Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2 - Chương 7 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa

- Về kinh tế : sắp xếp lại các LLSX, cải tạo QHSX cũ, xây dựng QHSX mới, các nước chưa qua CNTB phải giải phóng LLSX, tiến hành CNH XHCN. - Về chính trị : xây dựng nền dân chủ và Nhà nước XHCN, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng ĐCS, đấu tranh chống các thế lực chông phá. - Về tư tưởng – văn hóa : xây dựng nền văn hóa XHCN và con người XHCN. - Về xã hội : thực hiện sự bình đẳng và công bằng xã hội.

ppt33 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 2738 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin 2 - Chương 7 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cách mạng xã hội chủ nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂNVÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨACHƯƠNG 7NỘI DUNG2CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA3HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CỘNG SẢN CHỦ NGHĨA1SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂNI . Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân1. Giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử của GCCNa . Khái niệm giai cấp công nhânC.Mác và Ph. Ăngghen căn cứ vào 2 tiêu chí cơ bản để chỉ GCCN: - Về phương thức lao động, phương thức sản xuất: Đó là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và có tính chất xã hội hóa cao. - Về vị trí trong quan hệ sản xuất: Đó là những người lao động không có tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động cho nhà tư bản và bị nhà tư bản bóc lột về giá trị thặng dư. C.Mác: Trong tất cả các giai cấp hiện đang đối lập với giai cấp tư sản thì chỉ có giai cấp vô sản là thực sự cách mạng. Các giai cấp khác đều suy tàn và tiêu vọng cùng với sự phát triển của đại công nghiệp, giai cấp vô sản trái lại, là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp.(Mác – Ăngghen: tuyển tập t1, Nxb ST, HN 1980, tr 554)Có thể khái quát khái niệm GCCN GCCN là một tập đoàn xã hội ổn định được hình thành và phát triển cùng với nền sản xuất công nghiệp ngày càng hiện đại .Là giai cấp có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo và tổ chức nhân dân lao động tiến hành cách mạng XHCN, xóa bỏ xã hội TBCN,tiền TBCN, xây dựng xã hội - xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.b. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCNLãnh đạo nhân dân lao động xóa bỏ chế độ TBCN,xóa bỏ chế độ bóc lột & xây dựng chế độ XHCN & CNCS trên phạm vi toàn thế giớib. Nội dung sứ mệnh lịch sử GCCNĐể thực hiện nội dung sứ mệnh lịch sử GCCN phải tiến hành quá trình cách mạng qua hai giai đoạn.- Giai đoạn 1: tiến hành cuộc đấu tranh giành chính quyền, trở thành giai cấp thống trị.- Giai đoạn 2 : tiến hành công cuộc cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới về mọi mặt.2 . Những điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN- Là con đẻ của nền đại công nghiệp; CN phát triển CN p. Triển-Đại biểu LLSX tiên tiến, PTSX tiên tiến . - Lợi ích cơ bản thống nhất với các giai tầng lao động khác; tạo thành liên minh lâu dài - CGCN là giai cấp tiên tiến nhất. - GCCN là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao - GCCN là giai cấp có tinh thần cách mạng triệt để . - GCCN là GC mang bản chất quốc tế ..+ Những đặc điểm chính trị - xã hội của GCCN+ ĐCSVN = CNM-LN + PTCN + PTYN . LÃNH TỤ & TUYÊN NGÔN CỦA ĐCS+ĐCS = CN Mác + PTCN 3 . Vai trò của ĐCS trong quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của GCCN. a. Quy luật thành lập Đảng Cộng sản b. Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản với GCCNĐẢNG LÀ TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ LÃNH ĐẠO PHONG TRÀO CÔNG NHÂN;NHÂN TỐ QUYẾT ĐỊNH THẮNG LỢI CỦA PHONG TRÀO CÔNG NHÂN & NDLĐ THEO MỤC TIÊU CNXH & CSCNMối quan hệ giữa ĐCS với GCCN được biểu hiện:+Đảng là lãnh tụ tập thể của GCCN. - Đảng bao gồm những người tiên tiến giác ngộ, là một bộ phận của GCCN, là lãnh tụ chính trị, là bộ tham mưu chiến đấu... + Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội của Đảng. - Không có GCCN và hệ tư tưởng của nó là CNM-LN thì không có ĐCS. + Vai trò của ĐCS : thay đổi về chất PTCN –Đấu tranh tự phát lên đấu tranh tự giác. + vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản VN . Như vậy:Sự lãnh đạo của ĐCS là nhân tố quyếtđịnh, đảm bảo cho GCCN hoàn thành thắng lợi SMLS của mình. * Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản được thể hiện như thế nào?Sự lãnh đạo củaĐảng Cộng sảnĐề ra đường lốiTuyên truyền, vận động đưa đường lối vào thực tiễn cuộc sốngTổ chức thực hiện đường lốiGương mẫu thực hiện đường lốic. Vai trò của Đảng Cộng sản đối với qúa trình thực hiện SMLS của GCCNII. Cách mạng xã hội chủ nghĩaCách mạng XHCN là cuộc CM thay thế chế độ TBCN, tiền TBCN bằng chế độ XHCN Theo nghĩa hẹp: Cách mạng XHCN là cuộc CM chính trị ,kết thúc khi GCCN cùng NDLĐ giành được chính quyền, thiết lập nhà nước của giai cấp công nhân và NDLĐ.a.Khái niệm KHÁI NIỆMTheo nghĩa rộng: Cách mạng XHCN là quá trình cải biến CM toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội . Nó bắt đầu bằng cuộc CM chính trị nhằm giành chính quyền về tay GCCN, NDLĐ và kết thúc khi đã xây dựng thành công CNXH. + Nguyên nhân sâu xa của mọi cuộc CM xã hội là do sự phát triển của LLSX khiến QHSX vốn phù hợp trở thành lỗi thời , kìm hãm sự phát triển của LLSX.Mâu thuẫn kinh tế giữaVề mặt XHQH SX chiếm hữu tư Nhân TBCN Mâu thuẫn XHGiữa GCCNvới GiaicấpTSLLSX xã hội hóa ngàyCàng cao vớiNguyên nhân của cách mạng XHCNb. Nguyên nhân của cách mạng xã hội chủ nghĩaa. Mục tiêu của cách mạng XHCN2. Mục tiêu , nội dung và động lực của cách mạng XHCNb. Nội dung của cách mạng XHCNb. Nội dung của cách mạng XHCNb. Nội dung của cách mạng XHCNPhát huy tính tích cực xã hội, khả năng sáng tạo của người lao động, cải thiện đời sống nhân dânb. Nội dung của cách mạng XHCNb. Nội dung của cách mạng XHCN.Đồng bào miền Nam tiến hành Đồng Khởi và phá ấp chiến lượcC . Động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa3. Liên minh giữa GCCN, GCND và các tầng lớp NDLĐ trong CM XHCNA. Tính tất yếu và cơ sở khách quan của liên minh.- Tính tất yếu : Giai cấp công nhân không liên minh được với giai cấp nông dân thì phong trào công nhân thất bại . GCND không đi với GCCN thì không thể tự giải phóng mình.- Cơ sở khách quan của liên minh : bao gồm cơ sở kinh tế, cơ sở chính trị -xã hội. +Nội dung: Bao gồm liên minh về chính trị ; liên minh về kinh tế ; liên minh về văn hóa. b.Nội dung và nguyên tắc của liên minh - Nguyên tắc tự nguyện- Nguyên tắc kết hợp đúng đắn các lợi ích của GCCN và GCND + Những nguyên tắc cơ bản của liên minh III . Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa1.Xu thế tất yếu của sự ra đời hình thái KT - XH CSCN- Dựa trên các thành tựu khoa học kỹ thuật đã phát triển cao của CNTB , nền sản xuất phát triển cao với trình độ LLSX mang tính xã hội hoá ngày càng cao. - Mâu thuẫn cơ bản của PTSX TBCN ; mâu thuẫn giữa GCCN và GCTS . - Sự phát triển của cuộc đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn tới chuyên chính vô sản và xác lập ...- Phương pháp luận cơ bản của sự ra đời hình thái KT-XH CSCN là phép BC về sự phát triển và CNDV LS của C .Mác .a. Chủ nghĩa xã hội - giai đoạn thấp của chủ nghĩa cộng sản+Khái niệm CNXH- CNXH ( XH-XHCN) là một xã hội thay thế xã hội TBCN, một xã hội có đặc điểm là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu; không có tình trạng người áp bức bóc lột người; nền sản xuất được kế hoạch hoá trên phạm vi toàn xã hội; là giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội CSCN . 2. Các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa+ Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hộiCNXH xóa bỏ chế độ tư hữu TBCN, thiết lập chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếuCNXH là một chế độ xã hội tạo ra cách tổ chức lao động và kỷ luật lao động mớiCNXH thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động – nguyên tắc phân phối cơ bản nhấtNhà nước XHCN mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc; thực hiện quyền lực và lợi ích của nhân dânCơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH là nền sản xuất công nghiệp hiện đạiCNXH là chế độ đã giải phóng con người khỏi áp bức bóc lột, thực hiện bình đẳng xã hội, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện Những đặc trưng cơ bản cña chủ nghĩa xã hộib. CNCS – GIAI ĐOẠN CAO CỦA HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCNC. Mác dự báo giai đoạn cao của xã hội CSCN với những đặc trưng :- Về kinh tế : LLSX phát triển cao ; của cải dồi dào ; làm theo năng lực , hưởng theo nhu cầu.- Về chính trị - xã hội : không còn giai cấp , không còn nhà nước , con người được giải phóng hoàn toàn và được tự do phát triển toàn diện.a. Khái niệm + Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc , toàn diện trên tất cả các lĩnh vực đời sống xã hội, bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền Nhà nước cho đến khi CNXH xây được những cơ sở vật chất kỹ thuật về mọi mặt. 3. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội .b.Tính tất yếu và các hình thức quá độ + Tính tất yếu – CNTB và CNXH khác nhau về bản chất. – Để xây dựng cơ sở vật chất , kỹ thuật của CNXH. -- Công cuộc xây dựng CNXH là mới mẻ ,khó khăn ,phức tạp , cần phải có thời gian.+ Hình thức quá độ. -Quá độ trực tiếp-Quá độ gián tiếp c. Đặc điểm của thời kỳ qúa độ Đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là những nhân tố của xã hội mới và tàn tích của xã hội cũ tồn tại đan xen lẫn nhau, đấu tranh với nhau trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. d. Nội dung của thời kỳ quá độ- Về kinh tế : sắp xếp lại các LLSX, cải tạo QHSX cũ, xây dựng QHSX mới, các nước chưa qua CNTB phải giải phóng LLSX, tiến hành CNH XHCN.- Về chính trị : xây dựng nền dân chủ và Nhà nước XHCN, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng ĐCS, đấu tranh chống các thế lực chông phá.- Về tư tưởng – văn hóa : xây dựng nền văn hóa XHCN và con người XHCN. - Về xã hội : thực hiện sự bình đẳng và công bằng xã hội.+Thời kỳ quá độ ở Việt Nam - Đặc điểm ; thực chất ; con đường ; nội dung và phương hướng .Lực lượng sản xuất còn ở trình độ phát triển thấp - chưa trải qua quá trình công nghiệp hóaHẾT CHƯƠNG VII

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbgnnlcbmlnp2_gv_nguyenkhanhvan_c7_6584.ppt