Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử - Bùi Văn Tuyển

NỘI DUNG CƠ BẢN CHƯƠNG III I. VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT. II. BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG III. TỒN TẠI XÃ HỘI QUYẾT ĐỊNH Ý THỨC XÃ HỘI VÀ TÍNH ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI CỦA Ý THỨC XÃ HỘI IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI V. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP VI. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ VỀ CON NGƯỜI VÀ VAI TRÒ SÁNG TẠO LỊCH SỬ CỦA QUÂN CHÚNG NHÂN DÂN

ppt113 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 08/03/2022 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin - Chương III: Chủ nghĩa duy vật lịch sử - Bùi Văn Tuyển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC VIỆN THANH THIẾU NIÊN VIỆT NAM KHOA LL & KHCS ----------------------- Môn học: Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin Ths. Bùi Văn Tuyển SĐT: 0976.226.944 Email: buituyencn27@gmail.com Chương III CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ - CNDVLS là hệ thống quan điểm duy vật biện chứng về xã hội. - CNDVLS là kết quả sự vận dụng phép biện chứng duy vật vào nghiên cứu đời sống xã hội và lịch sử nhân loại. - CNDVLS là một trong những phát kiến vĩ đại của chủ nghĩa Mác CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ ? - Khác với các nhà triết học trước, Mác tiếp cận xã hội bắt đầu từ sản xuất vật chất - Sản xuất vật chất là tiền đề của mọi lịch sử. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ Con người trước hết phải có ăn, ở, mặc sau đó mới nghĩ đến làm chính trị, làm khoa học, nghệ thuật, làm tôn giáo. NỘI DUNG CƠ BẢN CHƯƠNG III I. VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT. II. BIỆN CHỨNG CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG III. TỒN TẠI Xà HỘI QUYẾT ĐỊNH Ý THỨC Xà HỘI VÀ TÍNH ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI CỦA Ý THỨC Xà HỘI IV. HÌNH THÁI KINH TẾ - Xà HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - Xà HỘI V. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG Xà HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA Xà HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP VI. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ VỀ CON NGƯỜI VÀ VAI TRÒ SÁNG TẠO LỊCH SỬ CỦA QUÂN CHÚNG NHÂN DÂN I. VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT 1. SẢN XUẤT VẬT CHẤT Là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất của tự nhiên nhằm tạo ra của cải vật chất thoả mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của con người I. VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT CÁC YẾU TỐ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT SỨC LAO ĐỘNG ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TƯ LIỆU SẢN XUẤT I. VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT SỨC LAO ĐỘNG ĐỐI TƯỢNG LAO ĐỘNG TƯ LIỆU SẢN XUẤT - SXVC LÀ CƠ SỞ CỦA ĐỜI SỐNG Xà HỘI - SXVC LÀ CƠ SỞ CỦA TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN Xà HỘI 2. Phương thức sản xuất LÀ CÁCH THỨC CON NGƯỜI THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VẬT CHẤT Ở NHỮNG GIAI ĐOẠN LỊCH SỬ NHẤT ĐỊNH PTSX NGUYÊN THỦY PTSX CÔNG NGHIỆP Muèn sinh tån, con ng­êi ph¶i tiÕn hµnh s¶n xuÊt vËt chÊt tuy nhiªn cã sù kh¸c nhau rÊt lín vÒ c¸ch thøc h¸i l­îm vµ ®¸nh b¾t thêi ë thêi nguyªn thñy vµ ph­¬ng thøc c«ng nghiÖp ë thêi hiÖn ®¹i Phương thức sản xuất LÀ CÁCH THỨC CON NGƯỜI THỰC HIỆN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VẬT CHẤT Ở NHỮNG GIAI ĐOẠN LỊCH SỬ NHẤT ĐỊNH PTSX đó là quá trình sản xuất được tiến hành theo cách thức nào? bằng công cụ gì?) Mỗi xã hội ở một giai đoạn phát triển nhất định có thể đan xen tồn tại một số PTSX, nhưng thường có một PTSX chiếm địa vị phổ biến và mang ý nghĩa quyết định, đặc trưng cho xã hội đó. Kết cấu của phương thức sản xuất PTSX gồm 2 mặt: - LLSX là nội dung của quá trình sản xuất, thể hiện mối QH của con người với tự nhiên - QHSX là hình thức của quá trình sản xuất, thể hiện QH giữa người với người trong SX Vai trò của phương thức sản xuất Phương thức sản xuất quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội Sản xuất vật chất Dân số PTSX Hoàn cảnh địa lý Vai trò của phương thức sản xuất Phương thức sản xuất quyết định tính chất và kết cấu của xã hội Xã hội phong kiến Xã hội tư bản (Trong mỗi xã hội cụ thể, PTSX thống trị thế nào thì tính chất, kết cấu của xã hội sẽ như thế ấy) Vai trò của phương thức sản xuất Phương thức sản xuất quyết định sự vận động và biến đổi của xã hội. Khi PTSX mới ra đời thay thế phương thức sản xuất cũ lỗi thời thì kéo theo sự thay đổi cơ bản từ kết cấu kinh tế đến kết cấu giai cấp; từ quan điểm chính trị xã hội đến tổ chức xã hội,v.v (Vì vậy, lịch sử loài người, trước hết là lịch sử của sản xuất vật chất, của các PTSX kế tiếp nhau trong quá trình phát triển) Tính thống nhất và tính đa dạng của quá trình biến đổi và phát triển các phương thức sản xuất trong lịch sử - Sự thay thế và phát triển các PTSX phản ánh xu thế tất yếu khách quan của quá trình phát triển xã hội loài người từ trình độ thấp đến trình độ ngày càng cao hơn - Tính tuần tự trong quá trình thay thế và phát triển các PTSX chính là quy luật chung của trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại. - Tuy nhiên, với mỗi cộng đồng xã hội nhất định, có thể có biểu hiện đa dạng về con đường phát triển của nó. ( có sự đan xen giữa các PTSX trong một thời kỳ, hoặc có những bước bỏ qua một hay một vài PTSX nào đó để tiến thẳng lên một PTSX cao hơn ) Tính thống nhất và tính đa dạng của quá trình biến đổi và phát triển các phương thức sản xuất trong lịch sử PTSX PHONG KI Ế N PTSX N Ô L Ệ PTSX NGUY Ê N TH ỦY PTSX CSCN PTSX TBCN Phát triển tuần tự PTSX PK PTSX N Ô L Ệ PTSX NT PTSX CSCN Phát triển bỏ qua Lực lượng sản xuất LÀ TOÀN BỘ CÁC NHÂN TỐ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT... TRONG MỐI QUAN HỆ KẾT HỢP VỚI NHAU TẠO THÀNH NĂNG LỰC THỰC TIỄN KHAI THÁC, LÀM BIẾN ĐỔI MÔI TRƯỜNG TN, SÁNG TẠO SẢN PHẨM... C¸c yÕu tè t¹o thµnh LLSX: T­ liÖu s¶n xuÊt (®èi t­îng L®, c«ng cô L®, T­ liÖu phô trî....) vµ Ng­êi lao ®éng (Søc lao ®éng vËt chÊt vµ tinh thÇn cña hä). C¸c yÕu tè ®ã ®­îc kÕt hîp víi nhau trong qu¸ trinh SX. TƯ LIỆU SẢN XUẤT NGƯỜI LAO ĐỘNG Ngày nay khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp Lực lượng sản xuất www.spacetoday.org Chinh phục vũ trụ Lực lượng sản xuất Các công trình hiện đại Lực lượng sản xuất Quan hệ sản xuất LÀ TỔNG THỂ MQH KINH TẾ GIỮA CON NGƯỜI VỚI NHAU HÌNH THÀNH KHÁCH QUAN DO NHU CẦU CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT C¸c líp quan hÖ t¹o thµnh QHSX bao gåm: QHSH c¸c TLSX; QH tæ chøc-qu¶n lý QTSX; QH ph©n phèi kÕt qu¶ QTSX. Trong c¸c ®iÒu kiÖn LS kh¸c nhau, cã sù biÕn ®æi rÊt lín vÒ chñ thÓ cña c¸c quan hÖ SX. THỰC CHẤT: TLSX CỦA AI? AI ĐIỀU HÀNH QTSX? AI ĐƯỢC HƯỞNG? HƯỞNG THẾ NÀO? Sơ đồ kết cấu PTSX (LLSX và QHSX) PTSX LLSX QHSX NGƯỜI LĐ QH PPSP QH TCQL QHSH TLSX CÓ SỨC LỰC, KỸ NĂNG CÔNG CỤ LĐ TƯ LIỆU LĐ LLSX quyết định QHSX và sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX ĐTLĐ - S ự tác động lẫn nhau giữa LLSX và QHSX biểu hiện thành quy luật về sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX. - QHSX hình thành, biến đổi và phát triển dưới ảnh hưởng quyết định của LLSX. - LLSX biến đổi, phát triển thì sớm hay muộn QHSX cũng biến đổi theo phù hợp với trình độ phát triển của LLSX. - Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX: + Nếu QHSX phù hợp với trình độ của LLSX sẽ tạo địa bàn rộng lớn cho LLSX phát triển. + QHSX không phù hợp với trình độ của LLSX (Lỗi thời, lạc hậu, hoặc vượt trước quá xa) sẽ kìm hãm, cản trở sự phát triển của LLSX. Quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX Víi trinh ®é LLSX thñ c«ng, quy m« kh«ng lín, NS lao ®éng thÊp, tÊt yÕu tån t¹i c¸c lo¹i hinh SH nhá, víi cung c¸ch qu¶n lý theo hinh thøc kinh tÕ hé gia ®inh vµ ph©n phèi chñ yÕu lµ hiÖn vËt, trùc tiÕp, tù cÊp tù tóc. LLSX & QHSX TỒN TẠI TRONG MQH BIỆN CHỨNG TRÊN CƠ SỞ QUYẾT ĐỊNH CỦA LLSX Quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX Quan hệ biện chứng giữa LLSX và QHSX LLSX ph¸t triÓn ë trinh ®é c«ng nghiÖp hãa, víi quy m« lín, NSL®éng cao, tÊt yÕu ®ßi hái c¸c lo¹i hinh SH cã tÝnh x· héi hãa, víi ph­¬ng c¸ch qu¶n lý hiÖn ®¹i, ph­¬ng thøc ph©n phèi ®a d¹ng, qua gi¸ trÞ. KẾT CẤU HẠ TẦNG HIỆN ĐẠI SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP TIÊN TIẾN SIÊU THỊ TO LỚN THỊ TRƯỜNG VỐN SÔI ĐỘNG & CUỐI CÙNG, Xà HỘI TÔN VINH DOANH NHÂN LLSX & QHSX TỒN TẠI TRONG MQH BIỆN CHỨNG TRÊN CƠ SỞ QUYẾT ĐỊNH CỦA LLSX II. BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG Xà HỘI (Sự tác động biện chứng giữa CSHT và KTTT là quy luật cơ bản, phổ biến của mọi xã hội) CƠ SỞ HẠ TẦNG ? LÀ TOÀN BỘ NHỮNG QHSX HỢP THÀNH CƠ CẤU KINH TẾ CỦA MỘT Xà HỘI CSHT cña XH ViÖt Nam trong thêi kú qu¸ ®é lµ mét c¬ cÊu kinh tÕ thèng nhÊt cña nhiÒu thµnh phÇn, ®­îc x¸c lËp trªn c¬ së chÕ ®é ®a lo¹i hinh QHSX (Trªn 3 mÆt: SH, Tchøc-qu¶n lý vµ ph©n phèi); SH c«ng c ộ ng lµ nÒn t¶ng. KINH TẾ NHÀ NƯỚC Ng©n hµng Vietcombank C«ng ty vËn t¶i viÔn d­¬ng Vinashin KINH TẾ TẬP THỂ KINH TẾ TƯ NHÂN C«ng ty thÐp liªn doanh Nippovina (VN – NhËt) KINH TẾ TƯ BẢN NHÀ NƯỚC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI KẾT CẤU CỦA CƠ SỞ HẠ TẦNG ? - QHSX thống trị - giữ vai trò chủ đạo, quy định xu hướng chung của đời sống kinh tế - xã hội - QHSX tàn dư - là QHSX của xã hội trước còn tồn tại trong đời sống kinh tế - xã hội đương thời - QHSX mầm mống - là QHSX của xã hội phát triển kế tiếp (tương lai), nảy sinh và tồn tại thực trong kết cấu kinh tế của một xã hội cụ thể. Sự tồn tại ba loại hình QHSX trên phản ánh tính chất vận động, phát triển liên tục của LLSX. Kiến trúc thượng tầng? Là toàn bộ những quan điểm chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật...với những thiết chế tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội, đoàn thể,...hình thành trên một CSHT nhất định Trung t©m cña KTTT XH ViÖt Nam hiÖn nay lµ hÖ thèng thiÕt chÕ chÝnh trÞ-x· héi, bao gåm ®¶ng Céng s¶n VN, Nhµ n­íc CHXHCNVN cïng c¸c tæ chøc x· héi kh¸c, trong mét c¬ cÊu thèng nhÊt d­íi sù l·nh ®¹o cña ®¶ng CSVN. KẾT CẤU CỦA KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG ? - Kết cấu của KTTT là bao gồm các yếu tố hợp thành và các mối quan hệ giữa chúng (chính trị, pháp quyền, đạo đức...các thiết chế như nhà nước, đảng phái...) - Mỗi yếu tố của KTTT có đặc điểm riêng, quy luật vận động, phát triển riêng; chúng liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau; trong đó nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng. - KTTT của xã hội có GC đối kháng gồm: + Hệ tư tưởng và thiết chế của giai cấp thống trị. + Tàn dư quan điểm của giai cấp trong xã hội cũ + các quan điểm và thiết chế của giai cấp mới ra đời KẾT CẤU CỦA KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG ? - Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị quy định tính chất của KTTT. Tính giai cấp của KTTT thể hiện sự đối lập quan điểm, tư tưởng và cuộc đấu tranh chính trị - tư tưởng giữa các GC đối kháng. - Mâu thuẫn trong KTTT của xã hội có giai cấp đối kháng bắt nguồn từ mâu thuẫn trong CSHT xã hội. Mối quan hệ giữa CSHT & KTTT? Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng + CSHT quyết định tính chất và nội dung của KTTT. + Những biến đổi trong CSHT tạo ra yêu cầu khách quan phải có sự thay đổi tương ứng KTTT; ảnh hưởng tới sự thay đổi của các yếu tố trong KTTT. + CSHT thay đổi thì sớm hay muộn KTTT cũng thay đổi theo KINH TẾ NHÀ NƯỚC Ng©n hµng Vietcombank KINH TẾ TẬP THỂ KINH TẾ TƯ NHÂN C«ng ty thÐp liªn doanh Nippovina (VN – NhËt) KINH TẾ TƯ BẢN NHÀ NƯỚC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI MQH giữa CSHT & KTTT CSHT QUYẾT ĐỊNH KTTT CỦA XH CSHT kinh tÕ cña XHVN hiÖn nay lµ mét c¬ cÊu kinh tÕ nhiÒu thµnh phÇn nh­ng trong ®ã thµnh phÇn kinh tÕ dùa trªn SH c«ng c ộ ng lµ nÒn t¶ng, do vËy, tÊt yÕu nh©n tè trung t©m trong KTTT cña nã lµ hÖ thèng chÝnh trÞ XHCN (®iÒu nµy kh¸c víi c¸c n­íc thuéc hÖ thèng kinh tÕ t­ b¶n chñ nghÜa) Mối quan hệ giữa CSHT & KTTT? KTTT tác động trở lại CSHT Biểu hiện: - KTTT bảo vệ, duy trì, củng cố và phát triển CSHT đã sinh ra nó. Trong xã hội có giai cấp, KTTT bảo đảm sự thống trị chính trị và tư tưởng của giai cấp thống trị xã hội. - Nhà nước có vai trò đặc biệt quan trọng đối với cơ sở hạ tầng - Hai xu hướng tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng: + Nếu KTTT tác động phù hợp với các quy luật kinh tế khách quan thì sẽ tạo động lực thúc đẩy kinh tế phát triển + Nếu KTTT tác động ngược chiều với các quy luật kinh tế khách quan thì sẽ kìm hãm kinh tế phát triển. KINH TẾ NHÀ NƯỚC Ng©n hµng Vietcombank KINH TẾ TẬP THỂ KINH TẾ TƯ NHÂN C«ng ty thÐp liªn doanh Nippovina (VN – NhËt) KINH TẾ TƯ BẢN NHÀ NƯỚC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÁC NHÂN TỐ CỦA KTTT THƯỜNG XUYÊN TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI CSHT BẰNG NHIỀU PHƯƠNG THỨC, ĐẶC BIỆT QUAN TRỌNG LÀ NHÂN TỐ NHÀ NƯỚC MQH giữa CSHT & KTTT III. TỒN TẠI Xà HỘI QUYẾT ĐỊNH Ý THỨC Xà HỘI VÀ TÍNH ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI CỦA Ý THỨC Xà HỘI 1. KHÁI NIỆM "TỒN TẠI Xà HỘI", "Ý THỨC Xà HỘI" Tồn tại xã hội ? KHÁI NIỆM TỒN TẠI Xà HỘI DÙNG ĐỂ CHỈ PHƯƠNG DIỆN SINH HOẠT VẬT CHẤT VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SINH HOẠT VẬT CHẤT CỦA Xà HỘI ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT VẬT CHẤT DÂN SỐ VÀ MẬT ĐỘ DÂN CƯ KHÔNG GIAN SINH TỒN CỦA NGƯỜI VIỆT TRONG LỊCH SỬ Tồn tại xã hội ? Ý thức xã hội ? NGHỀ CHÍNH & "NGHỀ PHỤ" Tư tưởng "Trọng nông hơn công, thương" của người Việt KHÁI NIỆM Ý THỨC Xà HỘI DÙNG ĐỂ CHỈ PHƯƠNG DIỆN SINH HOẠT TINH THẦN CỦA Xà HỘI, NẢY SINH TỪ TỒN TẠI Xà HỘI, PHẢN ÁNH TỒN TẠI Xà HỘI TRONG NHỮNG GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN NHẤT ĐỊNH Kết cấu của ý thức xã hội ? -Theo nội dung và lĩnh vực phản ánh: ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức tôn giáo, ý thức thẩm mỹ, ý thức khoa học -Theo trình độ phản ánh: ý thức xã hội thông thường, ý thức lý luận -Theo hai trình độ và phương thức phản ánh: Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội Kết cấu của ý thức xã hội ? Tâm lý xã hội: toàn bộ đời sống tình cảm, tâm trạng, khát vọng, ý chí của một cộng đồng xã hội nhất định; là sự phản ánh trực tiếp và tự phát đối với điều kiện sinh hoạt vật chất của cộng đồng đó. Hệ tư tưởng xã hội: Hệ thống các tư tưởng, quan điểm về chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học, phản ánh gián tiếp điều kiện sinh hoạt vật chất xã hội đó (tức tồn tại xã hội). Kết cấu của ý thức xã hội ? TÂM LÝ Xà HỘI HỆ TƯ TƯỞNG Xà HỘI TỒN TẠI Xà HỘI - ĐIỀU KIỆN SINH HOẠT VẬT CHẤT CỦA XH VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH CỦA TỒN TẠI Xà HỘI ĐỐI VỚI Ý THỨC Xà HỘI ? -Tồn tại xã hội quyết định nội dung, tính chất, đặc điểm, xu hướng của các hình thái ý thức xã hội. - Tồn tại xã hội thay đổi thì tư tưởng, tình cảm, tâm trạng,(Ý thức xã hội) sớm muộn cũng thay đổi theo. - Tồn tại xã hội có phân chia giai cấp thì ý thức xã hội mang tính giai cấp. “Giai cấp nào chi phối tư liệu sản xuất vật chất thì chi phối luôn cả những tư liệu sinh hoạt tinh thần” (C. Mác và Ăngghen: toàn tập,Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội,1995 t.3, tr.66) VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH CỦA TỒN TẠI Xà HỘI ĐỐI VỚI Ý THỨC Xà HỘI ? TTXH HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG YTXH - Tự tôn “Làng mình”; dị ứng với bên ngoài; - Bất li hương; - Trọng tình xóm - làng; - Phép vua thua lệ làng ; - Khôn vặt; Trọng danh hão.... - Suy nghĩ theo thói quen đám đông - không coi trọng sáng kiến mới. VAI TRÒ QUYẾT ĐỊNH CỦA TỒN TẠI Xà HỘI ĐỐI VỚI Ý THỨC Xà HỘI ? 2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội a. YTXH THƯỜNG LẠC HẬU HƠN SO VỚI TTXH Thủ tục hành chính - giao thông - vệ sinh thực phẩm - Tồn tại xã hội biến đổi nhanh chóng, ý thức xã hội không phản ánh kịp và trở nên lạc hậu - Do sức mạnh của thói quen, truyền thống, tập quán và cũng do tính lạc hậu, bảo thủ của một số hình thái ý thức xã hội. - Do ý thức xã hội luôn gắn với lợi ích của nhóm, giai cấp, tầng lớp xã hội, tư tưởng xã hội cũ thường được các lực lượng xã hội phản động lưu giữ, truyền bá để chống các lực lượng tiến bộ. 2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội b.YTXH CÓ THỂ VƯỢT TRƯỚC TTXH Một số nhân tố hay phương diện nào đó của ý thức xã hội có thể phản ánh vượt trước điều kiện sinh hoạt vật chất hiện thời của xã hội đó (Đặc biệt là những tư tưởng khoa học). Tư tưởng tiên tiến có thể đi trước tồn tại xã hội, dự báo tương lại và có tác dụng tổ chức chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người. 2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội c. TÍNH TÁC ĐỘNG LẪN NHAU GIỮA CÁC HÌNH THÁI Ý THỨC Xà HỘI NGHỆ THUẬT CHÍNH TRỊ KHOA HỌC PHÁP QUYỀN TÔN GIÁO ĐẠO ĐỨC TRIẾT HỌC Thông thường ở mỗi thời đại, tuỳ theo hoàn cảnh lịch sử cụ thể, hình thái ý thức nào đó có thể nổi lên hàng đầu và tác động đến các hình thái ý thức xã hội khác 2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội d. TÍNH KẾ THỪA CỦA YTXH TỪ HỌC THUYẾT CỦA MÁC ĐẾN LÊNIN VÀ KẾ THỪA SÁNG TẠO CỦA HỒ CHÍ MINH 2. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội e. TÍNH TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI CỦA YTXH VỚI TTXH LÝ LUẬN KHOA HỌC SẼ TRỞ THÀNH LỰC LƯỢNG VẬT CHẤT MỘT KHI NÓ THÂM NHẬP VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA QUẦN CHÚNG IV. HÌNH THÁI KINH TẾ Xà HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - Xà HỘI 1. KHÁI NIỆM, KẾT CẤU CỦA HÌNH THÁI KINH TẾ - Xà HỘI HÌNH THÁI KINH TẾ - Xà HỘI “Trong sự sản xuất xã hội ra đời sống của mình, con người có những quan hệ nhất định, tất yếu không tuỳ thuộc vào ý muốn của họ - tức những quan hệ sản xuất, những quan hệ sản xuất này phù hợp với một trình độ phát triển nhất định của các lực lượng sản xuất vật chất của họ. Toàn bộ những qua hệ sản xuất ấy hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội, tức là các cơ sở hiện thực trên đó dựng lên một kiến trúc thượng tầng pháp lý và chính trị và những hình thái ý thức xã hội nhất định tương ứng với cơ sở hiện thực đó.” ( C.Mác) 1. KHÁI NIỆM, KẾT CẤU CỦA HÌNH THÁI KINH TẾ - Xà HỘI HÌNH THÁI KINH TẾ - Xà HỘI Hình thái kinh tế - xã hội (HT KT – XH) là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử, dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu QHSX đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX và với một KTTT tương ứng được xây dựng trên kiểu QHSX đó. 1. KHÁI NIỆM, KẾT CẤU CỦA HÌNH THÁI KINH TẾ - Xà HỘI KẾT CẤU HÌNH THÁI KINH TẾ - Xà HỘI ? KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG QUAN HỆ SẢN XUẤT LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT LLSX TRONG XH PHONG KIẾN KTTT TRONG XH PHONG KIẾN QHSX PHONG KIẾN KTTT A KTTT A KTTT B QHSX A QHSX A QHSX B LLSX A LLSX M ới (B) LLSX B HTKT – XH A HTKT – XH B 2. QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - Xà HỘI LLSX TRONG XH NÔ LỆ KTTT CỦA XH NÔ LỆ QHSX CH NÔ LỆ 2. QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - Xà HỘI LLSX TRONG XH PHONG KIẾN KTTT CỦA XH PHONG KIẾN QHSX PHONG KIẾN LLSX TRONG XH TƯ BẢN KTTT CỦA XH TƯ BẢN QHSX TƯ BẢN LLSX TRONG XH CSCN KTTT CỦA XH CSCN QHSX CSCN LLSX TRONG XH NGUYEN THUỶ KTTT CỦA XH NGUYÊN THUỶ QHSX NGUYÊN THUỶ 2. QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - Xà HỘI - Sự tác động của các quy luật xã hội làm cho các HT KT-XH vận động từ thấp lên cao trong lịch sử. - Nguồn gốc sâu xa của sự phát triển của các HTKT - XH chính là ở sự phát triển của lực lượng sản xuất - Quá trình lịch sử - tự nhiên của sự phát triển xã hội chẳng những diễn ra một cách tuần tự mà còn bao hàm cả sự bỏ qua một hoặc một vài hình thái kinh tế - xã hội trong những hoàn cảnh lịch sử cụ thể nhất định. HT KT- XH PK HT KT-XH N Ô L Ệ HT KT - XH NT HT KT-XH CSCN 2. QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - Xà HỘI Sự thống nhất giữa nhân tố khách quan và chủ quan; vai trò của nhân tố chủ quan trong tiến trình lịch sử - Sự phát triển những hình thái kinh tế xã hội là quá trình lịch sử - tự nhiên (C. Mác). - Con người là chủ thể của thực tiễn xã hội. - Để thực hiện được mục đích của mình, hoạt động của con người cũng phải tuân theo quy luật khách quan của sự phát triển xã hội và chỉ có hoạt động phù hợp với quy luật khách quan thì mới thực hiện được. 2. QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ - TỰ NHIÊN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN CÁC HÌNH THÁI KINH TẾ - Xà HỘI Sự thống nhất giữa nhân tố khách quan và chủ quan; vai trò của nhân tố chủ quan trong tiến trình lịch sử ? - Nhân tố chủ quan, suy đến cùng là quần chúng nhân dân, là người sáng tạo lịch sử, là lực lượng quyết định mọi quá trình biến đổi và phát triển của lịch sử. - Vì vậy, quy luật phát triển của lịch sử - quy luật thay thế các hình thái kinh tế - xã hội, suy đến cùng chính là phải thông quan ý chí và sự lựa chọn của quần chúng nhân dân. V. VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG Xà HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA Xà HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP. 1. GIAI CẤP VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP ĐỐI VỚI SỰ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA Xà HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP. GIAI CẤP Là những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị khác nhau về quan hệ đối với những tư liệu sản xuất, về vai trò của họ trong tổ chức lao động xã hội, khác nhau về cách thức hưởng thụ phần của cải xã hội ít hoặc nhiều mà họ được hưởng. Một Hai Ba Bốn Địa vị kinh tế Quan hệ đối với tư liệu sản xuất Vai trò vị trí trong lao động xã hội Hình thức hưởng thụ phần của cải trong xã hội 1. GIAI CẤP VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP ĐỐI VỚI SỰ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA Xà HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP Sự khác biệt căn bản giữa các giai cấp là gì ? GIAI CẤP TRONG CÁC XH CỔ ĐẠI BẮT & MUA BÁN NÔ LỆ NÔ LỆ PHỤC DỊCH CHỦ NÔ GIAI CẤP GIAI CẤP TRONG CÁC XH THỜI TRUNG CỔ GIỚI QUÝ TỘC CHÂU ÂU GIAI CẤP GIAI CẤP TRONG Xà HỘI CẬN - HIỆN ĐẠI GIAI CẤP TƯ SẢN CÔNG NHÂN LÀM THUÊ (VÔ SẢN) GIAI CẤP 1. GIAI CẤP VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP ĐỐI VỚI SỰ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA Xà HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP. THỰC CHẤT CỦA QUAN HỆ GIAI CẤP TËp ®oµn nµy cã thÓ chiÕm ®o¹t lao ®éng cña tËp ®oµn kh¸c do cã ®Þa vÞ kh¸c nhau trong mét chÕ ®é kinh tÕ-x· héi nhÊt ®Þnh. Đấu tranh giai cấp ĐẤU TRANH GIAI CẤP TRONG XH CHIẾM HỮU NÔ LỆ CUỘC KHỞI NGHĨA CỦA SPACTAQUYT Đấu tranh giai cấp KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN Ở TRUNG QUỐC KHỞI NGHĨA CỦA NÔNG NÔ ĐẤU TRANH GIAI CẤP TRONG XH PHONG KIẾN CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA CỦA NÔNG DÂN Đấu tranh giai cấp CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG LẠI GIAI CẤP PHONG KIẾN CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789-1794) Đấu tranh giai cấp ĐẤU TRANH GIAI CẤP TRONG XH TƯ BẢN CÁC CUỘC ĐẤU TRANH DƯỚI NHIỀU HÌNH THỨC CỦA GCVS Ở CÁC NƯỚC TƯ BẢN VÀ THUỘC ĐỊA ĐÌNH CÔNG CÔNG Xà PARI (1871) NGƯỜI CHÂU PHI CHỐNG THỰC DÂN ANH NGƯỜI VN ĐẤU TRANH GIÀNH QUYỀN ĐỘC LẬP Thực chất của đấu tranh giai cấp “Cuộc đấu tranh của quần chúng bị tước hết quyền, bị áp bức, bóc lột và lao động chống bọn có đặc quyền, đặc lợi, bọn áp bức và bọn ăn bám, cuộc đấu tranh của những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những người hữu sản hay giai cấp tư sản” Các hình thức của đấu tranh giai cấp ĐẤU TRANH KINH TẾ ĐẤU TRANH CHÍNH TRỊ ĐẤU TRANH TƯ TƯỞNG HÃY NÊU MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ ĐẤU TRANH GIAI CẤP TRONG Xà HỘI MÀ BẠN BIẾT? 1. GIAI CẤP VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP ĐỐI VỚI SỰ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA Xà HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP. Khái niệm tầng lớp xã hội được dùng theo nghĩa nào - Thứ nhất, tầng lớp được dùng chỉ các nhóm,các bộ phận xã hội khác nhau trong cùng một giai cấp (với nhiều tiêu thức: thu nhập, quy mô tài sản, lĩnh vực) - Thứ hai, tầng lớp được dung chỉ các nhóm, các bộ phận xã hội khác nhau ngoài giai cấp. Ở Việt Nam hiện nay tồn tại những giai cấp và tầng lớp nào? Tôi và các bạn được gọi là giai cấp hay tầng lớp? Tại sao? 1. GIAI CẤP VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP ĐỐI VỚI SỰ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA Xà HỘI CÓ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP. Vai trò của đấu tranh giai cấp - Là phương thức chính trị để giải quyết mâu thuẫn trong PTSX xã hội - Là phương thức để đi tới giải quyết những mâu thuẫn chính trị - xã hội. - Là phương thức phát triển LLSX xã hội. - Là động lực thúc đẩy tiến bộ và ứng dụng khoa học, công nghệ vào phát triển sản xuất, thúc đẩy tiến bộ xã hội. - Là phương thức để hoàn thiện và phát triển khả năng sáng tạo của giai cấp cách mạng. VI. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ VỀ CON NGƯỜI VÀ VAI TRÒ SÁNG TẠO LỊCH SỬ CỦA QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN THẢO LUẬN THEO CÁC BẠN CON NGƯỜI LÀ GÌ? CHÚNG TA CÓ 10 PHÚT THẢO LUẬN VÀ ĐƯA RA Ý KIẾN CỦA MÌNH Phật giáo: Là sự kết hợp giữa sắc và danh. Niết bàn là mục đích mà con người hướng tới Khổng Tử: Bản chất con người do thiên mệnh chi phối. Đức nhân là giá trị cao nhất của con người, đặc biệt là người quân tử Mạnh Tử: Quy tính chất con người vào năng lực bẩm sinh, do ảnh hưởng của phong tục tập quán xấu dẫn đến xa rời cái tốt đẹp. Vì vậy phải thông qua tư tưởng để giữ được đạo đức của mình Đổng Trọng Thư: Cuộc đời con người được quyết định bởi thiên mệnh Lão Tử: Con người được sinh ra từ đạo. Vì vậy con người phải sống vô vi theo lẽ tự nhiên, không trái với tự nhiên Kitô giáo: Con người có thể xác và linh hồn. Thể xác mất đi nhưng linh hồn tồn tại mãi mãi. Vì vậy phải thường xuyên chăm sóc linh hồn để hướng về Thiên đường vĩnh cửu Kitô giáo: Con người có thể xác và linh hồn. Thể xác mất đi nhưng linh hồn tồn tại mãi mãi. Vì vậy phải thường xuyên chăm sóc linh hồn để hướng về Thiên đường vĩnh cửu Hy lạp cổ đại: Con người là một tiểu vũ trụ trong vũ trụ bao la. Thời kỳ trung cổ: Con người là sản phẩm sáng tạo của thượng đế. Cuộc sống trần thế chỉ là tạm bợ, hạnh phúc ở thế giới bên kia Triết học phục hưng: Con người là một thực thể có trí tuệ Hêghen cho rằng hiên thân của con người là ý niệm tuyệt đối. Feuerbach cho rằng: Con người con người là kết quả của sự phát triển tự nhiên. Con người và tự nhiên là thống nhất không có sự tách rời Triết học cổ điển Đức Như vậy con người là: Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt xã hội - Mặt sinh vật bao gồm cơ thể cùng những nhu cầu cơ thể và những quy luật sinh học chi phối đời sống của cơ thể con người. Mặt xã hội bao gồm “tổng hòa những quan hệ xã hội”, những hoạt động xã hội, đời sống tinh thần của con người. . Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử 1. Con người và bản chất con người Con người Sự thống nhất giữa hai phương diện tự nhiên & xã hội của con người Đácuyn đã làm một cuộc cách mạng trong quan niệm về nguồn gốc con người so với KINH CỰU ƯỚC. Ăngghen kế thừa quan niệm khoa học của Đácuyn và vượt bổ sung vai trò của LAO ĐỘNG trong quá trình hình thành con người trong tác phẩm: Vai trò của lao động trong quá trình chuyển biến từ vượn thành người Sự thống nhất giữa hai phương diện tự nhiên & xã hội của con người Hai ph­¬ng diÖn “Tù nhiªn” vµ “X· héi” cña con ng­êi : ®éng vËt, dï cao cÊp nhÊt còng chØ thuÇn tóy tån t¹i theo b¶n tÝnh tù nhiªn, cßn con ng­êi ngoµi ph­¬ng diÖn tån t¹i tù nhiªn cßn cã ph­¬ng diÖn KT,VH, XH cña nã Bản chất của con người “Bản chất con người không phải cái gì trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hoà các quan hệ xã hội” ( “Luận cương về Phoiơbắc” – C.Mác) Bản chất của con người Sù ph¸t triÓn con ng­êi c¬ b¶n lµ trªn ph­¬ng diÖn x· héi cña nã Bản chất của con người Hµnh vi hiÖn thùc cña con ng­êi so víi ®éng vËt lµ ë “c¸i x· héi” cña nã – tïy thuéc mçi nÒn văn hãa Bản chất của con người Hµnh vi hiÖn thùc cña con ng­êi so víi ®éng vËt lµ ë “c¸i x· héi” cña nã – tïy thuéc mçi nÒn van hãa 2. Quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân Quần chúng nhân dân Tất cả những lực lượng, những giai cấp, những tầng lớp, những cá nhân thúc đẩy sự phát triển của xã hội, trong đó chủ yếu là những người lao động ở mỗi giai đoạn lịch sử nhất định. (Tuỳ theo chế độ xã hội cụ thể mà kết cấu quần chúng nhân dân khác nhau; quần chúng nhân dân cũng thay đổi theo PTSX) 2. Quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân - Quần chúng nhân dân là người sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội. Hoạt động sản xuất vật chất của họ là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội. Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân - Quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra những giá trị tinh thần cho xã hội. - Quần chúng nhân dân là chủ thể và là động lực của các phong trào xã hội. Lợi ích của quần chúng là điểm khởi đầu và cũng là mục đích cao nhất của mọi phong trào cách mạng. 2. Quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân Vai trò của cá nhân - vĩ nhân - Nắm bắt xu thế dân tộc, quốc tế và thời đại trên cơ sở hiểu biết những quy luật khách quan của các quá trình kinh tế, chính trị, xã hội - Định hướng chiến lược và hoạch định chương trình hành động cách mạng - Tổ chức lực lượng, giáo dục thuyết phục quần chúng, thống nhất ý chí và hành động của quần chúng nhằm hướng vào giải quyết những mục tiêu cách mạng đề ra NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT LÃNH TỤ VĨ ĐẠI? Là cá nhân kiệt xuất xuất hiện trong phong trào quần chúng nhân dân, được quần chúng suy tôn làm người lãnh đạo phong trào quần chúng. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT LÃNH TỤ VĨ ĐẠI? NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT LÃNH TỤ VĨ ĐẠI? - Lãnh tụ là người có tri thức uyên bác, có tầm nhìn xa trông rộng, nắm được xu thế phát triển khách quan của lịch sử, đề ra được đường lối chiến lược và sách lược đúng đắn cho phong trào quần chúng. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT LÃNH TỤ VĨ ĐẠI? - Lãnh tụ là người có năng lực tập hợp, thống nhất, tổ chức, lãnh đạo quần chúng, thống nhất hoạt động của quần chúng nhằm thực hiện mục đích và nhiệm vụ đề ra. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA MỘT LÃNH TỤ VĨ ĐẠI? Lãnh tụ là người có ý chí, quyết tâm cao, có đạo đức tiêu biểu, là hạt nhât đoàn kết và tượng trưng cho ý chí và sức mạnh của phong trào quần chúng. HÃY KỂ MỘT CÂU CHUYỆN VỀ CÁC NHÂN KIỆT XUẤT TRONG LỊCH SỬ MÀ BẠN BIẾT ? Vai trò của cá nhân, vĩ nhân đối với sự phát triển của lịch sử Xã hội giữ vai trò quyết định đối với cá nhân , Sự phát triển của cá nhân có tác động trở lại sự phát triển của xã hội

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_iii_chu_nghia_duy_vat_lich_su_2159_2021100.ppt
Tài liệu liên quan