Bài giảng Nội dung một bức thư tín dụng

Quy định về việc áp dụng UCP có thể thể hiện ở phần đầu L/C hoặc ở phần sau cùng của L/C bằng câu: This credit is subject to UCP DC 1993, Revision ICC Publication No.500

pdf44 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3349 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nội dung một bức thư tín dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG MỘT BỨC THƯ TÍN DỤNG – L/C GVHD: Th.S Nguyễn Phước Kinh KhaNhóm 9 Thành viên nhóm  Trần Thị Mỹ Duyên  Phí Thị Quỳnh Hương  Đoàn Thị Hà Nhi  Trần Lam Thái  Nguyễn Lê Hàn Uyên PHẦN 1: KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA THƯ TÍN DỤNG 1. Khái niệm  là một văn bản do một NH phát hành theo yêu cầu của KH (người nhập khẩu) cam kết trả một số tiền nhất định trong một thời hạn nhất định cho người thụ hưởng (người xuất khẩu) khi người này xuất trình được một bộ chứng từ hợp lệ với các yêu cầu của thư tín dụng. 2. Tính chất thư tín dụng L/C  được hình thành trên cơ sở hợp đồng nhưng độc lập hoàn toàn với hợp đồng  Theo điều 4 UCP600, về bản chất, L/C là những giao dịch riêng biệt với hợp đồng thương mại. Các NH không bị liên quan hay bị ràng buộc vào hợp đồng, ngay cả khi L/C dẫn chiếu trên hợp đồng PHẦN 1: KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA THƯ TÍN DỤNG Phần 2: Nội dung L/C 1. Ngày phát hành (Date of issue) Ngày bắt đầu phát sinh cam kết trả tiền của ngân hàng phát hành 2. Số và loại L/C (Number and form of L/C) + phân biệt L/C này với L/C khác + theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng/ghi các chứng từ liên quan/lưu trữ tài liệu của doanh nghiệp và ngân hàng +Có hai loại L/C cơ bản: * L/C có thể hủy ngang (Revocable) * L/C không thể hủy ngang (Irrevocable) 3. Tên và địa chỉ các bên liên quan (Name and addresses of participants)  Ngân hàng phát hành – Issuing bank : phần đầu L/C, sau từ From hoặc Sender  Ngân hàng thông báo – Advising bank: được ghi sau từ to hoặc Receiver  Người yêu cầu – Applicant  Người thụ hưởng – Beneficiary 4. Loại tiền, số tiền (Currency code, amount)  Loại tiền: đồng tiền mà ngân hàng cam kết thanh toán cho người thụ hưởng  Số tiền: - phải được quy định rõ số tiền mà ngân hàng mở cam kết thanh toán cho người thụ hưởng - tối thiểu bằng trị giá hợp đồng, có thể lớn hơn - thuận lợi nhất số tiền lớn nhất, người thụ hưởng được thanh toán số lượng hàng tuyệt đối 5. Thời hạn hiệu lực của L/C (Validity of L/C)  thời gian ngân hàng phát hành cam kết trả tiền cho người thụ hưởng, nếu xuất trình được bộ chứng từ phù hợp  từ ngày phát hành L/C  ngày hết hạn hiệu lực  trong L/C mở bằng điện SWIFT  ghi cùng địa điểm hết hạn 5. Thời hạn hiệu lực của L/C (Validity of L/C)  nội dung quan trọng của L/C, liên quan đến quyền và nghĩa vụ của các bên  được thỏa thuận và quy định rõ trong hợp đồng  không được quy định trước người nhập khẩu tính toán mở một L/C có thời hạn hiệu lực hợp lý Thời hạn hiệu lực được xác định căn cứ vào ngày giao hàng đã được quy định theo nguyên tắc sau: * L/C phải được mở trước khi giao hàng *L/C phải hết hạn hiệu lực sau ngày giao hàng 5. Thời hạn hiệu lực của L/C (Validity of L/C) * L/C phải được mở trước khi giao hàng. Khoảng thời gian này được xác định phụ thuộc vào những yếu tố  Thời gian chuyển L/C từ ngân hàng phát hành sang ngân hàng thông báo  Thời gian lưu giữ L/C tại ngân hàng thông báo  Thời gian cần thiết để chuẩn bị giao hàng *L/C phải hết hạn hiệu lực sau ngày giao hàng. Khoảng thời gian này được xác định phụ thuộc vào những yếu tố:  Thời gian cần thiết để lập chứng từ thanh toán  Thời gian lưu giữ chứng từ tại ngân hàng thông báo  Thời gian gửi chứng từ từ ngân hàng thông báo sang ngân hàng phát hành 6. Cách thực hiện L/C (Available with …by…) Theo điều 6 UCP 600, quy định rõ tất cả các L/C phải chỉ rõ được  thực hiện tại ngân hàng nào  bằng cách nào 6. Cách thực hiện L/C (Available with …by…) Theo UCP 600 có 4 cách thực hiện một L/C:  Trả ngay – At sight  Trả sau – Deferred payment  Chấp nhận – Acceptance  Chiết khấu – Negotiation Trả ngay – At sight  Ngân hàng trả tiền: ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định  L/C có thể không yêu cầu ký các hối phiếu. Nếu có yêu cầu hối phiếu trả ngay đòi tiền ngân hàng được chỉ định  Ngân hàng phát hành phải trả tiền miễn truy đòi ngay khi chứng từ xuất trình hợp lệ  Nếu chỉ định một ngân hàng khác không trả  ngân hàng phát hành trả Quy trình đòi và trả tiền theo một L/C trả ngay Ngân hàng phát hành L/C – Issuing Bank Ngân hàng thông báo – Advising Bank Người yêu cầu mở L/C - L/C Applicant Người thụ hưởng L/C – L/C Beneficiary 1 – Hàng hóa 5 - $2-CT 3 - CT 4 - $ Trả sau - Deferred payment  L/C thường không yêu cầu ký phát hối phiếu kỳ hạn  Ngân hàng trả tiền sau: *Ngân hàng trả tiền *Ngân hàng được chỉ định  Ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định cam kết trả tiền vào một thời điểm xác định  Ngân hàng có thể chiết khấu chứng từ trước khi đáo hạn  Nếu chỉ định một ngân hàng khác không trả ngân hàng phát hành. Quy trình đòi và trả tiền theo một L/C trả sau: Ngân hàng phát hành L/C – Issuing Bank Ngân hàng thông báo - Advising Bank Người yêu cầu mở L/C - L/C Applicant Người thụ hưởng L/C – L/C Beneficiary 1 – Hàng hóa 5 - $2-CT 3 - CT 4 – Cam kết trả tiền Chấp nhận-Acceptance  L/C quy định ký phat hối phiếu trả sau đòi tiền ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định  Ngân hàng chấp nhận *Ngân hàng phát hành *Ngân hàng được chỉ định  Sau khi chấp nhận, việc trả tiền thời điểm xác định trong tương lai Chấp nhận - Acceptance  Ngân hàng chấp nhận hối phiếu ký phát và trả tiền khi đáo hạn  Phí chấp nhận là một phần trong chi phí ngân hàng  Ngân hàng chấp nhận có thể chiết khấu hối phiếu mà họ đã chấp nhận Quy trình đòi và trả tiền theo L/C chấp nhận Ngân hàng phát hành L/C – Issuing Bank Ngân hàng thông báo - Advising Bank Người yêu cầu mở L/C – L/C Applicant Người thụ hưởng L/C – L/C Beneficiary 1 – Hàng hóa 5-chấp nhận trả tiền 2-CT 3 - CT 4 – Chấp nhận trả tiền Chiết khấu - Negotiation Phần lớn các L/C đều quy định thực hiện bằng chiết khấu  Chiết khấu L/C trả ngay L/C có thể yêu cầu ký phát hối phiếu trả ngay hoặc không  Chiết khấu L/C trả sau Chiết khấu L/C trả sau Nếu sử dụng hối phiếu, hối phiếu phải ký phát cho ngân hàng phát hành  Ngân hàng chiết khấu có thể trả tiền cho người thụ hưởng ngay dù hối phiếu chưa đến hạn thanh toán  Từ chối chứng từ sẽ được chuyển cho ngân hàng phát hành chấp nhận và có thể chiết khấu tại ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng khác Chiết khấu L/C trả sau  Hành động chiết khấu có thể giải thích theo hai cách:  Mua luôn bộ chứng từ: trả tiền miễn truy đòi cho người thụ hưởng và gánh chịu mọi rủi ro  Tài trợ thương mại: trả tiền có truy đòi, nếu không trả tiền sẽ truy đòi lại từ người thụ hưởng Khi chiết khấu chứng từ, ngân hàng thường xem xét:  Trị giá và thực trạng bộ chứng từ  Quan hệ của người hưởng với ngân hàng chiết khấu, thực trạng hoạt động và khả năng trả nợ của người thụ hưởng nếu bộ chứng từ bị ngân hàng từ chối trả tiền  Loại hàng hóa, mức độ rủi ro có thể xảy ra do biến động giá cả…  Người mở L/C: uy tín, khả năng tài chính, quan hệ giữa người này với người hưởng L/C  Ngân hàng mở L/C: uy tín, thiện chí, khả năng tài chính, thời gian dự kiến đòi được tiền Quy trình chiết khấu chứng từ theo L/C Ngân hàng phát hành L/C – Issuing Bank Ngân hàng chiết khấu - Negotiating Bank Người yêu cầu mở L/C - L/C Applicant Người thụ hưởng L/C – L/C Beneficiary 1 – Hàng hóa 2-CT 4 – CT + đòi tiền 3 – Trả tiền 5 – Hoàn trả tiền 7. Các điều khoản về giao hàng, vận tải - Shipment terms  Thời hạn giao hàng  Cách ghi phổ biến: ngày giao hàng chậm nhất  Nơi gửi hàng hay cảng bốc, nơi hàng đến hay cảng dỡ  Có cho phép giao hàng từng phần hay không  Có cho phép chuyển tải hay không 8. Mô tả hàng hóa – description of goods and services  Tên hàng  Số lượng, trọng lượng, chất lượng, quy cách phẩm chất  Đơn giá, điều kiện thương mại  Tổng trị giá  Bao bì, ký mã hiệu và những quy định khác nếu có. 9.Những chứng từ được yêu cầu- Documents required  Loại chứng từ  Số lượng mỗi loại/ số bản gốc, bản sao  Yêu cầu ký phát đối với từng loại chứng từ Loại chứng từ Những chứng từ thông dụng là những chứng từ luôn được yêu cầu trong L/C như:  Commercial invoice  Transport document  Certificate of quantity, quatity, origin…  Packing list Loại chứng từ Những chứng từ khác: được yêu cầu trong L/C này nhưng không được yêu cầu trong L/C khác tùy thuộc điều kiện thương mại, tính chất hàng hóa, tập quán và những quy định hay yêu cầu riêng khác như:  Certificate of insurance/ Insurance policy  Health certificate/ Fumigation Certificate Số lượng mỗi loại/ số bản gốc, bản sao Cụ thể số lượng mỗi loại bao gồm bản gốc, bao nhiêu bản sao tùy thuộc vào yêu cầu của người nhập khẩu Yêu cầu ký phát đối với từng loại chứng từ Bao giờ cũng kèm theo những yêu cầu cụ thể về người cấp chứng từ (Issuer), hình thức chứng từ (Form), nội dung phải thể hiện chứng từ và các ghi chú cần thiết khác 10. Các quy định khác Quy định thêm về cách lập và gửi chứng từ:  chứng từ phải được lập bằng tiếng anh  phải được ký bằng tay  phải được gửi hai lần bằng dịch vụ bưu điện,phát chuyển nhanh… - Phân chia chi phí - banking charges: trong L/C thường áp dụng nguyên tắc phân chia chi phí - Phí bất hợp lệ: USD sẽ được khấu trừ khi thanh toán đối với mỗi bộ chứng từ hợp lê xuất trình theo L/C - Chỉ dẫn về xác nhận L/C – confirmation: with/without. 10. Các quy định khác - Cho phép hay không cho phép đòi tiền bằng điện:  Reimbursement là sự hoàn trả tiền chỉ định ngân hàng chiết khấu đòi tiền ở ngân hàng phát hành hay một ngân hàng khác  Ngân hàng phát hành phải gửi đến ngân hàng hoàn trả một chỉ thị về việc hoàn trả gọi là ủy quyền hoàn trả 10. Các quy định khác  L/C quy định TTR allowed có nghĩa là cho phép đòi tiền bằng điện  L/C không cho phép đòi tiền bằng điện (TTR not allowed) 10. Các quy định khác Sơ đồ quy trình đòi tiền tại ngân hàng hoàn trả khác 4 -CT Ngân hàng chiết khấu - Negotiating Bank Ngân hàng chiết khấu - Negotiating Bank Người yêu cầu phát hành L/C – L/C Applicant Người thụ hưởng L/C – L/C Beneficiary Ngân hàng hoàn trả - Reimbursing Bank ủy quyền hoàn trả 5- hoàn trả tiền 4 – đòi tiền 2- CT 3- Trả tiền 1 - Hàng hóa 11. Cam kết của ngân hàng  Các L/C mở bằng điện thường không có cam kết của ngân hàng phát hành  thể hiện cam kết này một cách đơn giản: khi nhận được chứng từ chúng tôi sẽ trả tiền. (Upon receipt of said documents, we shall reimbursement you according to your instruction) 12. Dẫn chiếu UCP Quy định về việc áp dụng UCP có thể thể hiện ở phần đầu L/C hoặc ở phần sau cùng của L/C bằng câu: This credit is subject to UCP DC 1993, Revision ICC Publication No.500 Phần 3: Giới thiệu một L/C cụ thể Tài liệu tham khảo Nguyễn Minh Kiều, (2011), Thanh toán quốc tế, NXB Lao động - Xã hội  Trầm Thị Xuân Hương, (2010), Thanh toán quốc tế, NXB Thống kê Hồ Thị Thu Ánh, (2007), Tín dụng & thanh toán quốc tế, Thanh toán quốc tế, NXB Lao động - Xã hội

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdflc_5156.pdf
Tài liệu liên quan