Bài giảng Phân tích lạm phát

Vấn đề còn tồn tại trong nghiên cứu này là làm thế nào xác định được các tỉ lệ lạm phát trong tương lai một cách tương đối tin cậy; nhất là trong điều kiện nền kinh tế một số nước còn nhiều biến động và cơ sở dữ liệu chưa đầy đủ. Đây là một vấn đề vĩ mô cần được nghiên cứu thông qua các lý thuyết kinh tế việc dự báo dựa trên các mô hình kinh tế lượng

pdf16 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2146 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phân tích lạm phát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Phân tích lạm phát Thẩm định dự án đầu tư 2Vấn đề lạm phát •Tốc độ lạm phát •Chỉ số lạm phát •Chỉ số lạm phát tương đối •Lạm phát và tỉ giá hối đối •Danh nghĩa và thực •Các tác động của lạm phát 3Chỉ số lạm phát (Inflation Index) • Là tỉ lệ giữa chỉ số giá bình quân cĩ trọng số của 1 tập hợp hàng hĩa của năm hiện hành (PT) so với năm trước đĩ (P0). 0P PI TT = 4Tỉ lệ lạm phát (Rate of Inflation) • Là tỉ lệ giữa sự thay đổi trong chỉ số giá so với chỉ số giá năm trước đĩ 1 000 0 −=Δ=−= P P P P P PPg TT 5Chỉ số lạm phát tương đối • Là tỉ lệ giữa chỉ số lạm phát trong nước ID so với chỉ số lạm phát nước ngồi IF. F D R I II = 6Chỉ số lạm phát A B C D E F G H I 2 Tỉ lệ lạm phát trong nước 8.0% 3 Tỉ lệ lạm phát nước ngồi 3.0% 4 5 Tỉ lệ lạm phát 6 Năm 0 1 2 3 4 7 Chỉ số lạm phát trong nước E7=(1+$C2)^E$6 1.00 1.08 1.17 1.26 1.36 8 Chỉ số lạm phát nước ngồi E8=(1+$C3)^E$6 1.00 1.03 1.06 1.09 1.13 9 Chỉ số lạm phát tương đối E9=E7/E8 1.00 1.05 1.10 1.15 1.21 7Tỷ giá hối đối A B C D E F G H I 2 Tỉ lệ lạm phát trong nước 8.0% 3 Tỉ lệ lạm phát nước ngồi 3.0% 4 TGHĐ 15,000 5 Tỉ lệ lạm phát 6 Năm 0 1 2 3 4 7 Chỉ số lạm phát trong nước E7=(1+$C2)^E$6 1.00 1.08 1.17 1.26 1.36 8 Chỉ số lạm phát nước ngồi E8=(1+$C3)^E$6 1.00 1.03 1.06 1.09 1.13 9 Chỉ số lạm phát tương đối E9=E7/E8 1.00 1.05 1.10 1.15 1.21 10 Tỷ giá hối đối E10=$C$4*E$9 15,000 15,728 16,492 17,292 18,132 8Dòng ngân lưu danh nghĩa Năm 0 1 2 3 4 Chỉ số lạm phát trong nước 1 1.08 1.17 1.26 1.36 Dòng ngân lưu thực -5000 1800 1900 2100 2000 Dòng ngân lưu danh nghĩa -5000 1944 2216 2645 2721 9Suất chiết khấu danh nghĩa rR : Suất chiết khấu thực gD: Tốc độ lạm phát trong nước rN : Suất chiết khấu danh nghĩa Ví dụ: rR= 10% gD= 8% rN= 10% + 8% + 10% × 8% = 18,8% grgrr RDRN ×++= 10 Danh nghĩa và Thực • NPV danh nghĩa được chiết khấu từ dòng ngân lưu danh nghĩa với suất chiết khấu danh nghĩa • NPV thực được chiết khấu từ dòng ngân lưu thực với suất chiết khấu thực 11 NPV danh nghĩa, NPV thực Năm 0 1 2 3 4 Chỉ số lạm phát trong nước 1 1.08 1.17 1.26 1.36 Dòng ngân lưu thực -5000 1800 1900 2100 2000 Dòng ngân lưu danh nghĩa -5000 1944 2216 2645 2721 Suất chiết khấu thực 10% Suất chiết danh nghĩa 18.8% NPV danh nghĩa 1150 >>B16=NPV(B15,C13:F13)+B13 NPV thực 1150 >>B17=NPV(B14,C12:F12)+B12 12 Các tác động của lạm phát Lạm phát sẽ cĩ ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến các hạng mục sau: • Tài trợ đầu tư • Số dư tiền mặt Cash Balance • Khoản phải thu • Khoản phải trả • Tiền trả lãi • Chi phí khấu hao (phương pháp gián tiếp) • Khấu trừ tiền lãi 13 THÍ DỤ VỀ CÁÙC TÁÙC ĐỘÄNG CỦÛA LẠÏM PHÁÙT TÀI TRỢ ĐẦU TƯ Khi có lạm phát, dự án có thể bị thất bại do không đủ khả năng thanh toán tiền đầu tư. Năm 0 1 2 3 gPe=0% CSLP CP ĐẦU TƯ gPe=10% CSLP CP ĐẦU TƯ 1,00 500 1,00 500 1,00 500 1,10 550 1,00 1,21 1,00 1,33 Vào năm thứ 1, dự án cần số tiền là 550 để thanh toán chứ không phải là 500. 14 KẾÁT LUẬÄN ♦Kết quả nghiên cứu lý thuyết đã cho thấy lạm phát • Làm tăng giá trị NPV của dự án thông qua khoản phải trả, khoản khấu trừ tiền lãi • Làm giảm NPV thông qua khoản phải thu, số dư tiền mặt và chi phí khấu hao. 15 KẾÁT LUẬÄN ♦Nghiên cứu này chứng tỏ việc sử dụng kỹ thuật bảng tính Excel sẽ giúp cho việc xem xét một số lớn các tổ hợp tỉ lệ lạm phát được thực hiện một cách nhanh, gọn và mang tính hệ thống. 16 KẾÁT LUẬÄN ♦Vấn đề còn tồn tại trong nghiên cứu này là làm thế nào xác định được các tỉ lệ lạm phát trong tương lai một cách tương đối tin cậy; nhất là trong điều kiện nền kinh tế một số nước còn nhiều biến động và cơ sở dữ liệu chưa đầy đủ. Đây là một vấn đề vĩ mô cần được nghiên cứu thông qua các lý thuyết kinh tế việc dự báo dựa trên các mô hình kinh tế lượng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_6_lam_phat_061026_4218.pdf