Bài giảng phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh

Các khoản giảm trừ : Làcáckhoảnphảitrừ khỏitổng doanh thu để xác định doanh thu thực sự đượchưởngcủadoanhnghiệp: Gồm: • Chiếtkhấuthươngmại • Giảmgiáhàngbán • Giátrịhàngđãbánbịtrảlại • ThuếTTĐB,thuếxuấtkhẩuvàVATphải nộptheophươngpháptrựctiếp

pdf103 trang | Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2039 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng phân tích tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Phân tích tình hình và kết quả kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Chương 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH NỘI DUNG 1. Mục đích phân tích 2. Báo cáo kết quả kinh doanh 3. Phân tích khái quát kết quả kinh doanh 4. Phân tích chỉ tiêu doanh thu thuần 5. Phân tích lợi nhuận gộp từ bán hàng 6. Phân tích lợi nhuận thuần từ bán hàng 7.Phân tích lợi nhuận hoạt động (EBIT) 8. Phân tích lợi nhuận sau thuế 1. Mục đích phân tích: Phân tích kết quả kinh doanh nhằm giải đáp các câu hỏi sau: • Doanh thu bán hàng của doanh nghiệp đang tăng, ổn định hay sụt giảm? • Sự biến động doanh thu do lượng hay do giá? • Thị phần của DN đang mở rộng hay bị thu hẹp? • Lợi nhuận của DN có được cải thiện hay không? • Lợi nhuận tạo ra có đủ để trả lãi vay cho chủ nợ hay không? • Chính sách phân phối của DN có hợp lý không? 2. Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định ( quý và năm). Chỉ tiêu 2009 2010 2011 Tổng doanh thu 25.000 30.000 33.000 Các khoản giảm trừ 2.000 2.500 2.000 1. Doanh thu thuần 23.000 27.500 31.000 2. Giá vốn hàng bán 15.300 19.100 22.000 3. Lợi nhuận gộp 7.700 8.400 9.000 4.Doanh thu TC 340 230 210 5. Chi phí tài chính 780 750 850 Trong đó : Lãi vay 580 640 710 6.Chi phí bán hàng 2.650 2.450 2.980 7. Chi phí quản lý 2.000 2.150 2.180 8. Lợi nhuận thuần KD 2.610 3.280 3.200 9. Lợi nhuận khác -200 100 630 Báo cáo kết quả kinh doanh công ty ABC Chỉ tiêu 2009 2010 2011 11 Tổng LN trước thuế 2.410 3.380 3.830 12. Thuế thu nhập 690 946 1.092 13. Lợi nhuận sau thuế 1.720 2.434 2.738 • Sự hình thành lợi nhuận của doanh nghiệp Tổng doanh thu bán hàng Doanh thu thuần CK giảm trừ Lợi nhuận gộp Giá vốn hàng bán Lợi nhuận bán hàng CPBH& QL LN HĐTC LN thuần KD Lợi nhuận trước thuế LN khác Thuế TNLN sau thuế • Các chỉ tiêu chủ yếu trong BCKQKD 1.Tổng doanh thu bán hàng và CCDV Là tổng giá trị ban đầu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ doanh nghiệp đã bán được trong kỳ, không phân biệt đã thu tiền hay chưa. Tổng DT = Σ (SL tiêu thụ x Đơn giá SP) Chú ý : Cần phân biệt sự khác nhau doanh thu bán hàng với tiền thu bán hàng. • 2. Các khoản giảm trừ : Là các khoản phải trừ khỏi tổng doanh thu để xác định doanh thu thực sự được hưởng của doanh nghiệp : Gồm : • Chiết khấu thương mại • Giảm giá hàng bán • Giá trị hàng đã bán bị trả lại • Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và VAT phải nộp theo phương pháp trực tiếp 3. Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Là phần còn lại của tổng doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ. Đây là thu nhập bán hàng mà doanh nghiệp thực sự được hưởng. DT thuần = Tổng DT – CK giảm trừ DT thuần = Σ(SLtiêu thụ x Đơn giá thuần) 4. Giá vốn hàng bán ra (Cost of Good Sold – COGS)) Là tổng giá mua và chi phí mua hàng ( DN thương mại), tổng giá thành SX của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ ( DNSX) GVHB = Σ( SL tiêu thụ x GTSX đơn vị sp) Giá vốn hàng bán thực chất là tổng mức chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra để sản xuất số lượng sản phẩm tiêu thụ. 5. Lợi nhuận gộp từ BH và CCDV ( Gross – Profit) LN gộp = DT thuần – GV hàng bán (1) LN gộp = Σ ( SL tiêu thụ x LN gộp đơn vị) (2) LN gộp = DT thuần x Tỉ suất LN gộp (3) Tỷ suất LN gộp = LB gộp/ DT thuần Tỷ suất Ln gộp cho biết mức lợi nhuận gộp kiếm được từ 100 đồng doanh thu và phụ thuộc các nhân tố : - Giá bán - Giá thành sx - Cơ cấu mặt hàng tiêu thụ • 6. Chi phí bán hàng • Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và tiếp thị : CP vận chuyển bốc dỡ, lương của nhân viên BH và tiếp thị,CP quảng cáo, khuyến mãi, hoa hồng trả cho đại lý tiêu thụ,CP mở hội nghị KH… • Chi phí bán hàng phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh là tổng mức chi phí bán hàng phân bổ cho khối lượng sp, hàng hóa tiêu thụ trong kỳ báo cáo, bao gồm cả chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và chi phí phát sinh kỳ trước phân bổ cho kỳ này 7. Chi phí quản lý, hành chính • Chi phí quản lý hành chính là những khoản chi phí để duy trì bộ máy quản lý và hành chính của doanh nghiệp • Chi phí quản lý hành chính trên báo cáo kết quả kinh doanh là tổng mức chi phí quản lý phân bổ cho khối lượng sp, hàng hóa tiêu thụ trong kỳ báo cáo • Chi phí quản lý thuộc về chi phí bất biến, do vậy khi quy mô doanh thu tăng mức chi phí quản lý trên 100 đồng doanh thu sẽ giảm 8. Lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ • Là lợi nhuận thu được do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ thuộc chức năng kinh doanh chính của doanh nghiệp. LN BH = DTT - GVHB - CPBH - CP QL LNBH Năm N = 31.000- 22.000 - 2.980 - 2180 = = 3.840 • LN bán hàng có thể được gọi với các tên khác như : Lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính, LN tiêu thụ. 9. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính • Lợi nhuận tài chính là lợi nhuận thu được từ các hoạt động đầu tư tài chính như : cho vay, đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, cho thuê tài sản, kinh doanh ngoại tệ, chênh lệch tỷ giá … LN tài chính = DT tài chính – CP tài chính LNTC năm N = 210 - 850 = - 640 9. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính • Chú ý trong CP tài chính bao gồm cả lãi vay, do vậy nếu DN vay nợ nhiều với lãi suất cao thì LN tài chính sẽ âm ( lỗ giả). Để xác định chính xác kết quả hoạt động đầu tư tài chính, lãi vay sẽ được trừ khỏi chi phí tài chính : LN trước lãi của HĐTC DT HĐTC CP TC không chứa lãi = - LNTC trước lãi năm N = 210 – 140 = 70 10. Lợi nhuận khác Lợi nhuận khác là các khoản lợi nhuận thu được từ các hoạt động khác biệt với hoạt động thông thường (bất thường) như : Lợi nhuận từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Các khoản tiền phạt, tiền bồi thường được hưởng; Thu hồi các khoản nợ phải thu đã xóa nợ; Các khoản phải trả không tìm được chủ nợ … LN khác = Thu nhập khác – CP khác 11. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) Là lợi nhuận chưa trừ lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp EBIT Lợi nhuận bán hàng LN trước lãi của HĐTC Lơi nhuận khác = + + EBIT = Lợi nhuận trước thuế Lãi vay+ 11. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) EBIT năm N = 3.840 +70 +630 = 4.540 Hay EBIT = 3.830 + 710 = 4.540 • EBIT không phụ thuộc vào mức độ sử dụng nợ vay của doanh nghiệp và chính sách thuế thu nhập của nhà nước. • EBIT là lợi nhuận doanh nghiệp tạo ra cho nền kinh tế và được phân chia cho 3 nhóm : chủ nợ, nhà nước và chủ sở hữu doanh nghiệp. • EBIT là cơ sở đánh giá khả năng trả lãi của doanh nghiệp. 12. Tổng lợi nhuận trước thuế Là toàn bộ các khoản lợi nhuận thu được trong kỳ, chưa trừ thuế thu nhập. Tổng LN trước thuế LN BH LN TC LN khác = + +Tổng L tr c thuế Tổng LN trước = thuế EBIT - Lãi vay 13. Lợi nhuận sau thuế (Earning After Tax - EAT) Là phần còn lại của lợi nhuận trước thuế sau khi đã trừ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Đây là phần lợi nhuận thuộc về chủ sở hữu doanh nghiệp. LN sau thuế = LN trước thuế - Thuế TNDN 13. Lợi nhuận sau thuế Thuế TNDN = Lợi nhuận tính thuế x Thuế suất (25%) Lợi nhuận tính thuế = Lợi nhuận chịu thuế - Thu nhập miễn thuế CK lỗ được kết chuyển - LN chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + LN khác 3.Đánh giá khái quát kết quả kinh doanh 3.1 Phương pháp phân tích Sử dụng phương pháp so sánh theo các cách sau : - So sánh số liệu kỳ này với kỳ trước ở tất cả các chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá xu hướng vận động của các chỉ tiêu : * Mức tăng, giảm = Chỉ tiêu kỳ này – Chỉ tiêu kỳ trước * Tỷ lệ tăng giảm = Mức tăng giảm/ CT kỳ trước 3.1 Phương pháp phân tích - So sánh tốc độ tăng, giảm của các chỉ tiêu chi phí và lợi nhuận với tốc độ tăng giảm của doanh thu thuần. - So sánh chi phí và lợi nhuận trên 100 đồng doanh thu kỳ này với kỳ trước để đánh giá trình độ kiểm soát chi phí của doanh nghiệp Chỉ tiêu N-2 N-1 N 1. Doanh thu thuần 23.000 27.500 31.000 2. Giá vốn hàng bán 15.300 19.100 22.000 3. Lợi nhuận gộp (1-2) 7.700 8.400 9.000 4.Chi phí bán hàng 2.650 2.450 2.980 5.Chi phí quản lý 2.000 2.150 2.180 6. LN bán hàng (3-4-5) 3.050 3.800 3.840 7. Doanh thu tài chính 340 230 210 8. CP tài chính không lãi 200 110 140 9. LN TC trước lãi (7-8) 140 120 70 10.Lợi nhuận khác -200 100 630 11. EBIT (6+9+10) 2.990 4.020 4.540 12. Lãi vay 580 640 710 13. LN trước thuế (11-12) 2.410 3.380 3.830 14. Thuế TNDN 690 946 1.092 15. LN sau thuế (13-14) 1.720 2.434 2.738 Ví dụ : Phân tích khái quát kết quả kinh doanh của công ty ABC Chỉ tiêu Tốc độ tăng, giảm % trên doanh thu N-1 so N-2 N so N-1 N-2 N-1 N 1.Doanh thu thuần +19,6% +12,7% 100 100 100 2. Giá vốn hàng bán 24,8% 15,2% 66.52 69.45 70.97 3.Lợi nhuận gộp 9,1% 7,1% 33.48 30.55 29.03 4. CP bán hàng -7,6% 21,6% 11.52 8.91 9.61 5. CP quản lý HC 7,5% 1,4% 8.7 7.82 7.03 6. LN bán hàng 24,6% 1,1% 13.26 13.82 12.39 7. DT tài chính - 32.4% -8.7% 1.48 0.84 0.68 8. CPTC không lãi - 45% 27.3% 0.87 0.4 0.45 9.LNTC trước lãi -14.3% -41.7% 0.61 0.44 0.23 10.LN khác - 530% -0,87 0.36 2.03 11. EBIT 34.4% 12.9% 13.0 14.62 14.65 12.Lãi vay 10,3% 10.9% 2.52 2.33 2.29 13. LN trước thuế 40.2% 13.3% 10.48 12.29 12.35 14. Thuế TNDN 37,1% 15.4% 3.0 3.44 3.52 16. LN sau thuế 41,5% 12,5% 7.48 8.85 8.83 • Nhận xét : 1. Doanh thu thuần từ bán hàng tăng khá nhanh 19.6% ở năm N-1 và 12.7% ở năm N. Đây là kết quả tốt chứng tỏ hoạt động tiêu thụ và sản xuất của ABC đang tiến triển thuận lợi. • Cần lưu ý : - Tốc độ tăng trưởng đang chậm lại - Cần làm rõ doanh thu tăng do lượng hay do giá bán tăng? • 2. Lợi nhuận gộp tăng chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu : Năm N-1 Lợi nhuận gộp tăng 9.1% trong khi DT tăng tới 19.6%, Năm N là 7.1% và 12.7%. Lợi nhuận gộp trên 100 đồng doanh thu giảm liên tục từ 33,48 đồng xuống 30.55 và năm N chỉ còn 29,03 đồng. Nguyên nhân do giá vốn hàng bán tăng quá nhanh vượt quá tốc độ tăng của doanh thu. Mức chi phí sản xuất trên 100 đồng doanh thu tăng từ 66.52 đồng lên 69.45 đồng và năm N là 70,97 đồng, nguyên nhân có thể do : Giá thành tăng, giá bán giảm hoặc tốc độ tăng giá bán chậm hơn tốc độ tăng giá thành sx 3. Chi phí bán hàng giảm nhẹ ở năm N-1 ( 7,6%) nhưng tăng mạnh trong năm N gấp gần 2 lần tốc độ tăng doanh thu ( 21,6% so với 12.7%), làm cho chi phí bán hàng trên 100 đồng doanh thu tăng từ 8.91 đồng ở năm N - 1 lên tới 9,61 đồng ở năm N. Nguyên nhân có thể do: - Áp lực cạnh tranh - Mở thêm các thị trường mới - Đưa sản phẩm mới ra thị trường 4. Chi phí quản lý, hành chính tăng chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu : Năm N-1 là 7.5% so với 19.6%, năm N là 1.4% so với 12.7%, nhờ vậy chi phí quản lý trên 100 đồng doanh thu giảm liên tục từ 8.7 đồng ở năm N-2 xuống còn 7.82 đồng năm N-1 và năm N chỉ còn 7.03 đồng. Đây là điều bình thường vì chi phí quản lý là định phí. 5. Lợi nhuận bán hàng tăng khá ở năm N-1: + 24.6% cao hơn tốc độ tăng doanh thu (19.6%), nhưng tăng không đáng kể ở năm N : + 1.1 %, thấp hơn nhiều tốc độ tăng của doanh thu (12.7%). Như vậy sự tăng trưởng doanh thu ở năm N không giúp doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận với tốc độ tương ứng. Nguyên nhân do : Giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng năm N tăng vượt quá tốc độ tăng doanh thu. • Năm N-1, LN bán hàng tăng nhanh và cao hơn tốc độ tăng doanh thu LN bán hàng DT thuần GV HB CP BH CP QL 19.6% 24.8% 7,6% 7.5% 24.6% = - - - Nguyên nhân do cp bán hàng giảm 7,6% và Cp quản lý tăng chậm hơn doanh thu bán hàng • Năm N, LN bán hàng tăng chậm hơn doanh thu LN BH DT thuần GV HB CP BH CP QL 12.7% 15.2% 21.7% 1.4% = _ _ _ 1.1% Nguyên nhân do GVHB và CPBH tăng cao hơn tốc độ tăng doanh thu 6. Lợi nhuận trước lãi của hoạt động tài chính giảm liên tục : năm N-1 giảm 14.3% năm N giảm 41.7%, nguyên nhân chủ yếu do doanh thu tài chính năm N sụt giảm 8.7% nhưng chi phí tài chính tăng tới 27.3%. • Nếu tính cả lãi vay vào chi phí tài chính thì hoạt động đầu tư tài chính các năm đều lỗ và mức lỗ tăng dần qua các năm : năm N-2 lỗ 440 triệu, N-1 lỗ 520 triệu và năm N lỗ 640 triệu, nguyên nhân do lãi vay lớn và tăng. 7. Lợi nhuận khác của ABC tăng mạnh, năm N-2 lỗ 200 triệu đồng, nhưng N-1 lời 100 và năm N lời 630 triệu đồng, gấp 6,3 lần năm N-1. Lợi nhuận khác cao và tăng chưa hẳn là kết quả tốt của ABC, tuy vậy nhờ có khoản lợi nhuận này mà lợi nhuận hoạt động (EBIT) và lợi nhuận sau thuế của ABC năm N được cải thiện hơn năm N-1 8. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay ( EBIT) tăng khá nhanh ở năm N-1 : 34,5% và tăng chậm hơn ở năm N : 12,9%. Nguyên nhân : - Thứ nhất : Lợi nhuận bán hàng năm N tăng chậm hơn nhiều năm N-1 (1,1% so với 24,5%) - Thứ hai : Lợi nhuận tài chính trước lãi vay năm N sụt giảm mạnh hơn năm N-1 ( - 41,7% so với -14,3%) EBIT năm N EBIT LN BH LN TC TL LN khác +12.9% 1.1% +530% = + + - 41.7% EBIT năm N tăng chậm hơn năm N-1 do LNBH tăng chậm (1.1%) và LNTC trước lãi sụt giảm mạnh (41.7%). Tuy vậy tốc độ tăng EBIT vẫn cao hơn tốc độ tăng doanh thu (12.7%) và LNBH (1.1%) do LN khác tăng mạnh (530%) • Tổng lợi nhuận trước thuế (EBT) tăng khá nhanh ở năm N-1: + 40.3% và tăng chậm hơn ở năm N : +13,3%. Nguyên nhân chủ yếu do lợi nhuận bán hàng tăng chậm và lợi nhuận tài chính trước lãi sụt giảm mạnh làm tốc độ tăng EBIT năm N thấp hơn năm N-1 ( 12.9% so 34.5%) • So với tốc độ tăng EBIT tốc độ tăng EBT của 2 năm đều cao hơn, năm N-1 là 40.3% so với 34.5% nguyên nhân do tốc độ tăng lãi vay chậm hơn tốc độ tăng EBIT 9. Lợi nhuận sau thuế tăng mạnh trong năm N-1 ( 41.5%), nhưng tăng chậm hơn trong năm N (12.5%). Nguyên nhân do giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng tăng quá nhanh làm lợi nhuận bán hàng tăng không đáng kể (1,1%). Nếu lợi nhuận khác không tăng (530%) thì lợi nhuận sau thuế sẽ tăng với tỷ lệ thấp hơn. Do vậy sự gia tăng của lợi nhuận sau thuế chưa hẳn là kết quả tốt • Tóm lại : • Doanh thu và lợi nhuận tăng trưởng nhanh ở năm N-1, nhưng chậm lại đáng kể ở năm N đây là xu hướng không tốt. • Lợi nhuận hoạt động kinh doanh chính tăng không đáng kể ở năm N (1,1%), nhưng EBIT, EBT và EAT vẫn tăng trưởng khá và cao hơn tốc độ tăng doanh thu, nguyên nhân chủ yếu do lợi nhuận khác tăng mạnh. Đây cũng không phải là kết quả tốt vì lợi nhuận khác không ổn định 4. Phân tích chỉ tiêu doanh thu bán hàng 1. Mục đích phân tích : Phân tích chỉ tiêu doanh thu nhằm giải đáp các câu hỏi sau: - Doanh thu của doanh nghiệp cao hay thấp và biến động theo hướng nào? - Sự biến động doanh thu là do tác động của lượng bán hay giá bán 2. Phương pháp phân tích : Phương pháp so sánh Phương pháp chênh lệch Phương pháp chỉ số • Các nhân tố tác động tới doanh thu : • Doanh thu = Σ (SLTT * Đơn giá sp) Q = Σ (a x b ) 2 nhân tố tác động : - Sản lượng tiêu thụ (a) - Giá bán đơn vị (b) Ví dụ: phân tích doanh thu của công ty ABC SẢN LƯỢNG TIÊU THỤ VÀ GIÁ BÁN CỦA ABC Sản phẩm Sản lượng tiêu thụ (1.000 sp) Giá bán đơn vị (1.000 đồng) N- 1 N N-1 N A 340 420 28 30 B 166 220 30 30 C 650 590 20 20 Bước 1. Xác định mức và tỷ lệ biến động doanh thu : • Doanh thu năm N-1 : Q0 = Σ(a0 x b0) = 340x28 + 166x 30 + 650x20 = 27.500 • Doanh thu năm N : Q1 = Σ(a1 x b1) = 420 x 30 + 220 x 30 + 590 x 20 = 31.000 - Mức tăng giảm doanh thu Q1 – Q0 = 31.000 -27.500 =+ 3.500 - Tỷ lệ tăng giảm doanh thu +3.500/ 27.500 = + 12.7% Bước 2. Xác định mức tác động của các nhân tố : - Tác động của số lượng sp tiêu thụ: • Σ(a1- a0)x b0 =( 420-340)x 28 + ( 220- 166)x 30 +(590-650)x20 = + 2.660 - Tác động của giá bán đơn vị sp • Σ(b1 – b0)x a1 = (30-28) x 420 + (30-30)x 220 + (20-20) x590 = + 840 Bảng tổng hợp tác động của các nhân tố tới biến động doanh thu của công ty ABC năm N so với N-1 Nhân tố tác động Tuyệt đối Tương đối 1.Do sản lượng tiêu thụ thay đổi : A tăng 80, B tăng 54, C giảm 60 ngàn sp +2.660 +9,67% 2. Do giá bán đơn vị thay đổi : A tăng 2 ngàn đồng,B,C không đổi + 840 +3,03% Cộng tác động các nhân tố +3.500 +12.7% Nhận xét So với năm N-1, doanh thu bán hàng năm N tăng khá cao : 3,5 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 12.7% và đạt mức 31 tỷ đồng. Doanh thu tăng chủ yếu do tác động của lượng bán ( +2,66 tỷ , + 9,767%), tác động do tăng giá không đáng kể ( 0,84 tỷ và 3.03%) • Sử dụng phương pháp chỉ số : Chỉ số DT = Chỉ số LB x Chỉ số giá bán I(Q) = I(a) . I(b) hay Σ(a1.b1)/ Σ(a0.b0) ={ Σ(a1.b0)/ Σ(a0.b0)} x {Σ(a1.b1 Σ(a1.b0 } Trong đó : • Σ(a0.b0) : Doanh thu năm N-1 = 27.500 • Σ(a1.b1) : Doanh thu năm N = 31.000 • Σ(a1.b0) : Doanh thu năm N tính theo giá năm N-1 = 420x 28 + 220 x 30 + 590 x 20 = 30.160 Ta có : • I(Q) = Σ(a1.b1) / Σ(a0.b0) = 31.000/ 27.500 = = 1,127 • I(a) = Σ(a1.b0) / Σ(a0.b0) =30.160/ 27.500 = = 1,0967 • I(b) = Σ(a1.b1) / Σ(a1.b0) = 31.000/30.160 = = 1,0279 1,127 = 1,0967 x 1,0279 Mức tăng giảm doanh thu : 31.000 – 27.500 = + 3.500 Tác động của từng nhân tố : - Do lượng bán thay đổi : Σ(a1.b0)- Σ(a0.b0) = Σ(a0.b0) x( CSLB -1) = = DT năm N-1 x (CSLB -1) = 27.500 x ( 1,0967 – 1) = + 2.660 - Do giá bán thay đổi : Σ(a1.b1)- Σ(a1.b0) = Σ(a1.b0) x( CSGB -1) = = 30.160 x (1,0279 -1) = + 840 5. Phân tích lợi nhuận gộp từ bán hàng - Phương trình : LN gộp = DT thuần x % LN gộp Q = a x b - Phân tích lợi nhuận gộp của công ty ABC Chỉ tiêu N-1 N Tăng, giảm Doanh thu thuần (a) 27.500 31.000 +3.500 Tỷ lệ LN gộp (b) 30.55% 29.03% -1.52% Lợi nhuận gộp (Q) 8.400 9.000 + 600 Bước1. Xác định mức và tỷ lệ biến động của lợi nhuận gộp : Q0 = a0 x b0 = 27.500 x 30,55% = 8.400 Q1 = a x b1 = 31.000 x 29,03% = 9.000 + Mức tăng giảm: 9.000 – 8.400 = + 600 + Tỷ lệ tăng giảm = +600 / 8.400 = + 7,1% Bước2.Xác định tác động của các nhân tố: + Do doanh thu tăng : (a1 – a0)x b0 = (31.000- 27.500)x 30,55% = = + 1.069,1 + Do tỷ lệ lợi nhuận gộp giảm: (b1 – b0) x a1 = (29,03% - 30,55%) x 31.000 = - 469,1 • Tổng hợp tác động của các nhân tố : 1. Do DT tăng 3.500 : + 1.069,1 2. Do % LN gộp giảm 1.52% : - 469,1 Cộng = + 600 • Nhận xét : So với năm N-1 lợi nhuận gộp từ bán hàng của ABC tăng nhẹ : +600 triệu, tỷ lệ tăng 7.1%. Nguyên nhân chủ yếu do mở rộng quy mô hoạt động, nếu mức lợi nhuận gộp trên 100 đồng doanh thu không giảm từ 30,55 đồng xuống cón 29,03 đồng thì lợi nhuận gộp còn tăng cao hơn. • Trong khi giá bán sản phẩm không thay đổi (B và C) hoặc tăng nhẹ (A), % lợi nhuận gộp giảm chủ yếu do giá thành sx tăng làm tốc độ tăng giá vốn lớn hơn tốc độ tăng doanh thu ( xem lại đánh giá khái quát) 6. Phân tích lợi nhuận bán hàng 6.1 Nhân tố tác động Từ phương trình : LN bán hàng = DT thuần x ( 1- %GV -%CP BH - % CPQL) Có 4 nhân tố tác động tới LNBH - Doanh thu thuần hay quy mô hoạt động - CPSX trên 100 đồng DT (%GV) - CPBH trên 100 đồng DT ( % CPBH) - CPQL trên 100 đồng DT (% CPQL) 6.2. Ví dụ phân tích lợi nhuận bán hàng của công ty ABC Chỉ tiêu Giá trị % trên doanh thu N-1 N Tăng giảm N-1 N Tăng giảm 1. DTT 27.500 31.000 +3.500 100 100 2.GVHB 19.100 22.000 +2.900 69.45 70.97 +1.52 3. CPBH 2.450 2.980 +530 8.91 9.61 +0.7 4.CPQL 2.150 2.180 +30 7.82 7.03 -0.79 5.LNBH 3.800 3.840 +40 13.82 12.39 -1.43 Bước 1. Xác định mức và tỷ lệ biến động LNBH năm N-1 : 27.500 x (1 -69,45% - 8.91% - 7.82%) =3.800 Hay : 27.500 x 13,82% = 3.800 LNBH năm N : 31.000 x (1 – 70,97% - 9.61% - 7.03%) = 3.840 Hay : 31.000 x 12.39% = 3.840 + Mức tăng giảm : 3840 -3.800 = + 40 + Tỷ lệ tăng giảm : +40/3.800 = + 1,1% Bước 2. Xác định tác động của các nhân tố 1.Tác động do mở rộng quy mô hoạt động ( doanh thu tăng): (31.000 – 27.500) x 13.82% = +484 Năm N-1 cứ 100 đồng doanh thu ABC kiếm được 13,82 đồng lợi nhuận. Năm N doanh thu tăng 3.500 triệu, nếu mức lợi nhuận kiếm được từ 100 đồng doanh thu giữ nguyên như năm N-1 thì lợi nhuận bán hàng sẽ tăng 484 triệu đồng ( 3.500 x 13,82%) 2. Tác động do % GV tăng ( CP sx trên 100 đồng doanh thu tăng): - ( 70.97% - 69.45%) x 31.000 = - 471 Năm N cứ 100 đồng doanh thu ABC phải bỏ ra 70,97 đồng chi phí sx, cao hơn 1,52 đồng so với năm N-1. Với mức doanh thu 31.000 triệu, tổng chi phí sx tăng thêm 471 triệu đồng do vậy lợi nhuận bán hàng bị giảm 471 triệu 3. Tác động do % CP bán hàng thay đổi : - ( 9.61% - 8.91% ) x 31.000 = - 217 Năm N cứ 100 đồng doanh thu ABC phải bỏ ra 9,61 đồng chi phí bán hàng, cao hơn 0,7 đồng so với năm N-1. Với mức doanh thu 31.000 triệu, tổng chi phí sx tăng thêm 217 triệu đồng do vậy lợi nhuận bán hàng bị giảm 217 triệu 4 Tác động do % CPQL thay đổi - ( 7.03% - 7.82%) x 31.000 = +244 Năm N cứ 100 đồng doanh thu ABC phải bỏ ra 7,03 đồng chi phí quản lý, giảm 0,79 đồng so với năm N-1. Với mức doanh thu 31.000 triệu, tổng chi phí quản lý sẽ giảm 244 triệu đồng do vậy lợi nhuận bán hàng tăng thêm 244 triệu Nhân tố tác động Tác động do mở rộng quy mô hoạt động + 484 Tác động do tiết kiệm CP hoạt động: - Do CPSX trên 100 đồng doanh thu tăng - Do CP BH trên 100 đồng doanh thu tăng - Do CP QL trên 100 đồng doanh thu giảm Cộng : - 471 - 217 + 244 - 444 Tổng hợp tác động các nhân tố + 40 Nhận xét : • So với năm N-1 lợi nhuận bán hàng tăng nhẹ với mức tăng 40 triệu đồng, tỷ lệ tăng 1,1 % . Sự tăng trưởng lợi nhuận chủ yếu nhờ vào việc mở rộng quy mô hoạt động, tuy vậy tốc độ tăng lợi nhuận không tương xứng với tốc độ tăng của quy mô ( 1,1% so với 12,7%), nguyên nhân là do mức chi phí sx và bán hàng trên 100 đồng doanh thu tăng làm lợi nhuận giảm 688 triệu đồng. • CP QL trên 100 đồng doanh thu giảm giúp ACB cải thiện đơi chút kết quả kinh doanh Nhận xét : • Tuy vậy mức tiết kiệm chi phí quản lý trên 100 đồng doanh thu chủ yếu là nhờ quy mô hoạt động tăng do vậy đây chưa hẳn là thành tích của ABC trong quản trị chi phí. • Chi phí sx và tiêu thụ trên 100 đồng DT tăng có thể do : - Giá cả vật tư, nguyên vật liệu tăng làm giá thành sx tăng - Cước phí vận chuyển tăng - Chi phí quảng cáo, khuyến mãi tăng 7. Phân tích lợi nhuận trước thuế và lãi vay ( EBIT) 7.1 Phân tích bằng số tuyệt đối : * Nhân tố tác động Từ phương trình : EBIT = LNBH + LNTC trước lãi + LN khác Ta thấy có 3 nhân tố tác động tới EBIT : - LNBH - LNTC trước lãi - LN khác * Phương pháp phân tích - Phương pháp so sánh - Phương pháp thay thế • Ví dụ phân tích EBIT của công ty ABC Chỉ tiêu N-1 N Tăng, giảm Mức % 1.LNBH 3.800 3.840 +40 1,1% 2.LNTC T lãi 120 70 -50 -41.7% 3. LN khác 100 630 +530 530% 4. EBIT 4.020 4.540 +520 12,9% • Ví dụ phân tích EBIT của công ty ABC Bước 1. Xác định mức và tỷ lệ biến động - Mức tăng giảm = 4.540 – 4020 = +520 - Tỷ lệ tăng giảm = +520/ 4.020 = +12.9% Bước 2. Xác định mức tác động của từng nhân tố : - Do LNBH tăng 40 triệu làm EBT tăng : 40 triệu - Do LNTC trước lãi giảm 50 triệu làm EBIT giảm: 50 - Do LN khác tăng 530 triệu làm EBIT tăng : 530 Nhận xét : So với năm N-1, EBIT năm N tăng: 520 triệu đồng, tỷ lệ tăng 12,9%, nguyên nhân chủ yếu do LN khác tăng. Đây chưa hẳn là kết quả tốt vì lợi nhuận khác không ổn định. 7.2 Phân tích bằng số tương đối : Mức tăng giảm của các chỉ tiêu lợi nhuận phụ thuộc rất lớn vào sự thay đổi của quy mô hoạt động, thể hiện qua sự tăng giảm của doanh thu bán hàng. Để thấy được tác động do trình độ kiểm soát chi phí và hiệu quả hoạt động của các hoạt động khác cần phải thực hiện so sánh bằng số tương đối, tức là so sánh mức lợi nhuận tạo ra trên 100 đồng doanh thu. Ví dụ: Phân tích lợi nhuận hoạt đông(EBIT) trên 100 đồng doanh thu của công ty ABC năm N-1 so N-2 - %GV %CP BH %CP QL % LN TC %LN khác % EBIT N-1 100 - 69.45 - 8.91 - 7.82 + 0.44 + 0.36 = 14.62 N-2 100 - 66.52 - 11.52 - 8.7 + 0.61 + - 0.87 = 13.0 SS 0 - +2.93 - - 0.61 - -0.88 + -0.17 + +1.23 = +1.62 Mức tăng giảm EBIT = 14.62 – 13 = + 1.62 • EBIT trên 100 đồng doanh thu năm N-2 EBIT 13 100 GV HB 66.52 CP BH 11.52 CP QL 8.7 LN TC 0.61 LN Khác -0.87= - - - + + 1.62 2.93 2.61 0.88 0.17 1.23 Năm N-2 cứ 100 đồng doanh thu ABC phải chi 66.52 đồng cho hoạt động sx, 11.52 đồng cho hoạt động tiêu thụ và 8.7 đồng cho quản lí hành chính, do vậy LN bán hàng là 13.26 đồng. LNTC : 0.61 đồng. LN khác: -0.87 đồng do vậy EBIT là 13 đồng. • Nhận xét So với năm N-2, EBIT trên 100 đồng doanh thu năm N-1 tăng 1.62 đồng từ 13 đồng 14.62 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do ABC đã cắt giảm chi phí bán hàng (giảm 2,61 đồng) và chi phí quản lý (giảm 0.88 đồng) và lợi nhuận khác tăng 1.23 đồng. Tuy vậy cần lưu ý chi phí sx trên 100 đồng doanh thu tăng 2.93 đồng, nếu khoản chi này không tăng thì EBIT còn tăng cao hơn Ví dụ: Phân tích lợi nhuận hoạt đông(EBIT) trên 100 đồng doanh thu của công ty ABC năm N so N-1 % GV HB %CP BH %CP QL % LN TC %LN khác % EBIT N 100 - 70.97 - 9.61 - 7.03 + 0.23 + 2.03 = 14.65 N-1 100 - 69.45 - 8.91 - 7.82 + 0.44 + 0.36 = 14.62 SS 0 - +1.52 - +0.7 - -0.79 + -0.21 + +1.67 =+0.03 Mức tăng giảm EBIT = 14.65 – 14.62 = + 1.62 • EBIT trên 100 đồng doanh thu năm N-1 EBIT 14.62 100 GV HB 69.45 CH BH 8.91 CP QL 7.82 LN TC 0.44 LN Khác 0.36= - - - + + 0.03 1.52 0.7 0.79 0.21 1.67 Mặc dù CP sx và chi phí bán hàng trên 100 đồng doanh thu tăng lần lượt là 1.52 và 0.7 đồng, Nhưng do cắt giảm chi phí quản lý 0.79 đồng và lợi nhuận khác tăng 1.67 đồng so với năm N-1 mà EBIT năm N vẫn tăng 0.03 đồng. Như vậy EBIT tăng không phải do ABC kiểm soát tốt chi phí mà chủ yếu nhờ lợi nhuận khác tăng. 8. Phân tích lợi nhuận sau thuế : 8.1 Phân tích bằng số tuyệt đối * Nhân tố ảnh hưởng : Từ phương trình : EAT = (LNBH + LNTC trước lãi +LN khác – lãi vay) x ( 1- Thuế suất) EAT phụ thuộc các nhân tố : - LNBH - LNTC trước lãi - LN khác - Lãi vay -Thuế suất Ví dụ phân tích lợi nhuân sau thuế công ty ABC : Chỉ tiêu N-1 N Tăng, giảm 1.Lợi nhuận BH 3.800 3.840 +40 2. LNTC trước lãi 120 70 -50 3. Lợi nhuận khác 100 630 +530 4. Lãi vay 640 710 +70 5. Thuế suất 28% 28.5% +0,5% 6. LN sau thuế 2.434 2.738 +304 Bước 1 : Xác định mức và tỷ lệ tăng giảm lợi nhuận sau thuế : Phương trình : Q = (a+b+c-d).(1- e) Q0 = (a0 +b0 +c0 – d0).(1- e0) = = (3.800 +120 +100 -640).(1 -28%) =2.434 Q1 = (a1 +b1 +c1 – d1).(1- e1) = = (3.840 +70 +630 – 710).(1-28,5%) = 2.738 + Mức tăng giảm = 2.738 – 2.434 = +304 + Tỷ lệ tăng giảm = +304/ 2.434 = +12,49% Bước 2 Xác định tác động của từng nhân tố • Do LN bán hàng tăng: (a1-a0).(1- e0) = (3.840 -3.800).(1- 28%) = +28,2 • Do LN tài chính trước lãi giảm : (b1- b0).(1- e0) = (70 – 120).(1-28%) = - 36 • Do LN khác tăng : (c1- c0).(1- e0) = (630 – 100) .(1-28%) = +381,6 • Do lãi vay tăng : -(d1- d0).(1-e0) = -(710 -640).(1-28%) = - 50,4 • Do thuế suất tăng : -(e1 – e0) . (a1 +b1+c1- d1) = - (28,5 % - 28%) x 3.830 = -19,15 Bảng tổng hợp tác động của các nhân tố tới biến động LN sau thuế của công ty ABC. Nhân tố tác động GT 1.Do LN bán hàng tăng 40 triệu + 28,2 2. D0 LN khác tăng 530 triệu + 381,36 3. Do LN tài chính trước lãi giảm 50 triệu - 36 4. Do lãi vay tăng 70 triệu - 50,4 5. Do thuế suất tăng 0,5% - 19,15 Cộng tác động của các nhân tố + 304 Nhận xét : So với năm N-1 lợi nhuận sau thuế năm N của ABC tăng 304 triệu, tỷ lệ tăng 12,49% . Nguyên nhân chủ yếu là do lợi nhuận khác tăng mạnh làm lợi nhuận sau thuế tăng 381,26 triệu, sự đóng góp của hoạt động kinh doanh chính là không đáng kể(28,2 triệu). Đây chưa hẳn là kết quả tốt đối với ABC Bài tập chương 3 Bài 3.1 a) Xác định các chỉ tiêu doanh thu, giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp : Công thức : • DT =Σ(SL tiêu thụ x giá bán đơn vị) • GVHB = Σ(SL tiêu thụ x GV đơn vị) • LN gộp = DT – GVHB Doanh thu, giá vốn HB và LN gộp của Đại Nam Chỉ tiêu Số tiền % trên DT Tăng giảm Quí 3 Quí 4 Quí 3 Quí 4 Số tiền % trên DT DT 337.335 318.780 100 100 -18.555 GVHB 281.115 262.120 83,334 82,226 -18.995 -1,108 LNG 56.220 56.660 16,666 17,774 + 440 +1,108 b) Xác định các chỉ số : • DT =Σ(Sản lượng x giá bán đơn vị) Σ(a1.b1) = 318.780 Σ(a0.b0)= 337.335 Σ (a1.b0) = 322.950 • I(a) = Σ (a1.b0) / Σ(a0.b0) = 322.950 / 337.335= 0.95736 • I(b) = Σ(a1.b1) / Σ (a1.b0) =318.780 / 322.950 = = 0,98709 • I(Q) = I(a).I(b) = 0.95736 x 0,98709 = 0,945 • Mức tăng giảm doanh thu 318.780 - 337.335 = -18.555 Tác động của lượng bán : Σ (a1.b0) - Σ(a0.b0)= 322.950- 337.335= - 14.385 Tác động của giá bán : Σ(a1.b1)- Σ (a1.b0) = 318.780 - 322.950 = - 4.170 c) Phân tích lợi nhuận gộp LN gộp = Doanh thu x % LN gộp LN gộp quý 3 = 337.335 x 16,666 % = 56.220 LN gộp quý 4 =318.780 x 17,774 % = 56.660 • Mức tăng giảm LN gộp : 56.660 – 56.220 = + 440 • Tác động của các nhân tố : - Do doanh thu giảm : (318.780 - 337.335 ) x 16,666% = -3.092,4 - Do % LN gộp tăng : (17,774% -16,666%) x 318.780 = + 3.532,1 Nhận xét : So với quý 3, LN gộp quý 4 tăng nhẹ với mức tăng 440 triệu đồng, tỷ lệ tăng 0,78%. Nguyên nhân chủ yếu là do CP sx trên 100 đồng doanh thu giảm làm LN gộp trên 100 đồng doanh thu tăng 1,108 đồng. Đây là thành tích của DN trong việc giảm cp sx hạ giá thành sp. Bài 3.2- a) Phân tích hiệu quả sử dụng cpsx công ty X Chỉ tiêu Số tiền % trên doanh thu N-1 N N-1 N Tăng Giảm DT thuần 10.000 12.000 100 100 GVHB 7.000 9.600 70 80 +10 LN gộp 3.000 2.400 30 20 - 10 • Tốc độ tăng của doanh thu : (12.000 -10.000)/10.000 = +20% • Tốc độ tăng giá vốn hàng bán : (9.600 – 7.000 )/ 7.000 = +37,14% - CPsx trên 100 đồng doanh thu : Năm N-1 = 7.000/10.000 = 70% Năm N = 9.600 /12.000 = 80% Kết luận : Năm N việc kiểm soát chi phí kém hơn năm N-1, tốc độ tăng chi phí sx gấp gần 2 lần tốc độ tăng doanh thu (37,14% so với 20%),chi phí sx trên 100 đồng doanh thu tăng từ 70 lên 80 đồng. b) Phân tích lợi nhuận gộp LNG = DTT x (1 - % GVHB) LNG năm N-1 = 10.000 x( 1-70% ) = 3.000 LNG năm N = 12.000 x(1- 80%) = 2.400 • Mức tăng giảm : 2.400 – 3.000 = - 600 • Tác động của từng nhân tố: - Do doanh thu tăng: (12.000 – 10.000 ) x 30% = + 600 - Do CPsx trên 100 đồng DT tăng: - ( 80% - 70%) x 12.000 = - 1.200 • Do quy mô hoạt động tăng làm LN gộp tăng 600 triệu đồng • Do sử dụng chi phí không hiệu quả Ln gộp giảm 1.200 triệu đồng. Bài 3.3. a) Xác định tỷ suất LN bán hàng trên doanh thu và LN bán hàng năm N • Tỷ suất LN bán hàng = %LNG -%CPBH- %CPQL = 30% - 4% - 5% = 21% • LNBH = 120.500 x 21% = 25.305 b) Lợi nhuận bán hàng dự kiến năm N+1 LN bán hàng (KD chính) dự kiến năm N+1 Chỉ tiêu Năm N % tăng giảm dự kiến Năm N+1 1.DT thuần 120.500 -10% 108.450 2.Giá vốn HB 84.350 -5% 80.132,5 3.LN gộp 36.150 28.317,5 4.,CP bán hàng 4.820 -2% 4.723,6 5. CP QLHC 6.025 +3% 6.205,75 6.LN bán hàng 25.305 17.388,15 Bài 3.5 a) Sắp xếp lại báo cáo kết quả kinh doanh Chỉ tiêu N-1 N 1. Doanh thu thuần 246.700 325.000 2. Giá vốn hàng bán 195.600 267.900 3. Lợi nhuận gộp (1-2) 51.100 57.100 4.Chi phí bán hàng 7.890 8.450 5.Chi phí quản lý 11.590 12.400 6. LN bán hàng (3-4-5) 31.620 36.250 7. Doanh thu tài chính 450 1.250 8. CP tài chính không lãi 418 145 9. LN TC trước lãi (7-8) 32 1.105 10.Lợi nhuận khác 250 -450 11. EBIT (6+9+10) 31.902 36.905 12. Lãi vay 3.040 4.130 13. LN trước thuế (11-12) 28.862 32.775 14. Thuế TNDN 7.530 8.680 15. LN sau thuế (13-14) 21.332 24.095 3.5 b.Phân tích biến động doanh thu ,chi phí và lợi nhuận Chỉ tiêu Tăng , giảm % trên doanh thu Mức % tăng giảm N-1 N Tăng Giảm 1. DTT + 78.300 + 31.7% 100 100 2.GVHB + 72.300 + 37% 79.287 82.431 +3,144 3.LNG + 6.000 + 11.7% 20.713 17.569 -3,144 4.CPBH + 560 + 7.1% 3,198 2,60 -0.598 5.CPQL + 810 + 7% 4.698 3,815 -0.883 6.LNBH + 4.630 + 14.6% 12,817 11.154 -1,663 7.DTTC +800 +177,8% 0.1824 0.3846 +0.2022 8.CPTC 0 lãi -273 - 65,3% 0,1694 0.0446 -0,1248 9.LNTL TC +1.073 3.353% 0,0130 0,34 +0,327 10.LN khác -700 - 0,1013 -0,1385 -0,2398 11.EBIT +5.003 +15,7% 12,9313 11,3555 -1,5758 12.Lãi vay +1.090 +35,9% 1,2323 1,2708 +0,0385 13.EBT +3.913 + 13,6% 11,6990 10,0847 -1,6143 14. Thuế +1.150 15,3% 3,0523 2,6708 -0,3815 15. LNST +2.763 +12,9% 8,6467 7,4139 -1,2328 • Nhận xét : 1. So với năm N-1 doanh thu thuần từ bán hàng năm N tăng khá nhanh với mức tăng 78,3 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 31,7% và đạt tới 325 tỷ đồng. Đây là một kết quả tốt chứng tỏ hoạt động tiêu thụ và sản xuất của Hưng Thịnh đang thuận lợi. Tuy vậy cần làm rõ sự tăng trưởng của doanh thu là do lượng bán hay do giá bán. • 2. Giá vốn hàng bán tăng nhanh vượt quá tốc độ tăng của doanh thu (37% so 31,7%) dẫn tới chi phí sản xuất trên 100 đồng doanh thu tăng 3,114 đồng từ 79,287 lên 82,431 đồng. Đây là điều không tốt cần phải phân tích để làm rõ. Giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn doanh thu có thể do: • - Giá bán sp giảm • - Giá thành sx tăng • - Tốc độ tăng giá thành cao hơn giá bán • - Cơ cấu mặt hàng thay đổi 3. Lợi nhuận gộp tăng chậm hơn tốc độ tăng doanh thu ( 11,7% so với 31,7%), mức lời gộp trên 100 đồng doanh thu giảm 3,144 đồng từ 20.713 xuống còn 17.569 đồng. Nguyên nhân do giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn tốc độ tăng doanh thu, chi phí sx trên 100 đồng doanh thu tăng 3,144 đồng. 4. Chi phí bán hàng và quản lý tăng chậm hơn nhiều tốc độ tăng doanh thu (7,1% và 7% so với 31,7%), Chi phí bán hàng trên 100 đồng doanh thu giảm từ 3,198 đồng xuống còn 2,6 đồng (giảm 0,598 đồng), chi phí quản lý giảm 0.883 đồng từ 4.698 xuống chỉ còn 3,815 đồng. Đối với hoạt động tiêu thụ việc giảm CP bán hàng trên 100 đồng là kết quả tốt. Tuy vậy vẫn cần phải phân tích làm rõ nguyên nhân. • Đối với hoạt động quản lý việc giảm cp quản lý trên 100 đồng là bình thường vì CPQL là định phí 5. Lợi nhuận bán hàng tăng khá nhưng chậm hơn tốc độ tăng doanh thu (14,6% so 31,7%), lợi nhuận bán hàng trên 100 đồng doanh thu giảm từ 12,817 xuống còn 11.154. Nguyên nhân do giá vốn hàng bán tăng cao hơn tốc độ tăng doanh thu 6. Lợi nhuận trước lãi của hoạt động tài chính tăng rất cao 3.353% nguyên nhân doanh thu TC tăng mạnh (+177,8% nhưng CP tài chính lại giảm (65,3%) • 6. Lợi nhuận khác giảm mạnh từ có lời 250 triệu ở năm N- 1 chuyển sang lỗ 450 triệu ở năm N. • 7. EBIT tăng khá 15,7% cao hơn tốc độ tăng lợi nhuận bán hàng 14,6%, nguyên nhân do lợi nhuận tài chính trước lãi tăng mạnh 3.353% • 8. Lợi nhuận trước thuế EBT tăng khá 13,6% nhưng thấp hơn tốc độ tăng EBIT, nguyên nhân do lãi vay tăng quá mạnh 35,9% • 9. Lợi nhuận sau thuế tăng thấp hơn tốc độ tăng lợi nhuận trước thuế (12,9% so với 13,6%) , nguyên nhân do thuế thu nhập tăng cao hơn tốc độ tăng lợi nhuận trước thuế • C) Phân tích biến động của tỳ lệ lợi nhuận trước thuế trên doanh thu : • Phương trình 100- %GV -%CPBH-%CPQL+%LNTC+%LNK -% Lãi vay N =100 - 82.431- 2,6 - 3,815 + 0,34 +( -0,1385) -1,2708= 10,0847 N-1=100- 79.287-3,198- 4.698 + 0,013+ 0,1013- 1,2323 =11,6990 0 – (+3,144) – (-0,598) –(-0,883)+(+0,327) +(-0,2398) –(+0,0385)=(-1,6143)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_2_phan_tich_ket_qua_hoat_dong_kd_1382.pdf
Tài liệu liên quan