Bài giảng Phân tích kỹ thuật
nhận biết các tín hiệu mua/bán: Các tín hiệu mua/bán ñược xác nhận khi 2 ñường
MACD và ñường tín hiệu cắt nhau. Khi ñường MACD cắt ñường tín hiệu từ dưới lên
báo hiệu một tín hiệu mua, và nếu tiếp tục cắt lên trên ñường 0, xu hướng tăng càng
ñược xác ñịnh rõ hơn. Ngược lại, nếu ñường MACD cắt ñường tín hiệu từ trên xuống
thường báo hiệu một tín hiệu của xu hướng giảm, và nếu ñường MACD cắt từ treên
xuống vượt qua ñường 0 thì tín hiệu này ñược xác nhận rõ hơn
68 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 1895 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích kỹ thuật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
1
PHÂN
TÍCH
KỸ
THUẬT
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
2
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
3
Nội dung chính phần 1
• Tổng quan về Phân tích kỹ thuật
• Các dạng biểu đồ
• Mức hỗ trợ và kháng cự
• Đường xu hướng
• Fibonacci
• Một số mẫu hình thường gặp
• Phân tích khối lượng
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
4
Tổng quan về Phân tích kỹ thuật
(PTKT)
• PTKT là việc nghiên cứu hành vi của thị trường
chủ yếu bằng việc sử dụng đồ thị nhằm mục
đích dự báo xu hướng giá trong tương lai.
• Charles H Dow được xem là cha đẻ của PTKT.
Năm 1884, ơng đã đưa ra chỉ số bình quân giá
đĩng cửa của 11 cổ phiếu quan trọng nhất thị
trường Mỹ.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
5
Những giả định cơ sở của PTKT
• Biến động thị trường phản ánh tất cả
– Các nhà PTKT cho rằng tất cả các yếu tố ảnh hưởng
đến giá đều được phản ánh trong giá.
• Giá vận động theo xu thế
– Cho rằng một xu thế đang vận động sẽ tiếp tục theo
xu thế của nĩ cho đến khi nĩ đảo chiều.
• Lịch sử sẽ lặp lại chính nĩ
– Cho rằng xu thế giá trong tương lai chính là sự lặp lại
của quá khứ.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
6
Lý thuyết Dow (Dow theory)
• Đây được xem là nền tảng của PTKT.
• Charles Dow đã phát triển Lý thuyết Dow
từ những phân tích hành vi của thị trường
vào cuối thế kỷ 19.
• Ơng cho rằng dao động thị trường sẽ tạo
thành các xu thế giá. Ơng phân chia xu thế
giá thành xu thế giá cấp 1 (chính) và xu
thế giá cấp 2 (phụ).
• Sau khi Dow mất, Wiliiam P Hamilton đã
tiếp tục nghiên cứu lý thuyết này và cấu
trúc lại thành Lý thuyết Dow như ngày nay.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
7
Hai xu thế giá chính của Dow
• Xu thế giá cấp 1
– Thể hiện xu hướng giá chính của thị trường và cĩ thể
kéo dài từ vài tháng cho đến vài năm.
• Xu thế giá cấp 2
– Là những điều chỉnh cĩ tác động làm gián đoạn xu
thế giá cấp 1.
– Trong thị trường giá tăng, chúng được xem là những
đợt suy giảm tạm thời (điều chỉnh).
– Trong thị trường giá giảm, chúng được xem là những
hồi phục trung gian (tăng giá tạm thời).
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
8
Ba giai đoạn chính của thị trường
Tích lũy
Kéo dài
Phân phối
Xu thế giảm chính
Tuyệt vọng
Thị trường tăng giá Thị trường giảm giá
Xu thế tăng
chính
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
9
Các dạng biểu đồ thường gặp
• Biểu đồ dạng đường (line chart)
• Biểu đồ dạng thanh (bar chart)
• Biểu đồ nến (candle chart)
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
10
Biểu đồ dạng đường (line chart)
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
11
Biểu đồ dạng thanh (bar chart)
Cao
Thấp
Đĩng
Mở
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
12
Biểu đồ nến (candle chart)
Cao
Thấp
Mở
Đĩng
Đĩng
Mở
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
13
Mức hỗ trợ và mức kháng cự
• Mức hỗ trợ (Support)
– Là mức giá mà tại đĩ nhu cầu được xem là đủ
mạnh để ngăn cản sự giảm giá thấp hơn.
• Mức kháng cự (Resistance)
– Là mức giá mà tại đĩ lượng cung được xem
là đủ mạnh để ngăn cản sự tăng giá cao hơn.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
14
Các phương pháp xác định mức hỗ trợ
và mức kháng cự
• Các mức giá cao và thấp
– Mức hỗ trợ được xác định bởi tập hợp các mức giá
thấp.
– Mức kháng cự được xác định bởi tập hợp các mức
giá cao. Các mức cao
Các mức thấp
Hỗ trợ
Kháng cự
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
15
• Các số chẵn
– Mức hỗ trợ và kháng cự cĩ thể xuất hiện ở các mức
giá chẵn, như 10, 20, 25, 50, 100,... Nên tránh đặt
lệnh tại các mức giá này.
• Vùng hỗ trợ và kháng cự
– Đơi khi một vùng xung quanh một mức giá sẽ tạo
thành mức hỗ trợ và kháng cự.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
16
Đường xu hướng (Trend lines)
• Đường xu hướng thể hiện hướng di chuyển của
thị trường và được xem là yếu tố quan trọng
nhất trong tất cả các phân tích.
Điểm hỗ trợ
Mức kháng cựĐường xu hướng tăng
Mức hỗ trợ
thành mức
kháng cự
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
17
Các đặc điểm của đường xu hướng
• Số lượng điểm
– Cần phải cĩ 2 điểm trở lên để vẽ. Số điểm càng nhiều
thì tính chuẩn xác của đường xu hướng càng cao.
• Khoảng cách các điểm
– Các điểm phải cĩ khoảng cách tương đối như nhau.
• Gĩc
– Khi độ dốc của đường xu hướng càng tăng thì tính
chuẩn xác của các mức hỗ trợ và kháng cự càng
giảm.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
18
Minh họa về gĩc
Dốc
Dễ gãy
Dốc vừa phải mức
hỗ trợ tốt
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
19
Kênh xu hướng
• Kênh xu hướng được thiết lập bởi 2
đường xu hướng song song nhau.
Kênh xu hướng tăng Kênh xu hướng giảm
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
20
Fibonacci (1170 – 1250)
• Ơng tên thật là Leonardo Pisano, là một
nhà tốn học sống vào khoảng thế kỷ
12 tại Pisa (Italy).
• Ơng đã khám phá ra dãy số Fibonacci
(1,1,2,3,5,8,13,21,34,…) dựa trên
những quan sát về Kim tự tháp Gizeh ở
Ai Cập.
• Dãy Fibonacci cĩ tỷ lệ 2 số liền kề nhau
xấp xỉ 1,618 (hoặc nghịch đảo là
0,618). Tỷ lệ này được gọi là Tỷ lệ vàng
(The golden ratio) hay PHI.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
21
Fibonacci trong PTKT
• Khi dùng trong PTKT, Tỷ lệ vàng thường được
chuyển đổi thành 3 mức tỷ lệ: 38.2%, 50% và
61.8%.
• Tuy nhiên, các bội số khác cũng cĩ thể được
dùng, như 23.6%, 161.8%, 423%,…
• Dãy Fibonacci thường được ứng dụng trong
PTKT dưới nhiều dạng: sự hồi lại, dạng cung,
dạng quạt, dạng mở rộng và vùng thời gian.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
22
Fibonacci Retracements
• Fibonacci Retracements được
xây dựng bởi một đường xu
thế được vẽ giữa 2 điểm cực
trị, từ một đáy đến một đỉnh
hoặc ngược lại. Sau đĩ 7
đường ngang cắt đường xu
hướng sẽ được thiết lập ở các
mức: 0.0, 23.6, 38.2, 50, 61.8,
78.6 và 100%.
• Giá thường chạm tiệm cận
trên/tiệm cận dưới tại hoặc
gần các mức hồi lại của
Fibonacci trong quá trình biến
động.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
23
Fibonacci Arcs
• Fibonacci Arcs được thiết
lập từ một đường xu
hướng được vẽ từ 2 điểm
cực trị, từ điểm cực tiểu
đến cực đại đối diện. 3
đường hình cung sẽ được
xây dựng với tâm là điểm
cực trị thứ 1 và cắt đường
xu hướng tại các mức
38.2, 50 và 61.8%.
• Fibonacci Arcs thường
được xem là các mức hỗ
trợ và kháng cự tiềm năng.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
24
Fibonacci Fans
• Fibonacci Fans được thiết
lập từ một đường xu
hướng được vẽ từ 2 điểm
cực trị. Sau đĩ, một trục
dọc “vơ hình” được vẽ qua
điểm cực trị thứ 2. 3 đường
xu hướng sẽ được vẽ từ
điểm cực trị thứ nhất cắt
trục dọc tạo thành các gĩc
ở các mức 38.2, 50,
61.8%.
• Các đường này cĩ thể xem
là các đường hỗ trợ và
kháng cự trong PTKT.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
25
Fibonacci Time Zones
• Fibonacci Time Zones
được thiết lập bởi việc
chia đồ thị bằng các trục
dọc với khoảng cách tuân
theo dãy Fibonacci
(1,1,2,3,5,8,…).
• Các thay đổi giá mạnh
thường nằm gần các trục
dọc này.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
26
Fibonacci Extensions
• Fibonacci Extensions
thường được dùng để
dự báo các mức hỗ trợ
và kháng cự trong
tương lai và được vẽ
vượt khỏi biên độ
100%.
• 161.8, 261.8 và 423.6%
là các mức Fibonacci
Extensions thường
được sử dụng trong
PTKT.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
27
Một số mẫu hình thường gặp
• Các mẫu hình tiếp diễn
– Tam giác
– Chữ nhật
– Cờ chữ nhật và cờ đuơi nheo
• Các mẫu hình đảo chiều
– Đầu và vai
– Hai và ba đáy/đỉnh
– Mẫu hình cái nêm
– Đỉnh vịm và đáy chén
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
28
Các mẫu hình tam giác
• Mức giá kỳ vọng được định ra trên cơ sở khoảng cách
giá x=y.
• Các nhà đầu tư dài hạn dùng các mẫu hình này để xác
nhận xu hướng, trong khi các nhà đầu tư ngắn hạn dùng
chúng như các dấu hiệu để mua/bán.
x
Tam giác
hướng lên
x
y
Tam giác
hướng xuống
x
y
Tam giác
cân bằng
y
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
29
Minh hoạ về mẫu hình tam giác
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
30
Mẫu hình chữ nhật
• Tương tự như các mẫu hình tam
giác, mức giá kỳ vọng trong mẫu hình
chữ nhật được xác định trên cơ sở
khoảng cách giá x=y.
x
y
Tín hiệu tiếp tục xu hướng lên
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
31
Cờ chữ nhật và cờ đuơi nheo
• Mức giá kỳ vọng của các mẫu hình này được định ra khi
khoảng cách giá của cột cờ (x) được lặp lại kể từ khi giá
thốt ra khỏi vùng điều chỉnh và tiếp tục xu hướng cũ.
Cột cờ
x x
Cờ chữ nhật Cờ đuơi nheo
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
32
Minh họa về mẫu hình cờ
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
33
Mẫu hình đầu và vai
• Một khi giá vượt khỏi đường cổ thì nhà đầu tư cĩ thể đặt kỳ
vọng ở mức giá thoả điều kiện x=y. Các nhà PTKT cho
rằng giá sẽ biến động một khoảng ít nhất bằng y trước khi
mẫu hình này hình thành.
• Đường cổ cĩ thể cân bằng, dốc lên hay dốc xuống. Một
đường cổ dốc xuống được xem là một dấu hiệu mạnh và
phản ánh chuẩn xác hơn so với một đường cổ dốc lên.
Đầu vai ngược
x
y
Đường cổ
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
34
Minh hoạ mẫu hình đầu và vai
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
35
Mẫu hình hai và ba đáy/đỉnh
• Tương tự
như các mẫu
hình kể trên,
mức giá kỳ
vọng được
định ra trên
cơ sở
khoảng cách
x=y.
Hai đỉnh Ba đỉnh
Hai đáy Ba đáy
x
x
y
y
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
36
Minh họa mẫu hình hai đỉnh
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
37
Minh họa mẫu hình hai đáy
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
38
Mẫu hình cái nêm
• Giống như mẫu hình tam giác, mẫu hình nêm thể
hiện một sự hội tụ giá trước khi đảo chiều.
• Mẫu hình nêm cĩ thể dốc lên hoặc dốc xuống.
Trong mẫu hình này, giá sẽ vượt khỏi 2 đường giới
hạn trước khi đỉnh nêm hình thành.
Nêm hướng lên
Nêm hướng xuống
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
39
Mẫu hình đỉnh vịm và đáy chén
• Các mẫu hình
này thường
được dùng như
những dấu hiệu
mua/ bán trong
PTKT.
Mái vịm
Đáy chén
Đỉnh vịm
Đáy chén
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
40
Phân tích khối lượng giao dịch
• Mục tiêu của việc phân tích khối lượng
giao dịch:
– Xác nhận xu hướng hiện tại:
• Nếu thị trường đang cĩ xu hướng lên hoặc xuống
thì xu hướng này phải được xác nhận bởi sự gia
tăng khối lượng giao dịch. Sự hồi lại của một xu
hướng thường đi kèm với sự suy giảm khối lượng.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
41
Phân tích khối lượng giao dịch
– Cảnh báo sự suy yếu của xu hướng hiện tại:
• Nếu xu hướng hiện tại được tiếp diễn với sự giảm
gần về khối lượng thì đây được xem là sự cảnh
báo xu hướng này đang yếu dần.
• Điều này đặc biệt đúng khi thị trường đạt đến đỉnh
cao mới hay chạm đáy mới với một khối lượng
nhỏ. Trong trường hợp này, việc chạm đỉnh/đáy
mới của thị trường thường được xem là một xu
hướng khơng đáng tin cậy.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
42
Phân tích khối lượng giao dịch
– Xác nhận sự bứt phá khỏi biên độ dao động
giá hiện tại:
• Trong thị trường khơng rõ xu hướng và giá đang
dao động trong một biên độ nhất định, một sự bứt
phá của giá phải được đi kèm với một khối lượng
giao dịch lớn.
• Ngược lại, một sự biến động mạnh về giá nhưng
với khối lượng giao dịch nhỏ cĩ thể xem là một xu
hướng khơng bền vững và cần phải được xem xét
thêm.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
43
Phân tích đồ thị khối lượng
• Điểm A thể hiện sự nỗ lực để
đạt đến đỉnh mới với khối
lượng nhỏ (nằm dưới đường
trung bình khối lượng) kết
quả là xu hướng mới đã thất
bại và giá cịn chạm đáy mới.
• Điểm B thể hiện sự tăng giá
với một khối lượng gia tăng
theo đây được xem là một
sự tăng giá khá vững chắc.
• Điểm C cho thấy một khối
lượng giao dịch rất lớn kèm
theo sự tăng giá mạnh điều
này cho thấy thị trường cĩ rất
nhiều khả năng để đạt đến
đỉnh cao mới.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
44
Minh họa phân tích khối lượng
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
45
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
46
Nội dung chính phần 2
1. Tìm hiểu 4 chỉ dẫn sau:
• Đường trung bình (MA)
• Đường MACD
• Đường Stochatic
• Đường Bollinger Band
⇒Dùng các chỉ dẫn này để cĩ thể xác định:
⇒Mức hỗ trợ và kháng cự
⇒Các vùng mua quá nhiều hay bán quá nhiều
⇒Xác định các tín hiệu để mua, bán.
2. Cách sử dụng các chỉ dẫn trên trong phân tích kỹ
thuật.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
47
Các chỉ dẫn kỹ thuật là gì?
• Một chỉ dẫn kỹ thuật là một chuỗi các dữ liệu được
thiếp lập từ các mức giá trong quá khứ.
• Sử dụng các chỉ dẫn kỹ thuật để:
1. Báo động xu hướng
2. Xác định lại xu hướng giá
3. Dự đốn xu hướng giá
Dữ liệu về giá
(bao gồm giá mở cửa,
đĩng cửa, cao, thấp
khối lượng giao dịch…)
Tính tốn Các chỉ dẫnkỹ thuật
Giá lịch sử Xu hướng
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
48
Các loại chỉ dẫn phân tích kỹ
thuật
• Cho biết xu hướng của
giá trong ngắn hạn.
• Thường được sử dụng
trong thị trường khơng
xác định rõ xu hướng.
• Báo hiệu xu hướng dài
hạn của giá.
• Thường dùng để xác
nhận lại xu hướng giá
một cách chắc chắn hơn.
Các chỉ dẫn phân tích kỹ thuật
Các chỉ dẫn nhanh
Các chỉ dẫn chậm
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
49
Ví dụ về các loại chỉ dẫn:
Đường trung bình
Đường MACD
CHỈ DẪN
CHẬM
Đường RSI
Đường Stochatic
CHỈ DẪN
NHANH
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
50
Các lợi ích và hạn chế của
các loại chỉ dẫn
-Khơng phát huy tác dụng
trong thị trường dao động lên
xuống (khơng hướng nhất
định)
-Ra/vào thị trường chậm hơn.
-Giúp nhà đầu tư cĩ khả
năng nắm bắt và định xu
hướng tốt.
-Giao dịch ít – trả ít chi phí
hơn.
Các chỉ dẫn
chậm
-Rủi ro về chỉ báo sai.
-Ra/vào thị trường giao dịch
nhiều đồng nghĩa với việc trả
chi phí nhiều.
-Giúp nhà đầu tư ra/vào thị
trường sớm hơn.
-Báo nhiều dấu hiệu của thị
trường hơn.
-Cho biết trước những rủi
ro/cơ hội tiềm năng
Các chỉ dẫn
nhanh
Hạn chếLợi ích
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
51
Đường trung bình
Đường trung bình đơn giản là mẫu
đường trung bình được sử dụng phổ biến
nhất trong các dạng đường trung bình.
Đường trung bình đơn giản được tính
tốn bằng cách cộng dồn dãy các giá trị
trong một khoảng thời gian gồm một số
ngày nhất định và sau đĩ lấy tổng số chia
cho số ngày.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
52
Đường trung bình (tt)
Cách sử dụng đường trung bình:
1. Để xác định xu hướng: Thơng thường, nhà đầu
tư nhìn vào độ dốc của đường trung bình để xác định
xu hướng giá. Ví dụ, nếu đường trung bình cĩ độ dốc
xuống, và giá hiện tại đang ở dưới đường trung bình
thì xu hướng được xác định là xu hướng giảm. Ngược
lại là xu hướng tăng. Nếu giá hiện tại đang di chuyển
cả phía trên, dưới và đường trung bình khá bằng
phẳng thì thị trường đang được xem là khơng cĩ xu
hướng rõ ràng.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
53
Đường trung bình (tt)
Các điểm mua
Các điểm bán
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
54
Đường trung bình (tt)
2. Đưa ra các tín hiệu mua và bán:
Cĩ nhiều cách để xác định các tín hiệu mua/bán bằng
đường trung bình. Đầu tiên, cĩ thể nhìn vào mối quan hệ
giữa giá đĩng cửa và đường Trung bình đơn giản. Nếu thị
trường đĩng cửa ở giá nằm trên đường Trung bình thường
cho thấy một tín hiệu mua, trong khi đĩ, nếu thị trường
đĩng cửa dưới đường trung bình cho thấy một tín hiệu bán.
Một cách khác là sử dụng 2 đường trung bình, một đường
trung bình ngắn hạn và một đường khác dài hơn. Các tín
hiệu bán và mua được chỉ ra tại các điểm cắt nhau của
đường trung bình ngắn hạn và đường trung bình dài hạn.
Ví dụ, nếu đường trung bình ngắn hạn cắt đường trung
bình dài hạn từ dưới lên thường dự báo tín hiệu mua và
ngược lại, nếu đường trung bình ngắn hạn cắt đường trung
bình dài hạn từ trên xuống dự báo một tín hiệu bán.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
55
Đường trung bình (tt)
Đặt lệnh mua
Thanh khoản lệnh mua
Đường TB 15 ngày
Đường TB 30 ngày
Đường TB 100 ngày
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
56
Đường Stochastic
Đường Stochstic được George C. Lane sử
dụng vào cuối những năm 1950, Chỉ dẫn
Stochastic là một loại chỉ dẫn động lực xác định
vị trí của giá đĩng cửa đang ở mức cao/thấp
của khoảng dao động trong một khoảng thời
gian xác định. Giá đĩng cửa ở gần mức cao
của khoảng dao động cho thấy thị trường tích
lũy nhiều lệnh mua và nếu mức giá này ở gần
đáy sẽ báo hiệu thị trường đang bán ra nhiều.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
57
Đường Stochastic (tt)
Cách tính:
%D = Đường TB 3 kỳ của %K
(n): Số kỳ tính tốn
Khoảng t/g Cao Thấp Đĩng cửa
%K =
100 x (Đĩng – Thấp nhất(n))
(Cao nhất (n) – Thấp nhất (n))
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
58
Đường Stochastic (tt)
Cách sử dụng:
• Đường Stochastic thể hiện chu kỳ dao động của giá với những yếu
tố sau:
– Khi giá tăng, giá đĩng cửa cĩ xu hướng gần với phần trên của
khoảng dao động giá.
– Khi giá giảm, giá đĩng cửa cĩ xu hướng gần với phần đáy của
khoảng dao động giá
• Thơng thường, đường Stochastic gồm 2 đường, %K và %D. Sự
khác nhau giữa 2 đường Stochastic Nhanh và Chậm được tính tốn
dựa trên các đường %K và %D. Đường Stochastic chậm di chuyển
chậm hơn và nhẵn hơn so với đường Stochastic nhanh.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
59
Đường Stochastic (tt)
Ứng dụng:
1. Xác định các vùng mua nhiều/bán nhiều
– Nếu đường Stochastic vượt trên đường 80 – giá đang ở trong vùng
mua nhiều
Nếu đường Stochastic nằm dưới đường 20 – giá đang ở trong vùng
bán nhiều
2. Phát hiện các tín hiệu mua/bán
– Đường %K và % D di chuyển trên đường 80 và dưới đường 20
2 đường %K và %D cắt nhau
Đường %K và %D di chuyển dưới đường 80 và trên đường 20.
3. Xác định xu hướng tăng/giảm dựa vào sự phân kỳ của xu hướng giá và
đường Stochastic
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
60
Đường Stochastic (tt)
Biểu đồ bên cạnh là
một ví dụ về xác định
xu hướng dựa vào sự
phân kỳ của đường xu
hướng giá và đường
xu hướng của
Stochastic.
Phân kỳ giảm
Phân kỳ tăng
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
61
Dải băng Bolinger
• Dải băng Bolinger được dùng và phát triển bởi John Bollinger, dài
băng Bollinger là một chỉ dẫn thường được sử dụng để so sánh
mức độ biến động của các mức giá liên quan trong một khoảng
thời gian nhất định. Chỉ dẫn này bao gồm 3 đường giá bao quanh
vùng dao động chủ yếu của giá, 3 đường này gồm:
1. Đường trung bình đơn giản ở giữa,
2. Dải băng ở trên (đường trung bình đơn giản cộng với 2 đơn vị lệch
chuẩn);
3. Dải băng ở dưới (đường trung bình trừ đi 2 đơn vị lệch chuẩn).
• Độ lệch chuẩn (một chỉ số thống kê) thường được dùng như một
chỉ dẫn tốt trong quan sát dao động. Lý thuyết về độ lệch chuẩn
cho rằng các dải băng sẽ phản ứng một cách nhanh chĩng đối
với sự thay đổi của giá và phản ánh những chu kỳ dao động cao
hay thấp. Một sự tăng giá đột ngột (hoặc giảm giá) hay nĩi một
cách khác là sự dao động lớn, sẽ dẫn đến sự mở rộng của dải
băng.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
62
Dải băng Bollinger
Cách sử dụng dải băng Bollinger
• Xác định vùng mua nhiều và bán nhiều của thị
trường.
• Kết hợp với các đường giao động như Stochastic để
xác định các tín hiệu mua và bán.
• Xác định vùng giao động của giá.
• Báo hiệu các mức đỉnh tiềm năng và đáy tiềm năng.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
63
Dải băng Bollinger
Hình bên cạnh là một ví dụ
về đường trung bình đơn
giản và dải băng Bollinger
(hình trên) và đường RSI
(phía dưới). Những chỉ dẫn
đã cùng báo hiệu một xu
hướng giảm:
• Giá đã đi vào vùng mua
nhiều (giá đã vượt qua mức
trung bình phía trên của dải
Bollinger)
• Sự phân kỳ giữa đường xu
hướng giá và đường RSI
(cho thấy xu hướng tăng đã
yếu đi).
• Sự thu hẹp của dải băng.
Vùng mua nhiều Dải băng thu hẹp
Sự phân kỳ
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
64
Đường MACD
• Đường Trung bình hội tụ và phân kỳ (MACD) được sử
dụng và phát triển bởi Gerald Appel, MACD là một
trong những cơng cụ đơn giản nhất và được sử dụng
tốt.
• MACD dùng đường trung bình – vốn là một chỉ dẫn
chậm, kết hợp với các yếu tố theo đường xu hướng.
Những chỉ dẫn chẫm này được chuyển đổi thành các
đường đo động lượng bằng cách lấy hiệu 2 đường
trung bình dài và trung bình ngắn. Kết quả này sẽ
được vẽ thành một đường mà dao động lên xuống
xung quanh giá trị 0, khơng cĩ bất kì giới hạn trên hay
dưới.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
65
Đường MACD (tt)
Cách sử dụng đường MACD:
• Nhận biết các tín hiệu mua/bán
• Xác định xu hướng giá
• Xác định sự phân kỳ của xu hướng
tăng/giảm.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
66
Đường MACD (tt)
Cách sử dụng đường MACD:
• Nhận biết các tín hiệu mua/bán: Các tín hiệu mua/bán được xác nhận khi 2 đường
MACD và đường tín hiệu cắt nhau. Khi đường MACD cắt đường tín hiệu từ dưới lên
báo hiệu một tín hiệu mua, và nếu tiếp tục cắt lên trên đường 0, xu hướng tăng càng
được xác định rõ hơn. Ngược lại, nếu đường MACD cắt đường tín hiệu từ trên xuống
thường báo hiệu một tín hiệu của xu hướng giảm, và nếu đường MACD cắt từ treên
xuống vượt qua đường 0 thì tín hiệu này được xác nhận rõ hơn.
• Xác định xu hướng giá:Xác định xu hướng giá: Nếu cả 2 đường MACD ở trên (hoặc
dưới) đường 0 và đường MACD ở trên (dưới) đường tín hiệu, thì xu hướng được xác
định là xu hướng tăng (giảm).
• Xác định sự phân kỳ của xu hướng tăng/giảm: khi cĩ sự phân kỳ của đường MACD
và đường xu hướng giá xác định rằng xu hướng tăng hay giảm đang yếu đi. Khi giá
đang tăng cao hơn nhưng các mức cao của MACD đang theo xu hướng giảm, điều
này cho thấy xu hướng tăng đang yếu đi. Trong khi đĩ, xu hướng giảm đang yếu đi
được báo hiệu khi xu hướng của giá đang thấp đi nhưng khi những mức thấp của
đường MACD đang cao hơn.
Điều quan trọng cần lưu ý là sự phân kỳ xác định xu hướng đang yếu đi chứ khơng
cĩ nghĩa là xu hướng đã thực sự đảo chiều. Sự đảo chiều của xu hướng phải được
xác nhận bởi các biến động trực tiếp từ giá, chẳng hạn một sự bẻ gảy đường xu
hướng.
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
67
Đường MACD (tt)
Phân kỳ - xu hướng giảm
Phân kỳ - xu hướng tăng
Bán
Mua
www.dautungoaihoi.vn
Mong Nhà Đầu Tư Chiến Thắng
68
Đường MACD (tt)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cafeforex_1_net_ptkt_tong_hop_1533.pdf