Bài giảng Phương pháp dạy học kĩ thuật công nghiệp ở trung học cơ sở - Trương Văn Thanh

4.2.1. Một số vấn đề cần lƣu ý khi dạy Trƣớc hết, cần lƣu ý rằng, nội dung Sửa chữa xe đạp đƣợc xây dựng theo cấu trúc môđun; nghĩa là nội dung mang tính trọn vẹn, tƣơng đối hoàn chỉnh để sau khi học nội dung này, HS có thể làm đƣợc một số công việc cụ thể của nghề sửa chữa xe đạp. Vì thế cấu trúc của bài học thƣờng đƣợc bố trí trong vài tiết và hầu hết đều gồm nội dung lí thuyết kết hợp với thực hành. Do đó các PPDH thực hành cần đƣợc sử dụng nhiều (xem lại mục 2.4, chƣơng 2 của giáo trình Lí luận dạy học Công nghệ đã học).

pdf126 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phương pháp dạy học kĩ thuật công nghiệp ở trung học cơ sở - Trương Văn Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhƣ: lau dầu các ổ trục, bàn đạp; chỉnh phanh, cổ phuốc; vá săm, thay lốp; thay ruột dây phanh, má phanh và thay xích, líp. - Về thái độ + Hứng thú học tập môn kĩ thuật để chuẩn bị cho cuộc sống và lao động trong một xã hội công nghiệp hiện đại. + Lao động có kế hoạch với tác phong công nghiệp, tuân theo quy trình công nghệ và an toàn lao động. + Có ý thức tham gia các hoạt động trong gia đình và xã hội nhằm cải thiện điều kiện sống, bảo vệ môi trƣờng và rèn luyện sức khỏe. Mục tiêu này đƣợc cụ thể hóa qua các chƣơng, bài tƣơng ứng trong SGK, SGV. 4.1.2. Cấu trúc chƣơng trình và SGK môđun Sửa chữa xe đạp ở Công nghệ 9 4.1.2.1. Nội dung chính của chƣơng trình a. Giới thiệu nghề chữa xe đạp - Ý nghĩa của nghề đối với đời sống. - Đặc điểm và yêu cầu của nghề. - An toàn lao động trong nghề. b. Cấu tạo của xe đạp (cấu tạo chung, cấu tạo và tác dụng của một số bộ phận, các loại mối ghép đƣợc sử dụng trong xe đạp). c. Nguyên lí hoạt động của xe đạp (nguyên lí hoạt động của xe đạp, các cơ cấu truyền động chính của xe đạp). d. Dụng cụ và nguyên vật liệu dùng cho bảo dƣỡng và sửa chữa xe đạp. e. Bảo dƣỡng xe đạp (lau dầu các ổ trục và bàn đạp; chỉnh phanh, cổ phuốc). g. Sửa chữa xe đạp (vá săm, thay lốp; thay dây phanh, má phanh; thay xích, líp). Sửa chữa xe đạp là phần phát triển nội dung Cơ khí của chƣơng trình Công nghệ 8, đƣợc xây dựng theo nguyên tắc môđun và đƣợc bố trí dạy ở lớp 9. Do đó nó là sự phối hợp, vận dụng tổng hợp kiến thức của các chƣơng Gia công cơ khí, Chi tiết máy và lắp ghép, Truyền và biến đổi chuyển động vào việc sửa chữa xe đạp. 4.1.2.2. Cấu trúc nội dung sách giáo khoa 90 SGK thể hiện môđun này với 9 bài (3 bài lí thuyết, 5 bài thực hành và 1 bài ôn tập, kiểm tra). Có thể mô tả cấu trúc nội dung của môđun theo sơ đồ nhƣ hình 4.1. 4.1.3. Đặc điểm của môđun Sửa chữa xe đạp ở Công nghệ 9 - Nội dung mang tính ứng dụng, gắn với nhu cầu thực tiễn của con ngƣời. Vì thế trong giảng dạy mỗi nội dung (đối tƣợng) cần giải thích rõ: là gì? ở đâu? trong điều kiện nào? để làm gì?... - Nội dung dựa trên cơ sở Vẽ kĩ thuật và Gia công cơ khí của chƣơng trình Công nghệ 8. Khi giảng dạy tốt nhất là dùng các phƣơng tiện trực quan (hình vẽ, sơ đồ, bản vẽ mẫu, các bộ phận, chi tiết thật của xe đạp...) để minh họa 4.1.4. Một số phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học thƣờng dùng trong dạy học Sửa chữa xe đạp ở Công nghệ 9 4.1.4.1. Với các bài lý thuyết Thƣờng dùng PPDH trực quan kết hợp với đàm thoại. Các phƣơng tiện dạy học thƣờng là: vật mẫu, tranh vẽ, bản vẽ mẫu, phần mềm mô phỏng trên máy tính... Một số hình vẽ khó GV phải tập vẽ và phân tích trƣớc khi lên lớp. 4.1.4.2. Với các bài thực hành PPDH phổ biến là phƣơng pháp làm mẫu - quan sát và huấn luyện - luyện tập; trong đó phần làm mẫu, huấn luyện thƣờng đƣợc hƣớng dẫn trên lớp còn phần luyện tập thƣờng là phải kết hợp giao nhiệm vụ cho HS làm ở nhà. Phƣơng tiện chủ yếu là vật thật, hình vẽ. Để hoàn thành một số bài tập - thực hành đòi hỏi phải có dụng cụ, vật liệu theo yêu cầu đã nêu ở các bài trong SGK. Chú ý: Sửa chữa xe đạp Thực hành (Lau dầu các ổ trục và bàn đạp; chỉnh phanh, cổ phuốc; vá xăm, thay lốp; thay ruột phanh, má phanh; thay xích, líp xe đạp) Giới thiệu nghề sửa chữa xe đạp Cấu tạo của xe đạp Nguyên lí chuyển động của xe đạp Hình 4.1. Cấu trúc nội dung môđun Sửa chữa xe đạp 91 a. Phƣơng pháp làm mẫu hành động (thị phạm) đƣợc sử dụng nhiều; do đó GV cần chú ý thực hiện các hành động mẫu chuẩn xác kèm theo những giải thích, chỉ dẫn rõ ràng. b. Phƣơng pháp huấn luyện - luyện tập cũng thƣờng xuyên đƣợc sử dụng; do đó cần lập các quy trình công nghệ (trình tự các bƣớc theo kiểu angorit) trên cơ sở phân tích hành động thành các công việc/ động tác/ thao tác cụ thể và sắp xếp chúng theo một trình tự hợp lí về thời gian, không gian cũng nhƣ điều kiện dạy học cụ thể. 4.1.5. Một số chuẩn bị cụ thể 4.1.5.1. Chuẩn bị về nội dung - Nghiên cứu chƣơng trình, SGK, SGV Công nghệ 9, Sửa chữa xe đạp. - Tham khảo các tài liệu chuyên môn liên quan. 4.1.5.2. Đồ dùng dạy học - Tranh giáo khoa để minh họa (hình 4, 5b, 23... SGK). - Một số vật liệu, bộ dụng cụ sửa chữa xe đạp để HS thực hành (theo yêu cầu các bài thực hành cụ thể trong SGK). - Các tiêu chuẩn đánh giá kết quả thực hành (theo gợi ý ở mục Đánh giá của các bài thực hành trong các trang 22, 27, 30, 38, 43,... SGK). 4.2. Phƣơng pháp dạy học một số nội dung cụ thể 4.2.1. Một số vấn đề cần lƣu ý khi dạy Trƣớc hết, cần lƣu ý rằng, nội dung Sửa chữa xe đạp đƣợc xây dựng theo cấu trúc môđun; nghĩa là nội dung mang tính trọn vẹn, tƣơng đối hoàn chỉnh để sau khi học nội dung này, HS có thể làm đƣợc một số công việc cụ thể của nghề sửa chữa xe đạp. Vì thế cấu trúc của bài học thƣờng đƣợc bố trí trong vài tiết và hầu hết đều gồm nội dung lí thuyết kết hợp với thực hành. Do đó các PPDH thực hành cần đƣợc sử dụng nhiều (xem lại mục 2.4, chƣơng 2 của giáo trình Lí luận dạy học Công nghệ đã học). 4.2.2. Về PPDH một số nội dung cụ thể 4.2.2.1. Dạy một số nội dung lí thuyết Với các bài dạy lí thuyết, cần liên hệ thực tiễn (quan sát, nhớ lại... kinh nghiệm sử dụng xe đạp hàng ngày của HS) và rút ra sơ đồ nguyên tắc truyền động trên xe đạp. Chẳng hạn: 92 Khi dạy học về Nguyên lí chuyển động của xe đạp cần rút ra các nguyên lí sau: a. Nguyên lí chuyển động của xe đạp (hình 4.2.): Nhƣ vậy, bánh xe sau của xe đạp là bánh xe chủ động. b. Nguyên lí đổi hƣớng chuyển động của xe đạp (hình 4.3.): Nhƣ vậy, bánh xe trƣớc của xe đạp là bánh xe dẫn hƣớng. 4.2.2.2. Dạy học một số nội dung thực hành Với các bài thực hành, cần làm cho HS hiểu rõ để vận dụng các quy trình thực hành sau: a. Dạy học về Lau dầu các ổ trục và bàn đạp Chú ý rút ra: * Quy trình bảo dƣỡng chung (hình 4.4.) Trong đó, quy trình lắp thƣờng là ngƣợc với quy trình tháo * Quy trình bảo dƣỡng ổ trục bánh xe đạp (hình 4.5.) Hình 4.5. Quy trình bảo dưỡng ổ trục bánh xe đạp Tháo bánh xe Tháo ổ trục Tháo nắp mỡ lấy bi ra Làm sạch, lau dầu, mỡ, lắp bi vào ổ Đậy nắp mỡ, lắp trục, bánh xe Kiểm tra Hình 4.3. Nguyên lí đổi hướng chuyển động của xe đạp Tay người đi xe Tay lái của xe (ghi-đông) Càng trước Bánh xe trước Cổ phuốc Hình 4.2. Nguyên lí chuyển động của xe đạp Lực từ chân người Bàn đạp, đùi xe, trục giữa Đĩa Xích Líp Bánh xe sau Hình 4.4. Quy trình bảo dưỡng tổng quát Tháo bộ phận cần bảo dưỡng Lau dầu, mỡ Lắp lại vị trí cũ Kiểm tra 93 * Quy trình bảo dƣỡng ổ trục giữa xe đạp (hình 4.6.) * Quy trình bảo dƣỡng ổ trục bàn đạp (hình 4.7.) b. Dạy học về Chỉnh phanh, cổ phuốc Chú ý rút ra các quy trình: * Quy trình rút dây phanh (hình 4.8.) * Quy trình hiệu chỉnh cổ phuốc (hình 4.9.) c. Dạy học về Vá săm, thay lốp Chú ý rút ra các quy trình: * Quy trình kiểm tra săm (hình 4.10.) Hình 4.6. Quy trình bảo dưỡng ổ trục giữa xe đạp Tháo đai ốc chốt (ca-vét) Kê đầu đùi xe Tháo chốt, tháo đùi xe Tháo ổ trục Kiểm tra ổ và lau dầu, mỡ Lắp ổ trục, đùi, chốt Kiểm tra Hình 4.7. Quy trình bảo dưỡng ổ trục bàn đạp Tháo nắp chụp đầu ổ trục Tháo ốc hãm, vòng hãm Rút bàn đạp ra khỏi trục Lau dầu, mỡ Lắp hoàn chỉnh bàn đạp Kiểm tra Hình 4.8. Quy trình rút dây phanh Rút căng dây phanh Xiết ốc tăng phanh Nới đai ốc hãm dây phanh Điều chỉnh đai ốc tăng phanh Thử phanh, kiểm tra Hình 4.10. Quy trình kiểm tra săm Tháo van Tháo lốp (một bên) Bơm hơi vào săm và kiểm tra Đánh dấu chỗ thủng (nếu có) Lấy săm ra khỏi lốp Hình 4.9. Quy trình hiệu chỉnh cổ phuốc Nới lỏng đai ốc hãm ổ phuốc Xiết chặt đai ốc hãm Kiểm tra Điều chỉnh nắp bát phuốc (nới/ xiết chặt) 94 * Quy trình vá săm bằng miếng vá có sẵn (hình 4.11.) * Quy trình vá săm bằng miếng săm cũ (hình 4.12.) * Quy trình thay lốp (hình 4.13.) d. Dạy học về thay ruột phanh, má phanh Chú ý rút ra các quy trình: * Quy trình thay ruột phanh xe đạp (hình 4.14.) * Quy trình thay má phanh xe đạp (hình 4.15.) e. Dạy học về Thay xích, líp Chú ý rút ra các quy trình: Hình 4.11. Quy trình vá xăm bằng miếng vá sẵn Bôi nhựa vá Đánh nhám mặt săm Dán miếng vá Bơm căng lốp Kiểm tra Lắp săm vào lốp Hình 4.15. Quy trình thay má phanh xe đạp Tháo má phanh Căng dây phanh Nới lỏng ốc hãm dây phanh Thay má phanh mới Kiểm tra Sơ đồ 4.14. Quy trình thay ruột phanh xe đạp Bôi mỡ dây phanh mới Rút căng dây phanh Tháo bỏ dây phanh cũ Gài đầu dây phanh Điều chỉnh ốc tăng phanh và kiểm tra Sơ đồ 4.12. Quy trình vá săm bằng miếng săm cũ Kiểm tra Đánh nhám và đo, cắt miếng vá Xử lí vết rách trên săm và đánh nhám Bôi nhựa và dán miếng vá Lắp săm vào lốp Bơm căng lốp Sơ đồ 4.13. Quy trình thay lốp Kiểm tra Tháo săm, tháo lốp cũ Lắp bánh xe vào xe Tháo bánh xe Lấy lốp mới, lắp săm 95 * Quy trình tháo bớt mắt xích xe đạp (hình 4.16.) * Quy trình thay xích xe đạp (hình 4.16.) * Quy trình thay líp xe đạp (hình 4.17.) Các quy trình trên mang tính tƣơng đối vì nó còn phụ thuộc vào loại xe và điều kiện thực hiện cụ thể. Các quy trình trên cũng có thể biểu diễn cụ thể hơn dƣới dạng các bảng hƣớng dẫn thực hành. Ví dụ: các bƣớc thực hành thay xích xe đạp (thời gian 40 phút cho 6 bƣớc) có thể biểu diễn nhƣ bảng 4.1. 4.2.2.3. Cấu trúc bài dạy thực hành Các bài thực hành thƣờng gồm các giai đoạn với các công việc (hoạt động) chính sau: a. Giai đoạn định hƣớng, chuẩn bị (hƣớng dẫn ban đầu) Nội dung có thể gồm các công việc sau: - Thảo luận, thống nhất mục tiêu/ mục đích, yêu cầu của bài. - Kiểm tra, hồi phục những kiến thức, kĩ năng có liên quan. - Nêu khái quát trình tự công việc, minh họa cụ thể các bƣớc qua sản phẩm mẫu, sơ đồ. Hình 4.16. Quy trình tháo bớt mắt xích xe đạp Tìm mắt khóa xích Tháo mắt khóa xích Đo chiều dài xích, đột tháo số mắt xích cần cắt bỏ Hình 4.16. Quy trình thay xích xe đạp Tháo bớt mắt xích mới cho vừa kích thước Tháo xích cũ ra khỏi xe Tháo xích cũ ra khỏi đĩa, líp Lắp gá xích mới Lắp xích và điều chỉnh độ căng xích Kiểm tra và xiết chặt Hình 4.17. Quy trình thay líp xe đạp Tháo bánh xe sau Tháo líp cũ ra Lắp líp mới vào Lắp bánh xe, căng lại xích 96 Bảng 4.1. Các bƣớc thực hành thay xích xe đạp TT Nội dung công việc Dụng cụ Yêu cầu kĩ thuật 1 Tháo xích cũ ra khỏi đĩa, líp của xe: Vặn ốc trục bánh xe sau, đẩy bánh xe về phía trƣớc cho xích trùng hoàn toàn; tháo xích ra khỏi đĩa và líp. Tuốc nơ vít, cờ lê hoặc mỏ lết - Thực hiện đúng các bƣớc. - Vặn ốc cân, đều; không cần tháo rời các ốc ra khỏi trục. 2 Tháo xích cũ ra khỏi xe: Tìm mắt khóa xích; tháo mắt khóa xích; lấy xích ra khỏi xe. Kìm, tuốc nơ vít, đột, búa, vật kê. - Thực hiện đúng các bƣớc. - Không làm ảnh hƣởng đến các bộ phận khác của xe. 3 Tháo bớt mắc xích mới cho vừa kích thước: tìm mắt khóa xích; tháo mắt khóa xích; đo chiều dài xích (có thể so với xích cũ); đột tháo một số mắt xích cần bỏ. Kìm, tuốc nơ vít, đột, búa, vật kê. - Thực hiện đúng các bƣớc. - Không làm ảnh hƣởng đến các bộ phận khác của xe. - Chiều dài xích vừa phải. 4 Lắp gá xích mới: Lắp gá xích vào đĩa và líp; lắp gá mắt khóa xích để kiểm tra độ dài xích (khe hở của vòng khóa xích hƣớng về đuôi xe khi nó nằm ở nhánh xích trên); tháo xích ra khỏi đĩa để xích trùng lại; lắp mắt khóa xích Kìm. - Thực hiện đúng các bƣớc. - Lắp mắt khóa xích đúng chiều, vòng khóa xích nằm ở mặt phía ngoài để dễ kiểm tra. 5 Lắp xích vào đĩa, líp và căng xích: Lắp xích vào đĩa; lắp xích vào líp; chỉnh độ căng của xích (đẩy bánh xe sau theo khe định hƣớng ở càng sau cho đến khi thấy xích đủ căng thì xiết chặt một bên đai ốc trục; đẩy cho bánh xe cân giữa hai bên đuôi xe rồi xiết đai ốc trục bên còn lại). Cờ lê hoặc mỏ lết. - Thực hiện đúng các bƣớc. - Độ võng của nhánh xích khoảng 5 đến 10mm. - Bánh xe lắp cân và chắc chắn. 6 Kiểm tra và xiết chặt: Quay trục bàn đạp để kiểm tra; điều chỉnh nếu cần; xiết chặt lại hai đai ốc trục. Cờ lê hoặc mỏ lết - Thực hiện đúng các bƣớc. - Xích chuyển động nhẹ, đều, trơn, không cộm. 97 - Biễu diễn hành động mẫu và kiểm tra kết quả; tùy điều kiện cụ thể của bài dạy mà áp dụng một trong ba mức độ sau: + Mức 1: GV nêu toàn bộ quy trình và làm mẫu, HS luyện tập theo quy trình. + Mức 2: GV nêu một phần quy trình và làm mẫu, HS xây dựng tiếp quy trình và luyện tập. + Mức 3: GV hƣớng dẫn HS xây dựng quy trình và kế hoạch thực hiện. b. Giai đoạn hƣớng dẫn thƣờng xuyên (thực hành) Nội dung có thể gồm các hoạt động chính sau: - Phân chia nhóm, vị trí, vật liệu - dụng cụ. - HS tổ chức nơi làm việc và luyện tập. - GV quan sát, theo dõi, uốn nắn, hƣớng dẫn trong suốt quá trình. c. Giai đoạn kết thúc (đánh giá) Gồm các công việc sau: - Yêu cầu HS ngừng luyện tập, các nhóm thảo luận, so sánh và tự nhận xét - đánh giá kết quả thực hành. - HS hoàn thành báo cáo, sản phẩm. - GV nhận xét, đánh giá toàn diện về kết quả bài thực hành. - Thu dọn dụng cụ và vệ sinh lớp học. Việc đánh giá kết quả của các bài thực hành cần căn cứ vào sự chuẩn bị, thực hiện quy trình và kết quả cụ thể của từng HS hoặc nhóm HS. Thời gian dành cho các giai đoạn, các hoạt động nói trên tùy thuộc vào mục tiêu và nội dung của từng bài dạy cụ thể. Để thực hiện đƣợc các bài dạy thực hành, cần chuẩn bị đầy đủ vật liệu, phƣơng tiện và tổ chức linh hoạt (theo nhóm, theo ca, tại lớp học, phòng bộ môn,...); đặc biệt chú ý yêu cầu thực hiện các quy định an toàn lao động cho ngƣời và thiết bị. 4.2.3. Lập kế hoạch bài dạy và tổ chức tập giảng 4.2.3.1. Bài 3. Nguyên lí chuyển động của xe đạp, trang 12 SGK Công nghệ 9. a. Lập kế hoạch bài dạy b. Tổ chức giảng tập 98 - Lớp chọn 01 SV chuẩn bị tốt; giảng tập trọn bài (02 tiết) trƣớc lớp; GV tổ chức cho lớp rút kinh nghiệm và đánh giá giờ giảng tập (trong giờ chính khóa). - Nhóm tổ chức tập giảng: mỗi SV giảng tập 01 tiết trƣớc nhóm, nhóm trƣởng tổ chức cho nhóm rút kinh nghiệm và đánh giá giờ giảng tập (trong giờ chính khóa). 4.2.3.2. Bài 6. Thực hành Thay ruột phanh, má phanh, trang 28 SGK Công nghệ 9. a. Lập kế hoạch bài dạy b. Tổ chức giảng tập - Lớp chọn 01 SV chuẩn bị tốt; giảng tập trọn bài (04 tiết) trƣớc lớp; GV tổ chức cho lớp rút kinh nghiệm và đánh giá giờ giảng tập (trong giờ chính khóa). - Nhóm tổ chức tập giảng: mỗi SV giảng tập 01 tiết trƣớc nhóm, nhóm trƣởng tổ chức cho nhóm rút kinh nghiệm và đánh giá giờ giảng tập (trong giờ chính khóa); chọn cử 01 SV có kết quả giảng tập tốt nhất để tập giảng trƣớc lớp. - Tổ chức tập giảng và rút kinh nghiệm trƣớc lớp: Chọn 01 SV giảng tập tốt nhất ở các nhóm thực hiện giảng tập trọn bài trƣớc lớp. GV tổ chức cho lớp rút kinh nghiệm và đánh giá giờ giảng tập (trong giờ chính khóa). 4.3. Hƣớng dẫn trả lời một số câu hỏi và đáp án bài tập môđun Sửa chữa xe đạp 4.3.1. Câu hỏi và bài tập sau mỗi bài học 4.3.1.1. Trả lời câu hỏi trang 7 SGK Câu 1. Xem mục I - Vai trò, vị trí của nghề (trang 4) Câu 2. Nghề sửa chữa xe đạp là cần thiết. Do đây là nghề thuộc lĩnh vực cơ khí nên khi học sẽ có đƣợc một số khái niệm, kĩ năng của lĩnh vực này, mặt khác chúng ta có thể tự sửa chữa xe đạp cho mình và cho gia đình. Câu 3. HS tự trả lời. 4.3.1.2. Trả lời câu hỏi trang 11 SGK Câu 1. Do cấu tạo líp xe đạp là khớp quay một chiều nên khi bánh xe đang quay theo chiều kim đồng hồ, nếu ta không đạp bàn đạp, theo quán tính bánh xe vẫn lăn về phía trƣớc, cốt líp quay theo chiều kim đồng hồ, kéo theo cá hãm ép lò xo xuống và cá hãm trƣợt trên răng trong của vành líp. Câu 2. Xem mục III - Các dạng mối ghép sử dụng ở xe đạp (trang 11) 4.3.1.3. Trả lời câu hỏi trang 15 SGK 99 Câu 1. Từ 2 1 2 1 1 2 Z Z D D n n i  (trong đó: D1, Z1, n1 tƣơng ứng là đƣờng kính, số răng, tốc độ quay của đĩa. D2, Z2, n2 tƣơng ứng là đƣờng kính, số răng, tốc độ quay của líp), ta thấy muốn cho ngƣời đi xe đạp giảm tốc độ đạp xe thì tỉ số truyền i phải lớn hơn 1 (n2 = i.n1 - tốc độ quay của đĩa là n1 thì bánh xe quay nhanh hơn i lần). Câu 2. Cũng từ công thức tính tỉ số truyền trên ta thấy: hai xe đạp có đƣờng kính líp bằng nhau (D2 bằng nhau) thì xe đạp nào có đƣờng kính đĩa lớn hơn sẽ có tỉ số truyền lớn hơn. 4.3.2. Câu hỏi và bài tập bài Ôn tập 4.3.2.1. Trả lời câu hỏi trang 46 SGK Câu 1. Xem trả lời câu hỏi 1 trang 11 SGK. Câu 2. Moay-ơ với trục bánh trƣớc, moay-ơ với trục bánh sau, trục giữa, cổ phuốc, trục bàn đạp. Đây là những bộ phận các chi tiết có chuyển động tròn tƣơng đối với nhau nên giữa chúng có lắp ổ bi để giảm ma sát. Câu 3. Bộ truyền động của xe đạp địa hình (xe thể thao) có các bộ đĩa - líp với đƣờng kính và số răng khác nhau, còn bộ truyền động của xe đạp bình thƣờng chỉ có bộ đĩa - líp với đƣờng kính và số răng xác định. Sự khác biệt này giúp xe đạp địa hình có thể thay đổi đƣợc tỉ số truyền khi đi trên những địa hình khác nhau. Câu 4. Trong quá trình thực hành sửa chữa phải tuân thủ đúng quy trình vì Quy trình là trình tự công việc đã đƣợc quy định mang tính bắt buộc. Ví dụ: để bảo dƣỡng ổ trục giữa xe đạp chúng ta phải thực hiện thứ tự qua 7 bƣớc nhƣ hình 4.6. Câu 5. Các quy trình: - Bảo dƣỡng ổ trục bánh sau của xe đạp gồm 6 bƣớc Xem tiểu mục II.1 - Lau dầu, tra mỡ ổ trục bánh xe (trang 17) - Điều chỉnh phanh (rút dây phanh) gồm 5 bƣớc Xem tiểu mục II.1.b - Điều chỉnh phanh (trang 24) - Bảo dƣỡng ổ trục giữa gồm 7 bƣớc Xem tiểu mục II.2 - Lau dầu, tra mỡ ổ trục giữa (trang 20) 100 - Vá xăm bằng miếng vá có sẵn gồm 6 bƣớc Xem tiểu mục II.1.b - Vá xăm bằng miếng vá có sẵn (trang 33) - Thay lốp gồm 5 bƣớc Xem tiểu mục II.2 - Thay lốp (trang 36) - Thay dây phanh gồm 5 bƣớc Xem mục II.1 - Thay ruột phanh (trang 28) - Thay xích gồm 6 bƣớc Xem mục II.1.b - Thay xích (trang 41) 4.3.2.2. Đáp án bài tập Câu 6. Hoàn thành bài tập thực hành cụ thể theo yêu cầu của bài tập 101 Chƣơng V: DẠY HỌC MÔĐUN LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ Ở CÔNG NGHỆ 9 Mục tiêu của chƣơng Học xong chƣơng V, SV có khả năng: - Mô tả đƣợc vị trí, cấu trúc chƣơng trình và những phƣơng pháp thƣờng dùng trong dạy học môđun Lắp đặt mạng điện trong nhà ở trƣờng THCS. - Giải thích đƣợc mục tiêu, đặc điểm của môđun Lắp đặt mạng điện trong nhà ở trƣờng THCS. - Hệ thống hóa đƣợc những nội dung chính của môđun Lắp đặt mạng điện trong nhà. - Trả lời đƣợc các câu hỏi và có đáp án đúng các bài tập môđun Lắp đặt mạng điện trong nhà trong SGK. - Thiết kế và thực hiện đƣợc một số kế hoạch bài dạy lí thuyết và thực hành môđun Lắp đặt mạng điện trong nhà trong chƣơng trình, SGK Công nghệ 9. - Tự xác định đƣợc những khó khăn trong dạy học môđun Lắp đặt mạng điện trong nhà và biện pháp khắc phục. 102 5.1. Giới thiệu chung 5.1.1. Vị trí, mục tiêu 5.1.1.1. Vị trí Lắp đặt mạng điện trong nhà là phần nội dung thuộc phần tự chọn của Công nghệ 2 (Công nghiệp) trong chƣơng trình Công nghệ 9 đƣợc giảng dạy với thời lƣợng 35 tiết nhằm phát triển những kiến thức, kĩ năng của phần Kĩ thuật điện và Cơ khí trong chƣơng trình Công nghệ 8 đồng thời góp phần hƣớng nghiệp cho HS. 5.1.1.2. Mục tiêu tổng quát a. Mục tiêu của chƣơng trình Học xong môđun này, HS cần phải đạt đƣợc: - Về kiến thức + Biết chức năng và cách sử dụng một số dụng cụ cần thiết để lắp đặt mạch điện trong nhà. + Hiểu đƣợc các nguyên tắc an toàn lao động trong công việc lắp đặt mạng điện. + Hiểu đƣợc sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt một số mạch điện trong nhà. + Hiểu đƣợc quy trình lắp đặt mạng điện. - Về kĩ năng + Sử dụng đƣợc một số dụng cụ cần thiết để lắp đặt mạng điện. + Lập đƣợc kế hoạch công việc. + Lắp đặt đƣợc một số mạch điện của mạng điện trong nhà. + Kiểm tra và sửa chữa đƣợc một số hƣ hỏng thông thƣờng của mạng điện trong nhà. - Về thái độ Có ý thức làm việc cẩn thận, đúng quy trình và an toàn lao động. b. Sách giáo khoa đã cụ thể hóa mục tiêu này nhƣ sau: - Về kiến thức + Hiểu đƣợc vị trí, đặc điểm, yêu cầu của nghề điện, + Biết các quy tắc an toàn lao động khi lắp mạch điện. + Biết công dụng, phân loại, cách sử dụng một số dụng cụ dùng trong lắp mạch điện. 103 + Biết những kí hiệu quy ƣớc dùng trong sơ đồ điện. + Hiểu đƣợc sơ đồ nguyên lí, sơ đồ lắp đặt của mạch điện cơ bản trong nhà. + Hiểu quy trình và những yêu cầu cơ bản của công việc lắp đặt mạch điện. + Biết lập kế hoạch công việc và kiểm tra mạch điện sau khi lắp đặt. - Về kĩ năng + Sử dụng đƣợc một số dụng cụ lắp đặt điện đúng kỹ thuật. + Nối thành thạo dây dẫn điện. + Vẽ đƣợc sơ đồ nguyên lí và sơ đồ đi dây của một số mạch điện đơn giản trong nhà. + Tự lập đƣợc kế hoạch công việc. + Lắp đặt đƣợc những mạch điện đơn giản đúng quy trình. + Các sản phẩm phải đạt yêu cầu (đúng yêu cầu kĩ thuật, đảm bảo tính kinh tế và mĩ thuật). - Về thái độ + Làm việc đúng quy trình, khoa học, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trƣờng. + Yêu thích, hứng thú với công việc. Mục tiêu này đƣợc cụ thể hóa qua các chƣơng, bài tƣơng ứng trong SGK, SGV. 5.1.2. Cấu trúc chƣơng trình và SGK môđun Lắp đặt mạng điện trong nhà ở Công nghệ 9 5.1.2.1. Nội dung chính của chƣơng trình - Giới thiệu nghề điện dân dụng. + Ý nghĩa của nghề đối với đời sống. + Đặc điểm và yêu cầu của nghề. - An toàn lao động trong lắp đặt điện. - Dụng cụ và vật liệu trong lắp đặt mạng điện. - Quy trình lắp đặt mạng điện. - Kiểm tra sản phẩm. - Kiểm tra và sửa chữa một số hƣ hỏng thông thƣờng của mạng điện trong nhà. - Thực hành 104 + Lắp đặt một số mạch điện của mạng điện trong nhà. + Kiểm tra và sửa chữa mạng điện trong nhà. 5.1.2.2. Cấu trúc nội dung sách giáo khoa Lắp đặt mạng điện trong nhà là một phần phát triển nội dung Kĩ thuật điện của chƣơng tình Công nghệ 8, đƣợc xây dựng theo nguyên tắc môđun và đƣợc bố trí dạy ở lớp 9. Do đó nó là sự phối hợp, vận dụng tổng hợp kiến thức của các chƣơng An toàn điện và Đồ dùng điện đã học vào việc thiết kế, lắp đặt và kiểm tra mạng điện trong gia đình. SGK thể hiện môđun này với 13 bài (5 bài lí thuyết, 7 bài thực hành và 1 bài ôn tập). Có thể mô tả cấu trúc nội dung của môđun theo sơ đồ hình 5.1. 5.1.3. Đặc điểm của môđun Lắp đặt mạng điện trong nhà ở Công nghệ 9 - Nội dung mang tính ứng dụng, gắn với nhu cầu thực tiễn của con ngƣời. Vì thế trong giảng dạy mỗi nội dung (đối tƣợng) cần giải thích rõ: là gì? ở đâu? trong điều kiện nào? để làm gì?... - Nội dung dựa trên cơ sở Kĩ thuật điện và Gia công cơ khí của chƣơng trình Công nghệ 8. Khi giảng dạy tốt nhất là dùng các phƣơng tiện trực quan (hình vẽ, sơ đồ, các bộ phận, chi tiết thật của mạng điện...) để minh họa. 5.1.4. Một số phƣơng pháp, phƣơng tiện dạy học thƣờng dùng trong dạy học Lắp đặt mạng điện trong nhà ở Công nghệ 9 5.1.4.1. Với các bài lý thuyết Lắp đặt mạng điện trong nhà Thực hành: nối dây dẫn điện; sử dụng đồng hồ đo điện; lắp bảng điện; lắp mạch điện (mạch đèn huỳnh quang, mạch điện hai công tắc 3 cực điều khiển một đèn, mạch điện một công tắc 3 cực điều khiển hai đèn) Giới thiệu nghề điện dân dụng Vật liệu, dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện Lắp đặt dây dẫn điện Kiểm tra an toàn mạng điện trong nhà Hình 5.1. Cấu trúc nội dung môđun Lắp đặt mạng điện trong nhà 105 Thƣờng dùng PPDH trực quan kết hợp với đàm thoại. Các phƣơng tiện dạy học thƣờng là: vật mẫu, tranh vẽ, bản vẽ mẫu, phần mềm mô phỏng trên máy tính... Một số hình vẽ khó GV phải tập vẽ và phân tích trƣớc khi lên lớp. 5.1.4.2. Với các bài thực hành PPDH phổ biến là phƣơng pháp làm mẫu - quan sát và huấn luyện - luyện tập; trong đó phần làm mẫu, huấn luyện thƣờng đƣợc hƣớng dẫn trên lớp còn phần luyện tập thƣờng là phải kết hợp giao nhiệm vụ cho HS làm ở nhà. Phƣơng tiện chủ yếu là vật thật, hình vẽ. Để hoàn thành một số bài tập - thực hành đòi hỏi phải có dụng cụ, vật liệu theo yêu cầu các bài trong SGK. Chú ý: a. Phƣơng pháp làm mẫu hành động (thị phạm) đƣợc sử dụng nhiều; do đó GV cần chú ý thực hiện các hành động mẫu chuẩn xác kèm theo những giải thích, chỉ dẫn rõ ràng. b. Phƣơng pháp huấn luyện - luyện tập cũng đƣợc sử dụng thƣờng xuyên; do đó cần lập các quy trình công nghệ (trình tự các bƣớc theo kiểu angorit) trên cơ sở phân tích hành động thành các công việc/ hành động/ thao tác cụ thể và sắp xếp chúng theo một trình tự hợp lí về thời gian, không gian cũng nhƣ điều kiện dạy học cụ thể 5.1.5. Một số chuẩn bị cụ thể 5.1.5.1. Chuẩn bị về nội dung - Nghiên cứu SGK, SGV Công nghệ 9 (Lắp đặt mạng điện trong nhà) - Tham khảo các tài liệu chuyên môn liên quan. 5.1.5.2. Đồ dùng dạy học - Tranh giáo khoa để minh họa (hình 4.2 Sơ đồ mạch điện công tơ điện, hình 2.4.. Mạch cung cấp điện vào nhà dùng cáp bọc PVC; hình 6.1. Sự phân bố bảng điện trong mạng điện trong nhà; hình 11.1. Mạng điện lắp đặt kiểu nổi trong ống cách điện; hình 11.7. Dây dẫn đƣợc lắp đặt ngầm trong rãnh của các kết cấu xây dựng...). - Một số sơ đồ điện thông dụng trong gia đình (mạch điện chiếu sáng trong các phòng, mạch điện cầu thang, mạch điện tổng hợp...). - Dụng cụ, vật liệu để thực hành (bút thử điện, đồng hồ đo điện, công tắc, bóng đèn, phích cắm điện, cầu chì...) 106 - Các phiếu học tập và các mẫu báo cáo thực hành (theo gợi ý ở các trang 14, 15, 19, 21, 22, 32, 35, 44, 45,... SGK). 5.2. Phƣơng pháp dạy học một số nội dung cụ thể 5.2.1. Một số vấn đề cần lƣu ý khi dạy Trƣớc hết, cần lƣu ý rằng, nội dung Lắp đặt mạng điện trong nhà đƣợc xây dụng theo cấu trúc môđun; nghĩa là nội dung mang tính trọn vẹn, tƣơng đối hoàn chỉnh để sau khi học nội dung này, HS có thể làm đƣợc một số công việc cụ thể của nghề điện dân dụng. Vì thế cấu trúc của bài học thƣờng đƣợc bố trí trong vài tiết và hầu hết đều gồm nội dung lí thuyết kết hợp với thực hành. Do đó các PPDH thực hành cần đƣợc sử dụng nhiều (xem lại mục 2.4, chƣơng 2 của giáo trình Lí luận dạy học Công nghệ đã học). 5.2.2. Về PPDH một số nội dung cụ thể 5.2.2.1. Dạy một số nội dung lí thuyết Với các bài dạy lí thuyết, cần liên hệ thực tiễn (quan sát, nhớ lại... kiến thức phần Kĩ thuật điện đã học trong chƣơng trình Công nghệ 8 và kinh nghiệm sử dụng điện hàng ngày của HS) và rút ra những kết luận cần thiết. Chẳng hạn: - Từ đặc điểm rút ra các yêu cầu cụ thể đối với ngƣời lao động trong nghề điện dân dụng (bài 1 - Giới thiệu nghề điện dân dụng). - Từ tên gọi rút ra công dụng và cách sử dụng của các dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện (bài 3). - Từ sơ đồ nguyên lí đề xuất các sơ đồ lắp đặt mạch điện và lập bảng dự trù các loại thiết bị, dụng cụ cần thiết... 5.2.2.2. Dạy học một số nội dung thực hành Với các bài thực hành, cần làm cho HS hiểu rõ để thực hiện đƣợc một số quy trình thực hành sau: a. Dạy học về Nối dây dẫn điện Có nhiều loại dây dẫn điện (dây dẫn điện trần, dây dẫn điện có bọc cách điện; dây dẫn lõi một sợi, dây dẫn lõi nhiều sợi...) cũng nhƣ nhiều cách nối dây dẫn điện (nối nối tiếp, nối phân nhánh, nối dùng phụ kiện...); dây dẫn sử dụng trong nhà là loại dây có bọc cách điện. Quy trình nối dây dẫn điện nói chung có thể tóm tắt nhƣ sơ đồ hình 5.2. 107 b. Dạy học về Sử dụng đồng hồ đo điện - Nếu thực hiện theo phƣơng án 1 Chú ý phân tích hình 5.3. Công tơ điện và sơ đồ mạch điện công tơ điện để rút ra: cách đấu dây vào công tơ đo điện năng tiêu thụ: + Hai dây nguồn điện vào: đƣợc lắp vào chốt 1 và 3 trong công tơ + Hai dây ra tải tiêu thụ điện: đƣợc lắp vào chốt 2 và 4 trong công tơ (Các chốt 1, 2, 3, 4 trên công tơ đƣợc quy ƣớc từ trái sang phải trên hình) - Nếu thực hiện theo phƣơng án 2: Bóc vỏ cách điện Làm sạch lõi Nối dây dẫn Kiểm tra mối nối Hàn mối nối Cách điện mối nối Hình 5.2. Quy trình nối dây dẫn điện Hình 5.4. Đồng hồ vạn năng Hình 5.3. Công tơ điện và sơ đồ mạch điện công tơ PT     A  kWh 108 Cần hƣớng dẫn HS tìm hiểu cách sử dụng đồng hồ đo điện vạn năng (hình 5.4.): nhận biết các núm điều chỉnh, thang đo điện trở, cách chỉnh kim đồng hồ về vạch 0; đặc biệt khi đo điện trở phải cắt điện trƣớc khi đo để bảo đảm an toàn. c. Dạy học về Lắp mạch điện Nội dung này có liên quan đến chƣơng 8 Mạng điện trong nhà trong chƣơng trình Công nghệ 8, nhất là các bài Thiết kế mạch điện. Do đó có thể giới thiệu Quy trình thiết kế lắp đặt mạch điện nhƣ sơ đồ hình 5.5. Trong đó, bƣớc xây dựng sơ đồ lắp đặt là rất quan trọng vì nó thể hiện ý đồ thiết kế mạch điện. Sơ đồ này phải thể hiện đƣợc: + Vị trí lắp đặt các thiết bị đóng cắt và bảo vệ mạch điện (thƣờng đặt ở bảng điện điều khiển). + Vị trí lắp đặt các thiết bị tiêu thụ điện (thƣờng đặt ở vị trí thuận tiện trong hộ tiêu thụ điện). + Cách lắp đặt dây dẫn điện (loại mạch điện lắp đặt nổi, mạch điện lắp đặt ngầm, loại dây dẫn điện, cách bố trí cách điện...). Cùng một sơ đồ nguyên lí có thể có nhiều sơ đồ lắp đặt khác nhau. Nên khuyến khích HS đề xuất càng nhiều phƣơng án lắp đặt càng tốt; sau đó hƣớng dẫn các em phân tích, so sánh, lựa chọn sơ đồ phù hợp để thực hiện. Sản phẩm cuối cùng của bƣớc này là HS phải vẽ và chọn đƣợc một sơ đồ lắp đặt để thực hành. Khi thực hành lắp đặt bảng điện điều khiển cho một sơ đồ cụ thể cũng cần theo các bƣớc nhƣ sơ đồ hình 5.6. Hiện nay trên thị trƣờng có bán nhiều loại đế bảng điện bằng nhựa với các kích thƣớc khác nhau, trên đó có bố trí các lỗ sẵn. Tùy theo mục đích sử dụng mà chọn mua loại phù hợp. Xây dựng sơ đồ lắp đặt Lấy dấu vị trí lắp đặt các thiết bị điện Khoan lỗ, lắp đặt các thiết bị và dây Lắp các thiết bị và dây dẫn điện Kiểm tra mạch điện theo yêu cầu Vận hành thử Hình 5.5. Quy trình tổng quát thiết kế lắp đặt mạch điện 109 d. Dạy học về Lắp mạch điện huỳnh quang Về lí thuyết, nội dung này HS đã đƣợc học trong chƣơng trình Công nghệ 8 (bài 39, 40). Chú ý rút ra các bƣớc cụ thể theo sơ đồ hình 5.7. e. Dạy học về Lắp mạch điện dùng công tắc điều khiển đèn Đây là nội dung của các bài thực hành (Bài 6, 8, 9, 10) về thiết kế mạch điện với các mục đích khác nhau. Chúng chỉ khác nhau ở bƣớc xây dựng sơ đồ lắp đặt. Chú ý rút ra quy trình chung cho việc lắp đặt bảng điện nhƣ sơ đồ hình 5.6 nói trên. Sau đó yêu cầu HS thực hiện lắp bảng điều khiển một số mạch điện nhƣ sau: - Mạch gồm 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công tắc điều khiển 2 bóng đèn (bài 6) - Mạch gồm 2 cầu chì, 2 công tắc điều khiển 2 bóng đèn (bài 8) - Mạch gồm 1 cầu chì, 2 công tắc loại 3 cực điều khiển 1 bóng đèn (bài 9) - Mạch gồm 1 cầu chì, 1 công tắc loại 3 cực điều khiển 2 bóng đèn (bài 10) 5.2.2.3. Cấu trúc bài dạy thực hành Thƣờng sử dụng cấu trúc bài thực hành nhƣ đã trình bày lại trong mục 4.2.2.3 ở chƣơng IV (dạy học môđun Sửa chữa xe đạp) Để thực hiện đƣợc các bài dạy thực hành, cần chuẩn bị đầy đủ vật liệu, phƣơng tiện và tổ chức linh hoạt (theo nhóm, theo ca, tại lớp học, phòng bộ môn...); đặc biệt chú ý yêu cầu thực hiện các quy định an toàn điện cho ngƣời và thiết bị. 5.2.3. Lập kế hoạch bài dạy và tổ chức tập giảng 5.2.3.1. Bài 2. Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà, trang 9 SGK Công nghệ 9. Hình 5.7. Quy trình lắp đặt mạch điện đèn huỳnh quang Vạch dấu Khoan lỗ Lắp thiết bị điện vào bảng điện Nối dây vào bộ đèn Nối dây mạch điện Kiểm tra Hình 5.6. Quy trình lắp đặt bảng điện Lấy dấu Khoan lỗ bảng điện Lắp các thiết bị điện Kiểm tra Nối dây thiết bị điện của bảng điện 110 a. Lập kế hoạch bài dạy b. Tổ chức giảng tập - Lớp chọn 01 SV chuẩn bị tốt; giảng tập trọn bài (02 tiết) trƣớc lớp; GV tổ chức cho lớp rút kinh nghiệm và đánh giá giờ giảng tập (trong giờ chính khóa). - Nhóm tổ chức tập giảng: mỗi SV giảng tập 01 tiết trƣớc nhóm, nhóm trƣởng tổ chức cho nhóm rút kinh nghiệm và đánh giá giờ giảng tập (trong giờ chính khóa). 5.2.3.2. Bài 9. Thực hành Lắp mạch điện hai công tắc ba cực điều khiển một đèn, trang 40 SGK Công nghệ 9. a. Lập kế hoạch bài dạy b. Tổ chức giảng tập - Lớp chọn 01 SV chuẩn bị tốt; giảng tập trọn bài (03 tiết) trƣớc lớp; GV tổ chức cho lớp rút kinh nghiệm và đánh giá giờ giảng tập (trong giờ chính khóa). - Nhóm tổ chức tập giảng: mỗi SV giảng tập 01 tiết trƣớc nhóm, nhóm trƣởng tổ chức cho nhóm rút kinh nghiệm và đánh giá giờ giảng tập (trong giờ chính khóa); chọn cử 01 SV có kết quả giảng tập tốt nhất để tập giảng trƣớc lớp. - Tổ chức tập giảng và rút kinh nghiệm trƣớc lớp: Chọn 01 SV giảng tập tốt nhất ở các nhóm thực hiện giảng tập trọn bài trƣớc lớp. GV tổ chức cho lớp rút kinh nghiệm và đánh giá giờ giảng tập (trong giờ chính khóa). 5.3. Hƣớng dẫn trả lời một số câu hỏi và đáp án bài tập môđun Lắp đặt mạng điện trong nhà 5.3.1. Câu hỏi và bài tập sau mỗi bài học 5.3.1.1. Trả lời câu hỏi trang 8 SGK Câu 1. Xem tiểu mục II.2 - Nội dung lao động của nghề điện dân dụng (trang 6) Câu 2. Xem tiểu mục II.5 - Triển vọng của nghề (trang 7) Câu 3. Xem tiểu mục II.4 - Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với ngƣời lao động (trang 7). 5.3.1.2. Trả lời câu hỏi trang 12 SGK - Cấu tạo của cáp điện: xem tiểu mục II.1 - Cấu tạo của cáp điện (trang 11). - Cấu tạo của dây dẫn điện: xem tiểu mục I.2 - Cấu tạo của dây dẫn điện đƣợc bọc cách điện (trang 10). 111 - Sự khác nhau của cáp điện và dây dẫn điện: + Về công dụng: cáp điện dùng ở mạch cung cấp điện vào nhà còn dây dẫn điện dùng ở mạng điện trong nhà. + Về cấu tạo: Lớp vỏ bảo vệ ở cáp điện luôn luôn có và đƣợc chế tạo cho phù hợp với môi trƣờng lắp đặt cáp khác nhau. 5.3.1.3. Trả lời câu hỏi trang 17 SGK Đáp án xem bảng 5.1 (bảng 3-5 SGK) Bảng 5.1 Câu Đ - S Từ sai Từ đúng 1 Để đo điện trở của mạch điện phải dùng oát kế S oát kế 2 Ampe kế đƣợc mắc song song với mạch điện cần đo. S song song 3 Đồng hồ vạn năng có thể đo đƣợc cả điện áp và điện trở của mạch điện. Đ cả điện áp và điện trở 4 Vôn kế đƣợc mắc nối tiếp với mạch điện cần đo. S nối tiếp 5.3.1.4. Trả lời câu hỏi trang 50 SGK Câu 1. Đáp án xem bảng 5.2. Bảng 5.2. Đặc điểm Lắp đặt nổi Lắp đặt ngầm 1. Dây dẫn đƣợc đặt dọc theo trần nhà, dầm xà. × 2. Lắp đặt dây dẫn thƣờng phải tiến hành trƣớc khi đổ bê tông. × 3. Dây dẫn đƣợc đặt trực tiếp trên rãnh tƣờng, trần nhà. × 4. Dây dẫn đƣợc lồng trong các ống nhựa cách điện. × 112 Câu 2. Phƣơng pháp lắp đặt kiểu ngầm: có tính mĩ thuật cao, tránh đƣợc tác động xấu của môi trƣờng tới dây dẫn nhƣng khó sửa chữa. Phƣơng pháp lắp đặt kiểu nổi: tránh đƣợc tác động xấu của môi trƣờng tới dây dẫn, dễ sửa chữa nhƣng tính mĩ thuật không cao. 5.3.1.5. Trả lời câu hỏi trang 53 SGK Câu 1. Cần kiểm tra định kì về an toàn điện của mạng điện trong nhà nhằm phát hiện kịp thời những hƣ hỏng để sửa chữa hoặc thay thế tránh đƣợc các sự cố đáng tiếc về điện xảy ra. Câu 2. Cần phải kiểm tra dây dẫn điện, cách điện của mạng điện, các thiết bị điện, các đồ dùng điện. Câu 3. Hoàn thành báo cáo theo yêu cầu cụ thể. 5.3.2. Câu hỏi và bài tập bài Tổng kết và ôn tập 5.3.2.1. Trả lời câu hỏi Câu 1. Xem trả lời câu hỏi ở tiểu mục 5.3.1.2. Câu 3. Trên vỏ các máy biến áp cần phải có vôn kế và ampe kế để khi sử dụng chúng ta mới kiểm soát đƣợc điện áp và dòng điện (tức công suất) của mạch điện tiêu thụ, tránh quá tải cho biến áp. Câu 4. Xem tiểu mục II.2.Bƣớc 3 - Nối dây (trang 25); tiểu mục II.2.Bƣớc 4 - Hàn mối nối và tiểu mục II.2.Bƣớc 5 - Cách điện mối nối (trang 28). Câu 5. - Xem tiểu mục II.3 - Lắp đặt mạch điện bảng điện (trang 32). - Không thể bỏ qua công đoạn vạch dấu, bởi vì khi vạch dấu ta mới chọn đƣợc kích thƣớc bảng điện phù hợp, vị trí các thiết bị hợp lí, đẹp và quan trọng nhất là thuận tiện cho việc luồn, nối dây. Câu 6. Sơ đồ nguyên lí mạch điện chỉ nêu nên mối liên hệ điện của các phần tử trong mạch điện mà không thể hiện vị trí và cách lắp đặt của chúng trong thực tế. Sơ đồ lắp đặt mạch điện biểu thị rõ vị trí, cách lắp đặt các phần tử của mạch điện trong thực tế. 113 Câu 7. Xây dựng sơ đồ lắp đặt mạch điện phụ thuộc vào những yếu tố: - Vị trí lắp đặt các thiết bị đóng cắt và bảo vệ mạch điện (thƣờng đặt ở bảng điện điều khiển). - Vị trí lắp đặt các thiết bị tiêu thụ điện (thƣờng đặt ở vị trí thuận tiện trong hộ tiêu thụ điện). - Cách lắp đặt dây dẫn điện (loại mạch điện lắp đặt nổi, mạch điện lắp đặt ngầm, loại dây dẫn điện, cách bố trí cách điện...). 5.3.2.2. Đáp án bài tập Câu 2. D. Vôn kế 114 PHỤ BẢN Phụ bản 1. Kế hoạch bài dạy: Bài 2 - Hình chiếu KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tên bài dạy: Bài 2. HÌNH CHIẾU Môn học: Công nghệ 8 Số tiết: 01 Tiết thứ: 2 Ngày dạy: Ngày soạn: 07/2/2016 Ngƣời soạn: Trƣơng Văn Thanh I. Mục tiêu 1. Kiến thức: hiểu đƣợc thế nào là hình chiếu. 2. Kỹ năng: nhận biết đƣợc các hình chiếu của vật thể trên hình vẽ. 3. Thái độ: yêu thích học Vẽ kĩ thuật, làm việc cẩn thận. II. Chuẩn bị 1. Nội dung: - Nghiên cứu bài 2 SGK. - Tham khảo tài liệu để hiểu đƣợc nội dung trong mục thông tin bổ sung. 2. Đồ dùng dạy học: - Tranh giáo khoa: các hình 2.1 đến hình 2.5 SGK. - Vật mẫu: khối hộp chữ nhật có lỗ bằng xốp hoặc bìa. - Mô hình: ba mặt phẳng hình chiếu bằng gỗ hoặc bìa. III. Tiến trình bài dạy Tổ chức và ổn định lớp. 02 phút GV. ?1: lớp trƣởng hãy báo cáo sĩ số lớp. HS. Báo cáo sĩ số lớp ... Kiểm tra bài cũ 03 phút GV. ?2: bản vẽ kĩ thuật có vai trò nhƣ thế nào đối với sản xuất và đời sống? HS. Bản vẽ kĩ thuật có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và đời sống: - Trong sản xuất bản vẽ kĩ thuật dùng trong thiết kế, trao đổi và thi công theo các quy tắc thống nhất. - Trong đời sống bản vẽ kĩ thuật là bản chỉ dẫn sử dụng vật dụng bằng văn bản và hình. 115 Làm việc với nội dung mới 30 phút Hoạt động 1: Hƣớng đích và gợi động cơ 02 phút Nhà thiết kế muốn thể hiện ý tƣởng của mình về một vật thể, một chi tiết máy hay một công trình bằng cách vẽ ra các hình chiếu của nó trên một bản vẽ. Để vẽ đƣợc các hình chiếu phải biết đƣợc các khái niệm nhƣ phép chiếu là gì?, thế nào là hình chiếu vuông góc?, vị trí các hình chiếu trên bản vẽ nhƣ thế nào?,... Để trả lời cho những câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài 2. HÌNH CHIẾU. Nội dung dạy học (1) Hoạt động của GV (2) Hoạt động của HS (3) Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu 05 phút I. Khái niệm về hình chiếu Vật thể đƣợc chiếu lên mặt phẳng. Hình nhận đƣợc trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể. + A’: hình chiếu của điểm A. + AA’: tia chiếu. + Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là mặt phẳng hình chiếu. + Treo hình 2.1 + ?3: hình vẽ 2.1 diễn tả nội dung gì? + Bóng (hình) của biển báo giao thông trên mặt đƣờng đƣợc gọi là hình chiếu của nó. + ?4: hình chiếu của vật thể là gì? + Lấy A vẽ A’ để nêu tên gọi các yếu tố của phép chiếu. + Quan sát hình 2.1 + Khi đèn đƣờng sáng, đã tạo ra bóng của biển báo giao thông trên mặt đƣờng. + Nêu khái niệm hình chiếu. + Lắng nghe và biết Hoạt động 3: Tìm hiểu các phép chiếu 05 phút II. Các phép chiếu Do đặc điểm của các tia chiếu khác nhau, cho ta các phép chiếu khác nhau: + Phép chiếu xuyên tâm hình 2.2a + Phép chiếu song song hình 2.2b + Phép chiếu vuông góc hình 2.2c + Treo hình 2.2 + ?5: các hình vẽ a), b), c) trên hình 2.2 diễn tả nội dung gì? + ?6: Em có nhận xét gì về đặc điểm của các tia chiếu trên các hình 2.2a), b), c)? + Quan sát hình 2.2 + Hình chiếu của các vật thể ABC ở hình a) và vật thể ABCD ở hình b), c). + Đặc điểm các tia chiếu Hình a: xuất phát từ điểm O. Hình b: song song nhƣng không vuông góc với mphc. Hình c: song song và vuông góc với mphc. 116 (1) (2) (3) Hoạt động 4: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc của vật thể 10 phút III. Các hình chiếu vuông góc 1. Các mặt phẳng chiếu + Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng. + Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng. + Mặt cạnh bên gọi là mặt phẳng chiếu cạnh. 2. Các hình chiếu Tên gọi các hình chiếu tƣơng ứng với các hƣớng chiếu. + Hình chiếu đứng có hƣớng chiếu từ trƣớc tới. + Hình chiếu bằng có hƣớng chiếu từ trên xuống. + Hình chiếu cạnh có hƣớng chiếu từ trái sang. + Treo hình 2.3 + Đƣa ra mô hình các mphc. + Mô tả vị trí các mphc trên mô hình và hình 2.3 + ?7: Trong phòng học Em hãy tìm ví dụ về mô hình 3 mphc? + Treo hình 2.4 + Đặt vật mẫu vào mô hình 3 mphc. + ?8: chiếu vật mẫu theo hƣớng từ trƣớc tới, hình nhận đƣợc trên mpcđ là hình gì? Em hãy vẽ lên bảng? + Đây là hcđ của vật thể. Vậy hcđ có đƣợc theo hƣớng chiếu nào? + ?9: Tƣơng tự em nào có thể nêu hcb và hcc có đƣợc theo hƣớng chiếu nào? + Quan sát và nghe giảng về vị trí các mphc. + Mặt tƣờng treo bảng là mpcđ, nền nhà là mpcb, mặt tƣờng có cửa ra vào là mpcc. + Quan sát hình 2.4 + Vẽ hình chiếu từ trƣớc tới. + Hcđ có hƣớng chiếu từ trƣớc tới. + Hcb có hƣớng chiếu từ trên xuống. + Hcc có hƣớng chiếu từ trái sang. Hoạt động 5: Tìm hiểu vị trí các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ 08 phút IV. Vị trí các hình chiếu Trên bản vẽ kỹ thuật, các hình chiếu của vật thể đƣợc vẽ trên cùng một mặt phẳng của bản vẽ. + Hình chiếu bằng ở dƣới hình chiếu đứng. + Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng + Treo hình 2.4 và 2.5 + Mô tả việc xoay các mphc ở hình 2.4 để có hình 2.5. + ?10: Em có nhận xét gì về vị trí tƣơng đối giữa các hình chiếu trên bản vẽ? + Quan sát hình và nghe giảng việc xoay các mphc. + Hình chiếu bằng ở dƣới hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng Củng cố, luyện tập 05 phút - HS. đọc phần ghi nhớ. - GV. ?11: Thế nào là hình chiếu của một vật thể? 117 - HS. Hình chiếu của một vật thể là hình nhận đƣợc trên mặt phẳng khi ta chiếu vật lên mặt phẳng đó. - GV. ?12: Có các phép chiếu nào? Mỗi phép chiếu có đặc điểm gì? - HS. Phép chiếu xuyên tâm có các tia chiếu xuất phát từ một điểm. Phép chiếu song song có các tia chiếu song song với nhau. Phép chiếu vuông góc có các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu. - GV. ?13: Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ nhƣ thế nào? - HS. + Hình chiếu đứng ở góc trên bên trái bản vẽ + Hình chiếu bằng ở dƣới hình chiếu đứng + Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng. Hướng dẫn công việc ở nhà 05 phút - GV. Về nhà các em trả lời 3 câu hỏi, làm bài tập và đọc phần Có thể em chƣa biết trang 10, 11 SGK. - GV. Bài tập b, một phần đáp án là: Bảng 2.1 SGK Bảng 2.2 SGK Hƣớng chiếu Hình chiếu A B C Hình chiếu Tên hình chiếu 1 1 2 × 2 Hình chiếu đứng 3 3 Về nhà các em hoàn thành tất cả yêu cầu của bài tập. - GV. Về nhà các em đọc bài 3 trang 13 SGK và chuẩn bị dụng cụ vẽ, tờ giấy vẽ để làm bài tập thực hành - Hình chiếu của vật thể. 118 Phụ bản 2. Kế hoạch bài dạy: Bài tập thực hành - Hình chiếu của vật thể KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tên bài dạy: Bài 3. Bài tập thực hành HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ Môn học: Công nghệ 8 Số tiết: 01 Tiết thứ: 3 Ngày dạy: Ngày soạn: 16/3/2016 Ngƣời soạn: Trƣơng Văn Thanh I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết đƣợc sự liên quan giữa hƣớng chiếu và hình chiếu. - Biết đƣợc cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ. 2. Kỹ năng: Đọc và vẽ đƣợc các hình chiếu của vật thể đơn giản. 3. Thái độ: - Yêu thích học Vẽ kĩ thuật - Làm việc đúng quy trình, cẩn thận. II. Chuẩn bị 1. Nội dung: - Nghiên cứu bài 3 SGK. - Đọc sách tham khảo, phần đọc thêm. 2. Đồ dùng. - Dụng cụ: Một bộ dụng cụ vẽ: thƣớc kẻ, compa, êke, bút chì, tẩy chì... - Tranh vẽ: bảng phụ 1 (ba hình chiếu vẽ trên ba tờ giấy phụ và đính trên Bảng phụ 1), bảng phụ 2, bảng phụ 3, bảng phụ 4, quy trình công nghệ - Mẫu vật: mô hình cái nêm. - Vật liệu: giấy vẽ A4. III. Tiến trình bài dạy Tổ chức và ổn định lớp. 01 phút GV. ?1: lớp trƣởng hãy báo cáo sĩ số lớp. HS. Báo cáo sĩ số lớp. ... 119 Giai đoạn giảng dạy chuẩn bị. 10 phút Hoạt động của GV (1) Hoạt động của HS (2) Hoạt động 1. Nêu mục tiêu của bài, định hƣớng hoạt động thực hành 02 phút - Treo bảng phụ 3 - Trong thời gian của tiết học, mỗi học sinh phải hoàn thành một bản vẽ trên tờ giấy A4 gồm 2 phần: + Đánh dấu  vào bảng 3.1. + Sắp xếp và vẽ lại các hình chiếu 1, 2, 3 đúng vị trí trên bản vẽ kỹ thuật. - Quan sát bảng phụ 3 - Chú ý nghe nội dung bài thực hành. Hoạt động 2. Kiểm tra, hồi phục kiến thức có liên quan 05 phút - Để thực hiện đƣợc hai nhiệm vụ trên trƣớc hết HS phải làm đƣợc phần bài tập của bài 2: Hình chiếu: - Treo bảng phụ 1. - Hƣớng chiếu A tạo nên hình chiếu 2 trong ba hình chiếu 1, 2 và 3. Đánh dấu  vào ô A3 trong bảng 2.1. - ?2. Tƣơng tự hƣớng chiếu B và C tạo nên các hình chiếu nào? Đánh dấu  vào bảng 2.1. - ?3. Trên hình 2.6b, hình chiếu 3, 1, 2 tƣơng ứng là hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. Hãy sắp xếp lại cho đúng vị trí của chúng trên bản vẽ. - Treo bảng phụ 2. - Nhận xét, đánh giá kết quả làm bài tập. - Quan sát bảng phụ 1 - Chú ý hiểu đánh dấu  vào ô A3 trong bảng 2.1. - Lên bảng thực hiện đánh dấu  vào bảng 2.1 trong Bản phụ 1. - Lên bảng thực hiện sắp xếp lại. - Nhận xét kết quả bài làm của bạn Hoạt động 3. Nêu khái quát trình tự công việc (quy trình) 01 phút - Bƣớc 1: chuẩn bị tờ giấy vẽ. - Bƣớc 2: trả lời câu hỏi vào bảng 3.1. - Bƣớc 3: Vẽ hình chiếu. - Quan sát và ghi nhớ quy trình. Hoạt động 4. Làm mẫu 03 phút - Treo bảng phụ 3 - Hƣớng chiếu A tạo nên hình chiếu 3 trong ba hình chiếu 1, 2 và 3. Đánh dấu  vào ô A3 trong bảng 3.1. - Quan sát bảng phụ 3 - Chú ý hiểu đánh dấu  vào ô A3 trong bảng 3.1. 120 Giai đoạn thực hành. 30 phút (1) (2) Hoạt động 5. Phân chia nhóm, vị trí, dụng cụ, thiết bị làm việc 03 phút - Phân nhóm, cử nhóm trƣởng: nhóm thực hành theo tổ học tập và tổ trƣởng là nhóm trƣởng. - Vị trí ngồi thực hành nhƣ ngồi học bình thƣờng. - Phát Bảng phụ 4 cho các nhóm. - Thực hiện. - Thực hiện. - Nhận Bảng phụ 4 và đƣa ra tờ giấy A4, thƣớc kẻ, compa, êke, bút chì, tẩy chì... Hoạt động 6. Tạo tờ giấy vẽ, kẻ bảng và đánh dấu × vào bảng 3.1. 15 phút Quan sát, uốn nắn: lƣu ý tới nội dung khung tên, vị trí kẻ bảng 3.1 dành chỗ để vẽ lại các hình chiếu và việc xác định mối quan hệ giữa hƣớng chiếu và hình chiếu. - Thực hiện bƣớc 1 của quy trình: Dựa vào bản phụ 4, tạo tờ giấy vẽ và kẻ bảng 3.1. - Thực hiện bƣớc 2 của quy trình: bảng phụ 4 đã làm mẫu đánh dấu × vào ô A3. Suy nghĩ kĩ để đánh dấu  vào các ô trong bảng 3.1 theo đúng yêu cầu. Hoạt động 7. Vẽ hình chiếu. 12 phút - Quan sát, kiểm tra nhắc nhở về kích thƣớc và vị trí các hình chiếu. - Nhắc nhở kích thƣớc nét vẽ khi tô đậm - Dựa vào kết quả có đƣợc ở bảng 3.1 thực hiện: + Vẽ mờ các hình chiếu theo đúng vị trí lên bản vẽ. + Kiểm tra lại các hình chiếu đã vẽ mờ. - Tô đậm các hình chiếu đã vẽ mờ (tô đậm đúng kích thƣớc nét vẽ) Giai đoạn kết thúc. 04 phút (1) (2) Hoạt động 8. Thu nhận kết quả và nhận xét giờ học 02 phút - Yêu cầu HS ngừng vẽ, thu nhận bản vẽ. - Nhận xét giờ học: + Ý thức thái độ của HS khi thực hành + Đƣờng nét vẽ và các hình chiếu. - Ngừng vẽ, nộp bản vẽ. - Lắng nghe và có ý kiến tự nhận xét, đánh giá. Hoạt động 9: Sắp xếp, thu dọn dụng cụ và vệ sinh lớp học. 02 phút Quan sát, nhắc nhở. - Sắp xếp bàn ghế, thu dọn dụng cụ. - Vệ sinh lớp học 121 Bảng phụ 1 A B C 1 2 3 Hƣớng chiếu Hình chiếu Bảng 2.1 Hình 2.6 A B C a b 1 2 3 122 Bảng phụ 2 A B C 1 2 3 Hƣớng chiếu Hình chiếu    KẾT QUẢ BÀI TẬP Trang 10 SGK Công nghệ 8 Người Vẽ Kiểm tra 23/7/04 25/7/04 Trương Văn Thanh Vật liệu Tỉ lệ Bản số 1:1 03.01 Trường Đại học Phạm Văn Đồng 123 Bảng phụ 3 A B C 1 2 3 Hƣớng chiếu Hình chiếu B C a A Hình 3.1 b 1 2 3 Bảng 3.1 124 Bảng phụ 4. A B C 1 2 3 Hƣớng chiếu Hình chiếu Bài 3: Bài tập thực hành HÌNH CHIẾU Người Vẽ Kiểm tra 23/7/04 25/7/04 Trương Văn Thanh Vật liệu Tỉ lệ Bản số 1:1 03.01 Trường Đại học Phạm Văn Đồng Bảng 3.1 × 125 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Khôi (2007), Phương pháp dạy học Kĩ thuật công nghiệp ở trường Trung học Cơ sở, NXB Đại học Sƣ phạm, Hà Nội. [2] Nguyễn Văn Khôi, Nguyễn Văn Bính (1998), Phương pháp dạy học Kĩ thuật công nghiệp ở trường Trung học Cơ sở, NXB Giáo dục, Hà Nội. [3] Nguyễn Minh Đƣờng (Tổng Chủ biên), Đặng Văn Đào (Chủ biên), Trần Hữu Quế, Trần Mai Thu, Nguyễn Văn Vận (2004), SGK Công nghệ 8, NXB Giáo dục, Hà Nội. [4] Nguyễn Minh Đƣờng (Tổng Chủ biên), Đặng Văn Đào (Chủ biên), Trần Hữu Quế, Trần Mai Thu, Nguyễn Văn Vận (2004), SGV Công nghệ 8, NXB Giáo dục, Hà Nội. [5] Nguyễn Minh Đƣờng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Lê Phƣơng Yên (2005), SGK Công nghệ 9 - Sửa chữa xe đạp, NXB Giáo dục, Hà Nội. [6] Nguyễn Minh Đƣờng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Lê Phƣơng Yên (2005), SGV Công nghệ 9 - Sửa chữa xe đạp, NXB Giáo dục, Hà Nội. [7] Nguyễn Minh Đƣờng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Trần Mai Thu (2005), SGK Công nghệ 9 - Lắp đặt mạng điện trong nhà, NXB Giáo dục, Hà Nội. [8] Nguyễn Minh Đƣờng (Tổng Chủ biên kiêm Chủ biên), Trần Mai Thu (2005), SGV Công nghệ 9 - Lắp đặt mạng điện trong nhà, NXB Giáo dục, Hà Nội.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbaigiangppdh_ktcn_9495_2042625.pdf
Tài liệu liên quan