Làđốitượng lao độngvàcáchìnhthái tồn tại
củanótrongchukỳkinhdoanhgồm:
- Tiềnvàcáckhoảntươngđươngtiền
- Đầutưtàichínhngắnhạn
- Nợphảithungắnhạn
- Hàngtồnkho
- Tàisảnngắnhạnkhác
• Tàisản ngắnhạnlà tài sản cótính thanh
khoảncao,cóthể chuyểnđổithành tiền trong
vòngmộtnăm.
114 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 11653 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng phân tích tài chính - Chương 4: Phân tích vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Chương 4.
PHÂN TÍCH VỐN
VÀ
NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG
1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
2. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT VỐN VÀ NGUỒN
VỐN
3. PHÂN TÍCH VỐN LƯU ĐỘNG, VỐN LƯU
ĐỘNG RÒNG
4. PHÂN TÍCH CHU KỲ VỐN LƯU ĐỘNG
1. Bảng cân đối kế toán (B01 – DN)
- Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài
chính tổng hợp phản ánh tài sản và
nguồn vốn của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo ( cuối năm, cuối
quí)
- Bảng cân đối được xem như một
bức ảnh chụp tình hình tài chính của
doanh nghiệp
• Tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tiền
Đầu tư TC ngắn hạn
Các khoản phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
11.450
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Đầu tư TC dài hạn
Tài sản dài hạn khác
18.000
Nợ ngắn hạn
Vay ngắn hạn
Phải trả người bán
Phải trả khác
Quỹ KT và phúc lợi
8.450
Nợ dài hạn
Vay dài hạn
Trái phiếu
2.000
Vốn chủ sở hữu
19.000
Tổng nợ và vốn
Chủ sở hữu
1.1 Kết cấu bảng cân đối kế toán
* Phần bên trái ( Tài sản)
Phản ánh giá trị theo sổ sách toàn bộ tài
sản doanh nghiệp đang nắm giữ tại thời
điểm báo cáo.
Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
29.450 = 11.450 + 18.000
* Phần bên trái ( Tài sản)
Tài sản ngắn hạn hay tài sản lưu động
Là đối tượng lao động và các hình thái tồn tại
của nó trong chu kỳ kinh doanh gồm :
- Tiền và các khoản tương đương tiền
- Đầu tư tài chính ngắn hạn
- Nợ phải thu ngắn hạn
- Hàng tồn kho
- Tài sản ngắn hạn khác
• Tài sản ngắn hạn là tài sản có tính thanh
khoản cao, có thể chuyển đổi thành tiền trong
vòng một năm.
• Tài sản ngắn hạn cuối năm N của ABC
Tiền
1.500
Đấu tư TC ngắn hạn
0
Nợ phải thu
2.470
Hàng tồn kho
7.300
Tài sản ngắn hạn khác
180
Tài
sản
ngắn
hạn
11.450
* Phần bên trái ( Tài sản)
Tài sản dài hạn :
Là những tài sản có thời gian sử dụng dài
hơn một năm, tài sản dài hạn bao gồm :
- Tài sản cố định hữu hình và vô hình
- Bất động sản đầu tư
- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
- Tài sản dài hạn khác
• Giá trị của tài sản cố định ( nhà xưởng và
thiết bị) là giá trị còn lại trên sổ kế toán – Giá
trị thuần
* Phần bên phải ( nguồn vốn)
Phản ánh các nguồn vốn doanh nghiệp đã sử
dụng để hình thành nên tài sản - Trái quyền đối
với tài sản, bao gồm hai loại : các khoản nợ và
vốn chủ sở hữu. Các khoản nợ chia thành : nợ
ngắn hạn và nợ dài hạn
- Nợ ngắn hạn : Là các khoản nợ có thời hạn
thanh toán trong vòng một năm, bao gồm :
• Vay và nợ ngắn hạn
• Phải trả nhà cung cấp
• Người mua trả tiền trước
• Nợ tích lũy
• Quỹ khen thưởng phúc lợi
• Phải trả khác
* Phần bên phải ( nguồn vốn)
- Nợ dài hạn:
Là các khoản vay dài hạn và trái phiếu
có thời hạn hoàn trả dài hơn một năm
- Nguồn vốn chủ sở hữu:
Là nguồn vốn hình thành từ vốn góp của
chủ sở hữu, các khoản lợi nhuận giữ lại,
các quỹ doanh nghiệp hình thành từ lợi
nhuận sau thuế.
+ Vốn góp của chủ sở hữu : Là số vốn
do chủ sở hữu góp ban đầu và góp bổ
sung trong quá trình hoạt động. Đối với
công ty cổ phần vốn góp là số tiền tính
theo mệnh giá mà cổ đông đã trả cho
công ty khi mua cổ phiếu của công ty.
+ Thặng dư vốn cổ phần
• Là phần chênh lệch giữa tổng số tiền
nhận được theo giá bán với tổng mệnh
giá của cổ phiếu.
• Thặng dư vốn cổ phần có thể thay đổi
khi có sự chênh lệch giá trong hoạt
động mua bán cổ phiếu quỹ, chuyển
thặng dư vốn cổ phần thành vốn đầu tư
khi công ty chia tách cổ phiếu và tăng
vốn điều lệ
+ Vốn khác của chủ sở hữu:
Là nguồn vốn thuộc chủ sở hữu được
hình thành từ các khoản lợi nhuận
chưa phân phối (hoặc lợi nhuận giữ
lại), chênh lệch do đánh giá lại tài sản,
các quỹ doanh nghiệp chưa sử dụng
bao gồm :
• Cổ phiếu quỹ
• Các quỹ doanh nghiệp
• Lợi nhuận chưa phân phối
• Nguồn vốn của ABC cuối năm N
Nợ ngắn hạn
8.450
Nợ dài hạn
2.000
Vốn chủ sở hữu
19.000
Nợ
10.450
Nguồn
vốn
dài hạn
21.000
Nợ Vốn chủ sở hữu
Có thời hạn hoàn trả Không có thời hạn hoàn
trả
Phải trả lãi cho các khoản
tiền vay trừ các khoản
chiếm dụng
Không trả lãi mà chia lời
tùy theo kết quả kinh
doanh và chính sách cổ
tức từng năm
Lãi vay làm giảm thuế thu
nhập phải nốp
Cổ tức trả cho cổ đông
không làm giảm thuế phải
nộp
Chi phí thấp nhưng rủi ro
cao
Chi phí cao nhưng rủi ro
thấp
Sự khác biệt giữa nợ và vốn chủ sở hữu
Nguồn ngắn hạn Nguồn dài hạn
1.Phải trả trong vòng một
năm,do vậy đây là nguồn
vốn không ổn định
1.Thời hạn hoàn trả trên
một năm hoặc không phải
hoàn trả , là nguồn vốn ổn
định
2.Không phải trả lãi cho một
số khoản nợ ngắn hạn như
: nợ thuế nhà nước, nợ
lương CNV, thu trước tiền
khách hàng
2.Phải trả lãi và cổ tức cho
tất cả các nguồn vốn dài
hạn đã sử dung
3.Chi phí thấp hơn nguồn
vốn dài hạn
3.Chi phí cao hơn nguồn
vốn ngắn han
4.Chỉ bao gồm các khoản
nợ ngắn hạn
4.Bao gồm cả nợ dài hạn và
vốn chủ sở hựu
Sự khác biệt giữa nguồn vốn ngắn hạn và nguồn
vốn dài hạn
2. Phân tích sử dụng vốn và nguồn vốn
2.1 Mục đích :
Nhằm tìm hiểu xem trong kỳ phân tích
doanh nghiệp đã sử dụng vốn làm gì?
Nguồn vốn nào đã được huy động để
tài trợ cho sử dụng vốn? Nguồn vốn sử
dụng là nguồn vốn bên trong hay bên
ngoài? Sự thay đổi cơ cấu nguồn vốn
theo hướng làm giảm hay tăng rủi ro
cho doanh nghiệp?
• 2.2 Các bước phân tích
• Bước 1. Rút gọn bảng cân đối kế toán
Các chỉ tiêu chi tiết không quan trọng
có tính chất giống nhau sẽ được gộp
chung thành mội chỉ tiêu nhằm giúp
cho việc phân tích đánh giá dễ dàng
hơn. Ví dụ các khoản tiền tại quỹ, tiền
gửi ngân hàng, tiền đang chuyển được
gộp chung thành mục tiền
• Bước 2. Lập bảng kê sử dụng vốn và
nguồn vốn :
Liệt kê sự thay đổi của các khoản mục
tài sản và nguồn vốn trên bảng cân đối
để xếp vào một trong 2 cột “ Sử dụng
vốn” và “nguồn vốn” theo nguyên tắc :
• Nếu tăng tài sản, giảm nguồn vốn thì
ghi vào cột “ sử dụng vốn”
• Nếu giảm tài sản, tăng nguồn vốn thì
ghi vào cột “ nguồn vốn”
Ví dụ :
• Hàng tồn kho tăng từ 300 lên 600
• Phải trải người bán tăng từ 700 lên 800
• Vay ngắn hạn tăng từ 1.200 lên 1.400
• Các mục khác không thay đổi
• Sự thay đổi cho thấy: Trong kỳ công ty
đã sử dụng vốn để dự trữ thêm hàng tồn
kho 300 triệu, để tài trợ cho tồn kho
tăng thêm công ty đã sử dụng các nguồn
sau : Chiếm dụng thêm của người bán
100 triệu, vay thêm từ ngân hàng : 200
triệu
Bảng kê SDV và NV của ABC năm N
Chỉ tiêu ĐN CN SDV NV
TÀI SẢN
1. Tiền 1.000 1.500 500
2.CK phải thu 3.500 2.470 1.030
3. Hàng tồn kho 6.000 7.300 1.300
4.TS ngắn hạn khác 250 180 70
5. Tài sản cố định 16.600 18.000 1.400
Tổng cộng 27.350 29.450 3.200 1.100
CT nguồn vốn ĐN CN SDV NV
1. Vay ngắn hạn 5.350 4.350 1.000
2. Phải trả NB 1.700 2.380 680
3. Phải trả khác 1.300 1.520 220
4. Quỹ KT& PL 300 200 100
5. Nợ dài hạn 0 2.000 2.000
6. Vốn ĐT chủ sở
hữu và quỹ ĐTPT
15.600 17.080 1.480
7.Chênh lệch tỷ giá 0 70 70
8.LN chưa phân
phối
3.100 1.850 1.250
Tổng cộng 27.350 29.450 2.350 4.450
Tổng cộng SDV và nguồn vốn 5.550 5.550
Bảng phân tích sử dụng vốn và nguồn vốn của
ABC năm N
Sử dụng vốn Số tiền Tỷ trọng
I Tăng tài sản 3.200 57,66%
1. Tiền 500 9,01%
2. Dự trữ thêm hàng TK 1.300 23,42%
3.XD & mua sắm TSCĐ mới 1.400 25,23%
II. Giảm nguồn vốn 2.350 42,34%
1. Trả bớt vay ngắn hạn 1.000 18,02%
2. Chi phúc lợi và khen thưởng 100 1,8%
3. Trả cổ tức và phân phối LN 1.250 22.52%
Tổng cộng sử dụng vốn 5.550 100%
Nguồn vốn Số tiền Tỷ trọng
I. Giảm tài sản 1.100 19,82%
1. Thu hồi nợ phải thu 1.030 18,56%
2. Giảm TS ngắn hạn khác 70 1,26%
II. Tăng nguồn vốn 4.450 80,18%
1.Chiếm dụng thêm của NB 680 12,25%
2. Chiếm dụng CK khác 220 3,96%
3. Vay thêm nợ dài hạn 2.000 36,04%
4. Tăng VĐT của chủ SH 1.480 26,67%
5. Chênh lệch tỷ giá 70
Tổng cộng nguồn vốn 5.550 100%
• Nhận xét :
- Trong năm N ABC đã sử dụng vốn cho các
mục đích sau :
+ Xây dựng và mua sắm TSCĐ mới : 1,4 tỷ
chiếm 25,23% tổng vốn sử dụng.
+ Dự trữ thêm hàng tồn kho : 1,3 tỷ (23,42%)
+ Trả cổ tức và phân phối LN : 1,25 tỷ ( 22,52%)
+ Trả bớt nợ vay ngắn hạn : 1 tỷ (18,02%)
- Vốn tài trợ được huy động từ các nguồn sau :
+ Vay thêm nợ dài hạn : 2 tỷ, tài trợ 36,04%
tổng mức sử dụng vốn
+ Chủ sở hữu góp thêm vốn : 1,48 tỷ (26,67%)
+ Thu hồi nợ phải thu : 1,03 tỷ (18,56%)
+ Chiếm dụng thêm của người bán : 0,68 tỷ
(12,25%)
Tóm lại : Trong năm N, ABC chú trọng sử dụng
vốn đầu tư mở rộng quy mô hoạt động (xây dựng
và mua sắm thêm tài sản cố định và dự trữ thêm
hàng tồn kho)
• Nguồn tài trợ chủ yếu là nguồn vốn dài hạn huy
động từ bên ngoài ( 36,04%) và từ lợi nhuận giữ lại
(26,67%). Điều này là phù hợp với mục tiêu sử
dụng vốn là đầu tư vào tài sản dài hạn
• Việc trả bớt nợ vay ngắn hạn và tăng nguồn vốn
dài hạn làm cơ cấu tài chính thay đổi theo hướng
an toàn hơn.
2. Phân tích VLĐ và nguồn tài trợ VLĐ
2.1. Phân tích vốn lưu động
• Mục đích : Tìm hiểu xem DN có phải huy động
vốn từ các nhà đầu tư để tài trợ cho TSNH hay
không? Vốn phải huy động từ nhà đầu tư tăng
hay giảm? Nguyên nhân do quy mô hoạt động
tăng hay chu kỳ vốn lưu động bị kéo dài ?
Vốn lưu động là vốn doanh nghiệp phải
huy động từ các nhà đầu tư để tài trợ cho
các tài sản ngắn hạn đang nằm trong chu
kỳ kinh doanh. Đây là nguồn vốn phải trả
phí : lãi trả cho chủ nợ, cổ tức trả cho cổ
đông.
• Công thức :
Vốn lưu động = Tài sản
ngắn hạn
-
Nợ ngắn hạn
không phải
trả lãi
Tài sản
ngắn hạn
gồm
Tiền
Đầu tư tài chính ngắn hạn
Nợ phải thu
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
• Nợ ngắn hạn không phải trả lãi :
Là các khoản nợ ngắn hạn tự động phát sinh trong
hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng
nhưng không phải chi phí.
Nợ ngắn hạn
không phải
trả lãi gồm :
-Phải trả người bán ( dư có TK331)
-Thu trước của khách hàng ( dư có 131)
-Thuế phải nộp nhà nước ( dư có 333)
-Phải trả cho công nhân viên ( có 334)
-Chi phí phải trả
-Phải trả nội bộ
-Phải trả theo tiến độ thực hiện hợp đồng
-CK phải trả, phải nộp khác
-Quỹ khen thưởng & phúc lợi
-Dự phòng phải trả ngắn hạn
Sơ đồ 3-1. Vốn lưu động của ABC cuối năm N
11.450 – 4.100 = 7.350
Tài sản
ngắn hạn
11.450
Nợ ngắn hạn
không phải trả
lãi
4.100
Vốn lưu động
7.350
Cuối năm N, VLĐ = 7.350 >0 , ABC phải huy động
7.350 triệu đồng từ chủ nợ và cổ đông để tài trợ
cho tài sản ngắn hạn đang nằm trong CKKD
• Sơ đồ 3.2. Vốn lưu động = 0
Tài sản
ngắn hạn
12.000
Nợ ngắn hạn
không phải trả
lãi
12.000
Vốn lưu động = 0, doanh nghiệp không phải
huy động vốn từ nhà đầu tư để tài trợ cho
TSNH nằm trong chu kỳ kinh doanh
• Sơ đồ 3-3 .Một số doanh nghiệp có VLĐ âm
(<0), nguồn vốn chiếm dụng dư thừa được
sử dụng để đầu tư vào tài sản dài hạn
Tài sản
ngắn hạn
12.000
Nợ ngắn hạn
không phải trả
lãi
VLĐ
- 2.000
Nợ ngắn
hạn
không
phải trả
lãi
14.000
Chú ý :
1. “TSNH – Nợ ngắn hạn không phải trả lãi” có thể được
gọi bằng tên gọi khác : Vốn lưu động hoạt động ròng (
Net Operating Working Capital – NOWC)
2. Nợ ngắn hạn không phải trả lãi có thể được gọi với
các tên khác : Các khoản phải trả ngắn hạn, nguồn
vốn chiếm dụng.
3. Nợ ngắn hạn không phải trả lãi có thể xác định bằng
công thức :
Nợ ngắn hạn – Vay ngắn hạn – Nợ dài hạn tới hạn trả
4. Để đơn giản vốn lưu động được xác định bằng công
thức :
Vốn lưu động = Hàng tồn kho + Nợ phải thu khách
hàng – Phải trả người bán
• Đánh giá :
• Vốn lưu động càng thấp doanh nghiệp
càng có lợi, do không phải sử dụng hoặc
sử dụng rất ít nguồn vốn huy động từ
nhà đầu tư, nhờ vậy mà giảm chi phí sử
dụng vốn. Tuy vậy việc sử dụng quá
nhiều nguồn vốn ngắn hạn miễn phí để
tài trợ cho tài sản ngắn hạn có thể làm
tăng rủi ro cho doanh nghiệp, vì nợ ngắn
hạn miễn phí là nguồn vốn không ổn
định. Đặc biệt nguy hiểm khi nguồn vốn
này được sử dụng để đầu tư dài hạn
(VLĐ âm).
Nhân tố tác động :
Vốn lưu động phụ thuộc 2 nhân tố :
- Quy mô hoạt động của doanh nghiệp được
thể hiện qua doanh thu bán hàng
- Chu kỳ vốn lưu động
Chu kỳ VLĐ = Số ngày dự trữ + Số ngày bán
chịu – Số ngày mua chịu
Để giảm bớt vốn phải huy động từ chủ nợ và cổ
đông để tài trợ cho tài sản ngắn hạn, giải pháp
chủ yếu là rút ngắn chu kỳ vốn lưu động.
Bảng phân tích biến động vốn lưu động của
Công ty ABC trong năm N
Chỉ tiêu
Số tiền
Cuối
năm
N-1
Cuối
năm
N
Tăng
.
Giảm
Tài sản ngắn hạn 10.750 11.450 +700
Trừ: Nợ ng hạn không phải trả lãi 3.300 4.100 +800
= Vốn lưu động 7.450 7.350 -100
Doanh thu thuần năm N-1 : 27.500, năm N : 31.000
Tỷ lệ tăng giảm DT = (31.000/ 27.500) -1 = 12,73%
1.Mức tăng giảm VLĐ:
7.350 – 7.450 = - 100
2. Xác định tác động của các nhân tố :
- Do quy mô hoạt động tăng ( DT tăng)
7.450 x 12,73% = + 948,4
- Do chu kỳ vốn lưu động thay đổi :
7.350 – 7.450 x (1+12,73%)* = -1.048,4
* Năm N doanh thu tăng 12,73%, nếu chu kỳ vốn lưu
động không thay đổi thì vốn lưu động cuối năm N sẽ là :
7.450 x (1+12,73%) = 8.398,4 .Do chu kỳ VLĐ thay đổi,
VLĐ cuối năm N chỉ là 7.350. Do vậy tác động do chu kỳ
VLĐ thay đổi sẽ là : 7.350 – 8.398,4 = -1.048,4
Nhận xét :
• Cuối năm N, vốn lưu động của ABC là 7.350
triệu đồng, như vậy ABC phải huy động từ chủ
nợ và cổ đông 7.350 triệu đồng để tài trợ cho
tài sản ngắn hạn đang nằm trong chu kỳ kinh
doanh.
• Năm N, quy mô hoạt động tăng (12,73%)
nhưng vốn lưu động không tăng mà giảm 100
triệu, như vậy VLĐ giảm là do ABC rút ngắn
chu kỳ VLĐ. Nhờ rút ngắn chu kỳ VLĐ công ty
đã giảm được 1.048,4 triệu đồng vốn phải huy
động từ nhà đầu tư, đây là nỗ lực của ABC
trong việc kiểm soát chu kỳ vốn lưu động.
• Câu hỏi tự kiểm tra :
Tại công ty ABC có các số liệu sau :
Chỉ tiêu Năm
2010
Năm
2011
1.Doanh thu thuần 12.400 15.500
2.Tài sản ngắn hạn 5.580 6.417
3.Nợ ngắn hạn 3.720 4.107
Trong đó : Vay và nợ ngắn hạn 1.250 1.050
1.Tỷ lệ tăng của doanh thu thuần là : ………….
2. Vốn lưu động năm 2010 :………….. Năm 2011:……..
3. Mức tăng vốn lưu động :……….Tỷ lệ tăng VLĐ:……..
4. VLĐ tăng do quy mô hoạt động tăng :…..
5. VLĐ tăng ( giảm ) do chu kỳ VLĐ thay đổi :………
2. 2 Phân tích vốn lưu động ròng
( Net Working Capital – NWC)
• Mục đích : Tìm hiểu xem tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp có được tài trợ
bằng nguồn vốn ổn định hay không?
Cơ cấu nguồn tài trợ là an toàn hay rủi
ro ? Doanh nghiệp có nhu cầu vay
ngắn hạn để tài trợ cho tài sản ngắn
hạn của họ hay không?
• Khái niêm :
• Vốn lưu động ròng là mức chênh lệch
giữa nguồn vốn dài hạn với tài sản dài
hạn, là phần nguồn vốn dài hạn tài trợ
cho tài sản ngắn hạn.
VLĐ
ròng
= Nợ
dài hạn
+ Vốn chủ
sở hữu
-
Tài sản
dài hạn
VLĐ
ròng
=
Tài sản
ngắn hạn
-
Nợ
ngắn hạn
TS
NGẮN HẠN
Nợ ngắn hạn
TS
DÀI HẠN
NV DÀI HẠN VLĐ ròng dương
VLĐ ròng dương, nguồn vốn dài hạn không chỉ đủ để tài
trợ cho TS dài hạn mà còn dư để tài trợ cho TS ngắn hạn
Sơ đồ 3.4 : Vốn lưu động ròng dương
SƠ ĐỒ 3.5: VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG ÂM
TÀI SẢN
NGẮN HẠN
NV ngắn hạn
TÀI SẢN
DÀI HẠN
NV dài hạn
VLĐ ròng âm
VLĐ RÒNG ÂM, NV DÀI HẠN KHÔNG ĐỦ TÀI TRỢ CHO CÁC
TS DÀI HẠN (DN ĐÃ LẤY NV NGẮN HẠN ĐỂ ĐẦU TƯ DÀI
HẠN) TÌNH THẾ NGUY HIỂM: MẤT KHẢ NĂNG TT
SƠ ĐỒ 3.6: VỐN LƯU ĐỘNG RÒNG = 0
TS
NGẮN HẠN
TS
DÀI HẠN
NGUỒN VỐN
NGẮN HẠN
NGUỒN VỐN
DÀI HẠN
VLĐ ròng = 0, nguồn vốn dài hạn chỉ vừa đủ để tài trợ
cho tài sản dài hạn, toàn bộ tài sản ngắn hạn được tài
trợ bằng nguồn ngắn hạn - rủi ro cao
Các nhân tố tác động tới vốn lưu động ròng
Tác động làm tăng VLĐ ròng Tác động làm giảm VLĐ ròng
1. Tăng nguồn vốn dài hạn :
- Tăng nguồn vốn CSH : chủ
SH góp thêm vốn, bổ sung
từ lợi nhuận giữ lại.
- Tăng nợ dài hạn : Vay thêm
nợ dài hạn, phát hành trái
phiếu, thuê tài chính
1. Tăng tài sản dài hạn:
- Tăng đầu tư trực tiếp :
XD,mua sắm thêm TSCĐ
mới
- Tăng đầu tư gián tiếp :
2. Giảm tài sản dài hạn :
-Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
-Thu hồi vốn đầu tư TC dài hạn
- Bán bất động sản đầu tư
-Tăng khấu hao TSCĐ
2. Giảm nguồn vốn dài hạn :
-Giảm nguồn vốn chủ SH : mua
lại cổ phiếu, lỗ trong kinh
doanh, chia lợi nhuận, sử dụng
các quỹ.
- Giảm nợ dài hạn : Trả nợ dài
hạn, hoàn trái, mua lại trái phiếu
• Giải pháp để làm tăng VLĐ ròng :
Khi VLĐ ròng âm hoặc dương nhưng quá
thấp, giải pháp để tăng VLĐ ròng là tái cấu
trúc nguồn vốn theo hướng :
• Tăng vốn chủ sở hữu , tăng nợ vay dài hạn
để trả bớt các khoản nợ ngắn hạn
• Giảm tài sản dài hạn : nhượng bán bất động
sản đầu tư, thoái vốn đầu tư tài chính ( bán
cổ phiếu, trái phiếu, thu hồi vốn góp liên
doanh ), thanh lý và nhượng bán tài sản cố
định không sử dụng. Số tiền thu được từ
bán các tài sản dài hạn sử dụng để thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn.
Đánh giá : Vốn lưu động ròng dương và
lớn sự an toàn và khả năng thanh toán
của doanh nghiệp càng cao. Tuy vậy
vốn lưu động ròng quá lớn cũng có
những điểm bất lợi :
• Thứ nhất : Doanh nghiệp phải gánh
chịu chi phí tài chính cao, do chi phí
của nguồn vốn dài hạn cao hơn chi phí
của nguồn vốn ngắn hạn
• Thứ hai: Làm giảm tính mềm dẻo của
cơ cấu tài chính
Tài sản dài hạn
TS lưu động thường
xuyênTài
sản
thường
xuyên
TSLĐ
tạm
thời Nguồn
vốn
dài
hạn
Vay
ngắn
hạn
Chứng khoán
khả mại
Biểu đồ cho thấy VLĐ ròng tài trợ cho toàn bộ TSLĐ thường
xuyên và một phần cho TSLĐ tạm thời. Do sử dụng rất ít
nguồn vốn ngắn hạn nên độ an toàn cao. Tuy vậy chi phí sử
dụng vốn cao, do chi phí nguồn dài hạn cao hơn ngắn hạn,
mặt khác do sự dư thừa vốn ở những thời kỳ TSLĐ tạm thời
xuống thấp – chiến lược thận trọng
VLĐ
ròng
Tài
sản
thường
xuyên
TSLĐ
tạm
thời
TS lưu động thường
xuyên
Tài sản dài hạn
Nguồn
vốn
dài
hạn
VLĐ
ròng
Nguồn
vốn
ngắn
hạn
Biểu đồ cho thấy VLĐ ròng dương và vừa đủ để tài trợ cho
TSLĐ thường xuyên, tài sản lưu động tạm thời được tài trợ
hoàn toàn bằng nguồn vốn ngắn hạn. Tuy không vi phạm
nguyên tắc tài chính, nhưng độ an toàn không cao
Tài
sản
thường
xuyên
TSLĐ
tạm
thời
TS lưu độngTX
Tài sản dài hạn
Nguồn
vốn
dài
hạn
VLĐ
ròng
Nguồn
vốn
ngắn
hạn
Biểu đồ cho thấy VLĐ ròng dương, nhưng chỉ tài trợ một phần
tài sản lưu động thường xuyên, phần còn lại của tài sản
thường xuyên được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn, do vậy
rủi ro thanh khoản cao, nhưng doanh nghiệp giảm chi phí sử
dụng vốn – chiến lược mạo hiểm
TS lưu độngTX
Tài
sản
thường
xuyên
TSLĐ
tạm
thời
Tài sản dài hạn
Nguồn
vốn
dài
hạn
Nguồn
vốn
ngắn
hạn
Biểu đồ cho thấy VLĐ ròng âm, nguồn vốn ngắn hạn tài trợ
toàn bộ tài sản lưu động thường xuyên và một phần cho tài
sản dài hạn,rủi ro thanh khoản rất cao, nhưng doanh nghiệp
giảm chi phí sử dụng vốn – chiến lược đặc biệt mạo hiểm
• Các chỉ tiêu đánh giá độ an toàn của cơ
cấu tài chính :
Tỷ lệ VLĐ
ròng trên
TS ngắn hạn
=
Vốn lưu động ròng
Tài sản ngắn hạn
Tỷ lệ này cho biết bao nhiêu phần trăm tài sản ngắn
hạn được tài trợ bởi nguồn vốn ổn định, do vậy tỷ lệ
càng lớn độ an toàn của doanh nghiệp càng cao, rủi
ro thanh khoản thấp
• Chú ý : Khi vốn lưu động ròng âm, cần phải so sánh VLĐ
ròng với tài sản dài hạn để thấy bao nhiêu % tài sản dài
hạn được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Tỷ lệ càng lớn
rủi ro thanh khoản càng cao.
TS
NGẮN HẠN
10.000
TS
DÀI HẠN
15.000
NGUỒN VỐN
NGẮN HẠN
12.000
NGUỒN VỐN
DÀI HẠN
13.000
VLĐ RÒNG = -2000
VLĐ R/ TSDH =
2.000/15.000 = 13,3%
Cơ cấu nguồn tài trợ cho
tài sản dài hạn :
-Nguồn ngắn hạn = 13,3%
-Nguồn dài hạn = 86,7%
cộng = 100%
• Tỷ lệ VLĐ ròng trên VLĐ
Tỷ lệ VLĐ ròng
trên VLĐ =
VLĐ ròng
VLĐ
Tỷ lệ này cho biết cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho
vốn lưu động : Bao nhiêu % bằng nguồn dài hạn,
bao % bằng khoản vay ngắn hạn. Tỷ lệ càng lớn
độ an toàn càng cao, rủi ro thanh toán thấp . Tuy
vậy cần lưu ý các DN có nợ ngắn hạn miễn phí
cao, vốn lưu động thấp, tỷ lệ VLĐ ròng trên VLĐ
cao chưa chắc có mức rủi ro thấp.
• Ví dụ : Tỷ lệ VLĐ ròng trên VLĐ rất cao, nhưng an
toàn thanh khoản rất thấp.
TS
ngắn hạn
10.000
TS
dài hạn
15.000
Nợ ngắn hạn MP
9.500
Nguồn vốn
dài hạn
15.500
VLĐ = 500, VLĐ ròng = 500, VLĐ / VLĐ = 100%,
VLĐ ròng / TSNH = 500/10.000 = 5%. Mặc dù 100% VLĐ
được tài trợ bằng nguồn vốn ổn định, nhưng an toàn thanh
khoản không cao vì VLĐ ròng chỉ tài trợ được 5% cho tài
sản ngắn hạn.
• Tỷ lệ VLĐ ròng trên tài sản lưu động
thường xuyên
Tỷ lệ VLĐ
ròng trên
TSLĐ TX
=
VLĐ ròng
Tài sản LĐ TX
Tỷ lệ này cho biết VLĐ ròng bằng bao nhiêu % tài sản
lưu động thường xuyên. Nếu tỷ lệ > 100% độ an toàn
của doanh nghiệp cao, nhưng chi phí sử dụng vốn cao.
Tỷ lệ <100%, rủi ro cao, chi phí thấp.
Bảng cân đối kế toán rút gọn của ABC năm N
Tài sản ĐN CN Nguồn vốn ĐN CN
TS ngắn hạn 10.750 11.450 Nợ NH MP 3.300 4.100
TS dài hạn 16.600 18.000 Vay ngắn hạn 5.350 4.350
Nợ dài hạn - 2.000
Vốn chủ SH 18.700 19.000
Tổng TS 27.350 29.450 Tổng Ng vốn 27.350 29.450
Tài sản lưu động thường xuyên là 2.500 triệu, tỷ lệ
VLĐ ròng trên VLĐ mục tiêu của ABC từ 40% -50%
CN = 2.000 + 19.000 - 18.000 = 3.000
ĐN = 0 + 18.700 - 16.600 = 2.100
= (+2.000) + ( +300) - (+1.400) = (+900)
Chỉ tiêu ĐN CN + (-)
1. VLĐ ròng 2.100 3.000 +900
2. VLĐ 7.450 7.350 -100
3. Tài sản ngắn hạn 10.750 11.450 +700
4. VLĐ ròng/ VLĐ 28,19% 40,82% +12,63%
5. VLĐ ròng/ TS ng hạn 19,53% 26,2% +6,67%
-
Biến động của VLĐ ròng của ABC trong năm N
• Nhận xét :
• Cuối năm N, VLĐ ròng của ABC là 3.000
triệu, như vậy công ty có 3.000 triệu đồng
nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản
ngắn hạn.
• So với đầu năm vốn lưu động ròng cuối
năm tăng 900 triệu đồng, từ 2.100 triệu lên
3.000 triệu, nguyên nhân do nguồn vốn
dài hạn tăng thêm 2.300 triệu trong đó :
nợ dài hạn tăng 2.000 triệu, vốn chủ sở
hữu tăng 300 triệu, nhưng tài sản dài hạn
chỉ tăng thêm 1.400 triệu
• Nhận xét :
• Cuối năm N, 26,2% tài sản ngắn hạn
được tài trợ bằng VLĐ ròng, tăng 6,67%
so với đầu năm. VLĐ ròng bằng 120%
tài sản lưu động thường xuyên ( 3.000/
2.500), tỷ lệ VLĐ ròng trên VLĐ đạt
40,82% và nằm trong giới hạn mục tiêu
của ABC. Do vậy cơ cấu tài trợ của
ABC là an toàn, khả năng thanh toán
tốt.
2.3 . Nguồn hình thành vốn lưu động:
Vốn lưu động được hình thành từ 2
nguồn : VLĐ ròng và khoản vay ngắn
hạn. Trong khi VLĐ ròng tương đối ổn
định thì vay ngắn hạn lại thay đổi theo
sự thay đổi quy mô hoạt động.
Ta có :
VLĐ = VLĐ ròng + Vay ngắn hạn
Vay ngắn hạn = VLĐ – VLĐ ròng
Nguồn hình thành vốn lưu động
ChỈ tiêu ĐN CN + -
1. VLĐ 7.450 7.350 -100
2. VLĐ ròng 2.100 3.000 + 900
3. Vay ngắn hạn 5.350 4.350 - 1.000
4. Phân tích chu kỳ vốn lưu động
4.1 Mục đích
• Tìm hiểu xem doanh nghiệp có phải
huy động vốn từ nhà đầu tư để tài trợ
cho tài sản nằm trong chu kỳ kinh
doanh hay không?
• Thời gian của một chu kỳ được rút
ngắn hay kéo dài so với kỳ trước?
• Hiệu quả tiết kiệm vốn và tiền mặt do
rút ngắn chu kỳ vốn lưu động.
• 4.2
4.2. Chu kỳ kinh doanh và chu kỳ VLĐ
4.2.1 Chu kỳ kinh doanh
Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
sản xuất gồm 3 khâu :
Mua - Sản xuất - Bán
Thời gian của một chu kỳ kinh doanh là
khoảng thời gian từ lúc mua nguyên vật
liệu cho tới khi thu được tiền bán hàng
TIền
Nguyên vật
liệu
Thành phẩmNợ phải thu
Bán hàng thu
Tiền ngay
Bán hàng trả chậm
Mua hàng
Sản xuất
Chu kỳ kinh doanh của DN sản xuất
4.2.1 Chu kỳ kinh doanh
Thời gian của chu kỳ kinh doanh gồm 2
giai đoạn:
• Thời gian của giai đoạn tồn kho
• Thời gian của giai đoạn thu tiền
- Thời gian tồn kho là khoảng thời gian
từ khi DN mua nguyên vật liệu cho tới
khi sản phẩm được tiêu thụ.
- Thời gian thu tiền là khoảng thời gian
từ khi sản phẩm được tiêu thụ cho tới
khi thu được tiền bán hàng.
• Chu kỳ kinh doanh
Bán hàng Thu tiền
Giai đoạn tồn kho
90 ngày
Giai đoạn thu tiền
18 ngày
Chu kỳ kinh doanh 108 ngày
Mua hàng
4.2.2. Chu kỳ vốn lưu động
• Chu kỳ vốn lưu động là khoảng thời gian từ
khi doanh nghiệp trả tiền mua hàng cho nhà
cung cấp cho tới khi thu được tiền bán hàng.
Đây là khoảng thời gian doanh nghiệp phải
huy động vốn từ nhà đầu tư để tài trợ cho
các tài sản nằm trong chu kỳ kinh doanh.
Chu kỳ VLĐ = Thời gian tồn kho + Thời gian
thu tiền bán hàng – Thời gian trả tiền mua
hàng
• Thời gian trả tiền mua hàng (Thời gian mua
chịu) là khoảng thời gian tính từ khi mua
nguyên vật liệu cho tới khi trả tiền cho nhà
cung cấp.
• Chu kỳ vốn lưu động
Giai đoạn thu tiền
18 ngày
Giai đoạn
mua chịu
30 ngày
Chu kỳ vốn lưu động : 78 ngày
Giai đoạn tồn kho : 90 ngày
Mua hàng
Bán hàng
Thu tiền
Chu kỳ kinh doanh : 108 ngày
Trả tiền
Chu kỳ VLĐ thực tế
• Chu kỳ VLĐ thực tế là số ngày thực tế
doanh nghiệp phải huy động vốn từ
các nhà đầu tư để tài trợ cho các tài
sản nằm trong chu kỳ kinh doanh,
được xác định căn cứ vào các số liệu
trên các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp. Trong đó các số ngày được xác
định như sau:
Công thức tính các số ngày trong chu kỳ VLĐ
Số ngày
tồn kho =
Tồn kho bình quân
Giá vốn HB bình quân ngày
Số ngày
thu tiền
bán hàng
==
Nợ phải thu KH bình quân
Doanh thu bình quân ngày
Số ngày
trả tiền
mua hàng
= Nợ phải trả NB bình quân
Doanh số mua hàng BQ ngày
• Các giải pháp rút ngắn chu kỳ VLĐ
Các giải pháp rút ngắn chu kỳ VLĐ :
1. Rút ngắn thời gian tồn kho
2. Rút ngắn thời gian thu tiền bán hàng
3. Kéo dài thời gian trả tiền mua hàng
1. Rút ngắn thời gian tồn kho bằng cách :
• Rút ngắn hợp lý khoảng cách giữa 2 lần
mua hàng, giảm bớt lượng hàng mua vào
mỗi lần, nhờ vậy mà mà rút ngắn thời
gian tồn trữ nguyên vật liệu trong kho:
Mặt trái cần lưu ý :
- Lượng mua ít, số lần mua hàng trong
năm tăng làm tăng chi phí mua hàng
- Lượng mua ít, giá mua hàng cao hơn do
doanh nghiệp không được hưởng chiết
khấu thương mại
- Tăng nguy cơ ngưng sản xuất khi nguồn
cung cấp nguyên vật liệu bị gián đoạn.
1. Rút ngắn thời gian tồn kho bằng cách :
• Nâng cao năng lực bốc dỡ, kiểm nhận, nhập
kho để rút ngắn thời gian kiểm nhận và làm
thủ tục nhập kho nguyên vật liệu.
• Phát hiện và giải quyết kịp thời các loại
nguyên vật liệu ứ đọng, chậm luân chuyển
bằng các giải pháp như : nhượng bán, thanh
lý.
• Rút ngắn chu kỳ sản xuất để giảm bớt lượng
sản phẩm dở dang bằng cách : Sử dụng
công nghệ SX tiên tiến, đảm bảo sự cân đối
về năng lực chế biến ở từng công đoạn, sản
xuất đồng bộ các bộ phận, chi tiết sản phẩm.
2. Rút ngắn thời gian thu tiền
• Áp dụng chính sách bán chịu chặt chẽ như :
Áp dụng tiêu chuẩn tín dụng khắt khe, thời
gian bán chịu ngắn, biện pháp thu hồi nợ gắt
gao.
Mặt trái của chính sách
Mất khách hàng, mất thị trường, doanh thu sụt
giảm
• Khuyến khích bằng lợi ích kinh tế để khách
hàng thanh toán nợ sớm hơn như : Chiết khấu
thanh toán cao hơn, sử dụng dịch vụ bao
thanh toán để chuyển giao việc thu nợ và rủi
ro cho ngân hàng.
3. Giải pháp kéo dài thời gian mua chịu:
• Tìm kiếm các nhà cung cấp có thời gian
bán chịu dài.
• Phát triển mối quan hệ hợp tác lâu dài
với nhà cung cấp
• Củng cố tiềm lực tài chính và vị thế tín
dụng của doanh nghiệp
• Trì hoãn thanh toán trong phạm vi cho
phép.
4.3 .Ví dụ phân tích chu kỳ VLĐ của ABC
Chỉ tiêu N-1 N + ( -)
1.Tồn kho bình quân (gộp) 6.280 6.920 640
2.Phải thu KH bình quân (gộp) 3.000 2.750 -250
3.Phải trả NB bình quân 2.125 2.040 - 85
4. DT bán hàng có thuế gián thu 29.975 33.790 3.815
5. Gía vốn hàng bán 19.100 22.000 2.900
6. Doanh số mua hàng 20.230 24.690 4.460
7. Số ngày tồn kho 118,37 113,24 - 5,13
8. Số ngày thu tiền 36,03 29,30 -6,73
10. Số ngày trả tiền 37,82 29,74 -8,08
11. Chu kỳ vốn lưu động 116,58 112,8 -3,78
• Cách tính các chỉ tiêu trong bảng :
1. Doanh số mua hàng
= GVHB +Thay đổi hàng TK - CP khấu hao - CP lao
động + Thuế gián thu đầu vào. (1)
= GVHB + Thay đổi hàng TK + Thuế gián thu (2)
= Giá vốn hàng bán (3)
2. Tồn kho BQ :
Năm N-1 =( 6.320 + 6.240)/2 = 6.280
Năm N = ( 6.240 + 7.600)/2 = 6.920
3. Phải thu khách hàng bình quân
Năm N-1 = (2.800 +3.200)/2 = 3.000
Năm N = ( 3.200 + 2.300)/2 = 2.750
4. Phải trả người bán bình quân :
Năm N-1 = (2.550 + 1.700)/2 = 2.125
Năm N = ( 1.700 + 2.380)/2 = 2.040
5. Số ngày tồn kho :
Năm N-1 =( 6.280 x 360)/19.100 = 118,37
Năm N = (6.920 x 360)/ 22.000 = 113,24
6. Số ngày thu tiền bán hàng:
Năm N-1 =( 3.000 x360)/ 29.975 = 36,03
Năm N = (2.750 x360 )/ 33.790 = 29,30
7. Số ngày trả tiền mua hàng
Năm N -1 = (2.125 x360)/ 20.230 = 37,82
Năm N = (2.040 x 360 )/ 24.690 = 29,74
• Biến động của chu kỳ KD và chu kỳ VLĐ
CK VLĐ năm N = 113,24 + 29,30 - 29,74 = 112,8
CKVLĐ năm N-1 = 118,37 + 36,03 - 37,82 = 116,58
Tăng, giảm = (-5,13) + (-6,73) - (- 8,08) = (-3.78)
Nhận xét : So với năm N -1, chu kỳ kinh doanh năm N
rút ngắn được 11,86 ngày , nguyên nhân do ABC đã
rút ngắn thời gian tồn kho 5,13 ngày, thời gian thu
tiền 6,73 ngày. Do số ngày trả tiền mua hàng bị rút
ngắn 8,08 ngày, nên chu kỳ vốn lưu động chỉ rút
ngắn được 3,78 ngày
• Số ngày tồn kho giảm 5,13 ngày có thể do
ABC đã thay đổi chính sách tồn kho hoặc do
sản phẩm , hàng hóa tiêu thụ nhanh hơn.
• Số ngày thu tiền giảm có thể do ABC thay
đổi chính sách bán chịu : Tiêu chuẩn bán
chịu cao hơn, thời hạn bán chịu ngắn hơn,
sử dụng các biện pháp thu nợ gắt gao hơn,
tỷ lệ chiết khấu thanh toán cao hơn..
• Số ngày trả tiền ngắn hơn 8,07 ngày có thể
do người bán cho chịu với thời hạn ngắn
hơn hoặc do ABC chủ động trả nợ sớm để
hưởng chiết khấu thanh toán
4.4 . Phân tích tác động của chu kỳ VLĐ
tới vốn lưu động .
VLĐ
bình quân
=
Phải thu
khách hàng
bình quân
Tồn kho
bình quân
+
Phải trả
người bán
bình quân
-
VLĐ bình quân chịu tác động của 2 nhân tố :
1.Quy mô hoạt động của doanh nghiệp
2.Chu kỳ vốn lưu động
Ví dụ phân tích VLĐ bình quân của ABC
VLĐ bình quân :
• Năm N = 6.920 + 2.750 - 2.040 = 7.630
• Năm N-1 = 6.280 +3.000 - 2.125 = 7.155
+ Mức tăng giảm = 7.630 – 7.155 = + 475
+ Tác động của các nhân tố :
(1) Do số ngày tồn kho thay đổi :
Chênh lệch số
ngày tồn kho
x GVHB bình quân
ngày kỳ báo cáo
- 5,13 x 22.000 / 360 = - 313,51
(2) Do số ngày thu tiền bán hàng thay đổi
Chênh lệch số ngày
thu tiền bán hàng
x
DT bình quân
ngày kỳ báo cáo
- 6,73 x 33.790 / 360 = - 631,82
3) Do số ngày trả tiền bán hàng thay đổi
- ( CL số ngày trả tiền MH x DS mua vào BQ
ngày kỳ báo cáo)
- ( - 8,07 x 24.690 / 360) = + 553,49
Cộng tác động do chu kỳ VLĐ thay đổi :
(1) + (2) +(3) = (- 313,51) + ( - 631,82) +
(+ 553,49) = - 391,84
Tác động do quy mô hoạt động tăng :
475 - ( - 391,84) = + 866,84
Bảng tổng hợp tác động của các nhân tố
tới biến động của VLĐ
Nhân tố tác động tới VLĐ Số tiền
1. Do số ngày tồn kho giảm 5,13 ngày -313,51
2. Do số ngày thu tiền giảm 6,73 ngày - 631,82
3. Do số ngày mua chịu giảm 8,07 ngày + 553,49
Cộng :(Do chu kỳ VLĐ giảm 3,78 ngày) -391,84
4. Do quy mô hoạt động tăng +866,84
Tổng hợp tác động các nhân tố + 475
• Nhận xét :
• Năm N, VLĐ bình quân của ABC là 7.630 triệu
đồng, như vậy ACB phải huy động từ chủ nợ và
cổ đông 7.630 triệu đồng để tài trợ cho hàng tồn
kho và nợ phải thu khách hàng.
• So với năm N-1, VLĐ bình quân năm N tăng thêm
475 triệu đồng. Nguyên nhân do quy mô hoạt động
tăng ( DT tăng 12,7%) làm VLĐ tăng 866,84 triệu,
do chu kỳ VLĐ rút ngắn được 3,78 ngày làm VLĐ
giảm 391,84 triệu. Trong đó việc rút ngắn thời gian
tồn kho 5,13 ngày, thời gian thu tiền 6,73 ngày đã
giúp ABC giảm được 945,33 triệu đồng vốn nằm
trong hàng tồn kho và nợ phải thu. Tuy vậy do số
ngày mua chịu giảm 8,08 ngày làm cho nguồn vốn
chiềm dụng của người bán giảm 553,49 triệu. Do
vậy vốn huy động từ nhà đầu tư chỉ giảm được
391,84 triệu đồng.
Bài 4.1. Bảng kê sử dụng vốn và nguồn vốn của
An Bình
Chỉ tiêu ĐN CN SDV NV
TÀI SẢN
1.CK phải thu 820 1.050 230
2. Hàng tồn kho 1.940 1.990 50
3.Tài sản NH khác 60 80 20
4 .TS cố định 1.720 2.440 720
5. Tiền 300 240 60
Cộng 4.840 5.800 1.020 60
CT nguồn vốn ĐN CN SDV NV
1. Vay ngắn hạn 980 1.100 120
2. Phải trả NB 1.620 1.450 170
3. Phải trả khác 120 90 30
5. Nợ dài hạn 200 500 300
6. Vốn ĐT chủ sở hữu
và quỹ ĐT PT
1.800 2.400 600
8.LN chưa phân phối 120 260 140
Tổng cộng 4.840 5.800 200 1.160
Tổng cộng SDV và nguồn vốn 1.220 1.220
Sử dụng vốn Số tiền Tỷ trọng
I. Tăng tài sản 1.020 83,6%
1.XD và mua sắm TSCĐ mới 720 59%
2. Cấp tín dụng thêm cho KH 230 18,9%
3. Dự trữ thêm hàng tồn kho 50 4,1%
4. Tăng TS ngắn hạn khác 20 1,6%
II. Giảm nguồn vốn 200 16,4%
1. Trả bớt nợ cho người bán 170 13,9%
2. Trả bớt phải trả khác 30 2,5%
Cộng sử dụng vốn 1.220 100%
Bảng phân tích sử dụng vốn và nguồn vốn của
An Bình năm N
Nguồn vốn Số tiền Tỷ trọng
I. Giảm tài sản 60 4,9%
1. Giảm dự trữ tiền 60 4.9%
II. Tăng nguồn vốn 1.160 95,1%
1. Tăng vốn góp chủ SH và
quỹ đầu tư phát triển
600 49,2%
2. Vay thêm nợ dài hạn 300 24,6%
3. Tăng LN chưa phân phối 140 11,5%
4. Vay thêm nợ ngắn hạn 120 9,8%
Tổng cộng nguồn vốn 1.220 100%
• Nhận xét :
• Trong năm N , An Bình sử dụng vốn vào các mục
đích sau :
- Xây dựng và mua sắm thêm tài sản cố định mới
720 triệu chiếm 59% tổng sử dụng vốn.
- Cấp thêm tín dụng cho khách hàng 230 triệu
(18,9%)
- Trả bớt nợ cho người bán 170 triệu (13,9%)
- Dự trữ thêm hàng tồn kho : 50 (4,1%)
Để tài trợ cho các mục đích đó, An Bình sử dụng
các nguồn vốn sau :
- Tăng vốn góp của chủ SH : 600 (49,2%)
- Vay thêm nợ dài hạn : 300 (24,6%)
- Tăng LN chưa phân phối : 140 (11,5%)
- Vay thêm nợ ngắn hạn:120 ( 9,8%)
• Như vậy trong năm An Bình đã chú
trọng đầu tư trực tiếp để tăng tài sản
cố định (59%) và trả bớt nợ cho nhà
cung cấp.
• Nguồn tài trợ chủ yếu là nguồn vốn dài
hạn huy động từ bên ngoài (73,8% Điều
này là phù hợp với mục tiêu sử dụng
vốn là đầu tư vào tài sản dài hạn
(73,8%)
• Nguồn vốn dài hạn tăng nhanh hơn đầu
tư dài hạn sẽ làm cho cơ cấu nguồn
vốn tài trợ ổn định hơn.
b) Phân tích thay đổi của cơ cấu tài chính
ĐN CN +(-)
1. Tài sản ngắn hạn 3.120 3.360 +240
2. Nợ ngắn hạn KPTL 1.740 1.540 -200
VLĐ ( 1-2) 1.380 1.820 + 440
3. Nguồn vốn dài hạn 2.120 3.160 +1.040
4. Tài sản dài hạn 1.720 2.440 +720
VLĐ ròng ( 3-4) 400 720 +320
VLĐròng/TS ngắn hạn 12,8% 21,4% +8,6%
VLĐròng/VLĐ 29% 39,6% +10,6%
• Cơ cấu vốn lưu động
VLĐr
29%
Vay
ngắn
hạn
71%
VLĐr
39,6%
Vay
ngắn
hạn
60,4%
Đầu năm Cuối năm
So với đầu năm cơ cấu tài trợ cho VLĐ cuối năm thay
đổi theo hướng an toàn hơn. Tỷ trọng VLđ ròng trên
VLĐ tăng từ 29% lên 39,6%, tỷ trọng vay ngắn hạn trên
VLĐ giảm từ 71% xuống 60,4%.
- Tỷ trọng VLĐ ròng trên TSNH tăng từ 12,8% lên 21,4%
• Cơ cấu nguồn tài trợ cho tài sản ngắn
hạn
Nợ
ngắn hạn
miển phí
55,8%
VLĐr
12,8%
Vay
Ng Hạn
31,4%
Đầu năm
Nợ
ngắn hạn
miễn phí
45,9%
VLĐr
21,4%
Vay
Ng hạn
32,7%
Cuối năm
• Phân tích tác động của các nhân tố tới
VLĐ
VLĐĐN = 3.120 - 1.740 = 1.380
VLĐCN = 3.360 - 1.540 = 1.820
= (+240) - ( -200) = + 440
So với đầu năm VLĐ cuối năm tăng 440 triệu.Nguyên nhân do
tài sản ngắn hạn tăng làm VLĐ tăng 240 triệu, nguồn vốn
chiếm dụng giảm 200 triệu làm tăng 200 triệu. Như vậy vốn
phải huy động từ nhà đầu tư để tài trợ cho tài sản luân chuyển
tăng thêm 440 triệu một mặt do tài sản luân chuyển tăng, mặt
khác là do nguồn vốn chiếm dụng giảm.
• Phân tích biến động của VLĐ ròng
VLĐ ròng CN = 500 + 2.660 – 2.440 = 720
VLĐ ròng ĐN = 200 + 1.920 – 1.720 = 400
= ( +300) +( +740) - (+ 720) = +320
So với đầu năm, VLĐ ròng cuối năm tăng 320 triệu,
nguyên nhân do nguồn vốn dài hạn tăng thêm 1.040
triệu đồng ( nợ dài hạn tăng thêm 300, vốn chủ sở
hữu tăng 740), trong khi tài sản dài hạn chỉ tăng
thêm 720 triệu đồng.
• Bài 4.2 a) Hoàn chỉnh số liệu
Chỉ tiêu ĐN CN +(-)
Vốn lưu động 4.780 5.360 +580
Nguồn tài trợ VLĐ
- VLĐ ròng -550 960 +1.510
- Vay ngắn hạn 5.330 4.400 -930
Tỷ lệ VLĐ ròng/VLĐ - 17,9%
Tỷ lệ nguồn ngắn hạn
tài trợ cho tài sản DH
5,8% -
TS
Ngắn hạn
TS
Dài hạn
9.500
Nợ Ng hạn MP
Vay ngắn hạn
5.330
Nguồn dài hạn
8.950
VLĐ ròng âm
550
VLĐ
4.780
- VLĐ ròng âm 550 , doanh nghiệp không có nguồn dài
hạn để tài trợ cho VLĐ, do vậy tỷ lệ VLĐ ròng/VLĐ không
có ý nghĩa trong việc đánh giá an toàn thanh khoản
Nguồn
ngắn
hạn
Nhận xét :
- VLĐ ròng âm 550, doanh nghiệp đã sử
dụng 550 triệu đồng thuộc nguồn ngắn
hạn để đầu tư dài hạn, bằng 5,8% giá trị
của tài sản dài hạn
- Khoản vay ngắn hạn 5.330 triệu được
sử dụng để tài trợ cho toàn bộ vốn lưu
động (4.780 triệu) và cho tài sản dài hạn
550 triệu đồng
• Vốn lưu động, vốn lưu động ròng cuối năm
TS
ngắn hạn
TS
dài hạn
9.800
Nợ Ng hạn MP
Nguồn dài
hạn
10.760
Vay ngắn hạn
4.400
VLĐ ròng
960
VLĐ
5.360
Nguồn
dài
hạn
10.760
Cơ cấu nguồn tài trợ VLĐ cuối năm :
• VLĐ ròng/ VLĐ = 960/5360 = 17,9%
• Vay ngắn hạn/ VLĐ = 4.400/ 5.360 = 82,1%
b) Sự thay đổi nợ vay ngắn hạn ;
VLĐ - VLĐ ròng = Vay ngắn hạn
CN = 5.360 - 960 = 4.400
ĐN = 4.780 - (- 550) = 5.330
+580 - (+ 1.510) = - 930
So với đầu năm nợ vay ngắn hạn cuối năm giảm
930 triệu nguyên nhân do VLĐ ròng tăng 1.510 triệu,
trong khi VLĐ chỉ tăng 580 triệu
c) So với đầu năm cơ cấu nguồn vốn thay
đổi theo hướng an toàn hơn.
• Đầu năm VLĐ ròng âm 550 triệu, An
Bình đã sử dụng 550 triệu đồng vay
ngắn hạn để đầu tư dài hạn chiếm
5,8%.
• Cuối năm nguồn vốn dài hạn không chỉ
đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn mà còn
dư 960 triệu đồng để tài trợ cho vốn lưu
động, chiếm 17,9%.
Bài 4.3
a) Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn
Sử dụng vốn
I. Tăng tài sản 350 63.6%
1. Cấp thêm tín dụng cho KH 230 41.8%
2. Dự trữ thên hàng tồn kho 100 18,2%
3. Tăng TS ngắn hạn khác 20 3,6%
II. Giảm nguồn vốn 200 36,4%
1. Trả bớt nợ vay dài hạn 200 36,4%
Cộng sử dụng vốn 550 100%
Nguồn vốn Số
tiền
Tỷ
trọng
I. Giảm tài sản 130 23,6%
1. Giảm dự trữ tiền 100 18,2%
2. Thanh lý và nhượng bán TSCĐ 30 5,4%
II. Tăng nguồn vốn 420 76,4%
1. Vay thêm nợ ngắn hạn 240 43,6%
2. Chiếm dụng thêm của người bán 110 20%
3. Tăng phải trả khác 10 1,8%
4. Tăng vốn chủ sở hữu 60 10,9%
Nhận xét
• Trong năm, MC sử dụng vốn để cấp thêm tín
dụng cho khách hàng: 230 tỷ, chiếm 41,8%
tổng sử dụng vốn, trả bớt nợ vay dài hạn: 200
tỷ chiếm 36,4%, dự trữ thêm hàng tồn kho: 100
tỷ, chiếm 18,2%.
• Để tài trợ công ty sử dụng các nguồn vốn sau :
- Vay thêm nợ ngắn hạn : 240 tỷ chiếm 43,6%
- Chiếm dụng thêm của người bán :110 tỷ (20%)
- Giảm dự trữ tiền : 100
- Tăng vốn góp của chủ sở hữu : 60 tỷ
Như vậy MC chủ yếu sử dụng vốn để
tăng thêm tài sản ngắn hạn và trả bớt
nợ dài hạn. Nguồn vốn sử dụng chủ
yếu là nguồn ngắn hạn được huy động
từ bên ngoài. Việc sử dụng nguồn ngắn
hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn là
hợp lý. Tuy vậy việc sử dụng nguồn
vốn ngắn hạn để trả bớt nợ dài hạn sẽ
làm cơ cầu tài chính thay đổi theo
hướng rủi ro hơn
b) Phân tích biến động của VLĐ
Tài sản ĐN CN Nguồn vốn ĐN CN
TS ngắn hạn 2.870 3.120 Nợ NH MP 830 950
TS dài hạn 1.080 1.050 Vay ngắn hạn 1.020 1.260
Nợ dài hạn 400 200
Vốn chủ SH 1.700 1.760
Tổng TS 3.950 4.170 Tổng Ng vốn 3.950 4.170
VLĐCN = 3.120 - 950 = 2.170
VLĐĐN = 2.870 - 830 = 2.040
( +250) - (+120) = + 130
Nhân tố tác động Tăng Giảm
Tăng các khoản phải thu 230
Tăng hàng tồn kho 100
Tăng tài sản ngắn hạn khác 20
Giảm vốn bằng tiền 100
Tăng phải trả người bán 110
Tăng phải trả khác 10
Cộng 350 220
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
ST % ST %
Vốn lưu động 2.040 100% 2.170 100%
Nguồn tài trợ
Vốn lưu động ròng 1.020 50% 910 41,9%
Vay ngắn hạn 1.020 50% 1.260 58,1%
• Nhận xét :
- So với đầu năm VLĐ của MC tăng 130 tỷ
nguyên nhân do tài sản lưu động tăng 250 tỷ
trong khi nguồn vốn chiếm dụng miễn phí chỉ
tăng 120 tỷ
- VLĐ tăng 130 tỷ, trong khi VLĐ ròng lại giảm
110 tỷ, do vậy khoản vay ngắn hạn để tài trợ
cho VLĐ tăng 240 tỷ
- Cơ cấu nguồn tài trợ cho VLĐ thay đổi theo
hướng giảm tỷ trọng nguồn vốn dài hạn từ
50% xuống 41,9%, tăng tỷ trọng vay ngắn hạn
từ 50 % lên 58,1%. Tuy vậy tỷ trọng nguồn dài
hạn vẫn cao hơn mục tiêu của công ty
Bài 4.4
a) Hoàn chỉnh số liệu
Chỉ tiêu N-1 N +(-)
Thời gian thu tiền bán hàng 45 40 -5
Thời gian tồn kho 53 52 -1
Thời gian trả tiền mua hàng 38 34 -4
Chu kỳ vốn lưu động 60 58 -2
b) Phân tích biến động của chu kỳ VLĐ
Năm N = 52 + 40 - 34 = 58
Năm N-1 = 53 + 45 - 38 = 60
(-1) + ( -5) - (-4) = - 2
Nhận xét :
• So với năm N-1, chu kỳ kinh doanh năm N rút
ngắn được 6 ngày, trong đó số ngày tồn kho giảm
được 1 ngày, số ngày thu tiền bán hàng giảm
được 5 ngày. Nhưng do thời gian trả tiền mua
hàng cũng bị rút ngắn mất 4 ngày nên chu kỳ VLĐ
chỉ giảm được 2 ngày.
• So với các doanh nghiệp cùng nghành số ngày
tồn kho của công ty ngắn hơn 8 ngày (52 so với
60). Nguyên nhân có thể do chủ trương của công
ty nắm giữ hàng tồn kho ở mức thấp so với doanh
thu (Khoảng cách mua hàng ngắn hơn, lượng
hàng mua mỗi lần ít hơn), cần lưu ý tới mặt trái
của chính sách này.
• Số ngày thu tiền bán hàng tuy ngắn hơn năm
trước 5 ngày, nhưng lại dài hơn thời gian thỏa
thuận 2 ngày ( 40 so với 38), cho thấy nhiều
khách hàng trì hoãn thanh toán hoặc công tác
theo dõi và quản lý nợ của công ty chưa tốt.
• Thời gian mua chịu thực tế năm N ngắn hơn thời
gian được phép mua chịu thỏa thuận với nhà
cung cấp 1 ngày ( 34 so với 35 ) cho thấy công ty
đã không tận dụng hết thới gian được phép mua
chịu để rút ngắn chu kỳ VLĐ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_4_phan_tich_von_va_nguon_von_4364.pdf