Bài giảng Phát triển các công cụ tài chính
Thảoluậnsửdụng giao dịch
các công cụtài chính phái sinh
Tạonhậnthứcsảnphẩm
Thúcđẩy nhu cầu
Xácđịnh khách hàng mục tiêu
Thiếtkếsảnphẩm
Tạocơsởhạtầng phụcvụgiao dịch
Tiêu thụsảnphẩm
14 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3491 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phát triển các công cụ tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004 - 2005
Tài chính phát triển: Bài giảng 10
1
Bài 10:
Phát triển các cơng cụ tài
chính
Tài chính Phát triển
Học kỳ Xuân
2005
Nội dung trình bày
Cơng cụ tài chính là gì?
Ý nghĩa của phát triển cơng cụ tài chính
Các cơng cụ trên thị trường vốn
Các cơng cụ trên thị trường tiền tệ
Các cơng cụ trên thị trường tài chính phái
sinh
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004 - 2005
Tài chính phát triển: Bài giảng 10
2
Cơng cụ tài chính
Cơng cụ tài chính (financial instruments) là các tài sản
tài chính được giao dịch trên thị trường, bao gồm các
cơng cụ trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ và thị
trường tài chính phái sinh.
Tài sản tài chính là loại tài sản vơ hình mà giá trị của nĩ
thể hiện ở trái quyền hay quyền thụ hưởng một số tiền
trong tương lai.
Các cơng cụ tài chính cĩ thể phân chia theo loại thị
trường, bao gồm:
Cơng cụ thị trường vốn
Cơng cụ thị trường tiền tệ
Cơng cụ tài chính phái sinh
Ý nghĩa của phát triển cơng cụ
tài chính
Tạo cung hàng hĩa cho thị trường
Đa dạng hố cơng cụ đầu tư nhằm thoả
mãn nhu cầu đầu tư đa dạng của nhà đầu
tư
Hỗ trợ cho việc thực hiện các quyết định
chủ yếu của tài chính cơng ty
Thúc đẩy phát triển hệ thống tài chính và
phát triển nền kinh tế.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004 - 2005
Tài chính phát triển: Bài giảng 10
3
Phát triển các cơng cụ thị
trường vốn
Các cơng cụ đã cĩ ở Việt Nam
Các cơng cụ nợ
Trái phiếu
Trái phiếu chính phủ
Trái phiếu Kho bạc
Trái phiếu đơ thị
Trái phiếu cơng ty
Các cơng cụ vốn
Cổ phiếu ưu đãi
Cổ phiếu phổ thơng
Các cơng cụ chưa cĩ cần phát triển
Chứng khốn cầm cố bất động sản
Trái phiếu cĩ thể chuyển đổi
Các cơng cụ thị trường tiền tệ
ở Mỹ
w Tín phiếu kho bạc (Treasury bills)
w Tín phiếu công ty (Commercial papers)
w Chứng chỉ tiền gửi (Certificates of deposit)
w Hợp đồng mua lại (Repurchase agreements)
w Ký quỹ liên bang (Federal funds)
w Chấp nhận ngân hàng (Banker’s acceptance)
w Dollar ngoại biên (Eurodollar)
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004 - 2005
Tài chính phát triển: Bài giảng 10
4
Phát triển các cơng cụ thị
trường tiền tệ
Các cơng cụ đã cĩ ở Việt Nam
Tín phiếu kho bạc
Kỳ phiếu ngân hàng
Chứng chỉ tiền gửi
Các cơng cụ chưa cĩ cần phát triển
Tín phiếu cơng ty (commercial paper)
Hợp đồng mua lại (repurchase agreement)
Chấp nhận của ngân hàng (banker’s acceptance)
Tín phiếu cơng ty
Tín phiếu cơng ty là một cơng cụ nợ do
cơng ty phát hành để huy động vốn ngắn
hạn.
Ý nghĩa của phát triển cơng cụ này:
Đa dạng hố khả năng huy động vốn ngắn hạn
Gĩp phần tạo hàng hố cho thị trường tiền tệ
Gĩp phần nâng cao hiệu quả quản lý ngân quỹ
của cơng ty.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004 - 2005
Tài chính phát triển: Bài giảng 10
5
Hợp đồng mua lại
Hợp đồng mua lại là một thoả thuận giữa hai bên, theo
đó bên bán chứng khoán đồng ý mua lại chứng khoán đã
bán cho người mua ở một mức giá nhất định vào một
ngày nhất định.
Như vậy, thực chất hợp đồng mua lại thể hiện như là
một khoản tín dụng có đảm bảo bằng chứng khoán mua
bán.
Nếu người vay khoản tín dụng này (người bán chứng
khoán) thất bại trong việc trả nợ thì người cho vay
(người mua chứng khoán) có quyền thụ hưởng trái quyền
của của chứng khoán được mua bán.
Hầu hết các hợp đồng mua lại dựa trên cơ sở mua bán
chứng khoán chính phủ, tuy nhiên cũng có trường hợp
dựa trên giao dịch tín phiếu công ty hoặc chứng chỉ tiền
gửi.
Ý nghĩa của phát triển Hợp
đồng mua lại
Gĩp phần phát triển đa dạng các cơng cụ thị trường tiền
tệ
Củng cố khả năng thanh khoản cho thị trường chứng
khốn mới phát triển cịn yếu tính thanh khoản
Tạo ra cơng cụ tài trợ vốn ngắn hạn bên cạnh vốn vay
ngân hàng.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004 - 2005
Tài chính phát triển: Bài giảng 10
6
Chấp nhận ngân hàng
Chấp nhận của ngân hàng là một cam kết, trong đó
ngân hàng chấp nhận thanh toán một số tiền vào một
ngày xác định trong tương lai.
Chấp nhận ngân hàng thường được sử dụng trong giao
dịch thương mại quốc tế. Các nhà xuất khẩu thường ưa
chuộng các ngân hàng hoạt động như một người bảo
lãnh trước khi giao hàng cho các nhà nhập khẩu mà uy
tín tín dụng chưa rõ.
Để làm điều này, ngân hàng thương mại thay mặt nhà
nhập khẩu chấp nhận hối phiếu do nhà xuất khẩu ký
phát bằng cách đóng dấu “ACCEPTED” lên hối phiếu.
Đổi lại, nhà nhập khẩu sẽ trả tiền cho ngân hàng bằng
đúng số tiền mà nhà nhập khẩu nợ nhà xuất khẩu cộng
thêm phần phí bảo lãnh của ngân hàng.
Importer Exporter
Issuing bank
(Importer’s bank)
Advising bank
(Exporter’s bank)
Money market
investors
(1) Purchase order
(3) L/C delivered
L/C notification (4)
(5) Goods shipment
(6) L/C, draft, and
shipping documents
(7) L/C, draft, and shipping
documents delivered
(8) Draft accepted, B/A
created, discounted and
funds remitted
(9) Payment
(2) L/C application
(10) Shipping documents
delivered
(13) L/C paid at maturity
(11) B/A sold
(12) Payment
(14) B/A presented at maturity
(15) Payment
Banker’s acceptance financing
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004 - 2005
Tài chính phát triển: Bài giảng 10
7
Ý nghĩa của phát triển thuận
nhận ngân hàng
Gĩp phần phát triển đa dạng các cơng
cụ thị trường tiền tệ
Thu hút nguồn tài trợ xuất khẩu từ thị
trường tiền tệ thay vì chỉ từ ngân hàng
Gĩp phần hỗ trợ và phát triển xuất
khẩu.
Các cơng cụ tài chính phái
sinh
Tài sản cơ sở:
•Hàng hố
•Chứng khốn
•Ngoại tệ
•Chỉ số chứng khốn
Cơng cụ phái sinh:
•HĐ kỳ hạn
•HĐ hốn đổi
•HĐ giao sau
•HĐ quyền chọn
Cơng cụ tài chính phái sinh là cơng cụ mà việc giao
dịch và giá trị của nĩ phụ thuộc và giao dịch và giá cả
của tài sản cơ sở
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004 - 2005
Tài chính phát triển: Bài giảng 10
8
Các cơng cụ tài chính phái
sinh
Các cơng cụ đã cĩ ở Việt Nam
HĐ kỳ hạn, HĐ hốn đổi và HĐ quyền chọn trên thị
trường ngoại hối (kể cả HĐ quyền chọn trên thị trường
vàng)
HĐ kỳ hạn và HĐ giao sau trên thị trường cà phê quốc
tế
Các cơng cụ chưa cĩ cần phát triển
HĐ hốn đổi lãi suất
HĐ phái sinh trên thị trường chứng khốn
HĐ phái sinh trên thị trường hàng hố
Hốn đổi lãi suất
Vấn đề rủi ro lãi suất đặt ra trong bối cảnh:
Tự do hĩa lãi suất
Hội nhập kinh tế
Vay nợ nước ngồi
Tự do hố tài khoản vốn
Cơ sở pháp lý: Quyết định 1133/2003/QĐ-NHNN
ngày 30/09/2003 ban hành quy chế thực hiện
giao dịch hốn đổi lãi suất
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004 - 2005
Tài chính phát triển: Bài giảng 10
9
Phân tích rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất - Rủi ro khi lãi suất biến
động, xảy ra khi:
Lãi suất cho vay cố định trong khi lãi suất
huy động thả nổi, hoặc
Lãi suất cho vay thả nổi trong khi lãi suất
huy động cố định
Phân tích tình huống Ngân hàng A và
Ngân hàng B
Tình huống ngân hàng A và B
Danh mục
đầu tư
Ngân hàng
A
Danh mục cho
vay
Ngân hàng B
100 triệu USD
Thời hạn trung bình 5 năm
100 triệu USD
Thời hạn trung bình 5 năm
7%
LIBOR + 0,75% 8,25%
LIBOR + 0,5%
Đơn vị cho
vay lãi suất
thả nổi
100 triệu USD
Thời hạn trung bình 5 năm
Phát hành trái
phiếu 100 triệu USD
Thời hạn trung bình 5 năm
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004 - 2005
Tài chính phát triển: Bài giảng 10
10
Rủi ro lãi suất đối với A
Lãi suất thu: 8,25%
Lãi suất chi: LIBOR + 0,5%
Lợi nhuận = 8,25 - (LIBOR + 0,5)
Lỗ nếu 8,25 – LIBOR – 0,5 <0 hay
LIBOR >7,75%
Ngân hàng A lo sợ LIBOR tăng
Mục tiêu của A là tìm đối tác chịu trả
LIBOR cho A
Rủi ro lãi suất đối với B
Lãi suất thu: LIBOR + 0,75%
Lãi suất chi: 7%
Lợi nhuận = (LIBOR + 0,75) - 7
Lỗ nếu (LIBOR +0,75) - 7 <0 hay
LIBOR < 6,25%
Ngân hàng B lo sợ LIBOR giảm
Mục tiêu của B là tìm đối tác chịu nhận
LIBOR của B
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004 - 2005
Tài chính phát triển: Bài giảng 10
11
Hốn đổi giữa A và BigBank
Danh mục
đầu tư
Đơn vị A BigBank
LIBOR
8,25%
X%
Số tính lãi = 100 triệu USD
Thời hạn trung bình 5 năm
LIBOR + 0,5%
Đơn vị cho
vay lãi suất
thả nổi
100 triệu USD
Thời hạn trung bình 5 năm
Tình hình Ngân hàng A sau khi
hốn đổi
Nhận từ danh mục đầu tư: 8,25%
Trả cho BigBank: X
Nhận từ BigBank: LIBOR
Trả nợ vay: LIBOR + 0,5%
Khóa chặt lãi suất thu: 8,25% + LIBOR - X - LIBOR - 0,5 = 7,75 - X
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004 - 2005
Tài chính phát triển: Bài giảng 10
12
Hốn đổi giữa B và BigBank
Danh mục
cho vay
LIBOR
LIBOR + 0,75%
Y%
BigBank
Số tính lãi = 100 triệu USD
Thời hạn trung bình 5 năm Đơn vị B
Phát hành
trái phiếu
100 triệu USD
Thời hạn trung bình 5 năm
7%
Tình hình Ngân hàng B sau khi
hốn đổi
Nhận từ danh mục cho vay: LIBOR + 0,75%
Trả cho BigBank: LIBOR
Nhận từ BigBank: Y
Trả lãi trái khoán phát hành: 7%
Khóa chặt lãi suất: LIBOR + 0,75 + Y - LIBOR - 7 = Y - 6,25
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004 - 2005
Tài chính phát triển: Bài giảng 10
13
Hốn đổi lãi suất giữa 3 ngân
hàng
100 triệu USD
Thời hạn trung bình 5 năm
Danh mục
cho vay
100 triệu USD
Thời hạn trung bình 5 năm
Danh mục
đầu tư
Đơn vị cho
vay lãi suất
thả nổi
8,25%
7%
BigBank
X% Y%
LIBOR LIBOR
LIBOR + 0,75%
Đơn vị
B
Đơn vị
A
LIBOR + 0,5%
100 triệu USD
Thời hạn trung bình 5 năm
Phát hành
trái khoán100 triệu USD
Thời han trung bình 5 năm
Tình hình của BigBank sau khi
hốn đổi
Nhận: X%
Trả: Y%)
Nhận: LIBOR
Trả: LIBOR
Kết quả: X + LIBOR - Y - LIBOR = X - Y
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
2004 - 2005
Tài chính phát triển: Bài giảng 10
14
Làm thế nào xác định X và Y
Giải hệ phương trình tìm được X = 7,25% và Y = 6,75%
6,25 7,75
Vùng không thể chấp nhận đối với B Vùng không thể chấp nhận đối với A
Vùng có thể chấp nhận đối với cả hai
7,75 - X = 0,5
Y - 6,25 = 0,5
X - Y = 0,5
Thảo luận sử dụng giao dịch
các cơng cụ tài chính phái sinh
Tạo nhận thức sản phẩm
Thúc đẩy nhu cầu
Xác định khách hàng mục tiêu
Thiết kế sản phẩm
Tạo cơ sở hạ tầng phục vụ giao dịch
Tiêu thụ sản phẩm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-phat_trien_cac_cong_cu_tai_chinh_6647.pdf