Bài giảng: Phân tích rủi ro
Tồn tại những lựa chọn sau :
Các hợp đồng giới hạn miền giá trị của một hạng mục ngân lưu cụ thể, hoặc của
ngân lưu ròng.
Ví dụ, một người mua có thể thỏa thuận mua một số lượng tối thiểu hoặc là
thanh toán một giá tối thiểu để chắc chắn được cung cấp hàng; những biện pháp
này sẽ đặt ra giới hạn dưới cho doanh thu bán hàng.
Các biện pháp tương tự sẽ bao gồm :
Một miền giá trị có giới hạn cho giá sản phẩm
ª một lịch trình tăng giá cố định
ª một thực hiện thanh toán giá trung bình dài hạn
ª các điều khoản nâng giá cụ thể sẽ giữ vững tính cạnh tranh của sản
phẩm,Ví dụtạo liên quan giữa giá sản phẩm với giá của một hàng thay thế
gần gũi
38 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 1807 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng: Phân tích rủi ro, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài giảng:
PHÂN TÍCH RỦI RO
CAO HÀO THI
2
PHÂN TÍCH RỦI RO
1. VÌ SAO ?
Các khoản lợi nhuận của dự án được trải ra theo
thời gian
Đa số các biến có ảnh hưởng tới NPV đều có
mức độ không chắc chắn cao
Thông tin và dữ liệu cần cho các dự báo chính
xác hơn là tốn kém
Cần giảm khả năng thực hiện một dự án “tồi"
trong khi không bỏ lỡ chấp thuận một dự án “tốt"
32. CÁC PHƯƠNG PHÁP THAY THẾ
ĐỂ XỬ LÝ RỦI RO
2.1 Phân tích độ nhạy
2.2 Phân tích tình huống
2.3 Phân tích rủi ro Monte Carlo
4
2.1 PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
Phân tích độ nhạy là bước đầu tiên trong phân tích rủi ro
Kiểm định độ nhạy của một kết quả dự án (NPV) theo các
thay đổi giá trị của chỉ một tham số mỗi lần
Về cơ bản là phân tích “Điều gì xảy ra nếu như ……. "
Cho phép Anh/Chị kiểm định xem biến nào có tầm quan trọng
như là nguồn gốc của rủi ro
Một biến quan trọng phụ thuộc vào :
A) Tỉ phần của nó trong tổng các lợi ích và các chi phí
B) Miền giá trị có khả năng
5CÁC HẠN CHẾ CỦA PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
1. Miền giá trị và phân bố xác suất của các biến
Phân tích độ nhạy không tập trung vào miền giá trị thực tế
Phân tích độ nhạy không thể hiện các xác suất đối với từng
miền. Nói chung, xác suất của các giá trị gần với giá trị trung
bình là cao và xác suất nhận các giá trị thái cực là nhỏ .
2. Hướng của các tác động
Đối với đa số các biến, hướng tác động là rõ ràng
A) Doanh thu tăng NPV tăng
B) Chi phí tăng NPV giảm
C) Lạm phát Không thật rõ ràng
Continue next page
6
3. Kiểm định mỗi lần một biến là không thực tế
Kiểm định mỗi lần một biến là không thực tế do có
tương quan giữa các biến
A) Nếu số lượng (Q) đã bán tăng lên thì các chi phí sẽ tăng lên
Lợi nhuận = Q (P - UC)
B) Nếu tỉ lệ lạm phát thay đổi thì tất cả các giá đều thay đổi
C) Nếu tỉ giá hối đoái thay đổi thì tất cả các gía của hàng có thể
ngoại thương và các trách nhiệm nợ nước ngoài thay đổi.
Một phương pháp xử lý những tác động kết hợp hoặc
có tương quan này là phân tích tình huống
72.2 PHÂN TÍCH TÌNH HUỐNG
Phân tích tình huống thừa nhận rằng các biến nhất định có quan hệ
tương hỗ với nhau. Vì thế một số nhỏ các biến có thể được thay đổi
đồng thời theo một cách nhất quán.
Tập hợp các hoàn cảnh có khả năng kết hợp lại để tạo ra "các
trường hợp" hoặc “các tình huống” khác nhau là gì ?
A. Trường hợp xấu nhất / Trường hợp bi quan
B. Trường hợp kỳ vọng/ Trường hợp ước tính tốt nhất
C. Trường hợp tốt nhất/ Trường hợp lạc quan
Ghi chúù : Phân tích tình huống không tính tới xác suất của các trường
hợp xảy ra
Giải thích là dễ dàng khi các kết quả vững chắc :
A. Chấp thuận dự án nếu NPV > 0 ngay cả trong trường hợp xấu nhất
B. Bác bỏ dự án nếu NPV < 0 ngay cả trong trường hợp tốt nhất
C. Nếu NPV đôi lúc dương, đôi lúc âm, thì các kết quả là không dứt
khoát. Không may, đây sẽ là trường hợp hay gặp nhất.
8
2.3 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH RỦI RO
MONTE CARLO
Một sự mở rộng tự nhiên của phân tích độ nhạy và phân tích tình huống
Đồng thời có tính tới các phân phối xác suất khác nhau và các miền giá
trị tiềm năng khác nhau đối với các biến chính của dự án
Cho phép có tương quan (cùng biến thiên) giữa các biến
Tạo ra một phân phối xác suất cho các kết quả của dự án (các ngân lưu,
NPV) thay vì chỉ ước tính một giá trị đơn lẻ
Phân phối xác suất của các kết quả dự án có thể hỗ trợ các nhà ra
quyết định trong việc lập ra các lựa chọn, nhưng có thể có các vấn đề về
giải thích và sử dụng.
9Các bước xây dựng
mô phỏng Monte Carlo
1. Mô hình toán học : bảng tính thẩm định dự án
2. Xác định các biến nhạy cảm và không chắc chắn
3. Xác định tính không chắc chắn
Xác định miền các lựa chọn (tối thiểu và tối đa)
Định phân phối xác suất, các phân phối xác suất thông thường
nhất là : Phân phối xác xuất chuẩn, phân phối xác suất tam
giác, phân phối xác suất đều, phân phối xác suất bậc thang
4. Xác định và định nghĩa các biến có tương quan
Tương quan đồng biến hoặc nghịch biến
Độ mạnh của tương quan
5. Mô hình mô phỏng: làm một chuỗi phân tích cho nhiều tổ hợp
giá trị tham số khác nhau
6. Phân tích các kết quả
Các trị thống kê
Các phân phối xác suất
10
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
$ Các biến rủi ro
Giá
Số lượng
Doanh thu (V1 x V2)
Nguyên vật liệu
Lương
Các chi phí
Chi phí hoạt động(V3+V4+V5)
Định phí
Tổng chi phí (F2 + V6)
Lãi/Lỗ (F1 - F3)
V1
V2
F1
V3
V4
V5
F2
F3
F4
V6
V1
V2
V3
V4
V5
11
DỰ BÁO KẾT QUẢ CỦA MỘT BIẾN CỐ TƯƠNG LAI
Từ tần suất sang phân phối xác suất
Giá trị biến Tần suất
1
3
5
1
x x
x x
x
x
xx
x
x
Tối đa
Tối thiểu
Các quan sát
Tối thiểu Tối đa
Giá trị biến
Xác suất
0.1
Tối thiểu Tối đa
Giá trị biến
0.3
0.5
0.1
Thời gian
Hiện tại
12
DỰ BÁO KẾT QUẢ CỦA MỘT BIẾN CỐ TƯƠNG LAI
Ước tính một giá trị đơn lẻ
Giá trị biến Xác suất
x x
x
x
x
x
x x
x
x
Quan sát
Giá trị biến
Thời gian
Hiện tại
Yếu vị
Trung bình
Ước tính dè dặt
Phân phối xác suất tất định
1.0
13
PHÂN TÍCH TẤT ĐỊNH VỚI PHÂN TÍCH MÔ PHỎNG
$
Phân tích mô phỏng
Giá
Chất lượng
Doanh thu (V1 x V2)
Nguyên vật liệu
Tiền lương
Các chi phí
Chi phí hoạt động (V3+V4+V5)
Định phí
Tổng chi phí (F2 + V6)
Lãi/Lỗ (F1 - F3)
V1
V2
F1
V3
V4
V5
F2
F3
F4
V6
V1
V2
V3
V4
V5
V1
V2
V3
V4
V5
Phân tích tất định
14
CƠ SỞ CỦA CÁC PHÂN PHỐI XÁC SUẤT TRONG PHÂN TÍCH RỦI RO
1. Các phân phối xác suất đối xứng
Chuẩn
Tam giác
Đều
100%
100%
50%
100%
50%
Xác suất của X
Xác súât của X
Xác suất của X
X
X
X
X
X
A B
A B
A B
A B
Diện tích = 100%
Xác suất X
X0
≤
Xác suất tương đối hoặc Hàm mật độ
X0
Xác suất tích luỹ
50%
X
X0
15
2. Các phân phối linh động phi chuẩn mực
Chữ nhật bậc thang 100%
100%
X
ác
su
ất
c
ủa
X
X X
X
A B
Xác suất
≤ X0
Xác suất tương đối hoặc Hàm mật độ Xác suất tích luỹ
Không liên tục
(Rời rạc)
X
A B
0%
30%
50%
45%
40%
35%
10%
15%
20%
25%
3 5 7 9 11 3 5 7 9 11
50%
60%
70%
80%
90%
0%
10%
20%
30%
40%
30%
45%
20%
5%
Miền giá trị
X
5%
16
Các biến có tương quan
50 60 70 80 90 100 110 120
280.0
260.0
240.0
220.0
200.0
180.0
160.0
Giá trị của Y
Giá trị của X Phân bố của X và Y Đường hồi qui
17
Các bước chạy mô phỏng
sử dụng phần mềm vi tính
$
Các kết quả
Giá
Số lượng
Doanh thu (V1 x V2)
Nguyên vật liệu
Tiền lương
Các chi phí
Chi phí hoạt động (V3+V4+V5)
Định phí
Tổng chi phí (F2 + V6)
Lãi/Lỗ (F1 - F3)
V1
V2
F1
V3
V4
V5
F2
F3
F4
V1
V2
V3
V4
V5
-0.8
+0.9
x
y
y x
R1
R2
R3
R4
V6
18
CÁC KẾT QUẢ
Phân tích
tất định
Phân tích
mô phỏng
Xác suất Xác suất tích luỹ
Lợi nhuận Lợi nhuận
1.0 1.0
19
Phân phối xác suất của giá trị hiện tại ròng
Xác suất tích luỹ
-300000 -200000 0 100000 200000 300000
Chủ
ngân hàng
Chủ
đầu tư
Nền kinh tế
1.0
.8
.6
.4
.2
0
20
Trường hợp 1: (Xác suất N.P.V âm) = 0
Xác suấtXác suất tích luỹ
-
Quyết định: Chấp thuận
+0 - +0
Ghi chú: Đầu thấp hơn của phân phối xác suất tích luỹ nằm về bên
phải của điểm N.P.V. zero
N.P.V. N.P.V.
21
Trường hợp 2: (Xác suất N.P.V dương) = 0
Xác suấtXác suất tích luỹ
-
Quyết định: Bác bỏ
+0 - +0
Ghi chú: Đầu cao hơn của phân phối xác suất tích luỹ nằm về phía
bên trái của điểm N.P.V. zero
N.P.V. N.P.V.
22
Trường hợp 3: (Xác suất N.P.V zero) lớn hơn 0
nhưng nhỏ hơn 1
Xác suấtXác suất tích luỹ
-
Quyết định: Trung dung
+0 - +0
Ghi chú : N.P.V. zero cắt ngang phân phối xác suất tích luỹ
N.P.V. N.P.V.
23
Trường hợp 4: Các dự án loại trừ lẫn nhau
Với điều kiện có cùng xác suất, một dự án luôn tỏ ra có lợi nhuận cao hơn
Xác suất Xác suất tích luỹ
-
Quyết định: Chọn dự án B
+
N.P.V
- +
Dự án A
Ghi chú: Các phân phối xác suất tích luỹ không cắt nhau tại bất cứ điểm nào
N.P.V
Dựa án BDự án A Dự án B
24
Trường hợp 5: Các dự án loại trừ lẫn nhau
– Lợi nhuận cao so với lỗ thấp
Xác suất Xác suất tích luỹ
-
Quyết định: Trung dung
+N.P.V. - +
Dự án A
Ghi chú: Các phân phối xác suất tích luỹ cắt nhau
N.P.V.
Dự án B
Dự án A
Dự án B
Cần biết thái độ đối với rủi ro :
A. Nếu trung lập với rủi ro, thì không chắc chắn là tốt nhất.
B. Nếu sợ rủi ro, thì thích B hơn A.
C. Nếu thích rủi ro, thì có thể thích A hơn B.
25
Ví dụ đơn giản
Dự án: Đầu cơ dầu mỏ
Mua một thùng dầu mỏ hôm nay và bán nó sau 1 năm
Giá hôm nay (P0) là nhất định $20
Giá năm sau (P1) là không chắc chắn
Các bước:
1) MIỀN các giá trị tiềm năng là gì ?
Giá trị tối thiểu : Xác suất giá thấp hơn $10 là zero
Giá trị tối đa: Xác suất giá cao hơn $60 là zero
2) XÁC SUẤT tìm thấy các giá trị nằm giữa những thái
cực này là gì ?
26
Phân phối xác suất tương đối cho
giá dầu mỏ năm sau
Xác suất
(%)
10
10%5% 20% 35% 25%
15 20
5%
25 30 40 50 60
Giá dầu mỏ
($/thùng)
Xác suất giá dầu là
≤ $ x
100%
50%
5% 15%
35%
70%
95%
Phân phối xác
suất tích luỹ
Giá dầu mỏ ($/thùng)
10 15 20 25 30 40 50 60
27
Mô hình cho giá trị đơn lẻ hay mô hình tất định
Dựa trên ước tính TỐT NHẤT hoặc các giá trị kỳ vọng
Mô hình:
NPV = -p0 + p1/(1+r)
p0 = $20
r = 10%
p1 = Giá trị kỳ vọng của dầu mỏ vào năm sau
= 5% * $12.50 = 0.625
+ 10% * $17.50 + 1.75
+ 20% * $22.50 + 4.5
+ 35% * $27.50 + 9.625
+ 25% * $35.00 + 8.75
+ 5% * $50. 00 + 2.5
$27.75
NPV = -20 + 27.75/1.1 = 5.23
Kết quả : Vì vậy, thực hiện dự án
28
Mô phỏng Monte Carlo của mô hình
Mô hình:
NPV = -20 + RV/1.1
RV = biến rủi ro
= giá dầu mỏ vào năm sau được xác định
bởi phân phối xác suất bậc thang
MÔ PHỎNG:
Lấy ngẫu nhiên lặp đi lặp lại (ví dụ 500 lần) các giá trị của giá dầu
mỏ từ phân phối xác suất. Việc này được thực hiện bằng cách lấy
một số ngẫu nhiên giữa 0 và 100% và tìm giá trị tương ứng của giá
dầu từ phân phối xác suất tích luỹ. Đối với mỗi phép mô phỏng, hãy
tính giá trị của NPV. Sau 500 bước chạy mô phỏng, thu được 500
giá trị của NPV để từ đó có thể tìm ra NPV kỳ vọng cùng các đặc
trưng khác của phân phối xác suất NPV.
29
Dự án đầu cơ dầu mỏ: Trường hợp cơ sở
Các giả định: -P0 = $20
-r = 0.10
Phân phối xác suất chữ nhật bậc thang
Miền giá trị của giá dầu năm sau là từ $10 tới $60
500 bước chạy mô hình
Tổng hợp các kết quả:
Mô hình: NPV = -20 + RV/1.1
Các kết quả mô phỏng từ 500 bước chạy
NPV kỳ vọng = 5.29
Độ lệch chuẩn của NPV = 9.24
Xác suất NPV ≤ 0 = 27%
Miền giá trị : từ -9.69 tới 34.18
Ước tính tốt nhất có giá trị đơn lẻ
NPV = -20 + 27.75/1.1 = 5.23
Kết quả: Chấp thuận hoặc bác bỏ dự án phụ thuộc vào thái
độ/chính sách đối với rủi ro
30
Các giả định: -P0 = $20
-r = 0.10
• Phân phối xác suất chữ nhật bậc thang
• Miền giá trị của giá dầu năm sau từ $10 tới $60
•500 bước chạy mô hình
-15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35
Giá trị kỳ vọng (NPV) = 5.29 Độ lệch chuẩn = 9.24
Phân phối xác suất NPV tích luỹ
Dự án đầu cơ dầu mỏ: Trường hợp cơ sở
100% Xác suất kết quả nhỏ hơn giá trị tương ứng
X
ác
su
ất
tí
ch
lu
õy
80%
60%
40%
20%
0%
31
Hãy lấy miền giá trị của giá dầu năm sau như sau:
$10 tới $15 15% Giá trị kỳ vọïng
$15 tới $20 20%
$20 tới $25 35% P1 = $21.5
$25 tới $30 30%
-12 -10 -8 -6 -4 -2 0 2 4 6 8
Giá trị kỳ vọng (NPV) = -0.38 Độ lệch chuẩn = 5.13
Phân phối NPV tích luỹ
Trường hợp cơ sở với miền giá trị của giá dầu hẹp hơn
100%
Xác suất kết quả nhỏ hơn giá trị tương ứng
X
ác
su
ất
tíc
h
lu
õy
80%
60%
40%
20%
0%
•Loại bỏ khả năng giá nằm trong miền từ $30 tới $60
32
Các giả định: -P0 = $20
-r = 0.10
•Phân phối xác suất đều
•Miền giá dầu trong năm sau từ $10 tới $60
•500 bước chạy mô hình
-15 -10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35
Giá trị kỳ vọng (NPV) = 11.38 Độ lệch chuẩn = 13.08
Phân phối xác suất NPV tích luỹ
Trường hợp cơ sở với phân phối xác suất đều
100% Xác suất kết quả nhỏ hơn giá trị tương ứng
X
ác
su
ất
tí
ch
lu
õy
80%
60%
40%
20%
0%
33
Các giả định: -P0 = $20
-r = 0.10
•Phân phối xác suất chuẩn
•Miền giá dầu mỏ trong năm sau từ $10 tới $60
•500 bước chạy mô hình
-10 -5 0 5 10 15 20 25 30 35
Giá trị kỳ vọng (NPV) = 12.68 Độ lệch chuẩn = 6.31
Phân phối xác suất NPV tích luỹ
Trường hợp cơ sở với phân bố xác suất chuẩn
100% Xác suất kết quả nhỏ hơn giá trị tương ứng
X
ác
su
ất
tí
ch
lu
õy
80%
60%
40%
20%
0%
34
Các giả định: -P0 = $20
-r = 0.10
•Phân phối xác suất chuẩn
•Miền giá dầu mỏ trong năm sau từ $10 tới $45.50
(Giá trị trung bình P1 = 27.75, đúng như trong trường
hợp cơ sở
•500 bước chạy mô hình
-15 -10 -5 0 5 10 15 20 25
Giá trị kỳ vọng (NPV) = 5.71 Độ lệch chuẩn = 5.02
Phân phối xác suất NPV tích luỹ
Phân phối xác suất chuẩn với miền giá trị ($10, $45.50)
100% Xác suất kết quả nhỏ hơn giá trị tương ứng
X
ác
su
ất
tí
ch
lu
õy
80%
60%
40%
20%
0%
35
Tổng hợp kết quả của dự án đầu cơ dầu mỏ
A. Trường hợp cơ sở
B. Trường hợp cơ sở với miền
giá dầu hẹp hơn ($10 tới
$30)
C. Trường hợp cơ sở với phân
phối xác suất đều
D. Trường hợp cơ sở với phân
phối xác suất chuẩn
E. Trường hợp cơ sở với phân
phối xác suất chuẩn và
miền giá trị
($10 tới $45.50)
Giá trị kỳ vọng
$5.29
-0.38
11.38
12.68
5.71
Độ lệch chuẩn
$9.24
5.13
13.08
6.31
5.02
Phân phối xác suất của
giá trị hiện tại ròng
36
PHÂN TÍCH RỦI RO
ĐÁNH GIÁ NHÀ MÁY
PHỤ GIA XI MĂNG
PHỤ THUỘC VÀO RỦI RO
37
Thông tin hiện hữu
Anh/Chị được cho 9 bảng thông tin mô tả đánh giá tài chính hiện hữu của
dự án trong suốt quãng thời gian 12 năm. Những bảng này cho
•Các tham số cơ bản
•Các công thức để ước tính doanh thu, giá thành sản suất của đơn vị sản phẩm và các khoản thuế
•Các doanh thu
•Các chi phí
•Các chi phí đầu tư và khấu hao
•Lịch trả nợ cho nợ vay dài hạn
•Lịch trả thuế thu nhập
•Các ngân lưu – Quan điểm tổng đầu tư
•Các ngân lưu – Quan điểm các cổ đông
(Mô hình của dự án này đã được đơn giản hoá để cho phép Anh/Chị tập trung vào các qui trình phân tích rủi ro)
Bảng 1: Các tham số cơ bản
Tỉ lệ lạm phát 5.50%
Tỉ lệ lạm phát kỳ vọng 5.50%
Giá của Quickfix trong Năm 0 Po= 18 $/chai
Tỉ lệ tăng của giá thực rp= 2.00% mỗi năm
Số lượng của Quickfix trong Năm 0 Qo= 5 triệu chai
Tỉ lệ gia tăng trong Q g= 4.00% mỗi năm
Giá thành đơn vị trong Năm 0 co= 9 $/chai
Tỉ lệ tăng của giá thành đơn vị thực rc= 3.00% mỗi năm
Tài sản vốn đã mua Ao= 300 triệu $
Tỉ lệ khấu hao kinh tế de=1/20 hoặc 5.00% mỗi năm
Tỉ lệ khấu hao để tính thuế
(Khấu hao theo đường thẳng ) dtax=1/12 or 8.33% mỗi năm
Nợ vay
Nợ vay đầu tư ban đầu Do= 160 triệu $
Lãi suất thực ir= 6.00% mỗi năm
Phụ phí rủi ro cho nợ vay R= 2.00% mỗi năm
Giá cung thực của vốn cổ phần re= 10.00% mỗi năm
Tỉ lệ thuế thu nhập công ty Tc= 25.00% mỗi năm
38
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Chỉ số lạm
phát
1.000 1.055 1.113 1.174 1.239 1.307 1.379 1.455 1.535 1.619 1.708 1.802
Giá bán 18.00 19.37 20.84 22.43 24.14 25.97 27.95 30.08 32.37 34.83 37.48
Số lượng
(triệu )
5.20 5.41 5.62 5.85 6.08 6.33 6.58 6.84 7.12 7.40
Doanh thu
(triệu $)
100.72 112.72 126.15 141.18 158.01 176.83 197.90 221.48 247.87 277.40
Bảng 2: Các công thức
Doanh thu
R[t]= Po*Qo*(1+rp)t*(1+gpe)t
Q[t]= Qo*(1+g)t
Các chi phí
C[t]= co*Q[t]* (1+rc)t*(1+gpe)t
Các loại thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế[t]= {R[t] - C[t] - Ao*dtax - LCF[t-1]}*Tc
Thuế[11]= (Ae,n - Atax,n)*Tc
Bảng 3: Các doanh thu
39
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Chỉ số lạm phát
1.000 1.055 1.113 1.174 1.239 1.307 1.379 1.455 1.535 1.619 1.708 1.802
Các chi phí hoạt
động cho đơn vị
sản phẩm 9.00 9.78 10.63 11.55 12.55 13.64 14.82 16.10 17.50 19.01
Số lượng được sản
xuất 0.00 5.20 5.41 5.62 5.85 6.08 6.33 6.58 6.84 7.12 7.40
Tổng chi phí
(triệu $) 0.00 50.86 57.47 64.95 73.40 82.95 93.75 105.94 119.73 135.31 152.91
Bảng 4: Các chi phí
20.66
40
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Chỉ số lạm phát
Chi phí đầu tư (Tài
sản)
1.000
1.055
1.113
1.174
1.239
1.307
1.379
1.455
1.535
1.619
1.708
1.802
Tổng đầu tư
300
Khấu hao kinh tế
thực
15
15
15
15
15
15
15
15
15
15
Giá trị còn lại
thực của tài
sản
285
270
255
240
225
210
195
180
165
150
150
Giá trị còn lại
kinh tế danh
nghĩa
270.31
Khấu hao danh
nghĩa để tính
thuế
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
Khấu hao thực
để tính thuế
24
22
21
20
19
18
17
16
15
15
Giá trị sổ sách
danh nghĩa
275
250
225
200
175
150
125
100
75
50
50
Bảng 5: Các chi phí đầu tư và khấu hao
41
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Chỉ số lạm
phát
1.000 1.055 1.113 1.174 1.239 1.307 1.379 1.455 1.535 1.619 1.708 1.80
Nợ vay 160
Lãi suất
13.94%
Giải ngân 160
Tồn đọng nợ
đầu kỳ
160
160.00
182.30
154.69
123.23
87.38
46.54
Lãi suất 0 22.30 25.41 21.56 17.18 12.18 6.49
Thanh toán
Lãi
Nợ gốc
25.41
27.61
21.56
31.46
17.18
35.85
12.18
40.84
6.49
46.54
Hoàn trả 53.03 53.03 53.03 53.03 53.03
Nợ cuối kỳ 160 182.30 154.69 123.23 87.38 46.54 0.00
Bảng 6: Lịch trả nợ cho nợ vay dài hạn
42
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Chỉ số lạm
phát
1 1.055 1.113 1.174 1.239 1.307 1.379 1.455 1.535 1.619 1.708 1.802
Doanh thu
R[t]t
100.72 112.72 126.15 141.18 158.01 176.83 197.90 221.48 247.87 277.40 0.00
Chi phí hoạt
động
50.86 57.47 64.95 73.40 82.95 93.75 105.95 119.73 135.31 152.91
Thanh toán
lãi vay
25.41 21.56 17.18 12.18 6.49
Khấu hao
25
25
25
25
25
25
25
25
25
25
50
Tổng số chi
0.00
75.86
107.89
111.51
115.58
120.13
125.23
130.94
144.73
160.31
177.91
50.10
Thu nhập 0.00
24.87 4.84 14.64 25.60 37.87 51.60 66.96 76.75 87.56 99.48 -50.10
Lỗ chuyển
sang kỳ sau
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
0.00
-50.10
Thu nhập
chịu thuế sau
chuyển lỗ
0.00
24.87
4.84
14.64
25.60
37.87
51.60
66.96
76.75
87.56
99.48
0.00
Thanh toán
thuế
0.00 6.22 1.21 3.66 6.40 9.47 12.90 16.74 19.19 21.89 24.87 0.00
Bảng 7: Lịch trả thuế thu nhập doanh nghiệp
43
Bảng 8: Ngân lưu: Quan điểm tổng đầu tư
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Chỉ số lạm
phát
1.000 1.055 1.113 1.174 1.239 1.307 1.379 1.455 1.535 1.619 1.708 1.802
Doanh thu 0.00 100.72 112.72 126.15 141.18 158.01 176.83 197.90 221.48 247.87 277.40
Giá trị thanh
lý
270.31
Các chi phí
Đầu tư 300
Các chi phí
hoạt động
50.86
57.47
64.95
73.40
82.95
93.75
105.94
119.73
135.31
152.91
Ngân lưu ròng
trước thuế
-300.00
49.87
55.25
61.20
67.78
75.05
83.09
91.96
101.75
112.56
124.48
270.31
Thanh toán
thuế
0.00 6.22 1.21 3.66 6.40 9.47 12.90 16.74 19.19 21.89 24.87 0.00
Ngân lưu ròng
danh nghĩa
sau thuế
-300.00
43.65
54.04
57.54
61.38
65.59
70.19
75.22
82.56
90.67
99.61
270.31
Ngân lưu ròng
thực sau thuế
-300.00
41.38
48.55
49.00
49.55
50.18
50.90
51.71
53.80
56.00
58.32
150.00
Hiện giá ròng
vơ ùi suất chiết
khấu
(Xem sau đây)
69.24
44
Bảng 9: Ngân lưu : Quan điểm của cổ đông
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Chỉ số lạm
phát
1.000 1.055 1.113 1.174 1.239 1.307 1.379 1.455 1.535 1.619 1.708 1.802
Ngân lưu ròng
sau thuế
-300.00 43.65 54.04 57.54 61.38 65.59 70.19 75.22 82.56 90.67 99.61 270.31
Nợ vay
Hiện giá của
nợ vay
160
0.00
-53.03
-47.641
-53.03
-
45.1573
-53.03
-42.8
-53.03
-40.57
-53.03
-38.46
Ngân lưu ròng
danh nghĩa
của cổ đông
-140.00
43.65 1.02 4.52 8.36 12.56 17.16 75.22 82.56 90.67
99.61 270.31
Ngân lưu ròng
thực của cổ
đông
-140.00
41.38 0.91 3.85 6.75 9.61 12.45 51.71 53.80 56.00
58.32 150.00
Hiện giá ròng
với suất chiết
khấu 10%
69.30
Giá trị của công ty V= (Ao + NPVre) ở đây : re=10%
v= 369.30
và suất chiết khấu cho tổng vốn = re*{1-(D/V} + (i+R)*(D/V)
Suất chiết khấu = 9.46%
45
Trường hợp độ nhạy
(10% thay đổi của biến)
NPV của vốn cổ đông
(Quan điểm chủ dự án)
Phần trăm thay đổi từ
trường hợp cơ sở
Trường hợp cơ sở $69.30 0.0%
Lạm phát = 6.05% $69.03 -0.4%
Po = $19.80 $124.88 80.2%
rp = 2.2% $75.00 8.2%
Qo = 5.5 M $95.63 38.0%
g = 4.4% $74.53 7.5%
co = $9.90 $40.02 -42.0%
rc = 3.3% $64.76 -6.6%
Ao = $330.00 $47.57 -31.4%
de = 5.5% $64.04 -7.6%
dtax = 9.163% $72.31 4.3%
Do = $176.00 $71.62 3.3%
ir = 6.6% $66.86 -3.5%
R = 2.2% $68.49 -1.2%
re = 11.0% $55.90 -19.3%
Tc = 27.5% $64.80 -6.5%
PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY
CHO NHÀ MÁY PHỤ GIA XI MĂNG (QUICKFIX)
46
PHÂN TÍCH RỦI RO
B i e án r u û i r o L o a ï i p h a ân
p h o á i x a ùc s u a á t
G i a ù t r ị X a ùc s u a á t i l i t y
T ỉ l e ä l a ïm p h a ù t C h ư õ n h a ä t b a äc
t h a n g
< 3 % 0 %
T ư ø : 3 % 4 % 1 0 %
4 % 5 % 2 0 %
5 % 6 % 4 0 %
6 % 7 % 2 5 %
7 % 8 % 5 %
Đánh giá nhà máy phụ gia xi măng phụ thuộc vào rủi ro
Các biến rủi ro, các phân phối xác suất, và các mối tương quan
B i e án r u ûi r o L o a ï i p h a ân
p h o á i x a ùc
s u a á t
T o á i t h i e åu T o á i đ a
T ỉ l e ä t a ên g
g i a ù t h ư ïc c u ûa
Q u i c k f i x
r p C h u a ån - 1 . 5 % 3 . 0 %
T a ên g d o a n h
t h u Q u i c k f i x
g T a m g i a ùc 2 . 5 % 5 %
Đ ơ n v ị
C o s t s i n N a êm
0
c o ( $ / u n i t ) T a m g i a ùc 7 1 6
T ỉ l e ä t a ên g g i a ù
t h a øn h đ ơ n v ị
s a ûn p h a åm
r c C h u a ån 2 . 0 % 5 . 0 %
47
-200 -150 -100 -50 0 50 100 150
P(NPV<0) = 71.00%
Phân phối xác suất NPV tích luỹ
Vốn cổ phần: Quan điểm chủ đầu tư
1.0
X
ác
su
ất
tíc
h
lu
ỹ
0.8
0.6
0.4
0.2
0.0
Giá trị kỳ vọng của NPV = -28.19
Độ lệch chuẩn = 61.26
Lỗ kỳ vọng từ việc chấp thuận = 40.96
Lỗ kỳ vọng từ việc bác bỏ = 12.77
0.1
0.3
0.5
0.7
0.9
48
LÀM THẾ NÀO ĐỂ GIẢM CHI PHÍ RỦI RO
Sử dụng các thị trường vốn và thị
trường kỳ hạn
z Sử dụng các thị trường giao sau, kỳ hạn, và quyền chọn lựa để
bảo hiểm các rủi ro cụ thể của dự án
z Sử dụng thị trường vốn để đa dạng hoá rủi ro đối với các cổ
đông; một cách lý tưởng, đa dạng hoá sẽ loại bỏ rủi ro đặc biệt
hoặc rủi ro không có hệ thống và giảm chi phí vốn cổ phần
z Nếu không có thị trường vốn phát triển tốt thì các rủi ro có thể
được giảm thiểu bằng cách phân tán chúng cho nhiều nhà đầu
tư hơn
Sử dụng các dàn xếp qua hợp đồng
để tái phân bố các rủi ro và các khoản
lợi nhuận
z Dịch chuyển rủi ro
z Quản lý rủi ro
49
Tiêu chuẩn lập hợp đồng
Hợp đồng có chi phí thấp nhất (lợi nhuận
cao nhất nếu đầu tư xảy ra) không nhất
thiết là hợp đồng tốt nhất
Các hợp đồng hiệu quả có thể cung cấp:
z việc dịch chuyển rủi ro tốt hơn – phân phối các
chi phí tốt hơn giữa các tình huống
• Có nghĩa là, với các xác suấât cho trước, thay đổi sự
phân bổ rủi ro giữa các phía tham gia
z Quản lý rủi ro tốt hơn – lợi nhuận của dự án cao
hơn hoặc là tổng rủi ro của dự án thấp hơn do
kết quả của sáng kiến
• Có nghĩa là, Thay đổi cấu trúc sáng kiến để thay đổi
xác suất của các kết quả
50
Quan điểm tổng bằng không
với
quan điểm tổng dương
Tập trung vào chi phí hàm ý là một quan
điểm tổng bằng không. Cái mà một phía
được là cái mà phía khác mất.
Quan điểm hiệu quả rõ ràng là một quan
điểm tổng dương. Với một hợp đồng đúng
đắn, một phía có thể được lợi đáng kể mà
không làm mất chi phí tương ứng của phía
khác.
51
DỊCH CHUYỂN RỦI RO
Tồn tại những lựa chọn sau :
Các hợp đồng giới hạn miền giá trị của một hạng mục ngân lưu cụ thể, hoặc của
ngân lưu ròng.
Ví dụ, một người mua có thể thỏa thuận mua một số lượng tối thiểu hoặc là
thanh toán một giá tối thiểu để chắc chắn được cung cấp hàng; những biện pháp
này sẽ đặt ra giới hạn dưới cho doanh thu bán hàng.
Các biện pháp tương tự sẽ bao gồm :
Một miền giá trị có giới hạn cho giá sản phẩm
ª một lịch trình tăng giá cố định
ª một thực hiện thanh toán giá trung bình dài hạn
ª các điều khoản nâng giá cụ thể sẽ giữ vững tính cạnh tranh của sản
phẩm,Ví dụ tạo liên quan giữa giá sản phẩm với giá của một hàng thay thế
gần gũi
52
-100 -50 0 50 100 150
P(NPV<0) = 63%
Phân phối xác suất NPV tích luỹ
Quan điểm của chủ dự án với một mức trần cho
các chi phí khởi đầu (Co)
1.0
X
ác
su
ất
tíc
h
lu
ỹ
0.8
0.6
0.4
0.2
0.0
Về : Dự án Quickfix
Hợp đồng xác định cụ thể rằng giá thành sản xuất
một đơn vị sản phẩm (co) sẽ không tăng quá $12
0.1
0.3
0.5
0.7
0.9
Giá trị kỳ vọng của NPV = - $0.74
Độ lệch chuẩn = $44.41
Lỗ kỳ vọng từ việc chấp thuận = 18.28
Lỗ kỳ vọng từ việc bác bỏ = 17.54
53
Hợp đồng tái cấu trúc các mối tương quan trong nội
bộ dự án
z Các hợp đồng chia sẻ rủi ro giảm rủi ro mà các nhà
đầu tư gánh chịu bằng cách gia tăng tương quan
giữa doanh thu bán hàng và một số hạng mục chi
phí
z Ví dụ: hợp đồng phân chia lợi nhuận với nhân công
• Các trái phiếu với các tỉ lệ lãi suất được liên kết
với giá bán của sản phẩm
z Các hợp đồng chia sẻ rủi ro làm giảm tương quan
giữa các hạng mục lợi ích hoặc cách khác là giữa
các hạng mục chi phí.
54
Tái cấu trúc các tương quan trong nội bộ dự án (tiếp tục)
- Những lợi ích từ việc tái cấu trúc các tương quan dựa trên công thức
phương sai của tổng hai biến ngẫu nhiên. (x và y)
v (ax + by) = a2v (x) + b2v (y) + 2ab cov (x,y)
Ví dụ, gọi :
x = doanh thu (R)
y = chi phí (C)
a = 1, b = - 1
v(lợi ích ròng) = v(R-C) = v(R) + V(C) - 2 cov(R,C)
- bất cứ biện pháp nào làm tăng tương quan đồng biến giữa R và C sẽ
làm tăng cov (R,C) và làm giảm phương sai của lợi tích ròng
55
-40 -20 0 20 40 60 80 100 120 140
P(NPV<0) = 26%
Phân phối xác suất NPV tích luỹ
Quan điểm chủ đầu tư: Chi phí trần & giá bán có tương quan
1.0
X
ác
su
ất
tíc
h
lu
ỹ
0.8
0.6
0.4
0.2
0.0
Giá trị kỳ vọng của NPV = 23.72
Độ lệch chuẩn = 34.53
Lỗ kỳ vọng từ việc chấp thuận = 2.82
Lỗ kỳ vọng từ việc bác bỏ = 26.53
0.1
0.3
0.5
0.7
0.9
Về : Dự án Quickfix
- hợp đồng với nhà cung cấp thiết lập một mức chi phí trần là $12
- thiết lập tương quan giữa giá bán ban đầu (po) và giá thành sản
xuất (Co) sao cho 18<Po<20 và tương quan giữa Co & Po = +0.6
56
-40 -20 0 20 40 60 80 100 120 140
Phân phối xác suất NPV tích luỹ
Quan điểm chủ đầu tư: Chi phí trần & Hợp đồng đối với giá bán
1.0
X
ác
su
ất
tí
ch
lu
ỹ
0.8
0.6
0.4
0.2
0.0
Giá trị kỳ vọng của NPV = $48.73
Độ lệch chuẩn = $28.24
Lỗ kỳ vọng từ việc chấp thuận = 0.09
Lộ kỳ vọng từ việc bác bỏ = 48.82
0.1
0.3
0.5
0.7
0.9
Về : Dự án Quickfix
- chi phí trần là $12
-hợp đồng để giá bán liên kết với chi phí khởi đầu (Co)
Nếu Co < 9 thì Po = 16; nếu khác đi thì Po = 20
P(NPV<0) = 3%
57
-40 -20 0 20 40 60 80 100 120 140
P(NPV) < 0 = 3%
Phân phối xác suất NPV tích luỹ
Quan điểm chủ đầu tư : Chi phí trần & Hợp đồng doanh số bán được hiệu chỉnh lần đầu tiên
1.0
X
ác
su
ất
tí
ch
lu
ỹ
0.8
0.6
0.4
0.2
0.0
Giá trị kỳ vọng của NPV = $41.45
Độ lệch chuẩn = 27.28
Lỗ kỳ vọng từ việc chấp thuận = 0.19
Lỗ kỳ vọng từ việc bác bỏ = 41.64
0.1
0.3
0.5
0.7
0.9
Về : Dự án Quickfix
- chi phí trần là $12
-Hợp đồng hiệu chỉnh đối với giá bán
Nếu Co < 9 thì Po = $16
9 < Co < 11 thì Po = $19; nếu khác đi thì Po = $20
58
-40 -20 0 20 40 60 80 100
P(NPV) < 0 = 8%
Phân phối xác xuất NPV tích luỹ
Quan điểm chủ dự án : Chi phí trần & Hợp đồng doanh số bán được hiệu chỉnh lần thứ hai
1.0
X
ác
su
ất
tí
ch
lu
ỹ
0.8
0.6
0.4
0.2
0.0
Giá trị kỳ vọng của NPV = $28.52
Độ lệch chuẩn = 23.82
Lỗ kỳ vọng từ việc chấp thuận = 0.71
Lỗ kỳ vọng từ việc bác bỏ = 29.23
0.1
0.3
0.5
0.7
0.9
Về : Dự án Quickfix
- chi phí trần $12
-Hợp đồng hiệu chỉnh dành cho giá bán
Nếu Co < 9 thì Po = $16.50
9 < Co < 11 thì Po = $18.50; nếu khác đi thì Po = $19.50
59
Tái cấu trúc mối tương quan trong nội bộ dự án
- Tương tự, việc bổ sung dòng sản phẩm khác sẽ làm giảm
phương sai của doanh thu, với điều kiện là các doanh thu từ
dòng sản phẩm mới (Rn) này có tương quan nghịch biến với
doanh thu hiện hữu (Ro) và V(Rn) < 2cov (Ro, Rn)
Điều này là hiển nhiên từ phương sai của (Ro, Rn)
V(Ro + Rn) = V(Ro) + V(Rn) + 2cov(Ro, Rn)
- Đồng thời, bất cứ biện pháp nào làm giảm quan hệ đồng
biến giữa các chi phí sẽ đều làm giảm phương sai của tổng
chi phí, điều cũng sẽ có tác động làm giảm phương sai của
lợi nhuận ròng.
60
Đa dạng hoá làm giảm rủi ro
Ví dụ A:
z Một nền kinh tế đảo quốc đang cố gắng phát
triển ngành công nghiệp du lịch của mình
z Nguồn gốc chính của sự bất trắc là thời tiết
Suất sinh lợi từ
các hoạt động chế tạo
Thời tiết Xác suất Sữa chống rám nắng Dù che
Mùa mưa 0.50 -25% 50%
Mùa nắng 0.50 50% -25%
Suất sinh lợi kỳ vọng 12.5% 12.5%
Phương sai 14.06% 14.06%
Tích sai -0.141 hoặc là 14.1%
61
Danh mục đầu tư bao gồm 50% tỉ phầân sữa chống rám nắng
và 50% tỉ phần dù che
Suất sinh lợi kỳ vọng :
= 0.5(12.5) + 0.5(12.5)
= 12.5%
Phương sai của suất sinh lợi của danh mục đầu tư :
= (0.5)2(14.06) + (0.5)2(14.06) - 2(0.5)(0.5)(14.1)
= 0
Lưu ý rằng trong trường hợp này hệ số tương quan riêng P = -1
62
4. Hoà trộn rủi ro làm giảm rủi ro
Gọi yi = suất sinh lợi tiềm năng từ một dự án rủi ro
Giả sử rằng có nhiều dự án như vậy và rằng các suất sinh lợi của
chúng có phân phối xác suất độc lập và như nhau.
z Không hoà trộn (tức là chỉ đầu tư vào một dự án)
Giá trị kỳ vọng: E(yi) = y
(suất sinh lợi trung bình)
Phương sai: V(yi) = V(y)
z Hoà trộn (ví dụ mua các cổ phần trong một số (n) dự án nếu các dự án
tương tự )
Gọi ai = tỉ phần của tổng đầu tư trong mỗi dự án = 1/n
Giá trị kỳ vọng : aiE[y1+y2+...+yn]=ny/n=y
Phương sai : V[ai(y1+y2+...+yn)]
= V[y1/n+y2/n+...+yn/n]
= nV[y/n] = nV[y]/n2 = V[y]/n
lim V[y]/n = 0
n ∝
63
Ví dụ về thăm dò dầu mỏ
Giả sử có 100 hãng trong ngành thăm dò
dầu mỏ
Mỗi hãng có 1 triệu $ được đầu tư và mỗi
hãng khoan một giếng, các giếng độc lập
với nhau
Kết quả Xác suất Lợi nhuận Suất sinh lợi
(triệu $) (R)
a) Tìm thấy dầu 0.50 $1.4 140%
b) Không tìm
thấy dầu 0.50 ($1.0) -100%
E[R] = 20%
V[R] = 1.44
[R] = 120%σ
64
Nếu một nhà đầu tư đặt toàn bộ tiền của
mình vào các cổ phần của một hãng, thì rủi
ro sẽ rất cao
Tuy nhiên, nếu một nhà đầu tư xây dựng
một danh mục đầu tư bao gồm 1 cổ phần
của mỗi một trong 100 hãng, thì rủi ro của
danh mục đầu tư này sẽ bằng :
V[R] = 1.44
σ[R]/ (n) = 12%
Câu hỏi: Rủi ro nào sẽ được bao gồm trong
suất sinh lợi xác định giá trị của một dự án
(NPV)?
√
65
QUẢN LÝ RỦI RO
66
Quản lý rủi ro
Vấn đề :
z Nhiều dự án có
ª Các kinh phí đầu tư lớn
ª Các giai đoạn chi tiền của dự án kéo dài
ª Việc chia sẻ thông tin và công nghệ không hoàn toàn,
đặc biệt là với các nhà đầu tư nước ngoài
ª Các khác biệt trong khả năng gánh chịu rủi ro của các
bên
ª Các hợp đồng không ổn định
z Các dự án có thể hấp dẫn khi xét tổng gộp,
nhưng lại không hấp dẫn đối với một hoặc nhiều
phía do những bất trắc về chia sẻ rủi ro và lợi
nhuận
z Kết quả là các dự án hấp dẫn không được thực
hiện
67
Các rủi ro tham gia hợp đồng
Có khả năng một phía đơn phương không
thực hiện các điều khoản hợp đồng, đe dọa
vị thế của phía khác.
Các ví dụ
z Rủi ro phía dưới
• Nhà thầu bỏ dự án
• Chính phủ không thể thực hiện thỏa thuận nếu tỉ phần
(của chiếc bánh nhỏ hơn) vào túi nhà thầu được cảm
nhận là quá lớn
z Rủi ro phía trên
• Chính phủ giảm thanh toán cho nhà thầu nếu lợi nhuận
được coi là quá đáng
z Bất trắc về việc liệu có phải các điều khoản hợp
đồng được thực hiện có thể dẫn tới hành vi cờ
bạc tốn kém.
68
Tính tới các rủi ro tham gia hợp đồng
khi ước tính ngân lưu kỳ vọng
Lợi nhuận
Lợi nhuận theo hợp đồng
Lợi nhuận được hiệu chỉnh phù hợp với các rủi ro tham gia hợp đồng
Dự kiến sửa đổi hợp đồng
O
Gánh chịu rủi ro và các dạng hợp đồng dành cho thăm dò dầu mỏ
Aûnh hưởng của rủi ro tham gia hợp đồng lên tổng lợi nhuận của nhà thầu.
- Nhà thầu có thể không được phép chia phần trong lợi nhuận ở phía trên.
- Vì thế, nhà thầu cần đánh giá dự án bằng cách sử dụng một phân phối xác suất “hiện thực”
phản ánh bất cứ rủi ro tham gia hợp đồng nào.
X
ác
su
ất
69
MỘT SỐ DẠNG HỢP ĐỒNG
ªKHOÁN TRỌN GÓI
ªĐƠN GIÁ
ªCHI PHÍ CÓ THỂ HOÀN TRẢ ĐƯỢC CỘÂNG THÊM
CÁC LOẠI PHÍ
ªHỢP ĐỒNG THANH TOÁN THEO THỰC CHI
ªCHIA SẺ LỢI NHUẬN
ªHỢP ĐỒNG VỀ THƯỞNG VÀ PHẠT
70
VÍ DỤ:
HỢP ĐỒNG KHAI THÁC DẦU
CÁC NGUỒN RỦI RO
ª ĐỊA CHẤT
ª CHI PHÍ
THĂM DÒ
PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG
ª GIÁ DẦU
71
MỘT SỐ DẠNG HỢP ĐỒNG
KHAI THÁC DẦU
ª HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THUẦN TÚY
ª HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ RỦI RO
ª HỢP ĐỒNG CHIA SẺ SẢN LƯỢNG
ª HỢP ĐỒNG VỀ CHI PHÍ CHO MỖI THÙNG
DẦU
72
VAI TRÒ CUẢ THÔNG TIN
TRONG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
ªTHÔNG TIN HOÀN HẢO
--> KHÔNG CẦN KÍCH THÍCH LỢI ÍCH
ªTHÔNG TIN KHÔNG HOÀN HẢO
--> CẦN KÍCH THÍCH LỢI ÍCH
73
DỰ ĐOÁN GIÁ CẢ
74
DỰ ĐOÁN GIÁ CẢ
MÔ HÌNH TẤT ĐỊNH
ª MÔ HÌNH TUYẾN TÍNH
Pt = P0 + bt
ª MÔ HÌNH TỈ LỆ TĂNG TRƯỞNG KHÔNG ĐỔI
Pt = P0 (1 + g) t
ª MÔ HÌNH TỰ HỒI QUI
Pt = C0 + C1Pt-1
75
DỰ ĐOÁN GIÁ CẢ
MÔ HÌNH NGẪU NHIÊN
ª MÔ HÌNH GIÁ KHÔNG ĐỔI KHÔNG CHẮC CHẮN
Pt = Ptb + e
ª MÔ HÌNH GIÁ ĐỘC LẬP KHÔNG CHẮC CHẮN
Pt = Ptb + et
ª MÔ HÌNH BƯỚC NGẪU NHIÊN
Pt = Pt-1 + et
ª MÔ HÌNH TỰ HỒI QUI BẬC NHẤT
Pt = Φ1Pt-1 + (1-Φ1)Ptb + et
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_phan_tich_rui_ro_8545.pdf