Bài giảng Phương pháp nghiên cứu định tính
Thiết kế nghiên cứu định tính cho đề tài nghiên cứu của
nhóm mình, bao gồm:
• Xác định đối tượng tham gia phỏng vấn
• Cách thức chọn mẫu, kích thước mẫu
• Kỹ thuật thu thập dữ liệu
• Xây dựng dàn bài thảo luận nhóm
53 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 19050 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phương pháp nghiên cứu định tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
Mục tiêu chương 4
Sau khi học xong chương, SV có thể:
Hiểu được các
khái niệm cơ bản
về nghiên cứu
định tính
Giải thích được
vai trò của
nghiên cứu
định tính
Biết các
phương pháp
thu thập
dữ liệu định tính
Biết kỹ thuật
phân tích, diễn giải
dữ liệu định tính
Khái niệm nghiên cứu định tính 4.1
Nguồn gốc nghiên cứu định tính4.2
Vai trò của nghiên cứu định tính4.3
Công cụ thu thập dữ liệu định tính4.4
NỘI DUNG CHƯƠNG
Phương pháp thu thập dữ liệu định tính4.5
Phân tích dữ liệu định tính4.6
4.1 Khái niệm nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính là gì
• Nghiên cứu định tính là một dạng nghiên cứu khám phá
• Là phương pháp tiếp cận nhằm tìm cách mô tả và phân tích
đặc điểm văn hóa và hành vi của con người và của nhóm
người từ quan điểm của nhà nghiên cứu
• Nghiên cứu định tính chú trọng đến khai thác tâm lý, suy
nghĩ bên trong của người tiêu dùng, của khách hàng
(customers’ insight)
• Cung cấp thông tin toàn diện về các đặc điểm của
môi trường xã hội nơi nghiên cứu được tiến hành
• Phương pháp nghiên cứu định tính cho phép phát
hiện những chủ đề quan trọng mà các nhà nghiên
cứu có thể chưa bao quát được trước đó.
• Dữ liệu thu thập được dưới dạng định tính
Nghiên cứu định tính là gì?(tt)
• Được phát triển và
sử dụng đầu tiên
trong các nghiên
cứu nhân chủng
học, một bộ môn
khoa học xã hội
4.2 Nguồn gốc nghiên cứu định tính
• Về sau, được áp dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh
vực khác nhau trong đó có nghiên cứu
marketing
4.2 Nguồn gốc nghiên cứu định tính(tt)
• Giúp khám phá ra vấn đề hoặc các cơ
hội marketing
• Cải tiến và phát triển sản phẩm mới:
Thăm dò tính khả thi,mức độ chấp
nhận, sự yêu thích sản phẩm
- Ví dụ: Trà thảo mộc Dr Thanh
4.3 Vai trò của nghiên cứu định tính
4.3 Vai trò của nghiên cứu định tính(tt)
• Hỗ trợ việc lập giả thuyết nghiên cứu
• Hỗ trợ việc thiết kế bảng câu hỏi cho
nghiên cứu định lượng
• Giải thích rõ hơn kết quả từ nghiên cứu
định lượng
• Hiệu quả đặc biệt trong việc nghiên cứu
hành vi người tiêu dùng
4.3 Vai trò của nghiên cứu định tính(tt)
• Nhà nghiên cứu sử dụng dàn bài thảo
luận (discussion guideline) chứ không
dùng bảng câu hỏi chi tiết
(questionnaire)
• Dàn bài thảo luận bao gồm hai phần
chính
Phần thứ nhất giới thiệu mục đích và
tính chất của cuộc nghiên cứu
Phần thứ hai gồm các câu hỏi định
hướng cho quá trình thảo luận
4.4 Công cụ thu thập dữ liệu định tính
• Phương pháp chọn mẫu là
phi xác suất
• Mẫu được chọn sao cho
thỏa mãn một số đặc điểm
của thị trường nghiên cứu
hay đặc điểm thị trường
mục tiêu
Chọn mẫu trong nghiên cứu định tính
Đối tượng nghiên cứu được chọn phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
Phải thuộc vào thị trường nghiên cứu
Đối tượng và người thân của họ không
làm trong các lĩnh vực không hợp lệ
(banned industries)
Không phải là những người thường
xuyên tham gia các chương trình
nghiên cứu
Chọn mẫu trong nghiên cứu định tính(tt)
4.5 Các phương pháp
thu thập dữ liệu định tính
Các
phương pháp
thu thập
dữ liệu
định tính
Phương pháp quan sát
Thảo luận tay đôi
Thảo luận nhóm
Phóng chiếu tâm lý
4.5.1 Phương pháp quan sát
• Phương pháp ghi lại có kiểm soát các
sự kiện hoặc các hành vi ứng xử của
con người
• Thường được dùng kết hợp với các
phương pháp khác để kiểm tra chéo
độ chính xác của dữ liệu
Phương pháp quan sát(tt)
Phương pháp tổ chức quan sát
- Quan sát
trực tiếp
- Quan sát
gián tiếp
- Quan sát
ngụy trang
- Quan sát
công khai
- Con người
quan sát
- Quan sát
bằng máy móc
- Quan sát
cấu trúc
- Quan sát
không cấu trúc
Phương pháp quan sát(tt)
Ưu nhược điểm của phương pháp quan sát
Ưu điểm Nhược điểm
Hiểu được chính xác hình ảnh về
hành vi người tiêu dùng
Thu được thông tin chính xác
về hành vi không thể nhớ chính xác
Kiểm tra chéo độ chính xác các
dữ liệu đã thu thập
Kết quả quan sát được không có
tính đại diện cho số đông
Không biết được vấn đề ẩn sau
hành vi được quan sát
Hành vi quan sát có thể bị làm giả
• Kỹ thuât thu thập dữ liệu
thông qua việc thảo luận
giữa hai người: nhà nghiên
cứu và đối tượng nghiên
cứu
4.5.2 Thảo luận tay đôi
• Chủ đề nghiên cứu mang tính cá nhân
cao và khá nhạy cảm
• Vị trí xã hội, nghề nghiệp của đối tượng
nghiên cứu
• Sự cạnh tranh giữa các đối tượng
nghiên cứu
• Tính chuyên môn sâu về sản phẩm
Thảo luận tay đôi(tt)
Trường hợp áp dụng
Thảo luận tay đôi(tt)
Các hình thức phỏng vấn
Phỏng vấn
phi cấu trúc
Phỏng vấn
bán cấu trúc
- Phỏng vấn sâu
- Nghiên cứu trường hợp
- Lịch sử đời sống
Phỏng vấn
có cấu trúc
- Liệt kê tự do
- Phân loại nhóm
- Phân hạng sử dụng
thang điểm
Thảo luận tay đôi(tt)
Nhược điểm của thảo luận tay đôi
• Tốn kém thời gian và chi phí
hơn nhiều so với thảo luận
nhóm
• Thiếu sự tương tác giữa các đối
tượng nghiên cứu với nhau
4.5.3 Thảo luận nhóm
• Là kỹ thuật thu thập dữ liệu phổ biến
nhất trong nghiên cứu định tính
• Dữ liệu được thu thập thông qua một
cuộc thảo luận giữa một nhóm đối
tượng nghiên cứu
• Cuộc thảo luận được sự dẫn dắt của
người điều khiển chương trình
(moderator)
Thảo luận nhóm(tt)
Các yêu cầu đối với người điều khiển
• Có kinh nghiệm, có khả năng quan sát
và kỹ năng tiếp xúc
• Biết hướng mục tiêu vào dàn bài thảo luận
• Có khả năng dẫn dắt và là người biết lắng nghe
• Khéo léo, đồng cảm và biết khuyến khích các
thành viên khác đưa ra ý kiến
Thảo luận nhóm(tt)
Các yêu cầu đối với đối tượng tham gia
• Có chung một số đặc điểm phù hợp với
chủ đề cuộc thảo luận, ví dụ cùng một
trình độ; cùng độ tuổi, giới tính…
• Chưa từng tham gia các cuộc thảo luận
tương tự trước đây hoặc trong khoảng
thời gian gần đây
• Các thành viên cũng phải là những người
không quen biết nhau từ trước
Thảo luận nhóm(tt)
Số lượng thành viên trong nhóm
• Nhóm nhỏ (mini group): Từ 4-6
thành viên
• Nhóm thực thụ (full group): Từ 8-12
thành viên
Thảo luận nhóm(tt)
Ưu điểm của thảo luận nhóm
• Cung cấp khối lượng thông tin đáng kể
một cách nhanh chóng và rẻ hơn so với
phỏng vấn cá nhân
• Có giá trị trong việc tìm hiểu quan điểm,
thái độ và hành vi của nhóm
• Hỗ trợ việc xác định những câu hỏi và
giả thuyết cho nghiên cứu định lượng
• Có thể đưa ra nhiều ý tưởng ngoài mong
đợi của nhà nghiên cứu
Thảo luận nhóm(tt)
Nhược điểm của thảo luận nhóm
• Nghiên cứu viên khó kiểm soát động thái của
quá trình thảo luận so với phỏng vấn cá nhân
• Kết quả thảo luận nhóm thường khó
phân tích hơn so với phỏng vấn cá nhân
• Số lượng vấn đề đặt ra trong thảo luận nhóm
có thể ít hơn so với PV cá nhân
• Việc chi chép lại thông tin và chi tiết của cuộc
thảo luận nhóm tập trung rất khó, nhất là việc
gỡ băng ghi âm
• Chọn đối tượng phỏng vấn
• Lập dàn bài thảo luận nhóm và chuẩn bị các
công cụ hỗ trợ
• Tiếp cận đối tượng đáp viên
• Thiết lập sự tin cậy và hợp tác của đáp viên
• Tiến hành phỏng vấn
Thảo luận nhóm(tt)
Quy trình tổ chức thảo luận nhóm
Phòng dành cho thảo luận nhóm được thiết kế riêng
Thu thập dữ liệu một cách gián tiếp, thông qua
Kỹ thuật đồng hành từ
Hoàn tất câu
Đóng vai
Nhân cách hóa thương hiệu
Hoàn tất hoạt hình
Nhận thức chủ đề
4.5.4 Kỹ thuật phóng chiếu tâm lý
Khái niệm
“phân tích dữ liệu trong nghiên cứu định tính” quan tâm
tới quá trình phân tích các dữ liệu định tính của nghiên
cứu định tính
Định tính Định lượng
Định
tính
Phân tích dữ liệu định
tính của nghiên cứu định
tính
Phân tích dữ liệu định tính của
các nghiên cứu định lượng
Định
lượng
Phân tích dữ liệu định
lượng của nghiên cứu
định tính
Phân tích dữ liệu định lượng
của nghiên cứu định lượng
4.6 Phân tích dữ liệu định tính
• Nghiên cứu các dữ liệu dạng chữ
• Tập trung vào việc gọi tên/đặt tên cho các dữ liệu dạng chữ
• Kể những câu chuyện mà nhà nghiên cứu quan sát thấy
• Tìm hiểu mối liên hệ giữa các nhóm dữ liệu
• Tìm hiểu đặc điểm của người đồng ý hoặc từ chối trả lời về những
vấn đề cụ thể
• Phân tích và tái cấu trúc các dữ liệu dạng chữ nhằm giúp người đọc
hiểu rõ hơn
4.6 Phân tích dữ liệu định tính(tt)
Phân tích dữ liệu định tính là quá trình:
• Quá trình phân tích dữ liệu
định tính là sự kết hợp
nhuần nhuyễn giữa kỹ năng,
kinh nghiệm cá nhân nhà
nghiên cứu với trực giác,
cảm giác nhạy bén và một
quy trình phân tích thông
tin/dữ liệu một cách hợp lý
và nghiêm túc
Kỹ năng/
kinh nghiệm
Trực giác/
cảm giác
nhạy bén
Quy trình
phân tích hợp lý
Làm việc
nghiêm túc
4.6 Phân tích dữ liệu định tính(tt)
Các dạng tài liệu thường gặp trong
phân tích dữ liệu định tính
• Nhật ký chi tiết (Field note)
• Băng đĩa hình (Audio/Video)
• Băng ghi âm) Recording
• Ghi chép phỏng vấn (Transcripts)
4.6 Phân tích dữ liệu định tính(tt)
Mẫu Field note
4.6 Phân tích dữ liệu định tính(tt)
Audio/Video
4.6 Phân tích dữ liệu định tính(tt)
Record
4.6 Phân tích dữ liệu định tính(tt)
Transcripts
4.6 Phân tích dữ liệu định tính(tt)
Transcripts
4.6 Phân tích dữ liệu định tính(tt)
Quy trình tiến hành phân tích
Theo Glasser,
Strauss và Morse,
quá trình phân tích
dữ liệu định tính
gồm 3 giai đoạn
chính như sau:
4.6 Phân tích dữ liệu định tính(tt)
2. Thể hiện
thông tin
3. Kết luận/
Kiểm chứng thông tin
1. Thu gọn/
làm sạch
dữ liệu
Xử lý dữ liệu định tính
Thu gọn
dữ liệu
định tính
Phân tích
và
thể hiện
thông tin
Kết luận và
viết báo cáo
Phân
tích
ban đầu
Tạo các
bản ghi
Nhập và
lưu trữ
thông tin
Mã hóa
dữ liệu
Tìm kiếm
Các
tr.hợp
điển hình
Gán nhãn
cho
các nhóm
Phát triển
hệ thống
dữ liệu
Thể hiện
mối quan
hệ giữa
các nhóm
Chuẩn bị
báo cáo
Kiểm chứng
thông tin
Báo cáo nghiên cứu định tính
4.6 Phân tích dữ liệu định tính(tt)
Mô tả bối cảnh nghiên cứu
Phát biểu luận điểm, luận cứ
• Mô tả hiện tượng (phenomenon description),
• Phân loại hiện tượng (phenomenon
classification
• Kết nối các khái niệm (concept connection)
Kết luận
Mô tả hiện tượng
• Mô tả toàn bộ hành vi, cử chỉ, diễn đạt của đáp viên
Chú ý: Mô tả hiện tượng không đồng nghĩa với việc
phát biểu lại hiện tượng
• Mô tả được hiểu là quá trình mô tả “sâu”
• Minh chứng bằng các quan điểm, thái độ qua ngôn
ngữ và phi ngôn ngữ của người tham gia
• Các công cụ hỗ trợ như máy camera, băng ghi
âm… rất hiệu quả trong việc mô tả dữ liệu
Phân loại hiện tượng
• Nhằm so sánh và phân loại các hiện tượng
• Giúp ích cho việc phân khúc khách hàng và tìm
hiểu đặc điểm của nhóm
• Lập danh mục các từ vựng,phân loại khái niệm
Phân loại hiện tượng(tt)
• Ví dụ: Một nghiên cứu định tính nhằm khám
phá các yếu tố của bao bì dầu gội mà khách
hàng cho là quan trọng và thái độ của họ với
các yếu tố đó.
• Sau khi thu thập dữ liệu và mô tả chúng, nhà
nghiên cứu chia dữ liệu thành ba nhóm chính
sau đây:
Phân loại hiện tượng(tt)
Nhóm cao cấp:
Đặc trưng là bao bì được
thiết kế đẹp mắt, tinh xảo, hài hòa
giữa màu sắc, chữ viết và kiểu dáng.
Kích thước phù hợp và có nút bật
hoặc bấm, thuận tiện trong sử dụng.
Thiết kế gọn, tiện cho người đi làm
hoặc đi du lịch, công tác mang theo.
Bao bì tạo cảm giác sản phẩm
có chất lượng cao.
Phù hợp với giới thượng lưu.
Nhóm này bao gồm các
nhãn hiệu A, B, C
Nhóm trung bình:
Đặc điểm chung là kiểu dáng,
màu sắc và chữ viết bao bì
chấp nhận được nhưng
không sắc sảo.
Không tạo được cảm giác
cao cấp cho người tiêu dùng,
nắp đậy bằng cách vặn, dễ đổ,
không thuận tiện khi sử dụng…
Nhóm này gồm các
nhãn hiệu như….D,E,F
Nhóm bình dân:
Bao bì nhìn thô, nhựa bao bì
không đẹp mắt, màu sắc
và chữ viết mờ nhạt,
tạo cho người dùng có
cảm giác chất lượng kém.
Nắp đậy khó sử dụng,
bật mở nắp khó khăn.
Nhóm này phù hợp
cho giới bình dân,
bao gồm các nhãn hiệu: G, H, I
Kết nối hiện tượng
• Xem xét mối quan hệ giữa các
hiện tượng
• Xây dựng các mô hình, sơ đồ,
bảng biểu, hình ảnh minh họa
kết quả
• Cơ sở hình thành các giả thuyết
nghiên cứu
Ví dụ: Mô hình lý thuyết về chất lượng dịch vụ siêu thị với
giá cả cảm nhận và lòng trung thành với siêu thị, rút ra từ
nghiên cứu định tính
Chủng loại
hàng hóa
Nhân viên
phục vụ CHẤT
LƯỢNG
DỊCH VỤ
SIÊU THỊ
TRUNG
THÀNH
SIÊU THỊ
An toàn
siêu thị
Trưng bày
siêu thị
Mặt bằng
siêu thị
GIÁ CẢ
CẢM
NHẬN
Giả thuyết 1
Giả
thuyết 2
Bài tập nhóm
Thiết kế nghiên cứu định tính cho đề tài nghiên cứu của
nhóm mình, bao gồm:
• Xác định đối tượng tham gia phỏng vấn
• Cách thức chọn mẫu, kích thước mẫu
• Kỹ thuật thu thập dữ liệu
• Xây dựng dàn bài thảo luận nhóm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_thiet_ke_nghien_cuu_dinh_tinh_1349.pdf