Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh

Do tỷ lệ sai hỏng cá biệt giảm làm cho giảm 0,2%, là nguyên nhân chính làm tăng chất lượng sản phẩm sản xuất năm 2009 (cụ thể là tỷ lệ sai hỏng cá biệt sản phẩm A giảm từ 5% xuống 2%). Tuy nhiên, không phải chất lượng tất cả các loại sản phẩm đều tăng mà còn có sản phẩm B có tỷ lệ sai hỏng cá biệt tăng, nghĩa là chất lượng sản phẩm B đã giảm so với năm 2008. Doanh nghiệp cần tìm hiểu thêm các nguyên nhân dẫn tới việc giảm chất lượng của sản phẩm này để có các biện pháp cải tiến, nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm sản xuất trong năm tới

pdf57 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3399 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh Chương 2: Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của doanh nghiệp 2.2 Phân tích kết quả sản xuất 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp 2.1.2. Phân tích thị trường 2.1.3. Chiến lược kinh doanh 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp Hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp luôn diễn ra trong một môi trường nhất định, ở đó có các mối quan hệ phức tạp luôn mâu thuẫn với nhau về lợi ích kinh tế, nó có thể sẵn sàng nẩy sinh những đột biến. Vì vậy, phân tích môi trường kd phải được tiến hành thường xuyên để làm căn cứ dự báo những rủi ro và phát hiện những tiềm năng để kịp thời ứng phó và khai thác triệt để tiềm năng của môi trường. Có thể phân môi trường kd thành 2 loại: - Môi trường vi mô - Môi trường vĩ mô 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp  Môi trường vi mô: Bao gồm các yếu tố có liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: - Khách hàng: cần phải nắm được những thông tin từ nhiều phía: Nhu cầu của khách hàng cần thoả mãn cái gì? Bao nhiêu? Mức giá nào khách hàng có thể chấp nhận…từ đó có chiến lược kinh doanh đúng và nghệ thuật phục vụ mềm dẻo để đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp  Môi trường vi mô: - Đối thủ cạnh tranh: Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh là đi xác định những đơn vị nào đang sản xuất kinh doanh những mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh, những đối thủ nào đang thâm nhập hoặc chuẩn bị thâm nhập vào thì trường của doanh nghiệp, tiềm năng của họ ra sao…..để từ đó có kế hoạch đối phó kịp thời. - Nhà cung ứng: nghiên cứu đánh giá khả năng cung ứng vật tư, tính ổn định và khả năng biến động nguồn vật tư, thái độ của người cung ứng…để làm cơ sở xây dựng kế hoạch cung ứng và sử dụng vật tư tiết kiệm. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh của doanh nghiệp  Môi trường vĩ mô: bao gồm 5 yếu tố cơ bản: + Dân số: ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu tiêu dùng và từ đó tác động đến phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Phát triển kinh tế của đất nước + Điều kiện tự nhiên + Khoa học kỹ thuật và công nghệ + Chính trị- xã hội: bản chất của một thể chế chính trị - xã hội được thể hiện qua hệ thống pháp luật, các đường lối phát triển thông qua các chủ trương chính sách của một Nhà nước. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.2. Phân tích thị trường + Xác định thái độ người tiêu dùng. -Xác định kết cấu thị trường và thị trường mục tiêu của sản phẩm. Kết cấu thị trường TT hiện tại của dn TT hiện tại của đối thủ cạnh tranh TT không tiêu dùng tương đối TT không tiêu dùng tuyệt đối - Lựa chọn thị trường mục tiêu, người ta thường dùng phương pháp so sánh thông qua sử dụng phương pháp lập bảng để chọn một số tiêu thức cơ bản. +Khả năng sản xuất và cung ứng trên thị trường hiện tại của doanh nghiệp +Số cầu của người tiêu dùng về loại sản phẩm của doanh nghiệp + Khả năng tiêu thụ của người tiêu dùng + Thái độ của người tiêu dùng 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN - Phân tích tăng trưởng và khả năng thâm nhập thị trường + Phân tích và lựa chọn các hướng tăng trưởng theo lĩnh vực kinh doanh + Phân tích tác động của khoa học công nghệ với sự biến động của thị trường + Phân tích tác động của sản phẩm thay thế trên thị trường. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.3. Chiến lược kinh doanh 2.1.3.1. Yêu cầu và căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh a.Yêu cầu - Tăng cường lợi thế cạnh tranh - Đảm bảo an toàn kinh doanh - Phải dự đoán được môi trường kinh doanh trong tương lai - Phải có chiến lược dự phòng - Phải kịp thời nắm bắt thời cơ - Phải triệt để sử dụng các nguồn lực hiện có và phù hợp với điều kiện cụ thể. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.3. Chiến lược kinh doanh 2.1.3.1. Yêu cầu và căn cứ xây dựng chiến lược kinh doanh b.Căn cứ xây dựng chiến lược: -Phải căn cứ vào khách hàng -Phải căn cứ vào khả năng của doanh nghiệp. -Phải căn cứ vào đối thủ cạnh tranh. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.3. Chiến lược kinh doanh 2.1.3.2. Nội dung cơ bản của chiến lược kinh doanh a.Chiến lược tổng quát Phát hiện hướng đi với những mục tiêu chủ yếu. Nội dung chiến lược tổng quát tập trung vào khả năng sinh lời và thế lực trên thị trường. b.Các chiến lược nội bộ bao gồm -Chiến lược sản phẩm -Chiến lược giá -Chiến lược phân phối -Chiến lược tiếp thị quảng cáo -Chiến lược thị trường , cạnh tranh…. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.3. Chiến lược kinh doanh 2.1.3.3. Lựa chọn và quyết định chiến lược kinh doanh a. Nguyên tắc thẩm định và đánh giá chiến lược k.doanh -Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo bao trùm cả dn -Chiến lược kinh doanh phải có tính khả thi -Chiến lược kinh doanh phải đảm bảo quan hệ biện chứng giữa doanh nghiệp với thị trường về lợi ích. b.Tiêu chuẩn thẩm định -Nhóm tiêu chuẩn định lượng: số lượng sản phẩm hàng hoá, doanh thu, lợi nhuận… -Nhóm tiêu chuẩn định tính bao gồm: thế lực của doanh nghiệp trên thị trường, độ an toàn trong kinh doanh, khả năng thích ứng của chiến lược trên thị trường….. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.1.3. Chiến lược kinh doanh 2.1.3.4. Phương pháp lựa chọn và quyết định chiến lược Thông thường người ra dùng phương pháp cho điểm theo bước: - Chọn tiêu chuẩn đánh giá (tiêu thức) - Cho điểm mỗi tiêu chuẩn theo mục đích và tầm quan trọng của mỗi tiêu chuẩn. - Chấm điểm từng tiêu chuẩn cho từng phương án. - So sánh và lựa chọn theo nguyên tắc phương án nào có tổng số điểm cao nhất thì được chọn. Tuy nhiên cần lưu ý một số trường hợp. 2.1 Phân tích môi trường kinh doanh, thị trường và chiến lược sản phẩm của DN 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.2. Phân tích tốc độ tăng trưởng sản xuất 2.2.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mặt hàng 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.1. Nội dung và ý nghĩa chỉ tiêu phản ánh a. Nội dung các chỉ tiêu Khối lượng sản phẩm sx là một chỉ tiêu quan trọng vì chỉ tiêu này không những cho thấy trình độ lực lượng sxcủa riêng dn mà còn cả địa phương, khu vực và cả nước. Các chỉ tiêu khối lượng sản phẩm sản xuất ở dn: - Tổng sản lượng đặc trưng cho khối lượng công việc đã được thực hiện trong kỳ hạch toán. - Sản lượng hàng hóa đặc trưng cho khối lượng sản phẩm được sản xuất ra trong kỳ hạch toán. - Sản phẩm hàng hóa thực hiện đặc trưng cho khối lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ hạch toán. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.1. Nội dung và ý nghĩa chỉ tiêu phản ánh a. Nội dung các chỉ tiêu Các chỉ tiêu thường được đánh giá bằng 3 loại thước đo: - Thước đo hiện vật: biểu hiền bằng số lượng sản phẩm, số tấn, mét, cái, kg… - Thước đo bằng giờ lao động: biểu hiện bằng số giờ lao động định mức để hoàn thành khối lượng sản phẩm. - Thước đo giá trị: biểu hiện khối lượng sản xuất bằng tiền, được phản ánh ba chỉ tiêu: + Giá trị sản xuất + Giá trị hàng hóa + Giá trị hàng hóa thực hiện: 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.1. Nội dung và ý nghĩa chỉ tiêu phản ánh a. Nội dung các chỉ tiêu - Thước đo giá trị: + Giá trị sản xuất: là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền, phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sxkd trực tiếp hữu ích của dn trong một thời kỳ nhất định (thường là 1 năm). + Giá trị hàng hóa: là chỉ tiêu biểu hiện bằng tiền của khối lượng sản phẩm mà doanh nghiệp đã hoàn thành, có thể tiêu thụ trên thị trường . + Giá trị hàng hóa thực hiện: là chỉ tiêu giá trị sản lượng hàng hóa mà doanh nghiệp đã tiêu thụ được trên thị trường. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.1. Nội dung và ý nghĩa chỉ tiêu phản ánh b. Kết cấu chỉ tiêu về quy mô sản xuất: - Chỉ tiêu giá trị sản xuất bao gồm 6 yếu tố cầu thành: + Yếu tố 1: Giá trị thành phẩm sx bằng NVL của dn + Yếu tố 2: Giá trị chế biến sản phẩm bằng NVL của người đặt hàng. + Yếu tố 3: Giá trị công việc có tính chất công nghiệp. + Yếu tố 4: Giá trị nguyên vật liệu của người đặt hàng. + Yếu tố 5: Giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ so với đầu kỳ của sản phẩm dở dang. + Yếu tố 6: Giá trị sản phẩm tự chế tự dùng được tính theo quy định đặc biệt. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.1. Nội dung và ý nghĩa chỉ tiêu phản ánh b. Kết cấu chỉ tiêu về quy mô sản xuất: - Chỉ tiêu giá trị hàng hóa: bao gồm yếu tố 1, 2 và 3. - Chỉ tiêu giá trị hàng hóa tiêu thụ: là giá trị hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ hạch toán. - Hệ số sản xuất hàng hóa: phản ánh trong tổng giá trị sản xuất có bao nhiêu giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành có thể sẵn sàng để tiêu thụ. - Hệ số tiêu thụ sản phẩm: phản ánh trong tổng giá trị sản lượng hàng hóa hoàn thành trong kỳ thực sự tiêu thụ được bao nhiêu. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.1. Nội dung và ý nghĩa chỉ tiêu phản ánh c. Ý nghĩa của chỉ tiêu phản ánh: - Là tài liệu cơ sở để tập hợp cho số liệu thống kê theo hệ thống tài khoản quốc gia, của từng ngành, từng địa phương và toàn bộ nền kinh tế quốc dân. - Đánh giá khái quát và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng và triển vọng của từng dn ngành, địa phương và toàn bộ nền kinh tế quốc dân về: + Đánh giá nhằm xem xét sự tăng trưởng hay suy giảm + Nghiên cứu sức sản xuất, quy mô, kết cầu của từng ngành, doanh nghiệp so với nền kinh tế quốc dân + Nghiên cứu kết cấu và so sánh về trình độ, quy mô phát triển sản xuất đối với các nước, khu vực và thế giới. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.2. Phương pháp phân tích a. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch các chỉ tiêu kết quả sản xuất: - Tiến hành tính toán và so sánh giữa kỳ phân tích và kỳ gốc của cả 3 chỉ tiêu: giá trị sản xuất , giá trị hàng hóa và giá trị hàng hóa tiêu thụ bằng số tương đối và số tuyệt đối. - Nhận xét sự biến động của từng chỉ tiêu - Nhận xét khái quát các nguyên nhân ảnh hưởng tới 3 chỉ tiêu trên 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.2. Phương pháp phân tích b. Đánh giá chỉ tiêu giá trị sản xuất trong mối liên hệ với chi phí đầu tư: - Mức chênh lệch tương đối về giá trị sản xuất: - Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch giá trị sản xuất: Trong đó: Q0, Q1 : là giá trị sản xuất kế hoạch và thực tế V0, V1 : là chi phí đầu tư cho sản xuất trong kỳ theo kế hoạch 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 0 1 01 V V QQG  100 0 1 0 1    V V Q Q TQ 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.2. Phương pháp phân tích c. Đánh giá tính cân đối trong việc thực hiện 3 chỉ tiêu Hệ số sản xuất hàng hóa (HSX) Hệ số tiêu thụ hàng hóa (HTT) 2.2. Phân tích kết quả sản xuất HSX = Giá trị sản lượng hàng hóa Giá trị sản xuất HTT = Giá trị hàng hóa thực hiện Giá trị sản lượng hàng hóa 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.2. Phương pháp phân tích c. Đánh giá tính cân đối trong việc thực hiện 3 chỉ tiêu Tiến hành tính toán và so sánh giữa thực tế với kế hoạch 2 hệ số trên và nhận xét ý nghĩa của chỉ tiêu: - Nếu ∆HSX < 0 : phản ánh sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất tăng hơn so với kế hoạch. - Nếu ∆HSX > ngược lại, phản ánh sản phẩm dở dang trong quá trình sản xuất giảm hơn so với kế hoạch. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất ∆HSX = Giá trị sản lượng HH thực tế - Giá trị sản lượng HH kế hoạch Giá trị sản xuất thực tế Giá trị sản xuất kế hoạch 2.2.1. Phân tích về quy mô sản xuất 2.2.1.2. Phương pháp phân tích c. Đánh giá tính cân đối trong việc thực hiện 3 chỉ tiêu - Nếu ∆HTT < 0 : phản ánh thành phẩm, hàng hóa tồn kho, chưa tiêu thụ được trong quá trình lưu thông tăng hơn so với kế hoạch. - Nếu ∆HTT > 0 ngược lại 2.2. Phân tích kết quả sản xuất ∆HTT = Giá trị HH thực hiện thực tế - Giá trị HH thực hiện kế hoạch Giá trị sản lượng HH thực tế Giá trị sản lượng HH kế hoạch 2.2.2. Phân tích tốc độ tăng trưởng sản xuất 2.2.2.1. Đánh giá tốc độ tăng trưởng của sản xuất Mức độ thực hiện các mục tiêu chiến lược, giúp chúng ta đánh giá tốc độ tăng trưởng của sản xuất, quyết định đến sự tồn tại lâu dài của doanh nghiệp trên thị trường. Để đánh giá tốc độ tăng trưởng trong sản xuất người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau: - Tốc độ phát triển định gốc: là tốc độ phát triển tính theo kỳ gốc ổn định, là thời kỳ đánh dấu sự ra đời hay bước ngoặt kinh doanh của doanh nghiệp. - Tốc độ phát triển liên hoàn: là tốc độ phát triển hàng năm (kỳ) lấy kỳ này so với kỳ trước đó. - Tốc độ phát triển bình quân: là tốc độ phát triển của cả 1 giai đoạn, nhiều năm (kỳ). 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.2. Phân tích tốc độ tăng trưởng sản xuất 2.2.2.1. Đánh giá tốc độ tăng trưởng của sản xuất Ví dụ: Có tài liệu phân tích giá trị hàng hóa tiêu thụ tại một doanh nghiệp qua 6 năm như sau: 2.2. Phân tích kết quả sản xuất Năm Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Giá trị sản xuất 1.000 1.100 1.200 1.150 1.225 1.280 Tốc độ phát triển định gốc(%) 100 110 120 115 122,5 128 Tốc độ phát triển liên hoàn(%) 100 110 109 95,8 106,5 104,5 Tốc độ phát triển bình quân(%) 104,18 2.2.2. Phân tích tốc độ tăng trưởng sản xuất 2.2.2.1. Đánh giá tốc độ tăng trưởng của sản xuất Sơ đồ vòng đời sản phẩm D c b a 0 t1 t2 t3 t4 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mặt hàng Để đánh giá ta có thể sử dụng hai loại thước đo: - Thước đo hiện vật: dùng so sánh số lượng từng loại sản phẩm thực hiện so với kế hoạch, nhằm đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch mặt hàng. - Thước đo giá trị: dùng để đánh giá chung tình hình thực hiện các mặt hàng chủ yếu. Xác định tỷ lệ (%) hoàn thành các mặt hàng theo nguyên tắc chung là không được lấy các mặt hàng vượt kế hoạch để bù đắp cho các mặt hàng hụt so với kế hoạch. Công thức xác định như sau: 2.2. Phân tích kết quả sản xuất % Hoàn thành kế hoạch mặt hàng = Giá trị sản xuất các mặt hàng thực tế tính theo kế hoạch Giá trị sản xuất kế hoạch các mặt hàng 2.2.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mặt hàng Ví dụ: Ta có tài liệu về 1 doanh nghiệp như sau: 2.2. Phân tích kết quả sản xuất Mặt hàng sản xuất Giá trị sản xuất (tr.đồng) % Hoàn thành kế hoạchKế hoạch Thực hiện Theo đơn đặt hàng 860 884 102,8 Sản phẩm A 200 192 96,0 Sản phẩm B 480 512 106,6 Sản phẩm C 180 180 100 Tham gia thị trường - 5 Sản phẩm D - 5 Tổng cộng 860 889 2.2.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch mặt hàng Từ bảng số liệu ta có: Nhận xét: - Đối với mặt hàng sx kế hoạch theo đơn đặt hàng, dnđã thực hiện vượt mức kế hoạch là 2,8%. Nhưng tình hình sx các mặt hàng chủ yếu của dn lại mới chỉ đạt 99,07% là do mặt hàng A dn mới chỉ đạt 96%. Trong khi đó lại sản xuất mặt hàng D ngoài KH để tham gia vào thị trường. - DN cần tìm hiểu nguyên nhân sản phẩm A không hoàn thành kế hoạch, để từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp để khắc phục kịp thời. Đối với sản phẩm D cần xem xét tới khối lượng sx ra có khả năng tiêu thụ như thế nào? 2.2. Phân tích kết quả sản xuất % Hoàn thành kế hoạch mặt hàng = 192 + 480 + 180 = 852 = 99,07 % 860 860 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.1. Phân tích chất lượng sản phẩm thông qua thứ hạng chất lượng sản phẩm Áp dụng đối với DN mà các sản phẩm sản xuất ra có sự phân biệt về thứ hạng phẩm cấp chất lượng khác nhau. Ví dụ như: hạt điều loại 1, loại 2; tôm loại 1, loại 2… a. Phương pháp tỷ trọng: Tính toán và so sánh tỷ trọng số lượng của từng loại phẩm cấp trong tổng số lượng của từng loại sản phẩm thực tế so với kỳ gốc. Từ đó đưa ra nhận xét về chất lượng sản phẩm. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.1. Phân tích chất lượng sản phẩm thông qua thứ hạng chất lượng sản phẩm b. Phương pháp đơn giá bình quân: - Áp dụng đối với các loại sản phẩm với điều kiện việc xác định đơn giá bán sản phẩm tương ứng với chất lượng sản phẩm sản xuất. - Để phân tích chất lượng sản phẩm ta sử dụng chỉ tiêu đơn giá bình quân - Chỉ tiêu này được tính riêng cho từng loại sản phẩm. Chất lượng sản phẩm tăng lên thì đơn giá bán càng tăng và ngược lại. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.1. Phân tích chất lượng sản phẩm thông qua thứ hạng chất lượng sản phẩm b. Phương pháp đơn giá bình quân: Trong đó: i – Các phẩm cấp chất lượng Qi – Khối lượng sản phẩm sx theo từng loại phẩm cấp chất lượng Pi – Đơn giá bán của từng loại phẩm cấp chất lượng Tiến hành tính toán và so sánh đơn giá bình quân của từng loại sản phẩm giữa thực tế với kế hoạch. Căn cứ vào kết quả tính toán cụ thể để nhận xét về chất lượng sản xuất sản phẩm trong kỳ. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất     i ii Q PQ P 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.1. Phân tích chất lượng sản phẩm thông qua thứ hạng chất lượng sản phẩm b. Phương pháp đơn giá bình quân: Đơn giá bán kế hoạch (tính cho từng sản phẩm): Đơn giá bán thực tế (tính cho từng sản phẩm): So sánh: 2.2. Phân tích kết quả sản xuất    0 00 0 i ii Q PQ P    1 11 1 i ii Q PQ P 01 PPP  2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.1. Phân tích chất lượng sản phẩm thông qua thứ hạng chất lượng sản phẩm b. Phương pháp đơn giá bình quân: : phản ánh chất lượng sx sp đó đã được nâng cao hơn so với kế hoạch. : phản ánh chất lượng sx sp đó đã giảm đi so với kế hoạch. Ảnh hưởng của việc thay đổi chất lượng sản phẩm sản xuất đến giá trị sản xuất : Lượng (tăng giảm) giá trị sản xuất do thay đổi chất lượng sản phẩm sản xuất là thành tích (khuyết điểm). 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 001  PPP 001  PPP  011)( PPQG P   2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.1. Phân tích chất lượng sản phẩm thông qua thứ hạng chất lượng sản phẩm c. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân: Phương pháp này cũng có ưu nhược điểm và cơ sở tương tự như phương pháp đơn giá bình quân. Trong đó: - Hệ số phẩm cấp bình quân PM – Đơn giá kế hoạch của sản phẩm có chất lượng cao nhất (sản phẩm loại 1) 2.2. Phân tích kết quả sản xuất Mi ii PC PQ PQ H      PCH 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.1. Phân tích chất lượng sản phẩm thông qua thứ hạng chất lượng sản phẩm c. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân: hệ số này càng gần 1 thì chất lượng sản phẩm càng cao và bằng 1 thì tất cả các sản phẩm đều là loại 1. Hệ số phẩm cấp bình quân theo kế hoạch: Hệ số phẩm cấp bình quân kỳ thực tế: 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 1PCH Mi ii PC PQ PQ H      0 00 0 Mi ii PC PQ PQ H      1 11 1 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.1. Phân tích chất lượng sản phẩm thông qua thứ hạng chất lượng sản phẩm c. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân: : chất lượng sản phẩm sản xuất tăng so với kế hoạch : chất lượng sản phẩm sản xuất giảm so với kế hoạch : Doanh nghiệp sản xuất hoàn thành kế hoạch chất lượng sản phẩm 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 0 0 0 01     PC PC PC PCPCPC H H H HHH 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.1. Phân tích chất lượng sản phẩm thông qua thứ hạng chất lượng sản phẩm c. Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân: - Xác định được ảnh hưởng của việc thay đổi chất lượng sản phẩm đối với kết quả sản xuất (giá trị sản xuât). Các nguyên nhân có thể ảnh hưởng tới chất lượng sp: - Nguyên nhân về tổ chức quản lý… - Nguyên nhân về tổ chức sx, công nghệ sx… - Nguyên nhân về sử dụng các yếu tố của quá trình sx… - Nguyên nhân khách quan khác… 2.2. Phân tích kết quả sản xuất  011)( PCPCMH HHPQG PC   2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.2. Phân tích chất lượng sp bằng chỉ tiêu sp hỏng Áp dụng đối với các doanh nghiệp mà trong quá trình sản xuất không thể tránh khỏi việc tạo ra các sản phẩm hỏng. Có thể phân loại sp hỏng thành 2 loại: - Sản phẩn hỏng có thể sửa chữa được: là những sản phẩm có sai sót về mặt kỹ thuật, nhưng những sai sót đó có thể sửa chữa được, đồng thời chi phí sửa chữa đó phải nhỏ hơn chi phí để chế tạo sản phẩm mới. - Sản phẩm hỏng không thể sửa chữa được: là những sản phẩm có sai sót về mặt kỹ thuật, nhưng những sai sót đó không thể sửa chữa được, hoặc có thể sửa chữa được nhưng chi phí sửa chữa lớn hơn chi phí chế tạo sản phẩm mới. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.2. Phân tích chất lượng sp bằng chỉ tiêu sp hỏng a. Đánh giá chất lượng sản phẩm sản xuất đối với từng loại sản phẩm: Để đánh giá chất lượng sản phẩm sản xuất của từng loại sản phẩm người ta có thể dùng chỉ tiêu bằng 2 thước đo: - Thước đo hiện vật: - Thước đo giá trị: 2.2. Phân tích kết quả sản xuất Tỷ trọng sản phẩm hỏng cá biệt = Số lượng sản phẩm hỏng x 100 Tổng số lượng sản phẩm sản xuất Tỷ lệ sai hỏng cá biệt = Chi phí về sản phẩm hỏng x 100 Giá thành sản xuất sản phẩm 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.2. Phân tích chất lượng sp bằng chỉ tiêu sp hỏng Tỷ lệ sai hỏng cá biệt ti – Tỷ lệ sai hỏng cá biệt sp i Chi – Chi phí về sản phẩm hỏng của sản phẩm i zi – Giá thành sản xuất sản phẩm i Chi – đây bao gồm chi phí về sản xuất sản phẩm hỏng không sửa chữa được và chi phí sửa chữa sản phẩm hỏng - So sánh 2 chỉ tiêu này giữa kỳ thực tế và kỳ gốc để đánh giá tình hình chất lượng từng loại sản phẩm của doanh nghiệp. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 100 i hi i z C t 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.2. Phân tích chất lượng sp bằng chỉ tiêu sp hỏng b. Đánh giá chung chất lượng sản phẩm của toàn doanh nghiệp Tỷ lệ sai hỏng bình quân Chỉ tiêu này càng nhỏ sẽ thể hiện chất lượng sản phẩm chung của toàn doanh nghiệp càng cao và ngược lại. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất Tỷ lệ sai hỏng bình quân = Tổng chi phí về sản phẩm hỏng x 100 Tổng chi phí sản xuất sản phẩm 100100         ii iii i hi SH zq tzq Z C T 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.2. Phân tích chất lượng sp bằng chỉ tiêu sp hỏng b. Đánh giá chung chất lượng sản phẩm của toàn dn Đối tượng phân tích là: - Nếu < 0 : nghĩa là tỷ lệ sai hỏng bình quân giảm so với kỳ trước, thể hiện chất lượng sản phẩm sản xuất kỳ này tăng lên so với kỳ trước. - Nếu > 0 : nghĩa là tỷ lệ sai hỏng bình quân tăng so với kỳ trước, thể hiện chất lượng sản phẩm sản xuất kỳ này giảm đi so với kỳ trước. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất                    100100 00 000 11 111 01 ii iii ii iii SHSHSH zq tzq zq tzq TTT 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.2. Phân tích chất lượng sp bằng chỉ tiêu sp hỏng b. Đánh giá chung chất lượng sản phẩm của toàn dn Xác định mức ảnh hưởng của các nhân tố đến sự thay đổi của tỷ lệ sai hỏng bình quân: - Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản lượng sản phẩm sản xuất: 2.2. Phân tích kết quả sản xuất                    100100 00 000 11 011 )( ii iii ii iii KCSH zq tzq zq tzq T               0 11 011 100 SH ii iii T zq tzq 0)(  KCSHT 0)(  KCSHT0)(  KCSHT 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.2. Phân tích chất lượng sp bằng chỉ tiêu sp hỏng b. Đánh giá chung chất lượng sản phẩm của toàn dn - Ảnh hưởng của tỷ lệ sai hỏng cá biệt: - Tổng hợp kết quả phân tích: 2.2. Phân tích kết quả sản xuất                    100100 11 011 11 111 )( ii iii ii iii tiSH zq tzq zq tzq T               100 11 011 1 ii iii SH zq tzq T )()( tiSHKCSHSH TTT  2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.2. Phân tích chất lượng sp bằng chỉ tiêu sp hỏng b. Đánh giá chung chất lượng sản phẩm của toàn dn Trên cơ sở số liệu tính toán được, tiến hành nhận xét thực chất việc tăng (giảm) chất lượng sản phẩm sản xuất toàn doanh nghiệp là do nhân tố nào gây nên và đề xuất sơ bộ các biện pháp cải tiến cho kỳ sau… Các nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm sản xuất có thể do: - Quy trình kỹ thuật… - Chất lượng nguyên vật liệu… - Tình trạng máy móc thiết bị… - Trình độ, ý thức của người lao động… 2.2. Phân tích kết quả sản xuất 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.2. Phân tích chất lượng sp bằng chỉ tiêu sp hỏng • Ví dụ: Phân tích tình hình chất lượng sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp qua tài liệu sau: 2.2. Phân tích kết quả sản xuất SP Năm 2008 (tr.đồng) Năm 2009 (tr.đồng) Tổng CPSX CP về sp hỏng Tổng CPSX CP về SP hỏng A 1.000 50 1.000 20 B 5.000 100 4.000 100 ∑ 6.000 150 5.000 120 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.2. Phân tích chất lượng sp bằng chỉ tiêu sp hỏng • Từ số liệu bảng trên, ta có bảng phân tích sau: 2.2. Phân tích kết quả sản xuất SP Tổng CPSX CP về sp hỏng Tỷ lệ sai hỏng cá biệt Tỷ lệ sai hỏng bình quân ∑qi0.zi0 ∑qi1.zi1 Chi1 Chi0 ti1(%) ti0(%) TSH1 TSH0 A 1.000 1.000 50 20 5 2 B 5.000 4.000 100 100 2 2,5 Cộng 6.000 5.000 150 120 2,5 2,4 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.2. Phân tích chất lượng sp bằng chỉ tiêu sp hỏng Đối tượng phân tích là: Tỷ lệ sai hỏng bình quân toàn doanh nghiệp năm 2009 giảm 1% so với năm 2008, cho thấy chất lượng sản phẩm sản xuất tăng lên so với năm 2008. Đây là kết quả từ sự ảnh hưởng của 2 nhân tố: 2.2. Phân tích kết quả sản xuất %1,0%5,2%4,201  SHSHSH TTT 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.2. Phân tích chất lượng sp bằng chỉ tiêu sp hỏng - Ảnh hưởng của kết cấu sản lượng sản phẩm sản xuất: - Ảnh hưởng của tỷ lệ sai hỏng cá biệt: 2.2. Phân tích kết quả sản xuất               0 11 011 )( 100 SH ii iii KCSH T zq tzq T %1,0%5,2%6,2 %5,2100 000.5 %2000.4%5000.1 )(     KCSHT               100 11 011 1)( ii iii SHtiSH zq tzq TT %2,0%6,2%4,2)(  tiSHT 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.2. Phân tích chất lượng sp bằng chỉ tiêu sp hỏng Tổng hợp kết quả tính toán: Nhận xét: = - 0,1%, phản ánh chất lượng sản phẩm sản xuất toàn doanh nghiệp năm 2009 đã tăng lên so với năm 2008. Tuy nhiên khi xem xét các nhân tố ảnh hưởng lại có xu hướng khác. Do kết cấu sản lượng sản phẩm sản xuất có sự thay đổi đã làm cho tỷ lệ sai hỏng bình quân tăng 0,1%, phản ánh chất lượng sản phẩm sản xuất toàn doanh nghiệp năm 2009 giảm đi so với năm 2009. 2.2. Phân tích kết quả sản xuất %1,0%2,0%1,0)()(  tiSHKCSHSH TTT SHT 2.2.4. Phân tích chất lượng sản phẩm 2.2.4.2. Phân tích chất lượng sp bằng chỉ tiêu sp hỏng Do tỷ lệ sai hỏng cá biệt giảm làm cho giảm 0,2%, là nguyên nhân chính làm tăng chất lượng sản phẩm sản xuất năm 2009 (cụ thể là tỷ lệ sai hỏng cá biệt sản phẩm A giảm từ 5% xuống 2%). Tuy nhiên, không phải chất lượng tất cả các loại sản phẩm đều tăng mà còn có sản phẩm B có tỷ lệ sai hỏng cá biệt tăng, nghĩa là chất lượng sản phẩm B đã giảm so với năm 2008. Doanh nghiệp cần tìm hiểu thêm các nguyên nhân dẫn tới việc giảm chất lượng của sản phẩm này để có các biện pháp cải tiến, nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm sản xuất trong năm tới… 2.2. Phân tích kết quả sản xuất SHT The end

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfch_ng_2_pth_kd_sv_7291.pdf