Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 5 Phân tích tài chính doanh nghiệp

Đâu là căn cứ then chốt để khẳng định tài chính của DN là tốt hay không? -Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh ( ROA, ROE, ROS) -Cân đối vốn – tài sản DN trong trạng thái an toàn nếu vốn dài hạn được dùng để tài trợ cho tài sản dài hạn và một phần tài sản ngắn hạn DN trong trạng thái rủi ro về thanh toán khi vốn dài hạn không đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn, mà phải dùng một phần vốn ngắn hạn.

pdf23 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 3229 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 5 Phân tích tài chính doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: 131 132 Nội dung chính 5.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính doanh nghiệp 5.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính 5.3. Phân tích tình hình đảm bảo nhu cầu vốn và hoạt động quản lý tài sản 5.4. Phân tích tình hình khả năng thanh toán 5.5. Phân tích khả năng hoàn vốn của doanh nghiệp 133 5.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính doanh nghiệp Khái niệm: Tài chính doanh nghiệp là tổng hòa các mối quan hệ kinh tế dưới dạng tiền gắn liền với việc hình thành vốn, phân phối, sử dụng, và quản lý vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu về tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính rủi ro và tiềm năng tương lai của một doanh nghiệp, trên cơ sở đó giúp cho nhà phân tích ra cac quyết định tài chính có liên quan tới lợi ích của họ trong doanh nghiệp đó. 134 Nguồn số liệu phân tích: • Bảng cân đối kế toán • Báo cáo kết quả kinh doanh • Hệ thống các báo cáo chi tiết, giải trình, thuyết minh • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ • Kế hoạch tài chính • Phương pháp phân tích • Phương pháp so sánh (so sánh ngang, so sánh dọc các báo cáo tài chính, tính toán và so sánh các nhóm chỉ tiêu tài chính) • Phương pháp Dupont 5.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính doanh nghiệp 135 B¶ng c©n ®èi kÕ to¸n BC§KT lµ mét b¸o c¸o tæng qu¸t cña kÕ to¸n vÒ néi dung vµ kÕt cÊu cña vèn vµ nguån vèn t¹i c¸c thêi ®iÓm cô thÓ trong niªn kho¸ tµi chÝnh. 5.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính doanh nghiệp Tài sản Số đầu kỳ Số cuối kỳ Nguồn vốn Số đầu kỳ Số cuối kỳ A Tài sản ngắn hạn I.Tiền và các khoản tương đương tiền II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III.Các khoản phải thu ngắn hạn IV.Hàng tồn kho V.Tài sản ngắn hạn khác A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B Tài sản dài hạn I.Các khoản phải thu dài hạn II.TSCĐ III.Bất động sản đầu tư IV.Các khoản đầu tư TC dài hạn V.Tài sản dài hạn khác B. Vốn chủ sỡ hữu I. Vốn chủ sở hữu II. Nguồn kinh phí và quỹ khác Tổng TS Tổng NV 136 Báo cáo kết quả kinh doanh 5.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính doanh nghiệp CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 4. Giá vốn hàng bán 11 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 7. Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 51 52 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 137 Chỉ tiêu phân tích: • Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu, phản ánh cấu trúc tài chính của doanh nghiệp (hệ số nợ, tỷ suất đầu tư, tỷ suất tự đầu tư) • Nhóm chỉ tiêu về quản lý tài sản • Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán • Nhóm chỉ tiêu hoàn vốn, hiệu quả kinh doanh 5.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính doanh nghiệp 138 5.1. Những vấn đề chung về phân tích tài chính doanh nghiệp Đối tương sử dụng thông tin Các quyết định cho các mục tiêu Yếu tố cần dự đoán cho tương lai Câu trả lời nhận được từ các thông tin có dạng câu hỏi Nhà quản trị DN Điều hành hoạt động SXKD • Lập KH cho tương lai, đầu tư dài hạn, chiến lược SP và thị trường • Chọn phương án nào hiệu quả nhất. • Nên huy động nguồn đầu tư nào? Nhà đầu tư Có nên đầu tư vào DN này hay không • Gía trị đầu tư nào sẽ thu được trong tương lai • Các lợi ích khác có thể thu được • Năng lực của DN trong điều hành KD và huy động vốn đầu tư như thế nào? Nhà cho vay- Ngân hàng Có nên cho DN này vay vốn không • DN có khả năng trả nợ theo đúng hợp đồng vay hay không? • Các lợi ích khác đối với nhà cho vay • Tình hình công nợ của DN • Lợi tức có được chủ yếu từ hoạt động nào? • Tình hình và khả năng tăng trưởng của DN Cơ quan nhà nước và người làm công Các khoản đóng góp cho nhà nước • Hoạt động của DN có thích hợp và hợp pháp không? • DN có thể tăng thu nhập cho nhân viên không • Có thể có biến động gì về vốn và thu nhập trong tương lai? Ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp 139 5.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính Nội dung phân tích: • Phân tích khái quát về tài sản • Phân tích khái quát về nguồn vốn • Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. 5.2.1. Phân tích khái quát về tài sản -Mức biến động tuyệt đối qua các thời kỳ của tổng tài sản/ tài sản ngắn hạn/ tài sản dài hạn. -Tính toán và đánh giá tỷ trọng các khoản mục chủ yếu trên tổng tài sản Hệ số kiểm soát hàng và tiền = Phải thu Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư = TSCD và ĐTTCDH x 100 %Tổng tài sản Chỉ tiêu tỷ suất đầu tư phản ánh tình hình đầu tư chiều sâu, tình hình trang bị máy móc thiết bị, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. Hệ số kiểm soát hàng và tiền cho thấy tỷ lệ tài sản của DN bị khách hàng chiếm dụng. -Xem xét trong tổng phải thu có thể thu lại ngay, bao nhiêu chuyển sang nợ khó đòi. 140 5.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính 5.2.1. Phân tích khái quát về tài sản Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng A Tài sản ngắn hạn I.Tiền và các khoản tương đương tiền II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III.Các khoản phải thu ngắn hạn IV.Hàng tồn kho V.Tài sản ngắn hạn khác B Tài sản dài hạn I.Các khoản phải thu dài hạn II.TSCĐ III.Bất động sản đầu tư IV.Các khoản đầu tư TC dài hạn V.Tài sản dài hạn khác Tổng tài sản 141 5.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính 5.2.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn -Mức biến động tuyệt đối qua các thời kỳ của tổng nguồn vốn/ vốn chủ sở hữu/ Nợ phải trả -Tính toán và đánh giá tỷ trọng các khoản mục chủ yếu trên tổng NV Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Chênh lệch Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng A. Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B. Vốn chủ sỡ hữu I. Vốn chủ sở hữu II. Nguồn kinh phí và quỹ khác Tổng NV 142 5.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính 5.2.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn -Nợ phải trả: Phân tích các khoản phải trả (DN đi chiếm dụng của các đối tượng khác) và vay về mặt lượng, chi phí lãi, thời hạn trả. -Vốn chủ sở hữu: Tính chỉ tiêu tỷ suất tự đầu tư và xem xét sự biến động của chỉ tiêu này giữa cuối năm so với đầu năm. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự chủ về mặt tài chính từ đó cho thấy khả năng chủ động của doanh nghiệp trong những hoạt động của mình. Tỷ suất tự đầu tư = NVCSH x 100% Tổng nguồn vốn Hệ số nợ = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn 143 5.3. Phân tích tình hình hoạt động và quản lý tài sản quản lý tài sản 5.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh hoạt động và quản lý sử dụng tài sản Tài sản Số vòng quay tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân Sức sinh lời của tổng tài sản (ROA) = LNST Tổng tài sản bình quân Số vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu thuần Hàng tồn kho bình quân Số vòng quay phải thu = Doanh thu thuần Khoản phải thu bình quân Cứ một đồng tài sản được đầu tư thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu/ lợi nhuận Tài sản ngắn hạn Tốc độ chu chuyển càng nhanh thì sẽ giảm được nhu cầu vốn lưu động trong năm, cho phép sử dụng lượng vốn hiện có để tạo ra nhiều giá trị ( sx sp) Số vòng quay hàng TSNH = Doanh thu thuần TSNH bình quân 144 5.3. Phân tích tình hình đảm bảo nhu cầu vốn và hoạt động quản lý tài sản 5.3.2. Phân tích cân đối vốn So sánh VKH vốn kế hoạch năm N ( DN có được từ việc hạch toán các chi phí cho kế hoạch sản xuất kinh doanh năm tới) với VĐN số vốn đầu năm N ( là số dư từ cuối năm N-1 chuyển sang) ΔV = VKH- VĐN ΔV>0: số vốn đầu năm không đủ cho kế hoạch năm tới. --cần huy động thêm vốn. ΔV<0: tổ chức khai thác tận dụng vốn thừa. Các biện pháp khai thác các tài sản dư thừa hiện có • Cho thuê • Liên kết- hợp tác • Nhượng bán • 145 5.3. Phân tích tình hình đảm bảo nhu cầu vốn và hoạt động quản lý tài sản Các biện pháp huy động vốn để đầu tư: - Vốn chủ sở hữu ( quỹ đầu tư xây dựng cơ bản, quỹ khen thương, quỹ dự trữ xí nghiệp) - Liên doanh liên kết - Huy động tài trợ - Vay ngắn hạn - Vốn chủ sở hữu ( quỹ đầu tư XDCB) - Liên doanh liên kết - Huy động tài trợ - Vay dài hạn TS ngắn hạn TS dài hạn 146 5.4. Phân tích khả năng thanh toán 5.4.1. Phân tích khả năng thanh toán Hệ số khả năng thanh toán chung (>=1) Hệ số khả năng thanh toán nhanh (>0.5) Hệ số khả năng thanh toán tức thời <=0.5 Đây là hệ số quan trọng, phản ánh đúng khả năng thanh toán của DN Khi đánh giá cần xem xét thêm hệ số nợ của doanh nghiệp. Hệ số nợ càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng thấp. Hệ số khả năng thanh toán chung = Khả năng thanh toán = Tài sản ngắn hạn Nhu cầu thanh toán Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh = TSNH- Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn 147 5.4. Phân tích tình hình/ khả năng thanh toán Nhu cầu thanh toán Số tiền Khả năng thanh toán Số tiền I. Thanh toán ngay 1.Nợ quá hạn 2.Nợ tới hạn I. Thanh toán ngay 1.Tiền mặt Tiền tồn quỹ 2.Tiền gửi ngân hàng 3.Trái phiếu, cổ phiếu II. Thanh toán kỳ tới Phải trả khách hàng II. Thanh toán kỳ tới Phải thu khách hàng Hàng tồn kho Tổng Tổng 5.4.2. Phân tích tình hình công nợ Hệ số công nợ: = 1: Tốt <1 : Có lợi cho doanh nghiệp >1 : Vốn của DN bị chiếm dụng Lập kế hoạch và theo dõi tình hình thanh toán công nợ Hệ số công nợ = Tổng các khoản phải thu Tổng các khoản phải trả 148 5.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Mục tiêu của tất cả các doanh nghiệp là bảo toàn và phát triển vốn Hiệu quả kinh doanh càng cao thì khả năng hòan vốn càng nhanh Các chỉ tiêu phân tích: Sức sinh lời của tổng tài sản: Sức sinh lời của tổng tài sản (ROA) = LNST Tổng tài sản bình quân Sức sinh lời của tæng sè tµi s¶n hay tæng sè vèn ®Çu t cho biÕt hiÖu qu¶ qu¶n lý vµ sö dông tµi s¶n ®Ó t¹o ra thu nhËp cña doanh nghiÖp Sức sinh lời của tổng tµi s¶n ph¶n ¸nh trªn 1 ®ång vèn ®ang ho¹t ®éng kinh doanh ®em l¹i bao nhiªu ®ång lợi nhuận. Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu Ý nghĩa: Một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sức sinh lời của doanh thu 149 5.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Sức sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) = LNST Vốn chủ sở hữu bình quân Sức sinh lời của doanh thu ROS = LNST Doanh thu thuần Ý nghĩa: Trong một đồng doanh thu thì có bao nhiêu đồng là lợi nhuận? 150 Sử dụng mô hình Dupont để phân tích ROE trong mối liên hệ ROA, ROS với số vòng quay tổng tài sản ROE 0,025 ROA 0,02 Tổng TS bq/ Vốn CSHbq 1,23 ROS 0,0074 Số vòng quay Tổng TS 2,9 LNST 335 Doanh thu thuần 45000 Doanh thu thuần 45000 Tổng tài sản bq 15500 Tổng tài sản bq 15500 Vốn CSH bq 12600 : : : X X 151 Sử dụng mô hình Dupont để phân tích ROE trong mối liên hệ ROA, ROS với số vòng quay tổng tài sản ROE 0,034 ROA 0,0292 Tổng TS bq/ Vốn CSHbq 1,16 ROS 0,01 Số vòng quay Tổng TS 2,92 LNST 425 Doanh thu thuần 42.000 Doanh thu thuần 42000 Tổng tài sản bq 14400 Tổng tài sản bq 14400 Vốn CSH bq 12400 : : : X X 152 Đâu là căn cứ then chốt để khẳng định tài chính của DN là tốt hay không? -Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh ( ROA, ROE, ROS) -Cân đối vốn – tài sản DN trong trạng thái an toàn nếu vốn dài hạn được dùng để tài trợ cho tài sản dài hạn và một phần tài sản ngắn hạn DN trong trạng thái rủi ro về thanh toán khi vốn dài hạn không đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn, mà phải dùng một phần vốn ngắn hạn. Vốn ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Vốn dài hạn Tài sản dài hạn 1539/10/2015

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfslide_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh_c5_4903.pdf