. Ha - Ke toan quan tri 2
Mục tiêu
Hiểu được tác động của hoạt động lên lãi đóng góp và lợi nhuận
ròng
Tính hệ số lãi đóng góp và áp dụng
Hiểu và tính được đòn bẩy hoạt động
Hiểu được tác động của thay đổi các loại chi phí, giá bán và sản
lượng lên lãi đóng góp
Tính được điểm hòa vốn bằng cả hai phương pháp đẳng thức và
đóng góp đơn vị
Hiểu được đồ thị CVP và ý nghĩa của mỗi thành phần
Tính được lãi an toàn và ý nghĩa
Hiểu được tác động của dich chuyển cơ cấu sản phẩm lên lãi đóng
góp và điểm hòa vốn
2TV. Ha - Ke toan quan tri 3
Nội dung chính
Tổng quan về phân tích chi phí – sản lượng – lợi nhuận (CVP):
Lãi góp (contribution margin)
Hệ số lãi góp (C/M)
Cấu trúc chi phí
Đòn bẩy hoạt động
Một số ứng dụng của phân tích CVP
Phân tích điểm hòa vốn
Tính toán điểm hòa vốn
Quan hệ CVP dạng đồ thị
Phân tích lợi nhuận mục tiêu
Lãi an toàn (M/S)
Cơ cấu sản phẩm
Khái niệm và mối quan hệ với phân tích hòa vốn
Kết cấu hàng bán và lãi góp đơn vị
TV. Ha - Ke toan quan tri 4
Khái niệm
Phân tích chi phí – sản lượng – lợi nhuận (CVP) bao gồm
nghiên cứu về mối quan hệ lẫn nhau giữa các yếu tố:
Giá bán sản phẩm
Sản lượng hoặc mức độ hoạt động
Biến phí đơn vị
Định phí (tổng)
Cơ cấu sản phẩm
Phân tích CVP là yếu tố quan trọng trong nhiều quyết
định như lựa chọn mặt hàng, định giá sản phẩm, chiến
lược marketing và hiệu suất sử dụng phương tiện sản
xuất
3TV. Ha - Ke toan quan tri 5
Báo cáo thu nhập dạng trực tiếp
Công ty Gia dụng ABC
50,000Lãi thuần
350,000Định phí
1,000400,000Lãi góp
1.500600,000Biến phí
2.5001,000,000Doanh thu (400 sp)
Đơn giáTổng
Đơn vị: nghìn đồng
1
TV. Ha - Ke toan quan tri 6
Lãi góp và hệ số lãi góp
Lãi góp là phần chênh lệch giữa doanh thu (thuần) và
biến phí.
Ý nghĩa: Cho thấy phần doanh thu còn lại sau khi trang
trải biến phí là bao nhiêu để tiếp tục trang trải định phí
và tạo lợi nhuận. Nếu lãi góp không đủ lớn để bù lại định
phí, công ty chịu lỗ.
Lãi góp đơn vị: lãi góp cho một đơn vị sản phẩm
Hệ số lãi góp (C/M): Lãi góp tính theo phần trăm doanh
thu. C/M cho thấy lãi góp sẽ thay đổi thế nào khi doanh
thu thay đổi 1 đồng.
4TV. Ha - Ke toan quan tri 7
Sản lượng tăng …
-349,000Lãi thuần
350.000Định phí
1.0001.000Lãi góp
1.5001.500Biến phí
2.5002,500Doanh thu (1 sp)
Đơn giáTổng
-348,000Lãi thuần
350,000Định phí
1,0002,000Lãi góp
1,5003,000Biến phí
2,5005,000Doanh thu (2 sp)
Đơn giáTổng
TV. Ha - Ke toan quan tri 8
Sản lượng tăng…
0Lãi thuần
350,000Định phí
1.000350,000Lãi góp
1.500525,000Biến phí
2.500875.000Doanh thu (350 sp)
Đơn giáTổng
Sản lượng hòa vốn = định phí / lãi góp đơn vị
350 = 350.000 / 1.000
Lãi thuần sẽ tăng bằng lãi góp đơn vị cho mỗi sản
phẩm được bán thêm sau khi đạt hòa vốn
5TV. Ha - Ke toan quan tri 9
Sản lượng tăng …
25,00075,00050,000Lãi thuần
0350,000350,000Định phí
1,00025,000425,000400,000Lãi góp
1,50037,500637,500600,000Biến phí
2,50062,5001,062,5001,000,000Doanh thu (400 sp)
Đơn giáChênh lệch425sp400sp
TV. Ha - Ke toan quan tri 10
Hệ số lãi góp (C/M)
50,000Lãi thuần
350,000Định phí
40%1,000400,000Lãi góp
60%1,500600,000Biến phí
100%2,5001,000,000Doanh thu (400 sp)
Phần trămĐơn giáTổng
Doanh thu tăng thêm 300 triệu đồng, lợi nhuận tăng
thêm bao nhiêu đồng?
6TV. Ha - Ke toan quan tri 11
Hệ số lãi góp (C/M)
120,000170,00050,000Lãi thuần
0350,000350,000Định phí
40%120,000520,000400,000Lãi góp
60%180,000780,000600,000Biến phí
100%300,0001,300,0001,000,000Doanh thu
Phần trămTăngDự báoHiện tại
Doanh thu tăng 300 triệu, lợi nhuận tăng thêm:
300 triệu x 40% = 120 triệu
TV. Ha - Ke toan quan tri 12
Cấu trúc chi phí
100,000100,000Lãi thuần
600,000300,000Định phí
70%700,00040%400,000Lãi góp
30%300,00060%600,000Biến phí
100%1,000,000100%1,000,000Doanh thu
Phần trămSố tiềnPhần trămSố tiền
Công ty YCông ty X
Đơn vị: 1.000 đồng
7TV. Ha - Ke toan quan tri 13
Cấu trúc chi phí
Đơn vị: 1.000 đồng
170,000140,000Lãi thuần
600,000300,000Định phí
70%770,00040%440,000Lãi góp
30%330,00060%660,000Biến phí
100%1,100,000100%1,100,000Doanh thu
Phần trămSố tiềnPhần trămSố tiền
Công ty YCông ty X
Doanh thu tăng 10%, Y có lãi lớn hơn X
CT đòn bẩy
TV. Ha - Ke toan quan tri 14
Cấu trúc chi phí
Đơn vị: 1.000 đồng
Doanh thu giảm 10%, X có lãi lớn hơn Y
30,00060,000Lãi thuần
600,000300,000Định phí
70%630,00040%360,000Lãi góp
30%270,00060%540,000Biến phí
100%900,000100%900,000Doanh thu
Phần trămSố tiềnPhần trămSố tiền
Công ty YCông ty X
8TV. Ha - Ke toan quan tri 15
Đòn bẩy hoạt động
Đòn bẩy hoạt động: là thước đo phạm vi mà định phí
được sử dụng trong doanh nghiệp.
Đòn bẩy tăng lên nếu định phí cao
Đòn bẩy giảm nếu sử dụng ít định phí
Mức độ đòn bẩy hoạt động là thước đo tại một mức
doanh thu, 1% thay đổi trong sản lượng ảnh hưởng thế
nào đến lợi nhuận
Ví dụ
Mức độ đòn
bẩy hoạt động
Lãi góp
Lãi thuần
=
TV. Ha - Ke toan quan tri 16
Mức độ đòn bẩy công ty X
1.62.04.016.0Mức độ đòn bẩy
500,000300,000100,00020,000Lãi thuần
300,000300,000300,000300,000Định phí
800,000600,000400,000320,000Lãi góp
1,200,000900,000600,000480,000Biến phí
2,000,0001,500,0001,000,000800,000Doanh thu
9TV. Ha - Ke toan quan tri 17
Thay đổi định phí và sản lượng
Xem lại ví dụ công ty ABC. Hiện đang có doanh số bán
ra hàng tháng là 400 sản phẩm. Quản lý cho rằng nếu
tăng quảng cáo thêm 100 triệu/tháng, doanh thu có thể
tăng thêm 300 triệu. Công ty có nên tăng quảng cáo?
300 triệu doanh thu tăng thêm kéo theo chi phí nào tăng thêm?
300 triệu doanh thu tăng thêm ảnh hưởng đến lợi nhuận thế
nào?
TV. Ha - Ke toan quan tri 18
Thay đổi định phí và sản lượng
20,000Thay đổi lãi ròng
100,000Định phí tăng thêm
120,000Lãi góp tăng thêm
400,000Lãi góp hiện tại 1 tỷ x 40%
520,000Lãi góp khi tăng doanh thu 1,3 tỷ x 40%
20,000Lãi ròng gia tăng
100,000Định phí gia tăng
120,000Lãi góp gia tăng 300 triệu x 40%
Cách 1:
Cách 2:
10
TV. Ha - Ke toan quan tri 19
Thay đổi biến phí và sản lượng
Quản lý muốn cắt giảm chi phí bằng cách sử dụng các
vật liệu rẻ tiền hơn. Điều đó làm giảm biến phí 250.000
đồng/sản phẩm. Tuy nhiên, giám đốc kinh doanh dự báo
chất lượng suy giảm sẽ làm giảm số sản phẩm có thể
được bán ra còn 350 sản phẩm/tháng. Có nên cắt giảm
chi phí vật liệu không?
Tác động của giảm biến phí?
TV. Ha - Ke toan quan tri 20
Thay đổi định phí, giá và sản lượng
Để tăng doanh thu, quản lý muốn giảm giá 200 nghìn
đồng cho mỗi sản phẩm và tăng ngân sách quảng cáo
150 triệu/tháng. Ước tính của công ty rằng với 2 biện
pháp marketing trên, sản lượng bán ra sẽ tăng 50%. Có
nên thực hiện chương trình tăng doanh thu nói trên?
…
11
TV. Ha - Ke toan quan tri 21
Thay đổi định phí, giá và sản lượng
-70,000-20,00050,000Lãi thuần
150,000500,000350,000Định phí
80,000800480,0001,000400,000Lãi góp
300,0001,500900,0001,500600,000Biến phí
380,0002,3001,380,0002,5001,000,000Doanh thu
Đơn giáTổngĐơn giáTổng
Khác biệt
Tăng doanh thuHiện tại
TV. Ha - Ke toan quan tri 22
Thay đổi biến phí, định phí và sản
lượng
Giám đốc kinh doanh muốn trả lương cho nhân viên bán
hàng theo hoa hồng, 150 nghìn đồng/sản phẩm hơn là
mức lương cố định là 60 triệu đồng/tháng với hy vọng sẽ
làm tăng doanh thu 15%. Có nên thay đổi cách trả
lương cho bộ phận bán hàng không?
12
TV. Ha - Ke toan quan tri 23
Thay đổi biến phí, định phí và sản
lượng
51,000101,00050,000Lãi thuần
-60,000290,000350,000Định phí
-9,000850391,0001,000400,000Lãi góp
159,0001,650759,0001,500600,000Biến phí
150,0002,5001,150,0002,5001,000,000Doanh thu
Đơn
giáTổngĐơn giáTổng
Khác biệt
Tăng doanh thuHiện tại
TV. Ha - Ke toan quan tri 24
Giá bán cho đơn hàng đặc biệt
Công ty có cơ hội bán một lô hàng 150 sản phẩm cho
một nhà bán buôn nếu mức giá chấp nhận được. Việc
bán thêm lô hàng này không ảnh hưởng đến doanh thu
hiện tại cũng như định phí. Công ty nên chấp nhận mức
giá tối thiểu nào nếu muốn tăng lợi nhuận thêm 30
triệu/tháng?
13
TV. Ha - Ke toan quan tri 25
Tầm quan trọng của lãi góp
Phân tích CVP tìm ra phối hợp tối ưu của biến phí, định
phí, giá bán và sản lượng.
Lãi góp là vấn đề trọng tâm xem xét trong phân tích CVP
Độ lớn của lãi góp đơn vị hoặc hệ số lãi góp ảnh hưởng
mạnh lên cách thức công ty gia tăng lợi nhuận.
TV. Ha - Ke toan quan tri 26
Phân tích điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là sản lượng/doanh thu tại dó, tổng doanh
thu cân bằng với tổng chi phí hay tổng lãi góp cân bằng
với tổng định phí.
Phương pháp giải phương trình:
Doanh thu = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận
Phương pháp sử dụng lãi góp đơn vị:
Sản lượng hòa vốn = Định phí / Lãi góp đơn vị
Doanh thu hòa vốn = Định phí / hế số C/M
14
TV. Ha - Ke toan quan tri 27
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
0 100 200 300 400 500
Sản lượng
Ng
hì
n
đồ
ng
Định phí Tổng phí Doanh thu
Đồ thị CVP
Điểm hòa vốn (350 sản
phẩm hay 875 triệu đồng)
TV. Ha - Ke toan quan tri 28
0
200,000
400,000
600,000
800,000
1,000,000
1,200,000
1,400,000
0 100 200 300 400 500
Sản lượng
N
gh
ìn
đ
ồn
g
Tổng phí Doanh thu Biến phí
Đồ thị CVP (2)
Lãi
góp
Định
phí
Điểm hòa vốn
15
TV. Ha - Ke toan quan tri 29
Phân tích lợi nhuận mục tiêu
Phương pháp giải phương trình:
Doanh thu = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận
Phương pháp sử dụng lãi góp đơn vị:
Sản lượng mục tiêu = (Định phí + Lợi nhuận mục tiêu)/ Lãi góp đơn vị
Doanh thu mục tiêu = (Định phí + Lợi nhuận mục tiêu)/ hế số C/M
ABC cần đạt sản lượng bao nhiêu để có lợi nhuận hàng tháng là
400 triệu?
TV. Ha - Ke toan quan tri 30
Số dư an toàn (M/S)
Số dư an toàn là doanh thu dôi ra so với doanh thu hòa
vốn. Nó thể hiện lượng doanh thu cho phép suy giảm
trước khi công ty chịu lỗ.
M/S = Tổng doanh thu – Doanh thu hòa vốn
M/S (%) = M/S / tổng doanh thu
16
TV. Ha - Ke toan quan tri 31
Số dư an toàn (M/S)
10%20%M/S (%)
200,000400,000M/S
1,800,0001,600,000Điểm hòa vốn
100,000100,000Lãi thuần
900,000400,000Định phí
50%1,000,00025%500,000Lãi góp
50%1,000,00075%1,500,000Biến phí
100%2,000,000100%2,000,000Doanh thu
Phần trămBằng tiềnPhần trămBăng tiền
CTY BETACTY ALPHA
Đơn vị: Nghìn đồng
TV. Ha - Ke toan quan tri 32
Cơ cấu sản phẩm
180,000Lãi thuần
270,000Định phí
45%450,00050%400,00025%50,000Lãi góp
55%550,00050%400,00075%150,000Biến phí
100%1,000,000100%800,000100%200,000Doanh thu
%Bằng tiền%Bằng tiền%Bằng tiền
TổngSP BSP A
Doanh thu hòa vốn?
17
TV. Ha - Ke toan quan tri 33
Cơ cấu sản phẩm
Doanh thu hòa vốn?
Số dư an toàn thay đổi?
30,000Lãi thuần
270,000Định phí
30%300,00050%100,00025%200,000Lãi góp
70%700,00050%100,00075%600,000Biến phí
100%1,000,000100%200,000100%800,000Doanh thu
%Bằng tiền%Bằng tiền%Bằng tiền
TổngSP BSP A
… +++
TV. Ha - Ke toan quan tri 34
Những giả thiết cho phân tích CVP
Biến động của doanh thu và chi phí là tuyến tính trong
khoảng thích hợp.
Chi phí có thể được phân loại chính xác thành biến và
định phí
Cơ cấu sản phẩm là không đổi
Mức tồn kho không thay đổi
Năng suất lao động và hiệu suất sản xuất không thay
đổi trong khoảng thích hợp
Bỏ qua giá trị theo thời gian của dòng tiền.
18
TV. Ha - Ke toan quan tri 35
Câu hỏi kết thúc chương
Phân tích CVP là nghiên cứu tương tác giữa một số đại
lượng. Hãy kể tên.
Hệ số lãi góp là gì? Ý nghĩa của nó trong hoạch định
Hai công ty A và B là đối thủ cạnh tranh của nhau, bán
cùng một sản phẩm voái giá 50 nghìn đồng/chiếc. Biến
phí đơn vị giống nhau là 35 nghìn đồng. A tìm ra cách hạ
biến phí xuống 31 nghìn đồng/sp và quyết định giảm giá
một nửa phần tiết kiệm chi phí này. Điều này khiến B,
tuy không hạ được chi phí, cũng phải giảm giá sản phẩm
theo. Nếu mỗi công ty bán 100 nghìn sản phẩm hàng
năm, lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng thế nào với mỗi công ty.
TV. Ha - Ke toan quan tri 36
Câu hỏi …(tiếp)
Phân tích gia tăng là cách nhìn trực tiếp để ra quyết
định. Phân tích gia tăng là gì?
Công ty A có cấu trúc chi phí với phần lớn là biến phí. B
có cấu trúc phần lớn là định phí. Khi có một gia tăng
trong doanh thu, công ty nào sẽ có tăng lợi nhuận
nhanh hơn? Giải thích.
Đòn bẩy hoạt động là gì?
Giá bán giảm 10% có ảnh hưởng đến lợi nhuận giống
như tăng biến phí 10% không? Tại sao
Thay đổi của định phí quan trọng hơn biến phí? Tại sao?
Nếu cách tính điểm hòa vốn
19
TV. Ha - Ke toan quan tri 37
Câu hỏi…(tiếp)
Trong đồ thị CVP, giải thích sự thay đổi của các đường
đồ thị nếu a) giá bán giảm b) định phí tăng trong toàn
bộ khoảng hoạt động trong đồ thị c) biến phí tăng
Sử dụng các số liệu, sản lượng sản phẩm, giá bán, định
phí tổng, biến phí đơn vị để xây dựng công thức tính
điểm hòa vốn.
Số dư an toàn là gì?
Thay đổi trong cơ cấu sản phẩm có thể dẫn đến thay đổi
nào trong điểm hòa vốn và lợi nhuận?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_quan_he_cvp_6447.pdf