Bài giảng Phân bổ chi phí và phương pháp ABC (Activity-Based Costing)

Cầnđảmbảo các nhân tố đượcđolường cho từng sản phẩm: –Thờigiankhởi động máy: cần có đolường cho từng sảnphẩm –Sốlầnkhởi động máy: sảnphẩmchịu chi phí giống nhau nên không cầnđolường cho từng sảnphẩm • Việccânnhắc(thựchiêntrongbước3) lựachọnnhântố phụthuộc vào chi phí vàlợiích.

pdf17 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 6859 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phân bổ chi phí và phương pháp ABC (Activity-Based Costing), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1TV Hà - KTQT 1 Phân bổ chi phí và phương pháp ABC (Activity-Based Costing) TV Hà - KTQT 2 Mục đích phân bổ chi phí • Tính giá trị tồn kho, đo lường hiệu quả va ̀ lập báo cáo với bên ngoài • Hô ̃ trợ hoạch định và kiểm soát các hoạt động và quá trình • Hô ̃ trợ phân tích ra các quyết định ngắn và dài hạn khác (sản xuất hay mua, định giá, duy trì hay chấm dứt sản phẩm, thu hẹp hay mở rộng một sản phẩm, v.v.) 2TV Hà - KTQT 3 Hê thống dữ liệu kế toán • Trong một cuộc điều tra của 187 công ty tại Anh (2000), 9% các công ty duy trì hai hê ̣ thống ghi nhận chi phí, một cho việc ra quyết định va ̀ một cho báo cáo. • Các công ty còn lại duy trì duy nhất một hê ̣ thống dữ liệu va ̀ lọc ra các chi phí thích hợp cho báo cáo gia ́ trị tồn kho va ̀ ra quyết định TV Hà - KTQT 4 Phân loại kế toán chi phí • Phương pháp kế toán chi phí theo vật liệu • Phương pháp kế toán chi phí trực tiếp • Phương pháp kế toán chi phí truyền thống • Phương pháp kế toán chi phí theo hoạt động 3TV Hà - KTQT 5 Nguyên tắc phân bổ chi phí • Nguyên lý phù hợp: chi phí và lợi ích phải tương ứng với nhau. Chi phí được phân bổ dựa trên nguyên nhân phát sinh (nguyên lý nhân quả) • Công bằng và bình đẳng: khả năng chi trả, lợi ích thu được TV Hà - KTQT 6 Phân bổ chi phí gián tiếp • Phân bổ đơn giản • Phân bổ dựa trên hệ số khác nhau cho từng bộ phận • Phân bổ dựa trên hoạt động (ABC) 4TV Hà - KTQT 7 Quá trình hạch toán chi phí Chi phí trực tiếp Chi phí gián tiếp Hê ̣ thống hạch toán thông thường Hê ̣ thống hạch toán theo ABC Đối tượng tính chi phí TV Hà - KTQT 8 Hê thống chi phí • Thông thường – Chi phí vận hành thấp – Áp dụng các tiêu chí phần bổ chủ quan – Mức đô ̣ chính xác thấp – Chi phí ra quyết định sai lớn • ABC – Chi phí vận hành cao – Áp dụng các tiêu chí phần bổ theo nhân – quả. – Mức đô ̣ chính xác cao – Giảm thiểu chi phí quyết định sai lầm. Mức độ phức tạp 5TV Hà - KTQT 9 Phân bổ đơn giản • Phân bổ chỉ sử dụng một hệ sô ́ duy nhất • Ví dụ: Công ty ABC – Chi phí gián tiếp: 9 ty ̉ đồng – Cơ sở phân bổ: số giờ lao động trực tiếp – Tổng số giờ lao động trực tiếp phát sinh trong kỳ: 600.000 giờ => Hệ sô ́ phân bổ: 9 tỷ đồng/600.000 giờ = 15.000 đồng/giờ LĐTT TV Hà - KTQT 10 Phân bổ theo hệ số toàn bộ hay bộ phận? 15,0005,00030,00010,000 Hê ̣ số phân bô ̉ (đồng/giờ) 600,000200,000200,000200,000 Sô ́ giờ LĐTT (giờ) 9,0001,0006,0002,000 Chi phí gián tiếp (triệu đồng) TổngPX CPX BPX A -Phân bổ theo hê sô ́ phân xưởng chính xác hơn hệ số toàn nhà máy -Phân bổ theo hê sô ́ toàn nhà máy chính xác khi các sản phẩm tiêu tốn chi phí gián tiếp một cách giống nhau với tất cả các phân xưởng L2 6TV Hà - KTQT 11 Một số dữ kiện… • Phương pháp phân bổ đơn giản dù vẫn còn áp dụng nhưng giảm nhanh (1990s): – Anh, Mỹ, Úc: 20%-30% công ty áp dụng – Phần Lan: 5% – Na-uy: 1 công ty – Thụy Điển, Hy Lạp: không có công ty nào TV Hà - KTQT 12 Phân bổ hai giai đoạn • Bộ phận: một phần hay một mặt hoạt động, đơn vị, một phòng… nằm trong cơ cấu của tổ chức va ̀ cùng hoạt động vì mục tiêu chung của tổ chức (của hàng, phân xưởng sản xuất, phòng kế toán, căng tin…) • Phân bổ dựa trên sự phân biệt giữa: – Bô ̣ phận sản xuất (hoạt động chức năng): bộ phận thực hiện mục tiêu trọng tâm của tổ chức (cửa hàng của công ty thương mại, phân xưởng sản xuất trong một doanh nghiệp sản xuất…) – Bô ̣ phận phục vụ: những đơn vị không gắn một cách trực tiếp với hoạt động chức năng nhưng cung cấp dịch vụ phục vụ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận sản xuất này hoạt động (phòng kê ́ toán, căng tin, phòng cung ứng…). 7TV Hà - KTQT 13 Phân bổ hai giai đoạn • Phân bổ chi phí thực hiện theo hai giai đoạn: – Chi phí được phân bổ từ các bô ̣ phận phục vụ vào bô ̣ phận sản xuất. – Chi phí được phân bổ từ các bô ̣ phận sản xuất vào sản phẩm. • Sô ́ lượng bộ phận lớn giúp việc phân bổ chính xác hơn => phụ thuộc vào chi phí và hiệu quả. TV Hà - KTQT 14 Phân bổ hai giai đoạn Chi phí bộ phận dịch vụ 1 Chi phí bộ phận dịch vụ 2 Chi phí bộ phận dịch vụ 3 Chi phí bộ phận sản xuất 1 Chi phí bộ phận sản xuất 2 Chi phí bộ phận sản xuất 3 Chi phí bộ phận sản xuất 4 SP 1 SP 2 SP 3 SP 4 SP 5 VD pp dg 8TV Hà - KTQT 15 Ví dụ: phân bổ hai giai đoạn (…) (=>) • Công ty CK có 5 bộ phận: – Bô ̣ phận cơ khí X va ̀ Y – Bô ̣ phận lắp ráp R – Bô ̣ phận vật tư V – Bô ̣ phận hỗ trợ chung toàn nhà máy H • Quá trình phân bổ 2 giai đoạn bao gồm 4 bước: Giai đoạn 1 – Phân bổ chi phí gián tiếp vào các bộ phận sản xuất va ̀ dịch vụ – Phân bổ chi phí của bô ̣ phận dịch vụ vào bộ phận sản xuất Giai đoạn 2 – Tính toán các hệ số phân bổ cho từng bộ phận sản xuất – Phân bổ chi phí của bô ̣ phận sản xuất vào từng sản phẩm hay dự án TV Hà - KTQT 16 Phân bô ̉ chi phí của bộ phận dịch vụ vào bộ phận sản xuất 36,00038,00043,000117,000Tổng (2) 18,0009,0004,5004,500Giờ lao động trực tiếpHỗ trợ chung (H) 17,6002,2006,6008,800giá trị vật liệu xuấtBộ phận vật tư (V) Phân bổ chi phí bộ phận dịch vụ 18,00017,60024,80026,90029,700117,000Tổng (1) 8008002,4001,6002,4008,000 số lượng nhân côngLương quản lý 2507507502505002,500diện tíchBảo hiểm tòa nhà 5005001,0005,0008,00015,000giá trị sổ sáchKhấu hao thiết bị 50501005008001,500giá trị sổ sáchBảo hiểm thiết bị 1,0003,0003,0001,0002,00010,000diện tíchThuế bất động sản 5001,5001,5005001,0005,000diện tích Chiếu sáng va ̀ điều hòa 1001,0508,0505,00014,200trực tiếpNVL gián tiếp 14,80011,00015,00010,00010,00060,800trực tiếp Lương gián tiếp và giám sát HVRYXTổngCơ sở phân bổKhoản mục chi phí Bộ phận dịch vụBộ phận sản xuất 9TV Hà - KTQT 17 Bước 3: Tính toán các hệ số phân bổ cho từng bộ phận sản xuất • Công ty sử dụng hệ sô ́ giờ chạy máy cho bộ phận cơ khí (X và Y): Hệ số phân bổ = chi phí gián tiếp BPSX/Giờ máy chạy • Công ty áp dụng số giờ lao động trực tiếp cho bộ phận lắp ráp (R) Hệ số phân bổ = chi phí gián tiếp BPSX/Giờ LĐTT – BP X: hệ số phân bổ = 43 tỷ đồng/2 triệu giờ = 21.500 đ/h máy – BP Y: hệ số phân bổ = 38 tỷ đồng/1 triệu giờ = 38.000 đ/h máy – BP R:hệ số phân bổ = 36 tỷ đồng/2 triệu giờ = 18.000 đ/h LĐTT TV Hà - KTQT 18 Bước 4: Phân bổ chi phí của bộ phận sản xuất vào đối tượng chi phí 1.67Chi phí đơn vị (triệu đồng/sp) 166.75Tổng 18.00- BP lắp ráp R (100sp x 10h x 18.000đ) 38.00- BP Cơ khi ́ Y (100sp x 10h x 38.000đ) 10.75- BP Cơ khi ́ X (100 sp x 5h x 21.500đ) Phân bô ̉ chi phí gián tiếp 100.00Chi phí trực tiếp (100 sp x 1 triệu đồng/sp) Sản phẩm A 10 TV Hà - KTQT 19 Bước 4: Phân bổ chi phí của bộ phận sản xuất vào đối tượng chi phí 3.34Chi phí đơn vị (triệu đồng/sp) 667.00Tổng 72.00- BP lắp ráp R (200sp x 20h x 18.000đ) 152.00- BP Cơ khi ́ Y (200sp x 20h x 38.000đ) 43.00- BP Cơ khi ́ X (200 sp x 10h x 21.500đ) Phân bô ̉ chi phí gián tiếp 400.00Chi phí trực tiếp (200 sp x 2 triệu đồng/sp) Sản phẩm B TV Hà - KTQT 20 Chú ý • Các chi phí được xác định trong quá trình phân bổ nhằm mục đích đánh giá tồn kho va ̀ lợi nhuận: – Chi phí ngoài sản xuất cần được xem xét khi ra quyết định – Một số chi phí phân bổ không thực sự thích hợp cho một số quyết định – Chi phí gián tiếp cần được phân loại va ̀ có cơ sở phân bổ phù hợp đáp ứng quá trình ra quyết định … • Việc phân bổ theo dự toán sẽ được điều chỉnh vào cuối ky ̀ đê ̉ phản ánh chi phí thực • Phân bổ theo định mức chi phí giúp kiểm soát chi phí tốt hơn • Chi phí ngoài sản xuất cũng cần phân bô ̉ cho mục đích quản lý. 11 TV Hà - KTQT 21 Biến động hê số phân bổ • Chi phí sản xuất chung cho công ty X là 100 tỷ hàng năm. Thời gian sản xuất hàng tháng biến động từ 2 triệu đến 5 triệu giờ: – Hệ số phân bô ̉ thấp nhất: 20.000 đ/giờ – Hệ số phân bô ̉ cao nhất: 50.000 đ/giờ TV Hà - KTQT 22 Phương pháp ABC • ABC giúp xác định chi phí gián tiếp nhằm hỗ trợ cho quá trình ra quyết định và quá trình quản lý và kiểm soát chi phí: – Nhiều khoản mục chi phí gián tiếp cần được cân nhắc cho việc ra quyết định. – Xây dựng hệ thống thông tin định hướng để xác định các sản phẩm/nhóm sản phẩm có thể không có mức sinh lời mong muốn và do đó, cần nghiên cứu sâu. – Các quyết định đối với sản phẩm (trong một doanh nghiệp có nhiều sản phẩm) không độc lập 12 TV Hà - KTQT 23 Kế toán chi phí theo hoạt động (ABC) Chi phí gián tiếp (khấu hao, thuê, v.v.) Trung tâm chi phí hoạt động 1 Trung tâm chi phí hoạt động 2 Trung tâm chi phí hoạt động 3 Đối tượng chi phí (sản phẩm, dịch vụ, khách hàng…) TV Hà - KTQT 24 Hoạt động • Hoạt động là sự tổng hợp của nhiều thao tác khác nhau: – Hoạt động hỗ trợ: lập kê ́ hoạch sản xuất, khởi động máy, thu mua vật tư, kiểm tra sản phẩm, v.v. – Hoạt động sản xuất: gia công sản phẩm, lắp ráp sản phẩm • Hoạt động có thê ̉ trùng với các trung tâm chi phí nhưng thông thường, số lượng trung tâm hoạt động nhiều hơn số lượng trung tâm chi phí. • Cơ sở phân bổ giai đoạn hai đa dạng hơn phương pháp truyền thống (số hợp đồng mua vật tư, số công đoạn, v.v.) • Chi phí phân bổ từ hoạt động dịch vụ trực tiếp vào sản phẩm trong giai đoạn hai, khác với phương pháp truyền thống 13 TV Hà - KTQT 25 Cơ sở hoạt động không liên quan đến sản lượng • Phương pháp truyền thống dựa nhiều vào các cơ sở hoạt động có liên quan đến sản lượng sản xuất (sản lượng, giờ lao động trực tiếp, giờ chạy máy v.v.) • Cơ sở hoạt động không liên quan đến sản lượng: các cơ sở này không diễn ra khi sản xuất sản phẩm: – khởi động máy: chi phí cho hoạt động này phụ thuộc vào số lần chuyển từ sản xuất một sản phẩm sang sản phẩm khác – Thay đổi thiết kê ́ sản phẩm: chi phí phụ thuộc vào số lần yêu cầu thay đổi thiết kê ́. • => Áp dụng thuần túy cơ sở liên quan tới sản lượng có nguy cơ làm sai lệch chi phí sản xuất. TV Hà - KTQT 26 Ví dụ: Sai lệch của phương pháp truyền thống (…) 1,500,000 6,000,000 1,500,000 6,000,000 Doanh thu (400,000)1,400,000 600,000 (100,000)Lợi nhuận 1,500,000 1,500,000 500,000 3,000,000 Chi phí gián tiếp 400,000 3,100,000 400,000 3,100,000 Chi phí trực tiếp LVHVLVHV Hệ thống ABCHệ thống truyền thống 14 TV Hà - KTQT 27 Ví dụ: phương pháp ABC (…) • Trung tâm chi phí hoạt động sản xuất đồng nhất với trung tâm chi phí (theo phương pháp truyền thống): Phân xưởng cơ khi ́ (X và Y) va ̀ lắp ráp (R) • Cơ sở phân bổ của hoạt động sản xuất tương tự phương pháp truyền thống. • Hoạt động hỗ trợ cung ứng: Mua bộ phận, tiếp nhận bộ phận va ̀ phân phối vật tư. • Hoạt động hỗ trợ chung: lập kê ́ hoạch sản xuất, khởi động máy, và kiểm tra chất lượng. • Tính tổng chi phí sản xuất và chi phí đơn vị cho sản phẩm A và B … TV Hà - KTQT 28 Nhận xét 3,010,3003,335,000Sản phẩm B 2,058,8501,667,500Sản phẩm A Phương pháp ABCPhương pháp cũ Đơn vị: đồng/sản phẩm -Phương pháp cũ tính chi phí cao cho sản phẩm B và thấp cho sản phẩm A -Sự khác biệt do phương pháp truyền thống phân bổ chi phí theo các cơ sở liên quan đến sản lượng trong khi phương pháp ABC xác định chi phí chính xác hơn dựa trên các căn cứ nhân quả. 15 TV Hà - KTQT 29 Thiết kế hệ thống ABC Giai đoạn 1 • Bước 1: Xác định các hoạt động diễn ra trong tô ̉ chức • Bước 2: Gán các chi phí vào trung tâm chi phí cho từng hoạt động Giai đoạn 2 • Bước 3: Xác định nhân tố phát sinh chi phí (cơ sở hoạt động) cho các hoạt động chính • Bước 4: Phân bổ chi phí của các hoạt động cho sản phẩm dựa trên nhu cầu của sản phẩm đối với hoạt động đó TV Hà - KTQT 30 Bước 1: Xác định hoạt động • Hoạt động là tổng hợp các công việc được mô ta ̉ bằng một động từ – VD: Mua – nguyên vật liệu bao gồm nhiều công việc hợp lại (tiếp nhận yêu cầu cung ứng, tìm kiếm nhà cung cấp, soạn thảo hợp đồng mua, gửi hợp đồng mua, theo dõi) • Hoạt động được xác định thông qua phân tích hoạt động (khảo sát địa điểm sản xuất, danh sách lương, phỏng vấn) 16 TV Hà - KTQT 31 Bước 2: Phân bổ chi phí cho trung tâm hoạt động • Xác định chi phí tổ chức tiêu tốn cho từng hoạt động trong thời ky ̀ xem xét: – Xác định trực tiếp các chi phí trực tiếp vào từng trung tâm – Phân bổ chi phí gián tiếp vào các trung tâm chi phí hoạt động dựa trên các cơ sở nhân – quả (nhân tố phát sinh chi phí nguồn lực) hoặc theo phương pháp chuyên gia TV Hà - KTQT 32 Bước 3 – Lựa chọn nhân tố phát sinh chi phí • Nhân tố phát sinh chi phí đề phân bổ chi phí hoạt động cho từng sản phẩm gọi là nhân tố phát sinh chi phí hoạt động (NTPSCP hoạt động). • NTPSCP hoạt động phải lý giải được chi phí phát sinh trong mỗi hoạt động • Dữ liệu về NTPSCP hoạt động phải dễ đo lường, dễ thu thập và xác định được cho từng sản phẩm: – Nhân tố giao dịch: số hợp đồng mua, số lần khởi động máy, số lần kiểm tra v.v. – Nhân tố thời gian: thời gian khởi động máy, thời gian kiểm tra, v.v. 17 TV Hà - KTQT 33 Bước 4 – Phân bổ chi phí hoạt động cho sản phẩm • Cần đảm bảo các nhân tố được đo lường cho từng sản phẩm: – Thời gian khởi động máy: cần có đo lường cho từng sản phẩm – Số lần khởi động máy: sản phẩm chịu chi phí giống nhau nên không cần đo lường cho từng sản phẩm • Việc cân nhắc (thực hiên trong bước 3) lựa chọn nhân tố phụ thuộc vào chi phí và lợi ích.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_3_phan_bo_chi_phi_5941.pdf