Định lý 5.3.2 (stoke). Giả sử y1(x) và y2(x) là hai nghiệm độc
lập tuyến tính bất kỳ của phương trình
y" + p(x)y' + q(x)y = 0
Khi đó giữa hai không điểm của nghiệm y1(x) có duy nhất một không điểm của nghiệm y2(x) và ngược lại.
Định lý 5.3.3 (So sánh). Cho hai phương trình y" + Q1(x)y = 0 và z" + Q2(x) y = 0 trong đó Q1, Q2 là các hàm liên tục trên (a; b).
Giả sử trên đoạn (a; b) các hàm Q (t) và Qu(2) thỏa mãn điều kiện
Q2(x) > Q1(x).
Khi đó giữa hai không điểm liên tiếp của nghiệm không tầm thường của phương trình thứ nhất có ít nhất một không điểm của nghiệm không tầm thường của phương trình thứ hai nếu trong khoảng nằm giữa hai không điểm này có điểm t mà tại đó Q2(x) > Q1(x).
98 trang |
Chia sẻ: HoaNT3298 | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phương trình Vi phân - Đại học Phạm Văn Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường
hợp riêng.
• Trường hợp P,Q,R là các hằng số thì phương trình chuyến
về biến số phân li.
21
• Nếu biết được một nghiệm riêng của phương trình (1.9) thì
có thể chuyển về phương trình Bernoulli với phép đặt
y y1pxq z.
Ví dụ 1.34. Giải phương trình
y1 xy2 x2y 2x3 1.
• Phương trình nhận y x là một nghiệm riêng.
• Đặt y x z x 1
u
.
• Phương trình chuyển về phương trình tuyến tính cấp một
u1 3x2u x.
• Nghiệm tổng quát của phương trình u ex3pC
»
xex
3
dxq.
• Nghiệm của phương trình y x e
x3
C
»
xex
3
dx
.
Ví dụ 1.35. Giải phương trình y1 y2
2
x2
.
Hướng dẫn: Trước hết, tìm nghiệm của phương trình dạng y
a
x
.
Đồng nhất với phương trình thì a 1 hoặc a 2. Khi a 1
thì y
1
x
là một nghiệm riêng.
Đặt y z
1
x
. Thay vào phương trình thì
z1
2
x
z z2.
22
Đây là phương trình vi phân Bernoulli. Giải phương trình suy ra
được nghiệm tổng quát của phương trình là
y
2x3 C
xpx3 Cq
; y
1
x
.
1.10 Phương trình vi phân toàn phần
Định nghĩa 1.10.1. Phương trình vi phân
Mpx, yqdx Npx, yqdy 0 (1.10)
được gọi là phương trình vi phân toàn phần nếu tồn tại hàm
Upx, yq sao cho vi phân toàn phần
dUpx, yq Mpx, yqdx Npx, yqdy.
Định lý 1.10.1. Điều kiện cần và đủ để phương trình vi phân
(1.10) là phương trình vi phân toàn phần là
BM
By
BN
Bx
.
• Nếu (1.10) là phương trình vi phân toàn phần thì
Upx, yq
» x
x0
Mpx, yqdx
» y
y0
Npx0, yqdy.
Upx, yq
» x
x0
Mpx, y0qdx
» y
y0
Npx0, yqdy.
Ví dụ 1.36. Giải phương trình
p3x2 6xy2qdx p6x2y 4y3q 0.
23
• Vì BM
By
BN
Bx
12xy nên phương trình vi phân toàn phần.
• Chọn px0, y0q p0, 1q thì Upx, yq
» 1
0
p3x2 6xy2qdx
» y
1
4y3dy.
• Tính tích phân Upx, yq x3 3x2y2 y4 1.
• Nghiệm tổng quát của phương trình là x3 3x2y2 y4 C.
Ví dụ 1.37. Giải phương trình
p
1
x
y2
px yq2
qdx p
x2
px yq2
1
y
qdy 0.
Hướng dẫn: Kiểm tra rằng phương trình trên là phương trình vi
phân toàn phần.
Chọn px0, y0q p1, 2q thì ta được nghiệm tổng quát là
ln
x
y
xy
x y
C.
1.11 Thừa số tích phân
Định nghĩa 1.11.1. Xét phương trình vi phân
P px, yqdx Qpx, yqdy 0 (1.11.1)
không là phương trình vi phân toàn phần.
Hàm số µ µpx, yq được gọi là thừa số tích phân nếu
µP px, yqdx µQpx, yqdy 0 (1.11.2)
là phương trình vi phân toàn phần.
24
• Nếu Upx, yq C là nghiệm tổng quát của phương trình
(1.11.2) thì U cũng là nghiệm của phương trình (1.11.1).
• Nếu phương trình (1.11.1) có tích phân tổng quát thì tồn tại
thừa số tích phân.
• Cách tìm thừa số tích phân:
Vì (1.11.2) là phương trình vi phân toàn phần nên
BpµP q
By
BpµQq
Bx
ô µ
BP
By
P
Bµ
By
µ
BQ
Bx
Q
Bµ
Bx
.
• a) Nếu 1
Q
p
BP
By
BQ
Bx
q F1pxq là hàm theo biến x thì
µ e
»
F1pxqdx
.
• b) Nếu 1
P
p
BQ
Bx
BP
By
q F2pyq là hàm theo biến y thì
µ e
»
F2pyqdy
.
Ví dụ 1.38. Giải phương trình vi phân p1x2yqdx x2pyxqdy
0.
Hướng dẫn: Kiểm tra được rằng
BP
By
x2;
BQ
Bx
2xy 3x2.
Do đó, phương trình không là phương trình vi phân toàn phần.
Tuy nhiên,
1
Q
p
BP
By
BQ
Bx
q
2
x
là hàm theo biến x nên thừa số
25
tích phân là
µ e
2
»
dx
x
1
x2
.
Nhân hai vế cho thừa số tích phân và tích phân phương trình ta
được
1
x
xy
y2
2
C
là nghiệm tổng quát của phương trình.
Ví dụ 1.39. Tìm thừa số tích phân và giải phương trình vi phân
a) p2xy x2y
y3
3
qdx px2 y2qdy 0.
b) yp1 xyqdx xdy 0.
BÀI TẬP CHƯƠNG I
1. Giải các phương trình vi phân sau:
a. xy1 2y 2x4.
b. y1 y
1
x
1
x2
.
2. Chứng minh rằng phương trình
y1 ay ppxq
trong đó a là hằng số và ppxq là đa thức bậc m, có nghiệm riêng
dạng y1pxq Qpxq- đa thức bậc m.
3. Chứng minh rằng phương trình tuyến tính
y1 ppxqy qpxq
có nghiệm riêng dạng y b là phương trình biến số phân ly.
26
4. Tìm nghiệm của các bài toán Cauchy sau:
a. y 2xy 1 thỏa điều kiện yp0q 0.
b. y1
3
x
y
2
x3
với điều kiện yp1q 1.
c. xy1 x 2y với điều kiện yp0q 0.
d. xy1 x
y
2
với điều kiện yp0q 0.
5. Tìm những đường cong mà diện tích của tam giác lập bởi trục
Ox, tiếp tuyến và và bán kính vectơ của tiếp điểm có diện tích
không đổi bằng a2.
6. Chứng minh rằng nghiệm của phương trình tuyến tính
y1 ppxqy qpxq
với các giá trị ban đầu px0, y0q có thể viết dưới dạng
y y0e
» x
x0
ppτqdτ
» x
x0
qpξqe
» x
ξ
ppτqdτ
dξ.
7. Tìm nghiệm giới nội khi xÑ
pi
2
của phương trình
y1 sin 2x 2py cosxq.
8. Đưa phương trình
y1 P pxq Qpxqemy
trong đó P pxq, Qpxq là các đa thức và m là hằng số, về phương
trình tuyến tính cấp một.
27
Chương 2
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
CẤP MỘT CHƯA GIẢI RA
ĐẠO HÀM
2.1 Các phương trình vi phân cấp một chưa giải ra đạo
hàm dạng đặc biệt
2.1.1 Phương trình dạng
dy
dx
fipx, yq
Nếu các phương trình đã giải ra đạo hàm có thể giải được bằng
cầu phương thì phương trìh có thể tích phân được.
Ví dụ 2.1. Giải phương trình
y12 px yqy1 xy 0.
Hướng dẫn: Giải phương trình này theo ẩn y1 ta được
y1 x; y1 y.
28
Với y1 x thì họ nghiệm của phương trình là
y
x2
2
C.
Với y1 y thì họ nghiệm của phương trình là
y Cex.
Ngoài ra, phương trình đã cho còn có nghiệm là sự kết hợp của
hai họ nghiệm trên như sau
y
$
'
&
'
%
x2
2
1
2
nếu 8 x ¤ 1
ex
x
nếu 1 ¤ x 8
và
y
$
'
&
'
%
x2
2
nếu x ¤ 0
0 nếu x ¥ 0
2.1.2 Phương trình dạng F px, y1q 0
• Nếu từ phương trình giải ra y1 fpxq thì nghiệm của phương
trình là y
»
fpxqdx.
• Nếu từ phương trình giải ra x ϕpy1q thì nghiệm của phương
trình được tìm dưới dạng tham số. Đặt y1 p khi đó dy
pdx pϕ1ppqdp.
29
Nghiệm của phương trình là
$
'
'
&
'
'
%
x ϕppq
y
»
pϕ1ppqdp C
Ví dụ 2.2. Giải phương trình
ey
1
y1 x 0.
Hướng dẫn: Từ phương trình thì x ey
1
y1. Đặt y1 p và suy
ra x ep p.
Từ đó suy ra
dy ppep 1qdp
do dó
y pep ep
p2
2
C.
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là
$
'
&
'
%
x ep p
y pep ep
p2
2
C
Nếu từ phương trình suy ra x ϕptq và y1 ξptq thì nghiệm
của phương trình cho dưới dạng tham số
$
'
'
&
'
'
%
x ϕptq
y
»
ξptqϕ1ptqdt C
30
Ví dụ 2.3. Giải phương trình x3 y13 3xy1 0.
Hướng dẫn: Phép tham số hóa của phương trình là
x
3t
t3 1
; y1
3t2
t3 1
.
Do đó nghiệm tổng quát của phương trình là
$
'
'
&
'
'
%
x
3t
t3 1
y
9
2pt3 1q2
6
t3 1
C.
2.1.3 Phương trình không chứa biến số độc lập
Nếu từ phương trình suy ra y1 fpyq khi đó tích phân tổng
quát là
»
dy
fpyq
x C.
Nếu từ phương trình suy ra y ϕ1pyq khi đó đặt y1 p và suy
ra được x
»
ϕ1ppq
p
dp C.
Ví dụ 2.4. Giải phương trình
y1 ln y1 y 0.
Hướng dẫn: Đặt y1 p thì y p ln p.
mà
dx
dy
y1
1
p
1
p2
dp.
31
Cho nên x ln p
1
p
C. Do đó nghiệm tổng quát của phương
trình là
$
'
'
&
'
'
%
x ln p
1
p
C
y p ln p
• Trường hợp F px, y, y1q 0 và có được biểu diễn
x ϕpu, vq, y ξpu, vq; y1 ψpu, vq
thì nghiệm được tìm dưới dạng tham số x ϕpu, ωpu,Cqq, y
ψpu, ωpu,Cqq.
• Trường hợp y ϕpx, y1q. Đặt u x; v y1 p suy ra được
p
Bϕ
Bx
Bϕ
Bp
dp
dx
. Suy ra p ωpx,Cq nên nghiệm của phương
trình là
y ϕpx, ωpx,Cqq.
2.2 Phương trình Lagrange và phương trình Clero
2.2.1 Phương trình Lagrange
Định nghĩa 2.2.1. Phương trình vi phân Lagrange là phương
trình có dạng
y ϕpy1qx ψpy1q.
• Đặt y1 p suy ra y xϕppq ψppq.
32
• pdx ϕppqdx pxϕ1ppq ψ1ppqqdp hay
pϕppq pqdx pxϕ1ppq ψ1ppqqdp 0.
• dx
dp
ϕ1ppq
ϕppq p
x
ψ1ppq
p ϕppq
.
• Giải phương trình tuyến tính cấp một suy ra x Gpp, Cq.
• Nghiệm của phương trình được cho dưới dạng tham số x
GpP,Cq; y ϕppqGpp, Cq ψppq.
Ví dụ 2.5. Giải phương trình
y xy12 y12.
Hướng dẫn: Đặt y1 p khi đó dy y1dx cho nên
2pdx p2x 2pqdx pdx.
Chuyển phương trình về dạng
dx
dp
2
p
x 2.
Giải phương trình vi phân ta được nghiệm có dạng tham số
$
'
'
&
'
'
%
x
C
p2
2p
3
y
2C
p
p2
3
.
2.2.2 Phương trình Clero
Định nghĩa 2.2.2. Phương trình Clero là phương trình có dạng
y xy1 ψpy1q.
33
• Đặt y1 p thì y px ψppq.
• pdx pdx px ψ1ppqqdp cho nên p C.
• Nghiệm tổng quát của phương trình là y Cx ψpCq.
Ví dụ 2.6. Giải phương trình y y xy1 ey
1
.
Hướng dẫn: Đặt p y1 suy ra y xp ep. Lấy vi phân thì
dy pdx xdp epdp.
Mà dy y1dx pdx cho nên
px epqdp 0.
Nếu dp 0 hay p C thì nghiệm tổng quát của phương trình
là
y Cx eC .
Nếu x ep thì y pp 1qep. Do đó nghiệm của phương trình
được cho dưới dạng tham số
$
'
&
'
%
x ep
y pp 1qep.
Ví dụ 2.7. Giải phương trình
y xy1
1
4
y12.
BÀI TẬP CHƯƠNG II
1. Giải các phương trình vi phân sau đây:
34
a. y.y12 y1px yq x.
b. xy13 1 y1.
c. yp1 y12q 2a.
2. Giải các phương trình vi phân dạng Lagrange hoặc Clero sau:
a. y 2xy1 y2y13.
b. y xy12 y13.
c. y 2xy1
x2
2
y12.
3. Tìm các đường cong sao cho độ dài của đoạn thẳng tiếp tuyến
bị chắn giữa các trục tọa độ là đại lượng không đổi a.
4. Tìm đường cong sao cho mỗi tiếp tuyến của nó cắt trên hai
trục tọa độ những đoạn thẳng mà tổng các đại lượng nghịch đảo
của bình phương độ dài các đoạn thẳng đó bằng 1.
5. Tìm các đường cong sao cho tích các khoảng cách từ hai điểm
cố định cho trước đến tiếp tuyến bất kỳ là đại lượng không đổi.
35
Chương 3
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
CẤP CAO
3.1 Các khái niệm mở đầu
Định nghĩa 3.1.1. Phương trình vi phân cấp n có dạng
F px.y, y1, , ypnqq 0. (1.1)
Nếu từ (1.1) giải được đạo hàm cấp cao nhất, tức là
ypnq fpx, y, y1, , ypn1qq (1.2)
thì ta được phương trình giải ra với đạo hàm câp cao nhất.
Định nghĩa 3.1.2. Nghiệm của phương trình (1.1) là hàm y
ϕpxq khả vi n lần trên khoảng pa; bq sao cho
a) px, ϕpxq, ϕ1pxq, , ϕpnqpxqq P G, @x P pa; bq.
b) ϕpxq nghiệm đúng phương trình (1.1).
36
Ví dụ 3.1. Phương trình y2 4y 0 có nghiệm tổng quát là
ϕpxq C1e
2x
C2e
2x trong đó C1, C2 là các hằng số bất kỳ.
Ví dụ 3.2. Phương trình y2 y 0 có nghiệm thỏa mãn điều kiện
ban đầu yp0q 1, y1p0q 0 là y cosx. Nhận xét. Nghiệm
tổng quát của phương trình vi phân cấp hai phụ thuộc vào hai
hằng số C1, C2. Tổng quát nghiệm của phương trình vi phân cấp
n phụ thuộc vào n hằng số C1, C2, , Cn.
Trong thực tế, người ta thường quan tâm đến nghiệm của phương
trình vi phân thỏa mãn một điều kiện nào đó. Một trong những
điều kiện đó là
ypx0q y0, y
1
px0q y
1
0, , y
pn1q
px0q y
pn1q
0 .
Đây là bài toán Cauchy.
3.2 Định lý về sự tồn tại và duy nhất nghiệm
Xét phương trình vi phân cấp n
ypnq fpx, y, y1, , ypn1qq (2.1)
Định lý sau cho một điều kiện đủ để bài toán Cauchy có nghiệm
duy nhất.
37
3.2.1 Định lý về sự tồn tại và duy nhất nghiệm
Định lý 3.2.1. Giả sử trong miền G Rn 1 hàm fpx, u1, , unq
liên tục và thỏa mãn điều kiện Lipchitz theo u1, u2, , un. Khi
đó với bất kỳ điểm px0, y0, y
1
0, , y
pn1q
0 q P G tồn tại duy nhất
nghiệm y ypxq của phương trình thỏa mãn điều kiện ban đầu
ypx0q y0, y
1
px0q y
1
0, , y
pn1q
px0q y
pn1q
0 .
Hệ quả 3.2.2. Giả sử trong miền G Rn 1 hàm fpx, u1, , unq
liên tục cùng với các đạo hàm riêng
Bf
Bu1
,
Bf
Bu2
, ,
Bf
Bun
. Khi đó với
bất kỳ điểm px0, y0, y
1
0, , y
pn1q
0 q P G tồn tại duy nhất nghiệm
y ypxq của phương trình thỏa mãn điều kiện ban đầu
ypx0q y0, y
1
px0q y
1
0, , y
pn1q
px0q y
pn1q
0 .
3.2.2 Các loại nghiệm của phương trình vi phân cấp n
Khi giải phương trình vi phân câp n thì có thể nhận được các
loại nghiệm sau:
Định nghĩa 3.2.1. Nghiệm tổng quát của phương trình vi phân
cấp n là nghiệm dưới dạng ẩn
Φpx, y, C1, C2, , Cnq 0.
Định nghĩa 3.2.2. Nghiệm của phương trình vi phân (2.1) mà
tại mỗi điểm của nó, tính duy nhất nghiệm của bài toán Cauchy
38
được đảm bảo được gọi là nghiệm riêng của phương trình. Nghiệm
nhận được từ phương trình tổng quát các giá trị xác định của
C1, C2, , Cn được gọi là nghiệm riêng.
Định nghĩa 3.2.3. Nghiệm của phương trình vi phân mà tại mỗi
điểm của nó, tính duy nhất nghiệm của bài toán Cauchy bị phá
vỡ được gọi là nghiệm kỳ dị.
Nghiệm kỳ dị của phương trình vi phân cấp n có thể phụ thuộc
hằng số. Nhưng số hằng số phụ thuộc không vượt quá n 1.
Ví dụ 3.3. Xét phương trình
y2 2
a
y1.
Đặt z y1 và xem z như là hàm cần tìm thì
z1 2
?
z.
Giải phương trình thì ta được nghiệm tổng quát
z px C1q
2.
Thay z y1 thì y1 px C1q
2.
Vì vậy,
y
1
3
px C1q
3
C2.
Đây là nghiệm tổng quát của phương trình. Ngoài ra, phương
trình còn có nghiệm kỳ dị là y C.
39
3.3 Tích phân trung gian- tích phân đầu
Định nghĩa 3.3.1. Xét phương trình
F px, y, y1, , ypnqq 0 (1.1)
khi tích phân phương trình ta được hệ thức chứa hằng số và các
đạo hàm cấp thấp hơn n dạng
ϕpx, y, y1, , yn1, C1, C2, , Ckq 0, (3.1)
Hệ thức (3.1) được gọi là tích phân trung gian của phương
trình (1.1).
Trường hợp k 1 ta có hệ thức dạng
ϕpx, y, y1, , yn1, C1q 0 (3.2)
được gọi là tích phân đầu.
3.4 Phương trình vi phân cấp cao giải được bằng cầu
phương
3.4.1 Phương trình chỉ chứa biến số độc lập và đạo hàm cấp cao
nhất.
Định nghĩa 3.4.1. Phương trình chỉ chứa biến số độc lập và đạo
hàm cấp cao nhất là phương trình có dạng
F px, ynq 0. (4.1)
40
• Nếu từ (4.1) giải ra được ypnq fpxq thì y sẽ tìm được qua n
lần cầu phương.
• Nếu từ (4.1) giải ra được x ϕpynq khi đó đặt ypnq p và
xem p là tham số.
Vì dyn1 yndx pϕ1ppqdp nên yn1
»
pϕ1ppqdp.
Tương tự, qua n lần cầu phương ta được y ψpp, C1, C2, , Cnq.
• Nếu từ (4.1) ta biểu diễn được x, yn qua tham số x ϕptq
và ypnq ψptq khi đó dypn1q ypnqdx ψptqϕ1ptqdt. Nghiệm
được tìm cho dưới dạng tham số.
Ví dụ 3.4. Giải phương trình y2 xex.
Hướng dẫn: Tích phân phương trình hai lần ta được
y px 2qex C1x C2.
Ví dụ 3.5. Giải phương trình x ey
2
y22 0.
Hướng dẫn: Đặt y2 t thì x et t2. Hơn nữa, y2 t nên
dy1 y2dx tpet 2tqdt.
Do đó
y1
»
tpet 2tqdt C1 e
t
pt 1q
2t3
3
C.
Vì vậy, y
»
petpt 1q
2t3
3
Cqpet 2tqdt C2.
Nghiệm của phương trình được cho dưới dạng tham số.
Ví dụ 3.6. Giải phương trình yp3q 4x2 0.
41
Hướng dẫn: Nghiệm tổng quát của phương trình là
y
x5
15
C1
x2
2
C2x C3.
Ví dụ 3.7. Giải phương trình ey
2
y2 x 0.
Hướng dẫn: Nghiệm của phương trình cho dưới dạng tham số
$
'
&
'
%
x ep p
y p
p
2
3
4
qe2p p
p2
2
C1 1qe
p
p3
6
C1p C2.
Ví dụ 3.8. Giải phương trình pyp3qq2 x2 1.
Hướng dẫn: Nghiệm của phương trình cho dưới dạng tham số
$
'
&
'
%
x cos t
y
t cos 2t
8
5t
16
5 sin 2t
48
sin 4t
192
C1 cos 2t
4
C2 cos t C3.
3.4.2 Phương trình chỉ chứa đạo hàm cấp n và cấp pn 1q.
Định nghĩa 3.4.2. Phương trình chỉ chứa đạo hàm cấp n và cấp
pn 1q là phương trình có dạng
F pypn1q, ypnqq 0. (4.2)
Nếu từ (4.2) ta giải ra được ypnq fpypn1qq. Đặt ypn1q z
và xem z như hàm số mới tìm. Khi đó z1 fpzq.Giải phương
trình vi phân cấp một ta được z gpx,C1q. Thay z y
pn1q ta
quy về 4.1.
Nếu từ (4.2) ta có thể biểu diễn ypn1q qua ypnq. Khi đó đặt
42
ypnq p và xem p như tham số ta được
ypn1q fppq.
Vì dx
dypn1q
ypnq
f 1ppqdp
p
nên
x
»
f 1ppq
p
dp C1
Khi đó phương trình quy về (4.1) với
$
'
&
'
%
x ϕpp, C1q
ypn1q fppq.
Ví dụ 3.9. Giải phương trình
y2 p1 y12q3{2 0.
Đặt y1 z ta có
z1 p1 z2q3{2.
Giải phương trình ta được nghiệm tổng quát của phương trình
cho dưới dạng tham số
$
'
&
'
%
x sinϕ C1
y cosϕ C2
hay px C1q
2
py C2q
2
1. Vậy họ đường cong là đường tròn
bán kính 1 có tâm tùy ý.
43
3.5 Phương trình vi phân cấp cao hạ cấp được
3.5.1 Phương trình không chứa hàm phải tìm và các đạo hàm của
nó đến cấp k.
Định nghĩa 3.5.1. Phương trình không chứa hàm phải tìm và
các đạo hàm của nó đến cấp k là phương trình có dạng
F px, yk, ypn 1q, , ypnqq 0. (5.1)
• Đặt ypkq z và xem z như hàm số mới ta đưa phương trình
về dạng F px, z, z1, , zpnkqq 0.
• Giải phương trình ta được z ωpx,C1, C2, , Ckq.
• Thay z ypkq ta quy về 4.
Ví dụ 3.10. Xét phương trình 4y1 y22 4xy2.
• Đặt z y1 ta được phương trình 4z z12 4xz1 hay z
xz1
z12
4
.
• Đây là phương trình Clero. Nghiệm tổng quát là z C1x
C21
4
.
• Thay z y1 ta ta được y1 C1x C
2
1
4
.
• Cho nên y C1
2
x2
C21
4
x C2.
44
3.5.2 Phương trình không chứa biến số độc lập.
Định nghĩa 3.5.2. Phương trình không chứa biến số độc lập là
phương trình có dạng
F py, y1, , ypnqq 0.
• Đặt y1 z và xem z như hàm số mới.
• Biểu diễn y2 dy
1
dx
d
dx
z
dz
dy
dy
dx
dz
dy
z.
• Biểu diễn yp3q pd
2z
dy2
z p
dz
dx
q
2
qz.
•
• ypnq ωpz, dz
dy
,
dn1z
dyn1
q.
• Đây là phương trình vi phân cấp n 1.
• Giải phương trình ta được nghiệm tổng quát
z ψpy, C1, C2, , Cn1q.
• Do đó
y1 ψpy, C1, C2, , Cn1q.
• Tích phân phương trình ta được nghiệm tổng quát của phương
trình.
Ví dụ 3.11. Giải phương trình p1 y2qyy2 p3y2 1qy12.
45
• Đặt z y1 và suy ra y2 zdz
dy
.
• Thay vào phương trình thì
dz
z
3y2 1
yp1 y2q
dy.
• Suy ra yz
p1 y2q2
C1.
• Thay z y1 thì 1
1 y2
2C1x C2.
46
BÀI TẬP CHƯƠNG III
1. Giải các phương trình vi phân sau:
a. yp3q lnx 0.
b. y2
1
?
y
.
c. yp3q p1 y22q1{2.
d. yy2 yp4q y12 0.
2. Cho phương trình yp4q fpxq trong đó
fpxq
$
'
&
'
%
|x| nếu |x| 1
0 nếu |x| ¡ 1
Chứng minh rằng nghiệm ypxq của phương trình trên với điều
kiện ban đầu
yp0q y1p0q yp2qp0q yp3qp0q 0
có dạng
ypxq
1
6
» τ
0
|t|px tq3dt
trong đó
u
$
'
&
'
%
x nếu |x| 1
signx nếu |x| ¡ 1
47
Chương 4
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
TUYẾN TÍNH CẤP n
4.1 Định nghĩa và các tính chất cơ bản
Định nghĩa 4.1.1. Phương trình vi phân tuyến tính cấp n là
phương trình có dạng
a0pxqy
pnq
a1pxq.y
pn1q
anpxqy gpxq (1.1)
và phương trình
a0pxqy
pnq
a1pxq.y
pn1q
anpxqy 0 (1.2)
được gọi là phương trình thuần nhất tương ứng.
48
4.2 Lý thuyết tổng quát về phương trình tuyến tính
thuần nhất cấp n
• Xét phương trình tuyến tính cấp n
Lpyq ypnq p1pxq.y
pn1q
pnpxqy 0 (1.2)
• Nếu ypxq là nghiệm của (1.2) thì C.ypxq cũng là nghiệm của
(1.2).
• Nếu y1pxq, y2pxq là các nghiệm của (1.2) thì C1y1pxq C2y2pxq
cũng là nghiệm của (1.2).
Định nghĩa 4.2.1. Hệ hàm ϕ1pxq, ϕ2pxq, , ϕnpxq được gọi là
độc lập tuyến tính trên khoảng (a,b) nếu
α1ϕ1pxq α2ϕ2pxq αnϕnpxq 0
thì α1 α2 αn 0.
Ví dụ 4.1. a) Hệ hàm t1, x, x2, , xnu là độc lập tuyến tính trên
R.
b) Hệ hàm teλ1x, eλ2x, , eλnxu là độc lập tuyến tính trên R với
λj λj.
Định nghĩa 4.2.2. Định thức Vronski của hệ hàm ϕ1pxq, ϕ2pxq, , ϕnpxq
49
khả vi cấp n 1 trên khoảng pa, bq là
W rϕ1, , ϕns W pxq
∣∣∣∣∣∣∣∣∣∣∣∣
ϕ1pxq ϕ2pxq . . . ϕnpxq
ϕ11pxq ϕ
1
2pxq . . . ϕ
1
npxq
. . . . . . . . . . . .
ϕ
pn1q
1 pxq ϕ
pn1q
2 pxq . . . ϕ
pn1q
n pxq
∣∣∣∣∣∣∣∣∣∣∣∣
.
Định lý 4.2.1. Giả sử hệ ϕ1pxq, ϕ2pxq, , ϕnpxq khả vi cấp n1
và phụ thuộc tuyến tính trên pa; bq. Khi đó định thức Vronski đồng
nhất bằng 0 trên khoảng đó.
Chứng minh. Theo giả thiết, tồn tại các hằng số α1, α2, , αn
không đồng thời bằng 0 sao cho
α1ϕ1pxq α2ϕ2pxq αkϕkpxq 0. (*)
Lấy đạo hàm (*) n 1 lần thì
$
'
'
'
'
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
'
'
'
'
%
α1 ϕ1pxq α2ϕ2pxq αnϕnpxq 0
α1 ϕ
1
1pxq α2ϕ
1
2pxq αnϕ
1
npxq 0
α1 ϕ
pn1q
1 pxq α2ϕ
pn1q
2 pxq αnϕ
pn1q
n pxq 0
(**)
Khi đó với mỗi x P pa; bq cố định, hệ phương trình đại số có
nghiệm không tầm thường. Do đó định thức của hệ phương trình
trên bằng 0. Suy ra định thức Vronski bằng 0.
Hệ quả 4.2.2. Nếu hệ hàm ϕ1pxq, ϕ2pxq, , ϕnpxq khác 0 dù chỉ
50
một điểm trên khoảng pa; bq thì hệ hàm trên độc lập tuyến tính
trên pa; bq.
Nhận xét. Định lý trên cho một điều kiện cần của sự phụ thuộc
tuyến tính của hệ hàm, không là điều kiện đủ. Ta xét ví dụ sau
Ví dụ 4.2. Xét hệ hai hàm
ϕ1pxq
$
'
&
'
%
x2 nếu x ¥ 0
0 nếu x ¤ 0
và
ϕ2pxq
$
'
&
'
%
0 nếu x ¥ 0
x2 nếu x ¤ 0
Kiểm tra được rằng định thức Vronski bằng 0. Tuy nhiên, hệ
tϕ1, ϕ2u là độc lập tuyến tính.
Thật vậy, nếu tồn tại α1, α2 không đồng thời bằng 0 sao cho
α1ϕ1pxq α2ϕ2pxq 0, @x P p8, 8q
thì trên khoảng p8, 0s có α2x
2
0. Điều này là vô lý α2 0.
Định lý 4.2.3 (Công thức Ostrogratski-Liuvil). Định thức Vron-
ski của n nghiệm trong phương trình (2.1) được xác định bởi
W pxq Ce
»
p1pxqdx
trong đó p1pxq là hệ số của y
pn1q.
51
• Ứng dụng công thức Ostrogratski-Liuvil để tìm nghiệm tổng
quát của phương trình cấp hai
y2 ppxqy1 qpxqy 0
khi biết 1 nghiệm riêng y1pxq của phương trình.
Giả sử ypxq là nghiệm của phương trình. Khi đó∣∣∣∣∣∣y1 yy11 y1
∣∣∣∣∣∣ C1e
»
ppxqdx
.
Chia hai vế cho y21pxq và tìm được
y y1
»
C1e
³
ppxqdx
y21pxq
dx C2
.
Ví dụ 4.3. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình
p1 x2qy2 2xy1 2y 0
biết rằng phương trình có một nghiệm riêng là y1 x.
Hướng dẫn: ppxq
x
1 x2
. Do đó
y x
»
C1
e
»
2xdx
1 x2
x2
C2
C1
»
dx
x2p1 x2q
C 2
x
C1p
1
x
1
2
ln
1 x
1 x
q C2
C2 C1
1
2
ln
1 x
1 x
1
.
52
Đây là nghiệm tổng quát của phương trình.
Ví dụ 4.4. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình
px2 1qy2 2xy1 2y 0
biết rằng y1 x là một nghiệm riêng của phương trình.
Hướng dẫn: Sử dụng công thức Ostrogratski-Liuvil. Nghiệm tổng
quát là y C1x C2px
2
1q.
4.3 Phương trình tuyến tính không thuần nhất cấp n
4.3.1 Nghiệm tổng quát
Trong phần này ta xét phương trình không thuần nhất
ypnq p1pxqy
pn1q
pnpxqy fpxq. (3.1)
trong đó các pipxq, fpxq liên tục trên các khoảng pa; bq.
Nếu dùng toán tử vi phân tuyến tính
Lrys ypnq p1pxqy
pn1q
pnpxqy fpxq (3.1)
thì ta có thể xét đến các tính chất sau của phương trình tuyến
tính không thuần nhất.
Nếu zpxq là nghiệm của phương trình tuyến tính thuần nhất và
ypxq là nghiệm của (3.1) thì zpxq ypxq cũng là một nghiệm của
(3.1).
Nếu y1pxq, y2pxq là các nghiệm riêng của phương trình (3.1) thì
53
y1pxq y2pxq là nghiệm của phương trình
Lrys f1pxq f2pxq.
Giả sử y1pxq, y2pxq, , ynpxq là các nghiệm cơ bản của phương
trình thuần nhất và ypxq là nghiệm của phương trình không
thuần nhất. Khi đó biểu thức
ypxq C1y1pxq C2y2pxq Cnynpxq y
pxq
là nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất.
Ví dụ 4.5. Xét phương trình
y2 2y 2 3.ex
Kiểm tra được rằng phương trình thuần nhất tương ứng có hai
nghiệm độc lập tuyến tính là y1 cos
?
2x và y2 sin
?
2x. Do
đó nghiệm tổng quát của phương trình thuần nhất là
z C1 cos
?
2x C2 sin
?
2x.
Phương trình không thuần nhất có một nghiệm riêng là ypxq
1 ex nên nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất
là
ypxq C1 cos
?
2x C2 sin
?
2x 1 ex.
4.3.2 Phương pháp biến thiên hằng số Lagrange
• Giả sử phương trình tuyến tính thuần nhất có n nghiệm độc
lập tuyến tính là tyipxqu
n
i1. Khi đó ta tìm nghiệm riêng của
54
phương trình không thuần nhất dưới dạng
ypxq C1pxqy1pxq C2pxqy2pxq Cnpxqynpxq.
• Phương pháp đó được gọi là biến thiên hằng số Lagrange.
Ví dụ 4.6. Xét phương trình xy2 y1 x2.
Phương trình thuần nhất tương ứng là xy2 y1 0 có thể viết
dưới dạng
y2
y1
1
x
suy ra y1 Cx do đó y
C1x
2
2
C2.
Ta tìm nghiệm riêng của phương trình dưới dạng
ypxq C2pxqx
2
C1pxq.
Trong đó C1pxq, C2pxq thỏa mãn hệ phương trình
$
'
&
'
%
1 C 11pxq x
2C 12pxq 0
0 C 11pxq 2xC
1
2pxq x
Giải hệ phương trình này ta được C 11pxq
x2
2
;C 12pxq
1
2
.
Do đó nghiệm riêng là ypxq
x3
6
x3
2
x3
3
.
Vậy nghiệm tổng quát của phương trình là
y C1 C2x
2
x3
3
.
Ví dụ 4.7. Xét phương trình
y2 y
1
cosx
.
55
Phương trình thuần nhất tương ứng có hai nghiệm cơ bản là
y cosx và y sinx.
Ta tìm nghiệm riêng của phương trình không thuần nhất dưới
dạng
ypxq C1pxq cosx C2pxq sinx
trong đó C1pxq, C2pxq xác định từ hệ phương trình
$
'
&
'
%
C 11pxq cosx C
1
2pxq sinx 0
C 11pxq sinx C
1
2pxq cosx
1
cosx
.
Giải hệ phương trình ta được C1pxq ln | cosx| và C2pxq x. Do
đó nghiệm tổng quát của phương trình là
y C1 cosx C2 sinx cos ln | cosx| sinx
với C1, C2 là các hằng số bất kỳ.
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG IV
1. Tìm phương trình tuyến tính thuần nhất nhận các hệ hàm sau
đây làm hệ nghiệm cơ bản:
a) 1, x, x2.
b) cos2 x, sin2 x.
2. Tính định thức Vronski của phương trình
p1 x2qy2 2xy1 npn 1qy 0.
3. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình
y2
2
x
y1 y 0
56
biết nghiệm riêng của phương trình là y1pxq
sinx
x
.
4. Giải phương trình
y2 sin2 x 2y 0
biết phương trình có nghiệm riêng là y cotx.
5. Tìm nghiệm tổng quát của phương trình
y2
x
1 x
y1
1
1 x
y x 1
biết một nghiệm riêng của phương trình tuyến tính thuần nhất
là y ex.
6. Chứng minh rằng nếu qpxq 0 thì nghiệm của phương trình
y2 ppxqy1 qpxqy 0
không thể có giá trị cực đại dương.
7. Chứng minh rằng tỉ số của hai nghiệm độc lập tuyến tính bất
kỳ của phương trình
y2 ppxqy1 qpxqy 0
không thể có điểm cực đại dương.
8. Chứng minh rằng nghiệm của phương trình
y2 x2y 0
với điều kiện ban đầu yp0q 1, y1p0q 0 là hàm chẵn và dương.
9. Tìm khoảng cách giữa hai không điểm liên tiếp của nghiệm
57
tầm thường của phương trình
y2 my 0 m ¡ 0.
Có bao nhiêu không điểm trong khoảng ra; bs?
10. Chứng minh rằng nghiệm bất kỳ của phương trình
y2 xy 0
có ít nhất 15 không điểm trên đoạn [-25;25].
58
Chương 5
MỘT SỐ PHƯƠNG TRÌNH VI
PHÂN CẤP n DẠNG ĐẶC
BIỆT
5.1 Phương trình tuyến tính thuần nhất với hệ số hằng
Định nghĩa 5.1.1. Phương trình tuyến tính thuần nhất cấp n
với hệ số hằng là phương trình có dạng
ypnq a1y
pn1q
any 0. (1.1)
trong đó a1, a2, , an là các hằng số thực.
Nếu dùng toán tử vi phân tuyến tính
Lrys ypnq a1y
pn1q
any
thì phương trình (1.1) có thể viết dưới dạng
Lrys 0.
59
• Đa thức F pλq λn a1λn1 an được gọi là đa thức
đặc trưng của phương trình (1.1).
• Nếu λ0 là nghiệm của đa thức đặc trưng thì eλ0x là nghiệm
của phương trình (1.1).
• Phương trình λn a1λn1 an 0 được gọi là phương
trình đặc trưng của phương trình (1.1).
5.1.1 Phương trình đặc trưng có n nghiệm thực khác nhau
• Phương trình có n nghiệm thực phân biệt là λ1, λ2, . . . , λn.
• Khi đó yi eλix là các nghiệm độc lập tuyến tính của phương
trình.
• Nghiệm tổng quát của phương trình là
y C1e
λ1x
C2e
λ2x
Cne
λnx.
Ví dụ 5.1. Giải phương trình yp3q y2 4y1 4y 0.
Hướng dẫn: Phương trình đặc trưng tương ứng là
λ3 λ2 4λ 4 0.
Nghiệm của phương trình đặc trưng là λ1 1;λ2 2, λ3 2.
Nghiệm tổng quát của phương trình là
y C1e
x
C2e
2x
C3e
2x.
60
Ví dụ 5.2. Giải phương trình yp3q 5y2 6y1 0.
Hướng dẫn: Phương trình đặc trưng tương ứng là
λ3 5λ2 6λ 0.
Nghiệm của phương trình đặc trưng là λ1 0;λ2 2, λ3 3.
Nghiệm tổng quát của phương trình là
y C1 C2e
2x
C3e
3x.
5.1.2 Phương trình đặc trưng có n nghiệm khác nhau và có nghiệm
phức
• Phương trình có n nghiệm phân biệt trong đó có nghiệm phức
α iβ.
• Khi đó với mỗi nghiệm phức ta có hai nghiệm độc lập tuyến
tính eαx cospβxq và eαx sinpβxq của phương trình.
• Suy ra nghiệm tổng quát của phương trình.
Ví dụ 5.3. Giải phương trình yp3q 3y2 9y1 13y 0.
Hướng dẫn: Phương trình đặc trưng
λ3 3λ2 9λ 13 0.
Nghiệm của phương trình đặc trưng là λ1 1;λ2 2 3i;λ3
2 3i.
Nghiệm tổng quát của phương trình là
y C1e
x
C2e
2x cos 3x C3e
2x sin 3x.
61
5.1.3 Phương trình đặc trưng có nghiệm bội
• Phương trình đặc trưng nhận λ là nghiệm bội bậc k.
• Khi đó các nghiệm xeλx, x2eλx, . . . , xk1eλx là các nghiệm độc
lập tuyến tính của phương trình.
• Suy ra nghiệm tổng quát của phương trình.
Ví dụ 5.4. Giải phương trình yp3q 3y2 3y1 y 0.
Hướng dẫn: Phương trình đặc trưng pλ3 1q 0 nên λ 1 là
nghiệm bội ba.
Do đó nghiệm tổng quát của phương trình là
y C1e
x
C2xe
x
C3x
2ex.
Ví dụ 5.5. Giải phương trình yp3q 7y2 16y1 12y 0.
Hướng dẫn: Phương trình đặc trưng λ3 7λ2 16λ 12 0.
nên phương trình có nghiệm đơn λ 3 và nghiệm kép λ 2.
Do đó nghiệm tổng quát của phương trình là
y C1e
3x
C2e
2x
C3xe
2x.
5.1.4 Phương trình tuyến tính không thuần nhất với hệ số hằng
Xét phương trình
ypnq a1y
pn1q
any fpxq (*)
62
Trường hợp fpxq Pme
αx.
Nếu α không là nghiệm của phương trình đặc trưng thì tìm
nghiệm riêng dưới dạng
ypxq Qmpxqe
αx.
Nếu α là nghiệm bội k của phương trình đặc trưng thì tìm
nghiệm riêng dưới dạng
ypxq xkQmpxqe
αx.
Ví dụ 5.6. Giải phương trình y2 5y1 6y 6x2 10x 2.
Hướng dẫn: Phương trình đặc trưng
λ2 5λ 6 0
có hai nghiệm thực là λ1 2 và λ2 3.
Vì α 0 không là nghiệm của phương trình đặc trưng cho nên
tìm nghiệm riêng của phương trình dưới dạng
ypxq Ax2 Bx C.
Dùng đồng nhất thức xác định được A 1;B C 0 nên
y x2 là một nghiệm riêng của phương trình.
Do đó nghiệm tổng quát của phương trình là
y C1e
2x
C2e
3x
x2.
Ví dụ 5.7. Giải phương trình y2 y p2x 1qe2x.
63
Hướng dẫn: Phương trình đặc trưng
λ2 1 0
có hai nghiệm thực là λ1 1 và λ2 1.
Vì α 2 không là nghiệm của phương trình đặc trưng cho nên
tìm nghiệm riêng của phương trình dưới dạng
ypxq pAx Bqe2x.
Dùng đồng nhất thức xác định được A 2{3;B 5{9 nên
y p
2
3
x
5
9
qe2x là một nghiệm riêng của phương trình.
Do đó nghiệm tổng quát của phương trình là
y C1e
x
C2e
x
p
2
3
x
5
9
qe2x.
Ví dụ 5.8. Giải phương trình y2 4y1 4y 2e2x.
Hướng dẫn: Phương trình đặc trưng
λ2 4λ 4 0
có hai nghiệm thực là λ1 λ2 2.
Vì α 2 là nghiệm bội hai của phương trình đặc trưng cho nên
tìm nghiệm riêng của phương trình dưới dạng
ypxq Ax2e2x.
Dùng đồng nhất thức xác định được A 1 nên y x2e2x là một
nghiệm riêng của phương trình.
64
Do đó nghiệm tổng quát của phương trình là
y C1e
2x
C2xe
2x
x2e2x.
Trường hợp fpxq eαxpPmpxq cospβxq Qmpxq sinpβxqq.
Nếu α iβ không là nghiệm của phương trình đặc trưng thì
tìm nghiệm riêng dưới dạng
ypxq eαxpPmpxq cospβxq Qmpxq sinpβxqq.
Nếu α iβ là nghiệm bội k của phương trình đặc trưng thì tìm
nghiệm riêng dưới dạng
ypxq xkeαxpPmpxq cospβxq Qmpxq sinpβxqq.
Ví dụ 5.9. Giải phương trình y2 y1 2y pcosx 7 sinxqex.
Hướng dẫn: Phương trình đặc trưng
λ2 λ 2 0
nên λ1 1;λ2 2.
Vì α βi 1 i không là nghiệm của phương trình đặc trưng
cho nên ta tìm nghiệm riêng dưới dạng
ypxq expA cosx B sinxq.
Đồng nhất thức ta được A 2;B 1 và do đó nghiệm riêng là
ypxq exp2 cosx sinxq.
Cho nên nghiệm tổng quát của phương trình là
y C1e
x
C2e
2x
exp2 cosx sinxq.
65
Ví dụ 5.10. Giải phương trình y2 y1 y 13 sin 2x.
Hướng dẫn: Phương trình đặc trưng
λ2 λ 1 0
nên λ1
1
2
?
3
2
i;λ2
1
2
?
3
2
i.
Vì α βi 2i không là nghiệm của phương trình đặc trưng cho
nên ta tìm nghiệm riêng dưới dạng
ypxq A cos 2x B sin 2x.
Đồng nhất thức ta được A 2;B 3 và do đó nghiệm riêng là
ypxq 2 cos 2x 3 sin 2xq.
Cho nên nghiệm tổng quát của phương trình là
y C1e
x
2 cos
?
3
2
x C2e
x
2 sin
?
3
2
x 2 cos 2x 3 sin 2xq.
Ví dụ 5.11. Giải phương trình y2 y 2 sinx.
Hướng dẫn: Phương trình đặc trưng
λ2 1 0
nên λ1 i;λ2 i.
Vì α βi i là nghiệm của phương trình đặc trưng cho nên ta
tìm nghiệm riêng dưới dạng
ypxq xpA cosx B sinxq.
66
Đồng nhất thức ta được A 1;B 0 và do đó nghiệm riêng là
ypxq x cosx.
Cho nên nghiệm tổng quát của phương trình là
y x cosx C1 cosx C2 sinx.
5.2 Phương trình tuyến tính thuần nhất cấp hai y2
ppxqy1 qpxqy 0.
Trong mục này, ta nghiên cứu về một số tính chất nghiệm của
phương trình thuần nhất cấp hai
y2 ppxqy1 qpxqy 0. (3.1)
Nói chung phương trình 3.1 không đơn giản. Thậm chí trong
trường hợp đơn giản hơn
y2 qpxqy 0
thì cũng không chắc rằng phương trình có thể giải được. Tuy vậy,
ta có thể chuyển về một số trường hợp đơn giản hơn để khảo sát
tính chất nghiệm.
5.2.1 Đưa phương trình về dạng không chứa đạo hàm cấp một.
Đặt y αpxqz với αpxq xác định bởi
αpxq e
»
ppxqdx
2 .
67
Phương trình được chuyển về dạng z2 Ipxqz 0 với
Ipxq
ppxq
2
p2pxq
4
qpxq.
Ví dụ 5.12. Xét phương trình Becxel x2y2 xy1 px2 n2qy 0.
Hướng dẫn: ppxq
1
x
và qpxq 1
n2
x2
.
Do đó
Ipxq 1
1
4
n2
x2
.
Từ đay suy ra được nếu n
1
2
thì phép thế
y e
»
dx
2xz
z
?
x
chuyển phương trình Becxel thành
z2 z 0.
Tìm nghiệm tổng quát của phương trình này và chuyển về biến y
ta được nghiệm tổng quát của phương trình Becxel là
y C1J1{2pxq C2J1{2pxq.
Trong đó J1
2
pxq
c
2
pi
sinx
?
x
và J
1
2
pxq
c
2
pi
cosx
?
x
5.2.2 Phương trình tuyến tính thuần nhất cấp hai tự liên hợp
Định nghĩa 5.2.1. Phương trình tự liên hợp cấp hai là phương
trình có dạng
ppxqy2 p1pxqy1 qpxqy 0.
68
Định lý 5.2.1. Phương trình tuyến tính thuần nhất cấp hai
p0pxqy
2
p1pxqy
1
p2pxqy 0
có thể đưa về dạng tự liên hợp bằng cách nhân hai vế cho hàm
µpxq với
µpxq
1
p0pxq
e
»
p1pxq
p0pxq
dx
.
Ví dụ 5.13. Phương trình Lerander
p1 x2qy2 2xy1 npn 1qy 0
là phương trình tự liên hợp.
Thật vậy, với x 1 phương trình có
p1 x2q1 2x.
Do đó phương trình có thể viết lại thành
d
dx
pp1 x2qy1q npn 1qy 0.
Ví dụ 5.14. Phương trình Becxel
x2y2 xy1 px2 n2qy 0
không là phương trình tự liên hợp. Có thể chuyển về phương trình
tự liên hợp bằng cách nhân cho µpxq
1
x
. Ki đó dạng tự liên hợp
của phương trình Becxel là
xy2 y1 px
n2
x
qy 0.
69
5.3 Sự giao động của nghiệm phương trình tuyến tính
cấp hai
Định nghĩa 5.3.1. Nghiệm của phương trình tuyến tính cấp hai
được gọi là dao động nếu có ít nhất hai không điểm trên đoạn
pa; bq. Ngược lại, ta nói nghiệm không dao động.
Ví dụ 5.15. a) Xét phương trình y2 λ2y 0 nhận y C1x C2
là nghiệm không dao động với C1 0.
b) Xét phương trình y2 λ2y 0 nhận y A sinpλx ϕq là
nghiệm dao động trên mỗi đoạn pa; bq có độ dài lớn hơn
2pi
λ
.
Định lý 5.3.1. Giả sử hàm Qpxq liên tục trên khoảng pa; bq và
thỏa mãn điều kiện
Qpxq ¤ 0, @x P pa; bq
Khi đó nghiệm không tầm thường cửa phương trình y2 Qpxqy 0
không giao động trên khoảng pa; bq.
Chứng minh. Giả sử phản chứng rằng tồn tại nghiệm không tầm
thường của phương trình là y1pxq dao động trên pa; bq với hai
không điểm liên tiếp là x1 và x2.
Không mất tính tổng quát ta có thể giả sử rằng y1pxq ¡ 0 trên
px1.x2q. Khi đó trên px1, x2q thì
y21pxq Qpxqy1pxq ¥ 0
70
cho nên y11pxq là hàm không giảm trên px1, x2q. Từ đó suy ra
y11px1q lim
xÑx 1
y1pxq y1px1q
x x1
lim
xÑx 1
y1pxq
x x1
¥ 0.
Do y1pxq là nhiệm không tầm thường cho nên y
1
1px1q ¡ 0.
Từ đây suy ra y11pxq ¡ 0 với mọi x P px1;x2q. Mặt khác, theo định
lý Rolle thì tồn tại c P px1, x2q sao cho y
1
1pcq 0. Điều này là mâu
thuẫn với nhận xét y11pxq ¡ 0.
Định lý 5.3.2 (stoke). Giả sử y1pxq và y2pxq là hai nghiệm độc
lập tuyến tính bất kỳ của phương trình
y2 ppxqy1 qpxqy 0
Khi đó giữa hai không điểm của nghiệm y1pxq có duy nhất một
không điểm của nghiệm y2pxq và ngược lại.
Định lý 5.3.3 (so sánh). Cho hai phương trình y2 Q1pxqy 0
và z2 Q2pxqy 0 trong đó Q1, Q2 là các hàm liên tục trên pa; bq.
Giả sử trên đoạn pa; bq các hàm Q1pxq và Q2pxq thỏa mãn điều
kiện
Q2pxq ¥ Q1pxq.
Khi đó giữa hai không điểm liên tiếp của nghiệm không tầm
thường của phương trình thứ nhất có ít nhất một không điểm
của nghiệm không tầm thường của phương trình thứ hai nếu trong
khoảng nằm giữa hai không điểm này có điểm x mà tại đó Q2pxq ¡
Q1pxq.
71
Hệ quả 5.3.4. Nếu Q2pxq ¡ Q1pxq trong khoảng pa; bq thì nghiệm
của phương trình z2 Q2pxqy 0 dao động hơn nghiệm của
phương trình y2 Q1pxqy 0.
Ví dụ 5.16. Xét phương trình
y2 qpxqy 0
trong đó qpxq là hàm dương liên tục trên đoạn ra; bs. Kí hiệu
m min qpxq và M max qpxq trên ra; bs. Áp dụng định lý so
sánh cho từng cặp các phương trình
y2 my 0; z2 qpxqz 0
y2 qpxqy 0; z2 Mz 0
Kiểm tra được rằng khoảng cách giữa hai không điểm liên tiếp
của nghiệm không tầm thường của phương trình y2 k2y 0 là
pi
k
. Do đó " khoảng cách giữa hai không điểm liên tiếp của nghiệm
không tầm thường của phương trình y2 qpxqy 0 nằm trong
khoảng p
pi
?
M
;
pi
?
m
q."
Ví dụ 5.17. Xét phương trình Becxel
x2y2 xy1px2 n2qy 0.
Phương trình được chuyển về
z2
1
n2
1
4
x2
z 0.
72
So sánh với phương trình
y2 y 0
thì có được kết luận " khoảng cách giữa hai không điểm liên tiếp
của hàm Becxel nhỏ hơn pi nếu
1
2
n
1
2
, lớn hơn pi nếu
n ¡ 1{2 hoặc n 1{2."
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V
1. Tìm nghiệm tổng quát của các phương trình thuần nhất sau
đây:
a. yp3q 3y1 0.
b. yp3q 3y2 3y1 y 0.
c. yp4q 4yp3q 5y2 4y1 4y 0.
2. Giải các phương trình tuyến tính không thuần nhất sau:
a. y2 4y1 y x2 2x.
b. yp3q y2 y1 y xex.
c. yp3q y2 y1 y 3 sinx.
d. y2 4y x sin 2x.
e. y2 9y cos 2x. cos 3x.
f. yp3q y
x3 6
x4
.
3. Bằng phép đổi biến chuyển các phương trình sau đây về phương
trình có hệ số hằng và giải phương trình đó
a. x2y2 2xy1 2y 0.
b. p1 x2qy2 xy1 2y 0.
73
c. y2
2
x
y1 y 0.
d. y2
1
x
y1
x2
p1 x2q2
y 0.
4. Chứng minh rằng nếu qpxq ¤ 0 thì bài toán biên
y2 qpxqy 0; ypx1q a; ypx2q b
có nghiệm duy nhất. Hơn nữa, nghiệm này là hàm đơn điệu khi
b 0.
5. Cho phương trình
y2 ay1 by 0
tìm điều kiện của các hằng số a; b sao cho
a) mọi nghiệm của phương trình đều giới nội trong r0, 8q.
b) mọi nghiệm của phương trình đều dần đến 0 khi xÑ 8.
6. Chứng minh rằng nghiệm ypxq của phương trình
y2 λ2y fpxq
với điều kiện ban đầu yp0q y1p0q 0 có dạng
ypxq
1
λ
» x
0
sinλpx τqfpτqdτ.
74
Chương 6
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
6.1 Các khái niệm mở đầu
6.1.1 Hệ phương trình- nghiệm của hệ phương trình
Định nghĩa 6.1.1. Hệ phương trình vi phân cấp một dạng
chuẩn tắc là hệ phương trình có dạng sau
$
'
'
'
'
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
'
'
'
'
%
dy1
dx
f1px, y1, y2, , ynq
dy2
dx
f2px, y1, y2, , ynq
dyn
dx
fnpx, y1, y2, , ynq
(1.1)
Định nghĩa 6.1.2 (nghiệm của hệ). Nghiệm của hệ phương trình
vi phân là hệ hàm tyi ϕipxqu
n
i1 nếu thay vào (1.1) thì được
đồng nhất thức theo x.
75
Định nghĩa 6.1.3. Tập hợp điểm
Γ tpx, ϕ1pxq, ϕ2pxq, , ϕnpxqq, x P pa; bqu
được gọi là đường cong tích phân ứng với nghiệm ϕ1pxq, ϕ2pxq, , ϕnpxq.
Định nghĩa 6.1.4. Không gian Rn được gọi là không gian pha.
Tập hợp điểm
γ tpϕ1pxq, ϕ2pxq, , ϕnpxqq, x P pa; bqu
được gọi là đường cong pha hay quỹ đạo pha.
• Đường cong pha chứa trong không gian pha.
• Không gian Rn 1 được gọi là không gian pha suy rộng.
• Đường cong tích phân được chứa trong không gian pha suy
rộng.
6.1.2 Ý nghĩa cơ học
• Xem t là biến độc lập, x1, x2, , xn là tọa độ của một điểm
trong không gian pha Rn.
• Hệ phương trình vi phân cấp một
$
'
'
'
'
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
'
'
'
'
%
dx1
dx
F1pt, x1, x2, , xnq
dx2
dx
F2pt, x1, x2, , xnq
dxn
dx
Fnpt, x1, x2, , xnq
(1.2)
76
• Hệ phương trình trên là hệ phương trình chuyển động của
một điểm trong không gian pha Rn.
• Hệ (1.2) độc lập với biến t hay
$
'
'
'
'
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
'
'
'
'
%
dx1
dx
F1px1, x2, , xnq
dx2
dx
F2px1, x2, , xnq
dxn
dx
Fnpx1, x2, , xnq
(1.3)
thì vận tốc của vector không thay đổi theo thời gian.
• Hệ phương trình trên xác định một trường vận tốc dừng hay
còn gọi là hệ ô-tô-nôm.
Ví dụ 6.1. Hệ phương trình
$
'
&
'
%
dx
dt
y
dy
dt
x
là một hệ dừng.
• Không gian pha là R2.
• Hệ có nghiệm là x C1 cospt C2q; y C1 sinpt C2q.
• Vì x2 y2 C21 nên trong không gian pha mỗi chuyển động
của hệ đang xét là một đường tròn tâm O bán kính |C1|.
77
6.2 Mối quan hệ giữa phương trình vi phân cấp n và hệ
n phương trình vi phân cấp một
6.2.1 Chuyển PTVP cấp n về hệ n phương trình vi phân cấp một
• Đặt y y1; y1 y2, , yn ypn1q.
• Khi đó có hệ n phương trình vi phân cấp một
$
'
'
'
'
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
'
'
'
'
%
dy1
dx
y2
dy2
dx
y3
dyn
dx
fpx, y1, y2, , ynq
6.2.2 Chuyển hệ n phương trình vi phân cấp một về PTVP cấp n
Ví dụ 6.2. Xét hệ phương trình vi phân
$
'
&
'
%
dx
dt
3x 2y
dy
dt
2x y
• Vi phân hai vế của phương trình đầu thì d
2x
dt2
3
dx
dt
2
dy
dt
.
• Thay phương trình hai vào thì
d2x
dt2
2
dx
dt
x 0.
78
Ví dụ 6.3. Xét hệ phương trình vi phân
$
'
&
'
%
dx
dt
y
dy
dt
x
• Cộng hai vế của phương trình thì d
dt
px yq x y.
• Suy ra x y C1et.
• Trừ hai phương trình cho nhau thì d
dt
px yq x y.
• Suy ra x y C2et.
6.3 Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm
Định lý 6.3.1. Xét hệ phương trình vi phân
$
'
'
'
'
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
'
'
'
'
%
dy1
dx
f1px, y1, y2, , ynq
dy2
dx
f2px, y1, y2, , ynq
dyn
dx
fnpx, y1, y2, , ynq
(4.1)
Nếu các hàm fi liên tục và giới nội trong miền G Rn và các
hàm fi thỏa mãn điều kiện Lipchitz. Khi đó hệ phương trình có
nghiệm duy nhất thỏa mãn điều kiện Cauchy ban đầu.
79
6.4 Các loại nghiệm của hệ phương trình vi phân
Nghiệm tổng quát- nghiệm riêng- nghiệm kỳ dị
Định nghĩa 6.4.1. Hệ n hàm khả vi liên tục theo x phụ thuộc
vào n hằng số yi ϕipx,C1, C2, , Cnq được gọi là nghiệm tổng
quát của hệ phương trình nếu
a) Với mỗi px0, y
0
1, , y
0
nq P G có thể xác định được các hằng số
Ci.
b) Khi thay yi vào hệ phương trình ta được các đồng nhất thức
đúng.
Định nghĩa 6.4.2. Nghiệm của hệ phương trình mà tại mỗi điểm
của nó tính duy nhất nghiệm của bài toán Cauchy được đảm bảo
gọi là nghiệm riêng.
Nếu tính duy nhất nghiệm bị phá vỡ được gọi là nghiệm kỳ dị.
80
6.5 Hệ phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất
Định nghĩa 6.5.1. Hệ phương trình vi phân tuyến tính thuần
nhất là hệ phương trình có dạng
$
'
'
'
'
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
'
'
'
'
%
dy1
dx
p11pxqy1 p12pxqy2 p1npxqyn
dy2
dx
p21pxqy1 p22pxqy2 p2npxqyn
dyn
dx
pn1pxqy1 pn2pxqy2 pnnpxqyn
(6.1)
Trong đó các hàm pijpxq liên tục trên pa; bq.
Cấu trúc nghiệm của hệ phương trình tuyến tính thuần nhất
Định lý 6.5.1. Giả sử y1pxq, y2pxq, , ynpxq là nghiệm cơ bản
của (6.1). Khi đó nghiệm tổng quát của hệ phương trình là
Y pxq c1y1pxq c2y2pxq cnynpxq
trong đó các số ci là tùy ý.
81
6.6 Hệ phương trình vi phân tuyến tính không thuần
nhất
Định nghĩa 6.6.1. Hệ phương trình vi phân tuyến tính không
thuần nhất là hệ phương trình có dạng
$
'
'
'
'
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
'
'
'
'
%
dy1
dx
p11pxqy1 p12pxqy2 p1npxqyn f1pxq
dy2
dx
p21pxqy1 p22pxqy2 p2npxqyn f2pxq
dyn
dx
pn1pxqy1 pn2pxqy2 pnnpxqyn fnpxq
(7.1)
Trong đó các hàm pijpxq liên tục trên pa; bq.
Cấu trúc nghiệm của hệ phương trình tuyến tính không thuần nhất
Định lý 6.6.1. Giả sử y1pxq, y2pxq, , ynpxq là nghiệm cơ bản
của (6.1) và ypxq là nghiệm của hệ phương trình tuyến tính không
thuần nhất. Khi đó nghiệm tổng quát của hệ phương trình (7.1)
là
Y pxq c1y1pxq c2y2pxq cnynpxq y
pxq
trong đó các số ci là tùy ý.
82
6.7 Một số phương pháp giải hệ phương trình vi phân
6.7.1 Phương pháp khử
Nội dung phương pháp: là đưa một hệ phương trình vi phân
về phương trình vi phân cấp cao bằng cách đạo hàm một phương
trình rồi khử các hàm chưa biết chỉ để lại một hàm số duy nhất.
Ví dụ 6.4. Xét hệ
$
'
&
'
%
dx
dt
y
t2
dy
dt
3x
3
t
Từ phương trình đầu ta có
y t2
dx
dt
Ñ
dy
dt
2t
dx
dt
t2
d2y
dt2
.
Từ phương trình hai ta có
dx
dt
3x
3
t
y 3x 3t
dx
dt
.
Cho nên
t2
d2x
dt2
2
dx
dt
3x 3t
dx
dt
suy ra
t2
d2x
dt2
t
dx
dt
3x 0.
Giải phương trình vi phân cấp hai ta được xptq
c1
t
c2t
3 cho
nên y t2
dx
dt
c1 3c2t
2. Cho nên nghiệm của hệ là
$
'
&
'
%
xptq
c1
t
c2t
3
yptq t2
dx
dt
c1 3c2t
2
83
Ví dụ 6.5. Xét hệ phương trình
$
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
%
dx
dt
2y
dy
dt
2z
dz
dt
2x
Đạo hàm phương trình thứ nhất ta được
d2x
dt2
2
dy
dt
thế
dy
dt
vào phương trình thứ hai ta được
d2x
dt2
4z.
Đạo hàm tiếp ta được
d3x
dt3
4
dz
dt
.
Thế
dz
dt
vào phương trình thứ ba ta được
d3x
dt3
8x 0.
Ta được một phương trình vi phân cấp ba theo x. Giải phương
trình theo x và thay vào các phương trình thứ nhất, thứ hai trong
hệ ta được nghiệm của hệ là
$
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
%
x c1e
2t
etpc2 cos
?
3t c3 sin
?
3tq
y c1e
2t
1
2
etppc3 c2q cos
?
3t pc3
?
3 c3q sin
?
3tq
z c1e
2t
1
2
etppc3
?
3 c2q cos
?
3t pc3
?
3 c3q sin
?
3tq
84
6.7.2 Phương pháp toán tử
Nội dung: Trường hợp hệ phương trình vi phân tuyến tính
với hệ số hằng thì phương pháp khử nêu trên có thể tiến hành
nhờ các toán tử vi phân và việc giải các hệ phương trình vi phân
giống như giải các phương trình đại số tuyến tính.
Ta kí hiệu phép lấy đạo hàm là D
d
dt
khi đó
D2
d2
dt2
, . . . , Dk
dk
dtk
.
Khi đó các hệ phương trình vi phân có thể biểu diễn như hệ
phương trình đại số. Ví dụ 6.6. Giải hệ phương trình
$
'
&
'
%
x2 x1 2y 0
x1 3x 2y 0
Viết hệ dưới dạng toán tử như sau
$
'
&
'
%
Dx pD 2qy 0
pD 3qx 2y 0
Khử x ta được pD2 D 6qy 0. Đây là hệ phương trình vi
phân tuyến tính câp hai
y2 y1 6y 0.
Giải phương trình ta được yptq c1e
2t
c2e
3t.
Thế y vào phương trình đầu ta có được x13x 2c1e
2t
2c2e
3t.
85
Giải phương trình tuyến tính ta tìm được
x 2c1e
2t
1
3
c2e
3t.
Ví dụ 6.7. Giải hệ phương trình
$
'
&
'
%
x2ptq y1ptq xptq yptq 1
x1ptq y1ptq xptq t2
Viết hệ dưới dạng toán tử như sau
$
'
&
'
%
pD2 1qx pD 1qy 1
pD 1qx Dy t2
Khử y ta được
xp3qptq x2ptq x1ptq xptq 2t t2.
Giải phương trình vi phân tuyến tính không thuần nhất ta được
xptq t2 4t 6 c1e
t
c2te
t
c3e
t.
Thay vào phương trình hai ta được nghiệm của hệ phương trình
là
$
'
&
'
%
xptq t2 4t 6 c1e
t
c2te
t
c3e
t
yptq t2 2t 3 c2e
t
2c3e
t
6.7.3 Phương pháp tổ hợp tích phân
Nội dung: là tổ hợp các phương trình một cách thích hợp
để được các phương trình dễ lấy tích phân. Ví dụ 6.8. Giải hệ
86
phương trình
$
'
&
'
%
dx
dt
x2y
dy
dt
y
t
xy2
Nhân phương trình thứ nhất với y, phương trình thứ hai với x
rồi cộng lại ta được
y
dx
dt
x
dy
dt
xy
t
Ñ
dpxyq
dt
xy
t
Ñ xy c1t.
Thế xy c1t vào phương trình thứ nhất ta được
dx
dt
c1txÑ x c2e
c1
t2
2 .
Thế vào phương trình ta được
y
c1
c2
te
c1
t2
2 , c2 0.
Vậy nghiệm của hệ là
$
'
'
'
'
&
'
'
'
'
%
x c2e
c1
t2
2
y
c1
c2
te
c1
t2
2
Ví dụ 6.9. Giải hệ phương trình
$
'
'
&
'
'
%
dx
dt
x
2x 3y
dy
dt
y
2x 3y
87
với điều kiện xp0q 1; yp0q 2.
Chia phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai ta được
dx
dy
x
y
Ñ x c1y.
Ta lập tổ hợp thứ hai như sau
2
dx
dt
3
dy
dt
1Ñ 2dx 3dy dtÑ 2x 3y t c2.
Từ trên ta được
$
'
'
&
'
'
%
x
c1pt c2q
2c1 3
y
t c2
2c1 3
Sử dụng điều kiện ban đầu ta được c1
1
2
, c2 8 nên nghiệm
của hệ là
$
'
&
'
%
x
1
8
t 1
y
1
4
t 2
BÀI TẬP CHƯƠNG 6
Bài 1:Giải hệ phương trình
$
'
&
'
%
dx
dt
x y
dy
dt
x y
Bài 2:Giải hệ phương trình
$
'
'
&
'
'
%
dx
dt
x
2x 3y
dy
dt
y
2x 3y
88
Bài 3:Giải hệ phương trình
$
'
'
&
'
'
%
dy
dx
z
pz yq2
dz
dx
y
pz yq2
Bài 4:Giải hệ phương trình
$
'
'
'
'
'
&
'
'
'
'
'
%
dx
dt
x y
z t
dy
dt
x y
z t
dz
dt
x y 1
89
Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Thế Hoàn- Phạm Phu ,(2007), Cơ sở phương trình
vi phân và lý thuyết ổn định, NXB Giáo dục.
[2] Nguyễn Thế Hoàn- Trần Văn Nhung ,(2007),Bài tập Phương
trình vi phân, NXB Giáo dục.
[3] Đỗ Công Khanh ,(2000),Giải tích nhiều biến, Trường Đại học
Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh.
[4] Đỗ Công Khanh- Ngô Thu Lương- Nguyễn Minh
Hằng,(2003),Toán cao cấp (Toán 4), Chuỗi và Phương trình
vi phân, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
[5] Nguyễn Đình Phư ,(2002) ,Bài tập phương trình vi phân, Đại
học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh.
90
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phuong_trinh_vi_phan_8523_2042754.pdf