Khảnăngthanh toán là khảnăngcủa
doanhnghiệptrong việcthực hiệncác
nghĩavụtrảnợ.
• Khảnăngthanh toán ngắnhạnđược
đolườngbằngtỷlệgiữatài sảncótính
thanhkhoảncaovớinợngắnhạn.
• Tàisảnthanh khoảncaolà loại tài sản
cóthể chuyểnthành tiền nhanhchóng
màgiákhôngbịgiảm
74 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3330 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng phân tích tài chính - Chương 6: Phân tích các hệ số tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Chương 6
PHÂN TÍCH CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH
• Nội dung chính:
• MỤC TIÊU PHÂN TÍCH
• TÀI LIỆU PHÂN TÍCH
• PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
• PHÂN TÍCH CƠ CẤU TÀI CHÍNH
• PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG SINH LỢI
• ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
CỦA DN.
• ĐÁNH GIÁ MỨC SINH LỢI CỦA DOANH
NGHIỆP
• ĐÁNH GIÁ RỦI RO CỦA DN.
QUYẾT ĐỊNH KINH TẾ
1. MỤC TIÊU PHÂN TÍCH
2. TÀI LIỆU PHÂN TÍCH
1.Bảng cân đối kế toán (B01 - DN)
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh ( B02 - DN)
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ( B03 - DN)
4. Bảng thuyết minh các báo cáo tài
chính ( B09 – DN)
3. PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
• Khả năng thanh toán là khả năng của
doanh nghiệp trong việc thực hiện các
nghĩa vụ trả nợ .
• Khả năng thanh toán ngắn hạn được
đo lường bằng tỷ lệ giữa tài sản có tính
thanh khoản cao với nợ ngắn hạn.
• Tài sản thanh khoản cao là loại tài sản
có thể chuyển thành tiền nhanh chóng
mà giá không bị giảm
3.1. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
(Current Ratio)
• Công thức
KHH =
Taì sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Nội dung : Sẽ có bao nhiêu đồng được chuyển
hóa từ tài sản ngắn hạn để thanh toán cho một
đồng nợ phải trả vào năm tới.
Đánh giá :
• KHH càng lớn khả năng toán càng
đươc đánh giá cao, tối thiểu KHH > 1
• Để đánh giá chính xác khả năng thanh
toán cần phải so sánh :
- KHH của doanh nghiệp với KHH trung
bình nghành hoặc KHH của doanh
nghiệp cùng nghành.
- KHH cuối năm nay với cuối các năm
trước.
• Chú ý : Khi so sánh KHH cuối năm với
KHH đầu năm, nếu thấy hệ số thanh
toán hiện hành giảm đấy là dấu hiệu
cho thấy có thể doanh nghiệp đang gặp
khó khăn trong việc thanh toán các
khoản nợ đến hạn do tài sản ngắn hạn
không thể chuyển hóa thành tiền ( hàng
không bán được, nợ không đòi đươc)
làm cho nợ ngắn hạn tăng với tốc độ
cao hơn tài sản ngắn hạn.
Ví dụ : Khả năng thanh toán hiện hành
của ABC cuối năm N-1 và năm N
Đầu năm N-1 = 10.950/8.510 = 1,29
Cuối năm N-1 = 10.750/8.650 = 1,24
Cuối năm N = 11.450/ 8.450 = 1,36
Trung bình nghành = 1,5
• Nhận xét : So với các thời điểm cuối các năm
trước, hệ số khả năng thanh toán hiện hành
cuối năm N cao hơn và lớn hơn một ( >1).
• Năm tới tổng số nợ ABC phải thanh toán là:
8,45 tỷ đồng, tổng số tiền có thể nhận được từ
việc chuyển hóa tài sản ngắn hạn là : 11,45 tỷ
đồng, gấp 1,36 lần nợ phải trả. Do vậy ABC có
đủ khả năng thanh toán các khoản nợ trong
năm tới
• So với mức trung bình nghành, KHH của ABC
thấp hơn, tuy vậy mức chênh lệch không lớn,
do vậy khả năng thanh toán vẫn được đánh
giá tốt.
• Những hạn chế của hệ số khả năng thanh toán
hiện hành :
1. Số liệu sử dụng để tính hệ số là số thời điểm,
nhà quản trị có thể chủ động điều chỉnh để có
hệ số mong muốn.
Ví dụ : Trước khi khóa sổ để lên bảng cân đối doanh
nghiệp thu hồi các khoản cho nhân viên vay để trả bớt
nợ vay ngắn hạn hoặc trì hoãn mua hàng trả chậm
2. Giá trị của tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối
là không chắc chắn, nếu hàng tồn kho không
tiêu thụ được do lỗi mốt, hết thời hạn sử dụng
thì giá trị thực tế nhận được là không đáng kể.
3. Chưa xem xét tới nguồn tiền doanh
nghiệp có thể huy động từ bên ngoài
như : hạn mức tín dụng chính thức
chưa sử dụng.
4. Khả năng thanh toán của doanh
nghiệp không chỉ phụ thuộc vào độ lớn
của KHH mà còn phụ thuộc rất nhiều
vào chất lượng và tính thanh khoản của
tồn kho và nợ phải thu.
3.1 Khả năng thanh toán nhanh (Acid –
test Ratio)
• Tỷ số khả năng thanh toán nhanh được tính
bằng cách trừ hàng tồn kho và tài sản ngắn
hạn khác khỏi tài sản ngắn hạn và chia cho
nợ ngắn hạn.
K TT nhanh =
TS ngắn hạn – Hàng tồn kho – TSNH khác
Nợ ngắn hạn
KTT nhanh=
Tiền + ĐT ngắn hạn + Nợ phải thu
Nợ ngắn hạn
2 lý do để trừ hàng tồn kho và TSNH khác:
• Thứ nhất : Tồn kho và TS khác là tài sản có
tính thanh khoản kém nhất trong tài sản ngắn
hạn.
• Thứ hai : Giá trị của hàng tồn kho trên bảng
cân đối là không chắc chắn, chúng sẽ bị giảm
giá nhiều khi lỗi thời hoặc hết thời hạn sử
dụng.
• Nội dung kinh tế:
KTT nhanh cho biết một đồng nợ phải trả vào
năm tới được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng
tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao
nhất.
• Đánh giá :
• KTT nhanh > 1 doanh nghiệp có khả năng
thanh toán các khoản nợ mà không cần
thanh lý hàng tồn kho
• KTT nhanh <1 doanh nghiệp sẽ không thanh
toán được nợ nếu tồn kho không chuyển
được thành tiền. Cần phải kiểm tra kỹ chất
lượng và tính thanh khoản của hàng tồn kho.
• Để đánh giá chính xác cần phải so sánh với
KTT nhanh của doanh nghiệp với mức trung
bình nghành hoăc doanh nghiệp cùng
nghành
KTT nhanh của ABC :
• Đầu năm N-1 = (840+200+3.500)/8.510 = 0.54
• Cuối năm N-1 = ( 1.000 +0 +3.500)/8.650 = 0.52
• Cuối năm N = (1.500+0+2.470)/8.450 = 0,47
• Trung bình nghành = 0,7
Nhận xét : Hệ số khả năng thanh toán nhanh của ABC thấp
hơn mức trung bình nghành. Nếu nợ phải thu của ACB được
thu hồi toàn bộ, thì ABC cũng chỉ thanh toán được 47% số
nợ phải trả vào năm tới, 53% còn lại phải thanh toán từ tiền
thanh lý hàng tồn kho. Cần phải thẩm tra kỹ chất lượng và
tính thanh khoản của hàng tồn kho .
5.3 Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
Hệ số vòng
quay hàng
tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Tồn kho bình quân
Thời gian luân
chuyển hàng
tồn kho
=
Tồn kho bình quân
GVHB bình quân ngày
• Nội dung kinh tế :
• Hệ số vòng quay hàng tồn kho cho biết
trong kỳ hàng tồn kho luân chuyển
được bao nhiêu vòng.
• Thời gian luân chuyển hàng tồn kho
cho biết khoảng thời gian từ lúc mua
nguyên liệu hoặc hàng hóa cho tới khi
thành phẩm, hàng hóa được tiêu thụ là
bao nhiêu ngày. Khoảng thời gian này
bao gồm thời gian dự trữ vật tư, thời
gian sản xuất và thời gian dự trữ thành
phẩm chờ tiêu thụ.
• Vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc các yếu
tố sau :
• Tính chất của sản phẩm và đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp.
• Các doanh nghiệp có chu kỳ sx dài : xây dựng,
đóng tàu vòng quay thấp, DN bán buôn vòng quay
tồn kho cao hơn doanh nghiệp bán lẻ.
• Chính sách tồn kho của doanh nghiệp.
• Tình tình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
Khi sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ chậm doanh số
thấp, lượng tồn kho tăng cao vòng quay hàng tồn
kho sẽ giảm.
• Đánh giá : Số vòng quay của hàng
tồn kho lớn, thời gian luân chuyển
ngắn cho thấy hàng tồn kho luân
chuyển nhanh. Để đánh giá chất
lượng và tính thanh khoản của
hàng tồn kho cần so sánh:
- Vòng quay kỳ này với kỳ trước
- Vòng quay của doanh nghiệp với
số vòng quay trung bình nghành
• Chú ý : 1. Khi so sánh vòng quay kỳ này với kỳ
trước hoặc so sánh với mức trung bình ngành,
nếu số vòng quay sụt giảm nhiều so với kỳ
trước hoặc quá thấp so với mức trung bình
nghành cần phải tìm hiểu nguyên nhân :
• Nếu DN chủ trương nắm giữ hàng hóa nhiều
hơn so với doanh thu thì sự sụt giảm vòng
quay không đáng ngại
• Nếu do sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ chậm
hoặc không bán được, sự sụt giảm vòng quay
sẽ tác động xấu tới khả năng thanh toán của
doanh nghiệp. Đặc biệt nguy hiểm khi hàng
hóa là loại hàng lỗi thời, hết thời hạn sử dụng.
Chú ý:
2. Vòng quay hàng tồn kho có thể được tính
toán bằng các công thức khác như sau :
Vòng quay
hàng TK =
Doanh thu thuần
Tồn kho bình quân
Vòng quay
hàng TK
= Giá vốn hàng bán
Tồn kho cuối kỳ
Ví dụ : Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn
kho của ABC .
Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N +(-)
1.Gía vốn hàng bán 19.100 22.000 +2.900
2.Tồn kho bình quân 6.280 6.920 +640
3. Vòng quay hàng tồn kho 3,04 3,18 +0,14
4. Số ngày LC hàng tồn kho 118,37 113,4 - 5,13
• Nhận xét :
• So với năm N-1 hàng tồn kho năm N
luân chuyển nhanh hơn : Số vòng quay
tăng 0,14 vòng, số ngày luân chuyển
tồn kho giảm 5,13 ngày. Nếu so với số
vòng quay trung bình nghành là 3,5
vòng thì vòng quay của ABC không có
sự sai biệt lớn (3,18 vòng so với 3,5
vòng). Do vậy có thể kết luận tồn kho
của ABC luân chuyển bình thường.
• 5.4 Số ngay thu tiền bình quân – Days
Sales Outstanding (DSO) hay kỳ thu
tiền bình quân :
Số ngày thu tiền BQ
( Trên toàn bộ DT)
=
Nợ phải thu KH BQ
DT bình quân ngày
Số ngày thu tiền BQ
(Trên DT bán chịu)
=
Nợ phải thu KHBQ
DT bán chịu BQ ngày
• Nội dung :
• Số ngày bán chịu BQ trên toàn bộ
doanh thu cho biết thời gian trung bình
để doanh nghiệp thu được tiền bán
hàng là bao nhiêu ngày
• Số ngày bán chịu BQ trên doanh thu
bán chịu cho biết thời gian trung bình
để thu được tiền bán hàng trả chậm.
• Các nhân tố tác động :
+ Số ngày bán chịu tính trên doanh thu bán
chịu phụ thuộc vào các yếu tố sau:
• Chính sách bán chịu của doanh nghiệp : tiêu
chuẩn bán chịu, thời hạn bán chịu, lãi suất
chiết khấu và chính sách thu tiền.
• Hiệu quả của hoạt động theo dõi và thu hồi
nợ của doanh nghiệp.
• Tình trạng kinh tế tài chính của khách hàng
• Tình trạng chung của nền kinh tế
• Các nhân tố tác động :
+ Số ngày bán chịu tính trên toàn bộ
doanh thu phụ thuộc vào các yếu tố
sau:
• Các yếu tố tác động tới số ngày bán
chịu tính trên doanh thu bán chịu
• Tỷ lệ bán chịu của doanh nghiệp
Số ngày bán chịu
trên toàn bộ DT
=
Số ngày bán chịu
trên DT bán chịu X
Tỷ lệ
bán
chịu
Đánh giá :
• Số ngày bán chịu trên DT bán chịu
càng ngắn thời gian thu hồi các khoản
bán chịu càng nhanh. Để đánh giá cần
thực hiện so sánh :
- Số ngày bán chịu kỳ này với kỳ trước
- Số ngày bán chịu của DN với mức trung
bình nghành
- Số ngày bán chịu thực tế với số ngày
bán chịu thỏa thuận
Chú ý:
1. Khi so sánh số ngày bán chịu kỳ này với kỳ
trước hoặc so sánh số ngày bán chịu của DN
với số ngày bán chịu trung bình nghành, nếu
thấy số ngày bán chịu kỳ này dài hơn nhiều kỳ
trước hoặc quá dài so với mức trung bình
nghành thì phải tìm hiểu nguyên nhân:
• Nếu do DN thực hiện chính sách tín dụng nới
lỏng để tăng doanh thu thì không đáng ngại
• Nếu do tình trạng tài chính khó khăn nhiều
khách hàng trì hoãn thanh toán thì việc kéo dài
thời gian bán chịu sẽ tác động xấu tới khả
năng thanh toán của doanh nghiệp, thậm chí
có khả năng nhiều khoản nợ sẽ không thu hồi
được. Cần phải so sánh SNBC thực tế với
SNBC thỏa thuận của DN
Chú ý:
2. Nợ phải thu khách hàng sử dụng tính
nợ phải thu khách hàng bình quân là nợ
chưa trừ trích lập dự phòng nợ phải thu
khó đòi (GT gộp)
3. Doanh thu bán hàng sử dụng tính
doanh thu bán hàng bình quân ngày phải
là doanh thu có thuế gián thu ( Thuế XK,
TTĐB và VAT theo phương pháp khấu
trừ)
4. Số ngày bán chịu có thể tính bằng cách
chia nợ phải thu khách hàng cuối kỳ cho
doanh thu bình quân ngày
Chỉ tiêu N-1 N Tăng
Giảm
1. Nợ PTKH bình quân 3.000 2.750 -250
2. Doanh thu có thuế 29.975 33.790 3.815
3.DT bán chịu 19.250 24.800 5.550
4. Tỷ lệ DT bán chịu 64,22% 73,39% 9,17%
5.SN bán chịu BQ trên
DTBC ( Số ngày BC)
56,1 39,92 -16,18
6 .SN bán chịu trên toàn
bộ DT ( Số ngày thanh
toán)
36,03 29,3 -6,73
• Số liệu bổ sung :
• Số ngày bán chịu trung bình ngành : 45
• Điều khoản bán chịu của doanh nghiệp
“2/10 nét 40)
• Nhận xét :
• So với năm N-1 thời gian thu tiền bán
hàng theo phương thức bán chịu năm N
đã rút ngắn được 16,18 ngày từ 51,6 ngày
xuồng còn 39,92 ngày. So với số ngày
bán chịu thỏa thuận thì rút ngắn được
0,08 ngày. Do vậy có thể kết luận nợ phải
thu của DN luân chuyển bình thường
5.5 Đánh giá tổng hợp khả năng thanh
toán của ABC
Các hệ số N-2 N-1 N
1. Khả năng TT hiện hành 1.29 1.24 1.36
2.Khả năng TT nhanh 0.54 0.52 0.47
3. Vòng quay hàng TK 3.0414 3.1792
4. Số ngày bán chịu 56,1 39.92
• Nhận xét :
• Khả năng thanh toán của ABC ở mức
chấp nhận được, tổng số nợ phải trả
vào năm tới ( N+1) là 8,45 tỷ đồng, tổng
số tiền có thể có từ việc chuyển TS
ngắn hạn thành tiền để trả nợ là 11,45
tỷ đồng bao gồm : Tiền : 1,5 tỷ, nợ phải
thu đã trích lập dự phòng : 2,47 tỷ,
hàng tồn kho đã trích lập dự phòng là :
7,3 tỷ). Tồn kho và nợ phải thu luân
chuyển bình thường. Như vậy một
đồng nợ phải trả năm tới sẽ được trang
trải bằng 1,36 đồng tài sản chất lượng
tốt, thanh khoản cao.
4. Phân tích các tỷ số sinh lời của vốn
4.1 Tỷ lệ hoàn vốn (Return On Investment –
ROI)
• Tỷ lệ hoàn vốn phản ánh mức lợi nhuận
được tạo ra từ một đồng vốn đầu tư vào
công ty, không phân biệt vốn đầu tư
được hình thành từ nợ vay hay vốn chủ
sở hữu
ROI =
LN trước thuế và lãi vay ( EBIT)
Tổng vốn hay tổng tài sản BQ
Ý nghĩa kinh tế của ROI
• ROI không phụ thuộc vào mức sử dụng
nợ và chính sách thuế thu nhập. Do vậy
ROI là chỉ tiêu tốt nhất để đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn của DN và có thể sử
dụng để so sánh khả năng sinh lời của
các DN có đòn bẩy tài chính và thuế suất
thu nhập khác nhau
• Là căn cứ để xác lập cơ cấu vốn tối ưu
Nhân tố tác động :
• Từ phương trình :
ROI =
EBIT
Tổng vốn bình quân
=
=
EBIT
Doanh thu
X
Doanh thu
Tổng vốn BQ
= % EBIT trên DT X Vòng quay vốn
ROi phụ thuôc 2 nhân tố : % EBIT và vòng quay vốn
• % EBIT trên doanh thu : Cho biết mức lợi
nhuận kiếm được từ 100 đồng doanh thu,
nó phản ánh trình độ kiểm soát chi phí
hoạt động của doanh nghiệp .
% EBIT = 100 - % GV - % CPBH - %CPQL + % LNTC TL + % LN khác
Để tăng % EBIT doanh nghiệp phải kiểm soát
chặt chẽ chi phí để giảm mức chi phí sx, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý trên 100 đồng
doanh thu
• Vòng quay vốn cho biết 1 đồng vốn
hay 1 đồng tài sản tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu, phản ánh hiệu
quả sử dụng tài sản ( hay hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp). Để tăng
tốc độ luân chuyển vốn, DN phải tăng
tốc độ luân chuyển hàng tồn kho và
nợ phải thu, mặt khác phải nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản cố định của
doanh nghiệp.
• Các chỉ tiêu phản ánh hiệu suất SD TS
Vòng quay
Hàng TK =
Giá vốn hàng bán
Tồn kho BQ ( gộp)
Vòng quay
Nợ phải thu
= Doanh thu
Nợ phải thu bình quân
Vòng quay
TSCĐ
=
Doanh thu
Tài sản CĐ bình quân
• Đánh giá :
• ROI càng lớn hiệu quả sử dụng vốn
càng cao. Cần phải so sánh :
• ROI kỳ này với ROI kỳ trước
• ROI của doanh nghiệp với ROI trung
bình nghành hoặc doanh nghiệp cùng
nghành
Ví dụ phân tích ROI của công ty ABC
ChỈ tiêu N-1 N Tăng
giảm
1. Doanh thu 27.500 31.000 + 3.500
2. Tổng vốn BQ 26.150 28.400 + 2.250
3. EBIT 4.020 4.540 + 520
4. % EBIT/ DT (3:1) 14,62% 14.65% +0,03%
5 . Vòng quay vốn (1:2) 1,0516 1,0915 +0,0399
6. ROI ( 4 x 5) 15,37% 15,99% +0,61%
Các chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản
Chỉ tiêu N-1 N Tăng
giảm
1. Vòng quay tồn kho 3.0414 3.1792 0,1378
2. Vòng quay nợ phải thu 7,53 9,58 + 2.05
3. Vòng quay TSCĐ 1,8 1,79 - 0,01
4. Vòng quay vốn 1,0516 1,0915 +0,04
Lợi nhuận trước thuế và lãi trên
100 đồng doanh thu của ABC
Chỉ tiêu N- 1 N Tăng
giảm
Doanh thu 100 100
Giá vốn HB 69,45 70,97 + 1,52
CP bán hàng 8,91 9,61 + 0,7
CP quản lý 7,82 7,03 - 0,79
LN TC trước lãi 0,44 0,23 - 0,21
LN khác 0,36 2,03 +1,67
EBIT 14,62 14,65 + 0,03
• Bước 1. Xác định mức tăng giảm ROI
ROI N-1 =
4.020
26.150
=
4.020
27.500
X
27.500
26.150
= 15,37% = 14,62% X 1,0516
ROI N =
4.540
28.400
=
4.540
31.000
X
31.000
28.400
= 15,99% = 14,65% x 1,0915
• Năm N, 1 đồng tài sản làm ra 1,0915 đồng
doanh thu, 1 đồng doanh thu sinh được 0,1465
đồng lợi nhuận trước thuế và lãi. Do vậy 1 đồng
tài sản sinh được 1,0915 x 0,1465 = 0,1599
đồng lợi nhuận trước thuế và lãi :
Mức tăng giảm ROI
15,99% - 15,37% = + 0,61 %
Bước 2. Xác định tác động của từng nhân tố:
+ Do % EBIT / DT thay đổi :
( 14,65%- 14,62%) x 1,0516 = + 0,032 %
+ Do vòng quay vốn tăng :
( 1,0915 – 1,0516) x 14,65% = + 0,585 %
Nhận xét :
• So với năm N-1, tỷ lệ hoàn vốn năm N tăng 0,61%
và đạt mức 15,99%/năm
• Roi tăng do tác động đồng thời của 2 nhân tố :%
EBIT/ DT và vòng quay vốn, nhưng tác động chủ
yếu là do vòng quay vốn tăng làm ROI tăng 0,585%
• Vòng quay vốn tăng do vòng quay nợ phải thu tăng
: 2,05 vòng. Năm N , ABC quản lý nợ phải thu tốt
hơn, thời gian thu tiền bán hàng nhanh hơn nhưng
doanh thu vẫn tăng 12,73% so năm N-1
• % EBIT/DT tăng nhẹ 0,03% từ 14,62% lên 14,65%,
không phải do ABC cắt giảm chi phí sản xuất và
bán hàng trên 100 đồng doanh thu mà do lợi nhuận
khác tăng. Nếu không lợi nhuận trên 100 đồng
doanh thu sẽ giảm 1,64%.
4.2 . Tỷ suất sinh lời trên tài sản
( Return On Asset – ROA)
4.2.1 Công thức xác định
ROA =
LN sau thuế + Lãi vay đã khấu trừ thuế
Tổng tài sản bình quân
Hay
ROA =
EBIT x (1-T)
Tổng tài sản bình quân
Chú ý :
Tử số : Lợi nhuận sau thuế + lãi vay x (1- T) là lợi
nhuận để trả lãi vay (đã khấu trừ thuế) cho chủ nợ và
trả lãi cho chủ sở hữu được gọi là lợi nhuận hoạt động
thuần sau thuế ( Net Operating Profit Aftex Tax –
NOPAT).
- Nếu không có chênh lệch vĩnh viễn giữa lợi nhuận
trước thuế và lợi nhuận chịu thuế thì :
EAT + I. ( 1-T) = EBIT . (1-T)
- Nếu có chênh lệch vĩnh viễn :
EAT + I. (1-T) = EBIT.(1-T) – CL vĩnh viễn x T
Ví dụ : Tại công ty M có số liệu sau :
Doanh thu : 100
Chi phí kế toán : 90
Chi phí hợp lệ : 90
Lãi vay : 4
T= 25%
Lãi vay được trừ trước Lãi vay được trừ sau
1. Doanh thu 100 1. Doanh thu 100
2. Chi phí 90 2. Chi phí 90
3. EBIT 10 3. EBIT 10
4. Lãi vay 4 4. NOPAT 7,5
5. EBT 6 5. I.(1-T) 3
6. TAX 1.5 6. EAT 4.5
7. EAT 4.5
EBIT.(1-T) = EAT + I.(1 – T) 10 x ( 1-25%) = 4,5 + 3
Tại công ty H : Doanh thu :100, Chi phí kế toán 90, chi phí
hợp lý được trừ khỏi DT khi xác định lợi nhuận chịu thuế
:80, Chênh lệch vĩnh viễn : 10, lãi vay :4
Lãi vay trừ trước ST Lãi vay trừ sau ST
1. Doanh thu 100 1.Doanh thu 100
2. Chi phí kế toán 90 2.Chi phí kế toán 90
3. EBIT (1-2) 10 3. EBIT 10
4. Lãi vay 4 4. NOPAT 7,5
5. LN kế toán (3-4) 6 5. CL vĩnh viễn.xT 2,5
6. CL vĩnh viễn 10 6. I.(1-T) 3
7. LN chịu thuế (5+6) 16 7. EAT (4-5-6) 2
8. Thuế 4
9. EAT ( 5-8) 2
EAT + I.(1-T) = 2 +4x 0,75=5
• Ví dụ tại công ty ABC năm N-1 :
• EAT + I. (1-T) = 2.434 + 640 x ( 1-25%) = 2.914
• Cách khác :
• EBIT.(1-T) = 4.020 x ( 1-25%) = 3.015
• CL vĩnh viễn x T = (3.784* – 3.380) x 25% = 101
• EAT + I.(1-T) = 3.015 – 101 = 2.914
* 3.784 là lợi nhuận chịu thuế năm N-1 = Thuế phải nộp/ 0,25 = 946/ 0,25 = 3.784
Câu hỏi tự kiểm tra : Xác đinh lợi nhuận hoạt động
thuần sau thuế của ABC năm N theo 2 phương pháp
4.2.2. Nội dung kinh tế
• ROA cho biết một đồng vốn đầu tư vào công ty
đem lại cho nhà đầu tư ( chủ nợ và cổ đông )
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
• ROA phụ thuộc vào chính sách thuế nhưng
không phụ thuộc vào cơ cấu vốn của doanh
nghiệp
• Độ lớn của ROA phụ thuộc hoạt động sản xuất và
tiêu thu, không phụ thuộc vào mức độ sử dụng nợ do
vậy ROA phản ánh hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp
4.2.3 . Ý nghĩa kinh tế của ROA
• ROA phản ánh hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp
• Là căn cứ để người vay quyết định có nên
vay hay không?
• Là cơ sở để nhà quản trị đánh giá tác
động của đòn bẩy tài chính và thiết lập cơ
cấu vốn tối ưu
4.2.4 Nhân tố tác động
Từ phương trình :
ROA =
NOPAT
Tổng TSBQ
=
NOPAT
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng TSBQ
ROA = Tỷ suất LN biên x Vòng quay vốn
ROA chịu tác động của 2 nhân tố :
- Tỷ suát lợi nhuận biên
- Vòng quay vốn
Ví dụ : Phân tích ROA của ABC
Chỉ tiêu N-1 N +(-)
EBIT.(1-T) 3.015 3.405 390
CL vĩnh viễn x T 101 134,5 33,5
1. NOPAT 2.914 3.270,5 356,5
2. Doanh thu 27.500 31.000 3.500
3. Tổng TSBQ 26.150 28.400 2.250
4. Tỷ suất LN biên( 1:2) 10,60% 10,55% -0,05%
5. Vòng quay vốn 1,0561 1,0915 0,0399
6. ROA ( 4x5) 11,14% 11,52% 0,37%
1. Mức tăng giảm ROA
• ROA N = 10,55% x 1,0915 = 11,52%
• ROAN-1 =10,6% x 1, 0516 = 11,14%
+ 0,38%
2. Tác động của các nhân tố :
- Do tỷ suất lợi nhuận biên giảm :
( 10, 55 % - 10,6%) x 1,0516 = -0,05%
- Do vòng quay vốn tăng :
( 1,0915 – 1,0516) x 10,55% = + 0,42%
+ 0,37%
• Nhận xét :
• So với năm N-1 , ROA năm N tăng nhẹ nguyên
nhân chủ yếu là do vòng quay vốn tăng ( xem lại
phần phân tích ROI)
• Tỷ suất lợi nhuận biên giảm nhẹ từ 10,6% xuống
còn 10,55% làm ROA giảm 0,5%
• Tỷ suất lợi nhuận biên giảm không phải do %
EBIT/ DT giảm mà do chênh lệch vĩnh viễn tăng
Tỷ suất LN
Năm N = 10,98 % - 0,43 % = 10,55%
Năm N -1 = 10,96% - 0,36% = 10,6%
• 4.3. Phân tích tỷ suất sinh lời trên vốn
chủ sở hữu (Return On Equity – ROE)
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
Nội dung kinh tế : ROE cho biết một đồng vốn
của chủ sở hữu đầu tư vào công ty đem lại cho họ
bao nhiêu đồng lợi nhuận, phản ánh hiệu quả sinh
lời của vốn chủ sở hữu.
• Nhân tố ảnh hưởng :
• Từ phương trình :
ROE =
LN sau thuế
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng TSBQ
x
Tổng TSBQ
Vốn CSHBQ
ROE = ROS x Vòng quay vốn x Hệ số đòn bẩy TC
ROE phụ thuộc 3 nhân tố :
-ROS : Phản ánh trình độ kiểm soát chi phí
-Vòng quay vốn : Phản ánh hiệu suất sử dụngTS
-Hệ số đòn bẩy tái chính : Phản ánh cơ cấu vốn
Ví dụ : Phân tích ROE của ABC
Chỉ tiêu N-1 N +(-)
1. Lợi nhuận sau thuế 2.434 2.738
2. Doanh thu 27.500 31.000
3. Tổng TS bình quân 26.150 28.400
4. Vốn chủ sở hữu BQ 17.570 18.850
5. ROS ( 1:2) 8,85% 8,83% -0,02%
6. Vòng quay vốn(2:3) 1,0516 1,0915 0.0399
7. Hệ số đòn bẩy TC(3:4) 1,49 1,51 + 0,02
8 . ROE ( 5x 6x 7) 13,85% 14,53% +0,67%
• ROE N = 8,83% x 1,0915 x 1,51 = 14,53%
• ROEN-1 = 8,85% x 1,0516 x 1,49 = 13,85%
+0,67%
Nhận xét : So với năm N-1, tỷ suất sinh lời trên
vốn chủ sở hữu tăng nhẹ : 0,67%, nguyên nhân
chủ yếu do hiệu suất sử dụng tài sản tăng
• Phân tích ROE dưới tác động của đòn bẩy tài
chính
• Đòn bẩy tài chính phản ánh mức sử dụng nợ để
tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp.
• Các chỉ tiêu phản ánh mức sử dụng nợ :
Tỷ số nợ =
Nợ
Tổng tài sản
Tỷ số nợ trên
vốn chủ SH
=
Nợ
Vốn chủ SH
Tác động của đòn bẩy tài chính tới ROE
Giả định : 2 công ty có tổng tài sản : 1.000 tỷ
A. Không sử dụng nợ vay
B. Nợ vay : 400, vốn chủ sở hữu : 600
Chi phí nợ vay trước thuế : 10%
T = 30%
Chi phí nợ vay sau thuế = 10% x (1-30%) = 7%
NOPAT I.(1-T) EAT ROA ROE
Trường hợp
ROA= 10% > lãi suất vay sau thuế =7%
CT A (D : 0) 100 0 100 10% 10%
CT B (D:400) 100 28 72 10% 12%
ROA = 7% = lãi suất vay sau thuế =7%
CT A (D=0) 70 0 70 7% 7%
CTB (D= 400) 70 28 42 7% 7%
ROA = 4% < lãi suất vay sau thuế = 7%
CT A (D=0) 40 0 40 4% 4%
CTB (D=400) 40 28 12 4% 2%
• Nhận xét :
• ROA không phụ thuộc vào mức sử dụng nợ
• Khí ROA> chi phí nợ vay sau thuế , công ty sử
dụng nợ có ROE cao hơn, tăng tỷ số nợ ROE
tăng
• Khi ROA = chi phí nợ vay sau thuế, ROE của
công ty có sử dụng nợ = ROE công ty không sử
dụng nợ, thay đổi tỷ số nợ không tác động tới
ROE
• Khi ROA < chi phí nợ sau thuế, công ty sử dụng
nợ có ROE thấp hơn, tăng tỷ số nợ ROE giảm
• ROE của công ty B trong trường hợp ROA
=10% > Lãi suất vay sau thuế =7%
- Lợi nhuận từ vốn góp của cổ đông :
600 x 10% =60
- Lợi nhuận tăng thêm cho cổ đông do sử dụng nợ
vay : (10%- 7%)x 400 = 12
- Tổng lợi nhuận của cổ đông = 12+ 60 = 72
ROE = 72/ 600 = 12% hay
ROE = 600 x10%/600 + (10% - 7%)x 400/600 =
10% + ( 10% - 7%) x400/600
• Phương trình biểu diễn ảnh hưởng của
đòn bẩy tài chính tới ROE :
• ROE = ROA + ( ROA – Rd) . D/E
• D : nợ vay
• E : Vốn chủ sở hữu
• D/E : hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
• RD : Lãi suất vay sau thuế
Ví dụ phân tích tác động của : ROA, RD và hệ số nợ trên
vốn chủ sở hữu tới biến động của ROE ở công ty
ABC
Chỉ tiêu N-1 N Sosanh
ROA 11.14% 11.52% 0.37%
CP sử dụng nợ sau thuế 5.59% 5.58% -0.01%
Nợ bình quân 8.580 9.550 970
Vốn chủ sỡ hữu bình quân 17.570 18.850 1.280
Hệ số nợ trên vốn chủ SH 0,4883 0,5066 0,0183
ROE 13.85% 14,53% 0,67%
Tác dộng của đòn bẩy TC 2,71% 3,01% 0,03%
ROEN = 11.52% + (11,52%-5,58%)x0,5066 = 14,53%
ROEN-1 =11,14% + (11,14% -5,59%)x 0,4883= 13,85%
- Mức biến động của ROE :
14,53% - 13,85% = + 0,67%
- Tác động của từng nhân tố :
+ Do ROA thay đổi :
(ROAN – ROAN-1) x ( 1+ hệ số nợ/vốn nămN-1)
(11.52% - 11,14%) x (1+ 0,4883) = + 0,56%
+ Do RD thay đổi :
- ( RD N - RD N-1) x hệ số nợ / vốn nămN-1
- ( 5,58% - 5,59%) x 0,4883 = + 0,0049%
• + Tác động do hệ số nơ/ vốn thay đổi :
• Thay đổi của hệ số nợ/ vốn x (ROA – RD) Năm N
• (0,5066 – 0,4883) x ( 11,52%-5,58%) = +0.109%
Tổng hợp tác động các nhân tố
1. Tác động do ROA tăng + 0,56%
2. Tác động do lải suất vay giảm +0.0049%
3. Tác động do cơ cấu vốn thay đổi +0.1.9%
Cộng tác động các nhân tố tới ROE +0,67%
• Cơ cấu tài chính của doanh nghiệp nhà nước :
• Nợ bằng 1,67 lần vốn chủ sở hữu :
• Tổng số nợ phải trả của các tập đoàn , tổng công ty
năm 2010 là 1.088.290 tỷ bằng 1,67 lần vốn chủ sở
hữu. ( tỷ lệ nợ trên tổng vốn : 62,5%) Trong đó có
hơn 30 tập đoàn, tổng công ty có tỷ lệ nợ trên vốn
chủ sở hữu lớn hơn 3 lẩn ( Nợ / Tổng vốn : 75%).
Có 7 công ty có nợ lớn hơn 10 lần vốn chủ sở hữu (
Nợ/ Tổng vốn : 91%). Dư nợ vay ngân hàng tới ngày
30 tháng 9/ 2011 là : 415. 000 tỷ đồng ( 16,9% tổng
dư nợ tín dụng), Trong đó dư nợ của 12 tập đoàn
lên tới 218.737 tỷ. T tập đoán dầu khí 72.300 tỷ, tập
đoàn điện lực : 62.000 tỷ.
•
• Mức lỗ bình quân gấp 12 lần so với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh. Tổng số lỗ lũy kế tới
31/12/2011 : 26.110 tỷ .
• DNNN phải sử dụng 2,2 đồng Tài sản dể tạo ra 1
đồng doanh thu ( 1 đồng tài sản tạo ra : 0,45 đồng
doanh thu. ( 2009) trong khi mức trung bình của các
doanh nghiệp VN là 1,5 đồng ( 1 đồng tài sản tạo ra
0.67 đồng ) các doanh nghiệp ngoài quốc doanh là
1,2 đồng ( 0.83 ).
• Tỷ suất lợi nhuận trên vốn của các tập đoàn năm
2010 là 16,5% Tương đương với chi phí lãi vay
trung bình của ngân hàng cùng thời kỳ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_6_phan_tich_he_so_tai_chinh_092.pdf