Bài giảng Phân tích thiết kế thành phần xử lý - thiết kế hệ thống

Bảy loại cohesion  Cohesion thủ tục: các lệnh trong module liên kết với nhau thông quan dòng điều khiển  Các lệnh trong module liên quan với nhau thông qua việc thực hiện cùng thời điểm hoặc gần thời điểm với nhau  Cohesion luận lý: bao gồm tập các lệnh nhưng được xác định từ bên ngòai module chồng lắp các phần chức năng  khó bảo trì  Cohesion ngẫu nhiên: tất cả các lệnh không liên quan đến những cái khác

pdf65 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2386 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích thiết kế thành phần xử lý - thiết kế hệ thống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ THÀNH PHẦN XỬ LÝ __ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2Nội dung Thiết kế hệ thống Thiết kế form & report Thiết kế thử nghiệm 3Thiết kế hệ thống  Phân chia hệ thống thành các hệ thống con Xây dựng mô hình thiết kế xử lý hệ thống Xây dựng cấu trúc phần mềm hệ thống 4Phân chia hệ thống thành hệ thống con  Mục tiêu: Giảm thiểu sự phức tạp của một hệ thống lớn, cồng kềnh,… Tạo thuận lợi cho công việc thiết kế: bởi vì phải chi tiết hoá các nội dung đặt được ở phần tích tích Dễ dàng hơn cho quá trình bảo dưỡng hệ thống sau này 5Phân chia hệ thống thành hệ thống con  Tiêu chí phân chia: Tính cố kết (cohesion): Sự gằn bó về luận lý hoặc mục đích của các xử lý trong một hệ thống con. Tính cố kết càng cao thì càng tốt Tính liên kết (coupling): Sự trao đối thông tin và tác động lẫn nhau giữa các hệ thống con. Sự liên kết này càng yếu càng tốt 6Phân chia hệ thống thành hệ thống con  Tiêu chí phân chia: Xử lý Xử lý Xử lý Xử lý Xử lý Xử lý Xử lý Dữ liệu Dữ liệu Hệ thống con 1 Hệ thống con 2 Hệ thống con 1 Hệ thống con 2 7Phân chia hệ thống thành hệ thống con  Các yếu tố gợi ý phân chia:  Gom theo thực thể: các xử lý liên quan đến một hoặc một đối tượng thực thể  Ví dụ: Khách hàng, nhà cung cấp,…  Gom theo sự kiện giao tác: các xử lý đáp ứng cho một sự kiện xảy ra.  Ví dụ: khách hàng đặt hàng, thanh toán, về thời gian như: cuối ngày, cuối tháng,…  Gom theo vai trò thực hiện hoặc ví trí tổ chức  Ví dụ: các hoạt động liên quan đến một phòng, một con người,… … 8Phân chia hệ thống thành hệ thống con  Ví dụ: hệ thống quản lý tồn kho BPSX Lưu hoá đơn 1- 2 Hoá đơn NKý tồn kho Xác định NVL tồn 3 Đối chiếu và cập nhật số tồn, số sử dụng 4 Xác định NVL tồn dưới mức tối thiểu 5 Lập phiếu đặt mua NVL 6 Xử lý thanh toán hoá đơn 7 (1) (2) (3) (4) Hoá đơn Hoá đơn chưa thanh toán HĐ đã thanh toán Tồn kho + tồn tối thiểu Số sử dụng, số tồn Tồn kiểm kê NVL cần đặt NCC Thống kê tỉ lệ hao hụt 9 Phiếu xuất:1 Xử lý xuất NVL 8 Phiếu xuất:2 Thủ kho Yêu vầu về NVL Thông tin xuất NVL Thông tin xuất NVL Thông tin báo cáo hao hụt Thông tin NVL nhập Thông tin NVL xuấtHệ thống con quản lý nhập NVL Hệ thống con quản lý tồn kho NVL Hệ thống con quản lý tồn kho NVL Hệ thống con quản lý xuất NVL Hệ thống con quản lý nhập NVL Hệ thống con quản lý thanh toán 9Phân chia hệ thống thành hệ thống con  Mô tả hệ thống con: Hệ thống Hệ thống con 1 Hệ thống con 2 Hệ thống con 3 Hệ thống: ABC Dòng dữ liệu vào: Dòng dữ liệu ra: STT Hệ thống con Xử lý Kho dữ liệu 10 Phân chia hệ thống thành hệ thống con  Ví dụ: hệ thống quản lý tồn kho và các hệ thống con Quản lý nhập NVL Hệ quản lý tồn kho Quản lý thanh toán Quản lý tồn kho Quản lý xuất NVL Các hệ thống con 11 Phân chia hệ thống thành hệ thống con Hệ thống: ABC Dòng dữ liệu vào: Dòng dữ liệu ra: STT Hệ thống con Xử lý Kho dữ liệu 1 Quản lý nhập NVL - Lưu hoá đơn - Xác định NVL tồn dưới mức tối thiểu - Lập phiếu đặt mua NVL -Hoá đơn -NKý tồn kho 2 Quản lý thanh toán - Xử lý thanh toán hoá đơn -Hoá đơn 3 Quản lý tồn kho -Xác định NVL tồn -Đối chiếu và cập nhập số tồn, số sử dụng -Thống kê tỉ lệ hao hụt -Hoá đơn, phiếu xuất -NKý tồn kho -Phiếu xuất, Nký tồn kho 4 Quản lý xuất NVL -Xử lý xuất NVL -Phiếu xuất 12 Thiết kế hệ thống  Phân chia hệ thống thành các hệ thống con  Xây dựng mô hình thiết kế xử lý hệ thống  Xây dựng cấu trúc phần mềm hệ thống 13 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Phân chia hoạt động thủ công và tự động  Xác định thừa tác viên sử dụng hệ thống  Thiết kế xử lý trực tuyến – theo lô  Mô hình hoá xử lý ở mức thiết kế 14 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Phân chia giữa hoạt động thủ công - tự động HTTT tự động hoá Hệ thống tổ chức nghiệp vụHTTTMôi trường Yêu cầu tự động hoá (phần mềm) 15 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Phân chia giữa hoạt động thủ công - tự động Xử lý mức quan niệm Tinh chế thành các hoạt động chi tiết Xử lý được phân chia Xác định chức năng tự động hoá Yêu cầu tự động hoá Xử lý Xử lý Xử lý Tự độngThủ công 16 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Phân chia giữa hoạt động thủ công - tự động Nguyên tắc phân chia:  Các xử lý sau khi phân chia sẽ hòan tòan thủ công hoặc hòan tòan tự động  Sự phân chia chấp nhận việc trùng lắp nội dung giữa tự động và thủ công Kiểm tra và lưu đơn hàng Kiểm tra công nợ khách hàng Lưu đơn hàng vào máy tính Lưu đơn hàng Tự động Tự động Thủ công 17 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Phân chia giữa hoạt động thủ công - tự động Ví dụ: Quản lý xuất NVL Quản lý xuất NVL Phiếu xuất BPSX Yêu cầu NVL Thông tin xuất NVL Thông tin xuất NVL BPSX Kiểm tra yêu cầu NVL 1 Kiểm tra tồn kho 2 Lập và in phiếu xuất 3 Phiếu xuất Duyệt phiếu xuất 4 Yêu cầu NVL Phiếu xuất NKý tồn kho Yêu cầu NVL NVL cần xuất Phiếu xuất Quan niệm Vật lý Tự động Thủ công 18 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Phân chia giữa hoạt động thủ công - tự động Ví dụ: Quản lý nhập NVL Quan niệm Vật lý Tự động Thủ công Hóa đơn NCC Tìm đơn hàng tương ứng 1.1 So khớp hóa đơn 1.2 Hóa đơn Lưu hóa đơn 1.3 Đơn hàng Lưu hóa đơn 1 Hóa đơn NCC NKý tồn kho Xác định NVL dưới mức tối thiểu 5 Lập phiếu đặt NVL 6 Hóa đơn Phiếu đặt Xác định NVL dưới mức tối thiểu 5 NKý tồn kho Lập và in phiếu đặt 6.1 Xác nhận phiếu đặt 6.2 Phiếu đặt Phiếu đặt Thông tin phiếu đặt Lưu hóa đơn gốc 1.4 Hóa đơn gốc 19 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Phân chia giữa hoạt động thủ công - tự động Ví dụ: Quản lý tồn kho Quan niệm Vật lý Tự động Thủ công Xác định tồn kho NVL 3 Hóa đơn BPSX NKý tồn kho Đối chiếu và cập nhật số tồn, số sử dụng 4 Lập thống kê tỉ lệ hao hụt 9 Số tồn Bcáo hao hụt Phiếu xuất Sử dụng Xác định tồn kho NVL 3 Hóa đơn Phiếu xuất BPSX Cập nhật số tồn, số sử dụng 4.2 Đối chiếu số tồn, số sử dụng 4.1 NKý tồn kho Lập thống kê tỉ lệ hao hụt 9 Bcáo hao hụt Sử dụng Số tồn Số tồn, sử dụng 20 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Thiết kế các vai trò HTTT tự động hoá Hệ thống tổ chức nghiệp vụHTTTMôi trường Nhân viên tổ chức Thừa tác viên HTTT User (người dùng phần mềm) 21 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Thiết kế các vai trò – các hệ thống eCommerce Môi trường Hệ thống tổ chức nghiệp vụ HTTT tự động hóa 22 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Thiết kế các vai trò – người dùng hệ thống Môi trường Môi trường Môi trường 23 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Thiết kế các vai trò – ví dụ: quản lý nhập NVL Tự động Thủ công NV nhập Thủ kho NV nhập Thủ kho Hóa đơn NCC Tìm đơn hàng tương ứng 1.1 So khớp hóa đơn 1.2 Hóa đơn Lưu hóa đơn 1.3 Đơn hàng Lưu hóa đơn gốc 1.4 Hóa đơn gốc Xác định NVL dưới mức tối thiểu 5 NKý tồn kho Lập và in phiếu đặt 6.1 Xác nhận phiếu đặt 6.2 Phiếu đặt Phiếu đặt Thông tin phiếu đặt Gởi phiếu đặt 6.3 Thông tin đặt hàng tương ứng Hóa đơn Hóa đơn Phiếu đặt đã xác nhận 24 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Thiết kế các hình thức khác  Thiết kế phân bố vị trí tổ chức (không gian hệ thống)  Thiết kế thời gian xử lý hệ thống  Thiết kế hình thức: hình thức và phương tiện xử lý, hình thức trình bày thông tin (form, report,…),… 25 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Thiết kế xử lý theo lô – trực tuyến  Xử lý trực tuyến (on-line processing): là các xử lý thu thập và phân phối thông tin mới nhất về hệ thống thông qua một trạm làm việc trực tuyến  Xử lý trực tuyến thường được thiết kế theo các điều kiện sau:  Truy cập và nắm bắt những thông tin xãy ra một cách ngẫu nhiên  Định dạng và kiểu thông tin là không nhất quán (vd: truy vấn đặc biệt)  Thông tin đang tiếp tục thay đổi và thông tin mới nhất là cần thiết cho xử lý hiện tại và hỗ trợ ra quyết định  Người dùng ở vị trí dễ dàng truy cập tời HTTT 26 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Thiết kế xử lý theo lô – trực tuyến  Xử lý theo lô (batch processing): được xem như việc xử lý đầu vào và đầu ra hệ thống theo một thời điểm xác định hoặc đã định trước.  Xử lý theo lô thường được thiết kế theo những điều kiện sau:  Truy cập thông tin có định kỳ  Định dạng và lọai thông tin là nhất quán  Thông tin ổn định trong khỏang thời gian/ hoặc nhu cầu thông tin của người dùng không cần thiết phải mới nhất  Người dùng không ở vị trí có thể truy cập HTTT một cách trực tuyến  Ví dụ: Tạo báo cáo doanh thu hàng tháng, cuối tháng tính lương, kiểm tra tồn kho cuối ngày,… 27 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Thiết kế xử lý theo lô – trực tuyến  Ví dụ: quản lý yêu cầu sách NKH Thủ công Tự động NKH Nhận và lưu PYC 1 PYC Kiểm tra PYC 3 Lưu PYC vào CSDL 2 CSDL PYC Thông báo các PYC không hợp lệ 4 PYC PYC không hợp lệ Thiết kế xử lý theo lô 28 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Thiết kế xử lý theo lô – trực tuyến  Ví dụ: quản lý yêu cầu sách NKH Thủ công Tự động NKH Nhận và lưu PYC 1 PYC Kiểm tra PYC 3 Lưu PYC vào CSDL 2 CSDL PYC Thông báo các PYC không hợp lệ 3 PYC PYC không hợp lệ Thiết kế xử lý trực tuyến Ngân sách 29 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Mô hình hóa xử lý mức thiết kế Mục tiêu:  Biểu diễn xử lý hệ thống trong một môi trường cụ thể  Làm nổi bật các yếu tố vật lý của hệ thống mới sẽ được triển khai trong mô hình như: hình thức, không gian, thời gian, tổ chức, thủ công – tự động,…  Biểu diễn các yêu cầu tự động hóa hệ thống  Các mô hình: có thể dùng một số mô hình sau  Mô hình DFD (mức vật lý)  Flowchart  Mô hình xử lý tựa Merise 30 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Mô hình hóa xử lý mức thiết kế  Flowchart (Quản lý nhập NVL) NV nhập Thủ kho Nhà CC Hóa đơnTìm đơn hàng tương ứng So khớp đơn hàng Đơn hàng Lưu hóa đơn Đơn hàng Hóa đơn Hóa đơn (đã KT) HĐ gốc Xác định NVL tồn dưới mức tối thiểu NKý tồn NVL tồn dưới mức tối thiểu Lập và in phiếu đặt Đơn hàng Xác định phiếu đặt Đơn hàng (đã xác nhận) Gởi phiếu đặt Đơn hàng 31 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Mô hình hóa xử lý mức thiết kế Mô hình xử lý tựa Merise Ký hiệu Tên gọi Biến cố. Mỗi biến cố có đặc tính là nó thuộc biến cố ngoài môi trường hay biến cố trong hệ thống, có đặc tính là biến cố vào hay biến cố ra. Đối với biến cố vào được phân ra làm hai dạng: loại biến cố phát động và biến cố điều kiện Tập các biến cố Tập biến cố gồm hai loại: tập biến cố vào và tập biến cố ra Điều kiện phát động biến cố Qui tắc quản lý (QTQL) 32 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Mô hình hóa xử lý mức thiết kế Mô hình xử lý tựa Merise Ký hiệu Tên gọi Qui tắc quản lý có điều kiện ra Dữ liệu. Gồm có hai loại: dữ liệu vào và dữ liệu ra cho của qui tắc xử lý Phương tiện biểu diễn dữ liệu trên giấy ĐK1 ĐK2 … 33 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Mô hình hóa xử lý mức thiết kế Mô hình xử lý tựa Merise Đối tượng X môi trường Vị trí 1 Vị trí 2 … Vị trí n Đối tượng Y ngoài môi trường 34 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Mô hình hóa xử lý mức thiết kế Mô hình xử lý tựa Merise  Bảng mô tả chức năng STT Nguồn gốc NTQL (1) Thủ tục chức năng(2) Bản chất (3) Vị trí(4) Thời gian thực hiện (5) (1): Các thủ tục chức năng được lấy từ nguồn gốc NTQL nào (2): Là thứ tự các công việc cho qui trình xử lý (3): Bản chất công việc được thực hiện là thủ công hay tự động (4): Thủ tục chức năng đó được thực hiện ở vị trí nào. (5): Bao giờ thì thực hiện công việc đó (thực hiện ngay, cuối ngày,….) 35 Hóa đơn Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Mô hình hóa xử lý mức thiết kế Mô hình xử lý tựa Merise – ví dụ: Nhà CC Thủ kho NV nhập Giao NVL Kiểm tra đơn hàng Đơn hàng HĐ hợp lệ Có Không HĐ không hợp lệ Lưu hóa đơn Hóa đơn Cuối ngày Xác định NVL tồn dưới mức tối thiểu Đ S NKý tồn Có NVL cần đặt Không có NVL cần đặt Lập đặt NVL Đơn hàngĐH đã lập Xác định phiếu đặt Đơn hàng Đơn hàng 36 Xây dựng mô hình thiết kế xử lý  Mô hình hóa xử lý mức thiết kế Mô hình xử lý tựa Merise – ví dụ:  Bảng mô tả thủ tục chức năng STT Nguồn gốc NTQL Thủ tục chức năng Bản chất VỊ trí Thời gian thực hiện 1 Kiểm tra đơn hàng Xác định đơn hàng của HĐ Tự động NVnhập Thực hiện ngay 2 Kiểm tra đơn hàng So khớp với NVL nhập Thủ công NVNhập Thực hiện ngay 3 Lưu hóa đơn Lưu hóa đơn Tự động NVNhập Thực hiện ngay 4 Xác định NVL tồn dưới mức tối thiểu Xác định NVL tồn dưới mức tối thiểu Tự động Thủ kho Cuối ngày 5 Lập đặt mua NVL Lập đặt mua NVL Tự động NVNhập Cuối ngày 6 Lập đặt mua NVL In phiếu đặt Tự động NVNhập Cuối ngày 7 Xác định phiếu đặt Xác định phiếu đặt Thủ công Thủ kho 37 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Xác định các chức năng phần mềm  Kiến trúc phần mềm 3 lớp (three-layers)  Thiết kế biểu đồ cấu trúc phần mềm  Thiết kế thuật giải 38 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Xác định các chức năng phần mềm  Từ các xử lý tự động hóa: các xử lý được quyết định là tự động hóa trong sơ đồ vật lý sẽ là ứng viên của chức năng phần mềm  1 xử lý  1 chức năng phần mềm  1 xử lý  n chức năng phần mềm  N xử lý  1 chức năng phần mềm  Ví dụ: Quản lý nhập NVL Tự động Thủ công Hóa đơn NCC Tìm đơn hàng tương ứng 1.1 So khớp hóa đơn 1.2 Hóa đơn Lưu hóa đơn 1.3 Đơn hàng Xác định NVL dưới mức tối thiểu 5 NKý tồn kho Lập và in phiếu đặt 6.1 Xác nhận phiếu đặt 6.2 Phiếu đặt Phiếu đặt Thông tin phiếu đặt Lưu hóa đơn gốc 1.4 Hóa đơn gốc Tìm đơn hàng Lưu hóa đơn Lập và in phiếu đặt Xác định NVL tồn dưới mức tt 39 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Xác định các chức năng phần mềm  Từ các xử lý tự động hóa – ví dụ: Quản lý tồn kho Xác định tồn kho NVL Cập nhật số tồn số sử dụng Lập thống kê tỉ lệ hao hụt Tự động Thủ công Xác định tồn kho NVL 3 Hóa đơn Phiếu xuất BPSX Cập nhật số tồn, số sử dụng 4.2 Đối chiếu số tồn, số sử dụng 4.1 NKý tồn kho Lập thống kê tỉ lệ hao hụt 9 Bcáo hao hụt Sử dụng Số tồn Số tồn, sử dụng 40 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Xác định các chức năng phần mềm  Từ các xử lý tự động hóa – ví dụ: Quản lý xuất NVL Lập và in phiếu xuất Kiểm tra tồn kho BPSX Kiểm tra yêu cầu NVL 1 Kiểm tra tồn kho 2 Lập và in phiếu xuất 3 Phiếu xuất Duyệt phiếu xuất 4 Yêu cầu NVL Phiếu xuất NKý tồn kho Yêu cầu NVL NVL cần xuất Phiếu xuất Tự động Thủ công 41 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Xác định các chức năng phần mềm  Từ các xử lý tự động hóa – ví dụ: Hệ quản lý tồn kho NVL Lập và in phiếu xuất Kiểm tra tồn kho Tìm đơn hàng Lưu hóa đơn Lập và in phiếu đặt Xác định NVL tồn dưới mức tt Xác định tồn kho NVL Cập nhật số tồn số sử dụng Lập thống kê tỉ lệ hao hụt 42 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Xác định các chức năng phần mềm  Các chức năng quản trị danh mục số liệu  Ví dụ:  Các chức năng hệ thống  An toàn  Quản lý người dùng  Đăng nhập  Đăng xuất  Quản trị người dùng – nhóm người dùng  …  Backup/ restore CSDL  Mã hóa  Thông số hệ thống:  Ví dụ: các thông số thư mục, ngày hệ thống, biến hệ thống,… Nhà cung cấp Nguyên vật liệu 43 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Xác định các chức năng phần mềm  Các chức năng khai thác dữ liệu bổ sung  Tìm kiếm  Thống kê, báo cáo,…  Các tiện ích  Máy tính, lịch, forum  Game  …  Hướng dẫn sử dụng 44 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Xây dựng cấu trúc chức năng phần mềm HT quản trị tồn kho Nghiệp vụ Tìm đơn hàng Nhập hóa đơn Lập & in phiếu đặt NVL NVL tồn dưới mức tối thiểu Nhập NVL Xuất NVL Lập và in phiếu xuất Quản lý tồn NVL Xác định tồn kho Cập nhật số tồn, số sử dụng Danh mục Nguyên vật liệu Nhà cung cấp Hệ thống Đăng nhập Đăng xuất Quản trị người dùng 45 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Xây dựng cấu trúc chức năng phần mềm HT quản trị tồn kho Hệ thống Đăng nhập Đăng xuất Quản trị người dùng Báo cáo – thống kê Báo cáo tỉ lệ hao hụt NVL Báo cáo nhập NVL Báo cáo xuất NVL Backup Restore Hướng dẫn sử dụng 46 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Giới thiệu về kiến trúc phần mềm  Kiến trúc client-server  Client: giao diện và chương trình xử lý được viết trực tiếp trong giao diện  Server: quản trị cơ sở dữ liệu  Hạn chế: Cơ sở dữ liệu phụ thuộc rất lớn vào giao diện khó cải tiến, bảo trì và tái sử dụng Client Server 47 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Giới thiệu về kiến trúc phần mềm  Kiến trúc client-server: một số mô hình client-server CSDL Giao diện Xử lý message CSDL Xử lý Giao diện message 48 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Giới thiệu về kiến trúc phần mềm  Kiến trúc 3 tầng (three-layers): Data layer CSDL Business layer User interface layer System software Middleware Data layer Business layer User interface layer Trả lời tương tác người dùng:chuyển dịch những hành động của người dùng tới một tình huống xử lý phù hợp Hiển thị các đối tượng tác nghiệp : trình bày một hình ảnh tốt nhất các đối tượng tác nghiệp tới người dùng trong một giao diện Thực hiện các giao tác xử lý liên quan đến nghiệp vụ mà không quan tâm đến hiển thị chúng như thế nào? Và CSDL được lấy ở đâu? Chuyển dịch yêu cầu: chuyển dịch tất cả các yêu cầu liên quan đến dữ liệu từ tầng tác nghiệp đến một phương thức truy cập dữ liệu thích hợp (dạng SQL, truy xuất file,…) Chuyển dịch kết quả 49 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Giới thiệu về kiến trúc phần mềm  Kiến trúc 3 tầng (three- layers):  Sự phân tầng tạo ra sự độc lập dể tiến hóa, nâng cấp, cải tíến,…. Tạo ra một module trung gian sẽ làm cho các tầng độc lập lẫn nhau tốt hơn 50 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Phân chia thành các module Module: là một đơn vị của hệ thống được xác định bởi chức năng của nó, tất cả các lệnh trong module đều nhằm thực hiện chức năng đó. Module có thể là một đoạn chương trình, một thủ tục, hàm, một method,… Module có thể là một form, menu,…. 51 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Biểu đồ cấu trúc (structured chart) Module Module gọi Module thi hành A B Module Module Module nhúng A: giá trị tham số truyền: dữ liệu, cờ hiệu, mẫu tin B: giá trị kết quả nhận C: Cờ hiệu C 52 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Biểu đồ cấu trúc (structured chart) Module Module Module Module A B B C C Thứ tụ thực hiện 53 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Biểu diễn cấu trúc chức năng phần mềm dùng biểu đồ cấu trúc Module Module Module Module Module Module Module điều phối: gọi phối hợp các thực thi của các module khác Module thực thi: thực thi một đọan mã chương trình 54 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Biểu diễn cấu trúc chức năng phần mềm dùng biểu đồ cấu trúc Main Hiển thị form f_DangNhap Menu của user Menu hệ thống Lập và in hóa đơn Lập và in phiếu đặt NVL NVL tồn dưới mức tối thiểu Lập và in phiếu xuất UserID UserID UserID Cập nhật số sử dụngTồn kho NVL Danh mục Hệ thống Báo cáo – thống kê Hương dẫn sử dụng 55 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Thiết kế chức năng phần mềm (theo kiến trúc 3 tầng) Lập và in hóa đơn Hiển thị f_HoaDon Nhập HĐơn Lưu HĐơn In HĐơnThông báo HoaDon HoaDon Kqua Kqua XóaHĐ HoaDon Kqua Them_HĐ Them_CTHĐ Mẫu tin HoaDon Kqua Mẫu tin CTHĐ Kqua Xóa_HĐ và CTHĐ HoaDon Kqua Giao diện Nghiệp vụ Truy cập CSDL T_Hóa đơn T_CTHĐCSDL 56 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Thiết kế chức năng phần mềm (theo kiến trúc 3 tầng) Xác định DL in HĐ In HĐơn Chọn HĐơn Đọc_Dliệu_HĐ HoaDon Giao diện Nghiệp vụ Truy cập CSDL CSDL In hóa đơnChọn kết xuất Lọai kết xuất Dliệu hóa đơn in Số HĐ Dliệu hóa đơn in Lọai kết xuất Số HĐ Dliệu hóa đơn in 57 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Thiết kế chức năng phần mềm (theo kiến trúc 3 tầng) Tồn kho NVL Chọn ngày Ngày Giao diện Nghiệp vụ Truy cập CSDL CSDL Tính tồn kho Ngày Hiển thị tồn kho DL tồn kho DL tồn kho NVL tồn dưới mức tối thiểu Tồn_kho Ngày DL tồn kho Ngày Ngày NVL tồn dưới mức tới thiểu Hiển thị NVL tồn dưới mức t thiểu Xác định NVL tồn dưới mức tthiểu Xđịnh_mức_tối_ thiểu Ngày Mức tối thiểu DL tồn kho NVL tồn dưới mức tới thiểu 58 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Các mục tiêu trong thiết kế hệ thống  Hệ thống nên được tổ chức thành một cấu trúc phân cấp thành các module Mỗi module nên điều khiển các chức năng của một số lượng hợp lý các module mức dưới Mỗi module nên độc lập với những cái khác trên ý nghĩa là không can thiệp vào họat động những module khác, do đó, số lượng thông tin trao đổi giữa các module nên giữ ở mức tối thiểu Mỗi module nên có một kích thước vừa phải Mỗi module chỉ nên đảm nhận một chức năng 59 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Với các mục tiêu trên có các hướng dẫn tưởng ứng sau  Sự phân chia: phân chia hệ thống thành những phần nhỏ hơn  Điều khiển module: mỗi module không nên điều khiển nhiều hơn 7 module  Coupling: giảm tối đa sự phụ thuộc của các module vào module khác giảm lượng truyền thông giữa các module  Kích thước module: mỗi module nên giới hạn từ 50 đến 100 dòng lệnh  Cohesion: các lệnh trong một module nên gắn liền cùng một chức năng  Tái sử dụng: các module ở mức thấp nên được sử dụng bởi nhiều module ở mức trên 60 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Năm loại coupling  Data coupling: các module trao đổi với nhau thông qua cờ dữ liệu đơn hoặc cờ hiệu thông tin  Stamp coupling: dữ liệu trao đổi giữa các module là một cấu trúc hoặc tòan bộ mẫu tin Lập gởi tiền Thêm phiếu gởi Cập nhật số dư Tkhỏan Số Tkhỏan Số tiền Số Tkhỏan Số tiền Số dư Tình trạng Dữ liệu trao đổi giữa các module Xác định NVL tồn dưới mức t thiểu Tính_tồn_kho Xác định mức tối thiểu Ngày Dữ liệu tồn kho Mức tồn tối thiểu Cấu trúc 61 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Năm loại coupling  Control coupling: module này chuyển thông tin điều khiển đến module khác  Thông tin điều khiển: cờ hiệu thông báo cho module nhận hành động nào nên thực hiện  Common coupling: hai module cùng tham khảo đến một dữ liệu tòan cục  Content coupling: module có thể tham khảo đến nội dung của một module khác Kiểm tra công nợ khách hàng Tính công nợ khách hàng Hiển thị công nợ Công nợ Ghi “công nợ không quá 30 ngày” Công nợ Thông tin điều khiển Tên khách hàng 62 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Xếp loại coupling Tên coupling Xếp hạng phụ thuộc Data coupling Stamp coupling Control coupling Common coupling Content coupling Rất thấp Thấp Trung bình Cao Rất cao 63 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Bảy loại cohesion  Cohesion về chức năng: các lệnh trong một module gắn liền tới một chức năng hoặc một nhiệm vụ  Cohesion tuần tự: tuần tự đầu ra của lệnh này chính là đầu vào của lệnh khác trong một module Lệnh 1 Lệnh 2 Lệnh 3 Lệnh 4 Module Đầu vào Đầu ra 64 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Bảy loại cohesion  Cohesion trao đổi: các lệnh trong module liên quan với nhau thông qua việc sử dụng cùng dữ liệu vào hoặc liên quan đến cùng dữ liệu ra Lệnh 1 Lệnh 2 Lệnh 3 Đầu vào Đầu ra Module 65 Thiết kế chức năng phần mềm hệ thống  Bảy loại cohesion  Cohesion thủ tục: các lệnh trong module liên kết với nhau thông quan dòng điều khiển  Các lệnh trong module liên quan với nhau thông qua việc thực hiện cùng thời điểm hoặc gần thời điểm với nhau  Cohesion luận lý: bao gồm tập các lệnh nhưng được xác định từ bên ngòai module chồng lắp các phần chức năng  khó bảo trì  Cohesion ngẫu nhiên: tất cả các lệnh không liên quan đến những cái khác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfpttk_c4_2_phuong_6201.pdf
Tài liệu liên quan