Bài giảng Phân tích tác động lạm phát

Thông thường ñối với doanh nghiệp thương mại, thì: − Tồn kho thường ñược ñịnh giá (ghi nhận) theo hai phương pháp: FIFO (vào trước xuất trước) LIFO (vào sau xuất trước) Hai phương pháp này ñều ảnh hưởng ñến giá vốn hàng bán và ñều có liên quan ñến thuế. − Khi lạm phát tăng lên thì ñều làm tăng tiền thuế. Nhưng gánh nặng về thuế là khác nhau giữa hai phương pháp Minh họa thông qua thí dụ 6.7

pdf12 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2810 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phân tích tác động lạm phát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG LẠM PHÁT Ths. Nguyễn Tấn Phong Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong120 1 Khái niệm cơ bản Nội dung nghiên cứu 2 Suất chiết khấu thực và danh nghĩa 3 Tác động trực tiếp của lạm phát 4 Tác động gián tiếp của lạm phát Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong121 Tài liệu tham khảo [1] PGS TS Nguyễn Quang Thu (Chủ biên), Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư (Chương 7), NXB Thống kê, 2009 [2] Glenn P.Jenkins và Arnold C.Harberger, Sách hướng dẫn Phân tích chi phí và lợi ích cho các quyết định đầu tư (Chương 6), Bản dịch của Chương trình Fulbright Việt Nam Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong122 Khái niệm cơ bản • Lạm phát là khái niệm dùng để diễn tả sự gia tăng của giá cả hàng hĩa và dịch vụ của thời điểm hiện hành so với thời điểm trước đĩ −Lạm phát là hiện tượng bình thường −Tuy nhiên, nếu trong việc thẩm định dự án đầu tư mà khơng phân tích đến lạm phát thì đây là điều hồn tồn sai lầm. Bởi vì hầu như lạm phát tác động tiêu cực đến kết quả của dự án thơng qua: Tác động trực tiếp Hay tác động gián tiếp Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong123 Giá danh nghĩa • Nominal price – PN: −Là mức giá mà cĩ thể quan sát được trên thị trường tại mỗi thời điểm cụ thể, hay cịn gọi là giá hiện hành. −Giá danh nghĩa thay đổi, do: Lạm phát Tác động cung cầu (sự thay đổi tương đối về giá) Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong124 Mức giá và chỉ số giá • Mức giá (Price level – PL) của một nền kinh tế là mức giá trung bình cĩ trọng số của một tập hợp chọn lọc các mức giá danh nghĩa của rỗ hàng hĩa • Chỉ số giá (Price index – Ptind) − Đơn thuần để chuẩn hĩa mức giá sao cho trong năm gốc chỉ số này bằng 1 − Cơng thức tính: Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong125 … • Nếu: − Tốc độ lạm phát dự kiến đều nhau là 8% qua các năm thì chỉ số lạm phát được tính như sau: Năm 0 1 2 3 Chỉ số lạm phát 1.0 1.080 1.166 1.260 − Tốc độ lạm phát khơng đều Khi đĩ: Năm 0 1 2 3 %lạm phát 8% 8% 10% 12% Chỉ số lạm phát 1.0 1.08 1.188 1.331 Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong126 Giá thực • Real price – PR: Là mức giá danh nghĩa sau khi đã khử lạm phát. − Nếu như các điều kiện cơ bản về cung cầu hàng hĩa khơng thay đổi thì giá thực là giá khơng đổi qua các năm. Mối quan hệ giữa PN, PR và g như sau: Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong127 … − Nếu như cĩ sự thay đổi cung cầu hàng hĩa thì giá thực sẽ thay đổi theo thời gian. Sự thay đổi trong giá thực hàng năm được tính Khi đĩ, giá danh nghĩa của hàng hĩa X ở thời điểm t được xác định như sau: Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong128 Tỷ giá hối đối • Thơng thường trong dự án sẽ được cung cấp: − Tỷ giá hối đối hiện thời − Chỉ số lạm phát tương đối Trên cơ sở đĩ, phải dự đốn tỷ giá hối đối kỳ vọng (hay cịn gọi là tỷ giá hối đối danh nghĩa) theo cơng thức sau: Et+1 = Et * IR Trong đĩ: Et=#D/F: tỷ giá hối đối ở thời điểm t IR=ID/IF: chỉ số lạm phát tương đối là tỷ lệ giữa chỉ số lạm phát trong nước với chỉ số lạm phát nước ngồi Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong129 Tác động lạm phát Giá hiện hành Giá danh nghĩa Suất chiết khấu danh nghĩa Ngân lưu danh nghĩa Suất chiết khấu thực Ngân lưu thực NPV Lạm phát Khử lạm phát Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong130 Lạm phát với SCK • Lãi suất danh nghĩa chịu tác động bởi ba thành phần chính, đĩ là: lãi suất thực, rủi ro và lạm phát. Trên cơ sở đĩ, lãi suất danh nghĩa được tính bằng cơng thức: − Cơng thức tính: i = r + g +r*g − Trong đĩ: i là lãi suất danh nghĩa r là lãi suất thực  Cần lưu ý rằng, suất chiết khấu được tính tương tự. Và sử dụng suất chiết khấu danh (thực) nghĩa để chiết khấu dịng ngân lưu danh nghĩa (thực) Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong131  Thí dụ 6.1 • Hãy thiết lập dịng ngân lưu và dùng chỉ tiêu NPV để thẩm định dự án sau: −Tổng VĐT (t=0) : 1.000 −NCF đều nhau trong hai năm là 800 −Thời gian hoạt động : 2 năm −Giá trị thanh lý : 0 −Vay ngân hàng 400 với lãi suất 8% −Chi phí sử dụng VCPT : Ke = 20% −Tốc độ lạm phát kỳ vọng g = 6%năm Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong132 Tác động của lạm phát Tác động trực tiếp • Tài trợ cho đầu tư • Tồn quỹ tiền mặt • Khoản phải thu • Khoản phải trả Tác động gián tiếp • Chi phí lãi vay • Khấu hao • Tồn kho Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong133 Tổng hợp sự tác động Sự tác động trực tiếp và gián tiếp của lạm phát đến dịng ngân lưu được tổng hợp trong bảng sau: Khấu hao Khoản phải trả Lãi vay Tài trợ vốn Tích cực Tồn kho Khoản phải thu Tồn quỹ tiền mặt Cả haiTiêu cựcKhoản mục Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong134 Tài trợ đầu tư • Khi ước tính nhu cầu vốn tài trợ cho dự án, cần phân biệt: − Chi phí vượt dự tốn − Sự leo thang chi phí do tác động của lạm phát. • Bởi vì: − Trong điều kiện cĩ lạm phát sẽ làm tăng chi phí đầu tư danh nghĩa; − Và nĩ ảnh hưởng đến dự án, đĩ là: Tăng chi phí lãi vay; Chi phí khấu hao danh nghĩa lớn; Tác động đến thuế (lá chắn thuế). Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong135 Tồn quỹ tiền mặt • Cash Balance: −Cần thiết để đảm bảo các giao dịch được diễn ra bình thường và thường được tính dựa vào doanh thu hay chi phí mua hàng −Và trong điều kiện cĩ lạm phát thì làm tăng chi phí của việc sử dụng số dư tiền mặt −Đây là: Tác động trực tiếp Và tiêu cực đến kết quả của dự án  Minh họa thơng qua thí dụ 6.2 Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong136 Khoản phải thu • Khi lạm phát tăng: − Doanh thu tăng (do giá tăng và lượng khơng đổi) và dẫn đến khoản phải thu tăng. Và hiện giá các khoản thực thu giảm. − Điều này cĩ nghĩa là: Số tiền thu về từ khoản phải thu chậm đi một thời đoạn sẽ mất chi phí cơ hội Và giá trị đồng tiền bị giảm do lạm phát xảy ra Như vậy, lạm phát cĩ tác động trực tiếp và tiêu cực đến kết quả của dự án.  Minh họa thơng qua thí dụ 6.3 Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong137 Khoản phải trả • Ngược với khoản phải thu là khoản phải trả. Đây là số tiền mà doanh nghiệp nợ các nhà cung cấp khi mua hàng − Khi lạm phát tăng lên thì giá trị của khoản phải trả tăng lên. Tuy nhiên, khoản tiền này sẽ được trả chậm cho nhà cung cấp ở các thời đoạn sau. − Sự tương tác giữa lạm phát và khoản phải trả trong trường hợp này giống như khoản phải thu nhưng ngược chiều. Như vậy, lạm phát tác động trực tiếp và tích cực đến kết quả của dự án.  Minh họa thơng qua thí dụ 6.4 Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong138 Tác động gián tiếp • Tác động gián tiếp là tác động của lạm phát đến khoản thanh tốn thuế thơng qua một số khoản mục khác cĩ liên quan đến thuế, đĩ là: −Khoản thanh tốn lãi −Khấu hao −Giá vốn hàng bán Nhìn chung, các khoản này đều khấu trừ vào thu nhập chịu thuế và gọi là lá chắn thuế Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong139 Lá chắn thuế từ lãi vay • Khi lạm phát tăng lên −Tác động đến lãi suất danh nghĩa và dẫn đến khoản thanh tốn lãi được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế cũng cao hơn. −Kết quả là thuế phải nộp sẽ giảm Như vậy, lạm phát cĩ tác động làm gia tăng lá chắn thuế từ lãi vay. Đây là tác động gián tiếp và tác động tích cực đến kết quả của dự án. Thí dụ 6.5 Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong140 Lá chắn thuế từ khấu hao • Khi lạm phát tăng −Thì giá trị thực của khấu hao bị giảm làm cho lá chắn thuế từ khấu hao cũng giảm đi −Và làm tăng chi phí thuế thu nhập Như vậy, đây là tác động gián tiếp của lạm phát nhưng lại ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả của dự án  Minh họa thơng qua thí dụ 6.6 Project appraisal Ths. Nguyễn Tấn Phong141 Tồn kho • Thơng thường đối với doanh nghiệp thương mại, thì: − Tồn kho thường được định giá (ghi nhận) theo hai phương pháp: FIFO (vào trước xuất trước) LIFO (vào sau xuất trước) Hai phương pháp này đều ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán và đều cĩ liên quan đến thuế. − Khi lạm phát tăng lên thì đều làm tăng tiền thuế. Nhưng gánh nặng về thuế là khác nhau giữa hai phương pháp  Minh họa thơng qua thí dụ 6.7 C l i c k t o e d i t c o m p a n y s l o g a n . Ths. Nguyễn Tấn Phong

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_6_tac_dong_cua_lam_phat_4463.pdf
Tài liệu liên quan