CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Dù còn rất nhiều khó khăn trở ngại, về vật chất không nhỏ mà về tinh thần còn lớn hơn nhưng
NỀN KINH TẾ MỚI – KINH TẾ THÔNG TIN
là mục tiêu và là bước phát triển tất yếu của toàn thể nhân loại trong thế kỷ 21
Với Việt Nam chúng ta hiện nay, mục tiêu đó còn khá xa
Nhưng nhất thiết cũng phải là mục tiêu tất yếu và hiện thực cần hướng tới và nhanh chóng đạt
đến trên con đường hội nhập toàn cầu hoá với những tổn thất nhỏ nhất!
328 trang |
Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 2955 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn thương mại điện tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông nhất thiết qua Cty CK khớp lệnh và thực hiện
chuyển đổi CK vì đa số không qua Tổ chức Lưu
ký/bù trừ
– Lợi nhuận có thể cao hơn hẳn
– Hiểm họa về thông tin giả, về nguồn gốc
– Tính thanh khỏan không cao
179
MUA BÁN CHỨNG KHÓAN
TRỰC TUYẾN
Nhà đầu tư Nhà đầu tư
Cty Chứng khóan (web) Cty Chứng khóan (web)
TT lưu ký (web)
INTERNET
180
MUA BÁN CHỨNG KHÓAN
TRỰC TUYẾN
• Ưu việt của mua bán CK trực tuyến:
– Nhanh chóng về thời gian
– Không hạn chế về không gian
– Giảm thiểu chi phí
– Hạn chế sử dụng tiền mặt
– Độ tin cậy cao
– Hiện nay hầu hết đều sử dụng một phần hay tòan bộ
mua bán CK trực tuyến
181
MUA BÁN CHỨNG KHÓAN
TRỰC TUYẾN
• CÁC YÊU CẦU PHẢI ĐẢM BẢO :
– Tin cậy : cần có đảm bảo trung gian
– Riêng tư : thực hiện được giữa 2 đối tác, giao dịch rộng
hơn - khó
– Chính xác: thực hiện được giữa 2 đối tác
– Kịp thời, nhanh chóng : tiềm ẩn hiểm họa
– An toàn : Khó khăn
182
MUA BÁN CHỨNG KHÓAN
TRỰC TUYẾN
• Hiểm họa :
– Bảo vệ xâm nhập giao dịch (mất mát thông tin , tiền bạc)
– Khó khăn giữ bí mật giao dịch riêng tư
– Tội phạm trộm cắp tài khoản
– Tung tin lừa đảo, tạo nhu cầu giả ( mua và bán )
– Khống chế giá cả trên thị trường chứng khóan
– Khống chế cập nhật lệnh
183
MUA BÁN CHỨNG KHÓAN
TRỰC TUYẾN
Thủ đoạn tác động trên thị trường CK
* Trang web “ đen” trên thị trường CK : tổ
chức phân tích, dự đóanhướng dẫn thị
hiếu thị trường
* Spam, Forum tung tin giả về giá cả, về
nhu cầu mua bán
* Tung tin về tình hình hoạt động kinh tế
của một số Cty ( Vincom mới đây )
184
MUA BÁN CHỨNG KHÓAN
MỘT SỐ CTY CK VN:
1/ ACBS – Ngân hàng Á châu
2/ AGRISECO – Ngân hàng nông nghiệp PTNT
3/ BSC
4/ BVSC – Cty Chứng khóan Bảo Việt
5/ SBS
6/ SSI – Cty chứng khóan Sài gòn
7/ VCBS – Ngân hàng ngoại thương
8/ HBB Security
.
185
MUA BÁN CHỨNG KHÓAN
* Ngày 11/07/1998 Chính phủ ra QĐ thành lập
2 TT CK VN tại TP HCM và Hà Nội
* TTCK TP HCM : Giao dịch phiên đầu tiên
ngày 28/07/2000, hiện là sàn giao dịch CK lớn
nhất nước
* TTCK HN : Giao dịch phiên đầu tiên ngày
08/03/2005, được giao nhiệm vụ từ 2010 quản lý
chủ yếu cổ phiếu OTC trên cả nước.
186
MUA BÁN CHỨNG KHÓAN
Ngân hàng lưu ký tại VN :
* HSBC – HCM City Branch
• Standard Chartered Bank – Hanoi
Branch
• VietcomBank
• BIDV
• CityBank N.A. – Hanoi Branch
187
MUA BÁN CHỨNG KHÓAN
TRỰC TUYẾN
Một số trang web TTCK VN
www.ssi.com.vn
www.vietstock.com.vn
www.sanotc.com
www.bvsc.com.vn
www.ssc.gov.vn
www.fsc.com.vn
www.ckvn.com.vn
www.hcmcstc.org.vn
188
MUA BÁN CHỨNG KHÓAN
TRỰC TUYẾN
* Dự báo trong tương lai gần : Hệ thống chứng khóan
toàn cầu sẽ là một hệ thống ECN (Electronic
Communications Networks), bắt đầu từ NYSE (New
York Stock Exchanges)
* Hiện nay còn tồn tại khá mạnh “ thị trường trên sàn –
upstairs market ” song song với thị trường trực tuyến,
do vai trò của các nhà môi giới sàn chưa thể thiếu : cần
giải quyết công nghệ bảo mật, đảm bảo tính riêng tư và
những vấn đề tâm lý xã hội đi kèm
* Có thể khẳng định : TMĐT không phát triển đúng
mức thì thị trường chứng khóan không thể phát
triển – toàn cầu hóa.
189
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ
190
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
PHẦN V
THỰC HIỆN TMĐT
CHO DOANH NGHIỆP
E-commerce
191
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Các giai đoạn :
Phân tích Nhu cầu
Khả năng
Môi trường và điều kiện
Quyết định Mục tiêu
Qui mô, Cấp độ
Hướng phát triển
Triển khai Theo 6 bước
192
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• I.Phân tích :
I.1. Phân tích nhu cầu:
- Dạo quanh thị trường :
* Thị trường đang có nhu cầu gì ?
* Những mặt hàng thế mạnh của chúng ta có
thể vào thị trưởng này không ?
* Đã có đối thủ nào chưa ?Thế mạnh, thế yếu
của họ ?
- Biện pháp điều tra :
* Sử dụng tư liệu, thông tin
* Điều tra trực tiếp
* Phiếu, thư thăm dò
193
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Phân tích nhu cầu:
- Thăm dò khách hàng :
* Sức mua
* Thói quen
* Thị hiếu ( mẫu mã, giá cả,
phương thức giao dịch, thương
hiệu quen thuôc)
-Mức độ phổ biến Internet, thanh toán
điện tử
194
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Phân tích nhu cầu:
- Dự báo phát triển thị trường :
* Xu hướng phát triển thu nhập
* Phân tích các đối tượng dân số
* Phân tích các yếu tố kinh tế, chính trị,
xã hội trong tương lai có ảnh hưởng đến
thương mại
195
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
I.2 Phân tích môi trường và điều kiện :
( Khách quan )
* Hạ tầng công nghệ :
- Trình độ và mức độ phổ biến ICT.
- Các ISP và hosting tại địa phương.
- Khả năng hỗ trợ phần mềm, phần cứng
* Nhân lực :
-Có sẵn làm cơ hữu, có để thuê
- Khả năng đào tạo
196
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Khách quan :
* Môi trường xã hội, pháp lý :
- Luật lệ thương mại hiện hành
- Thủ tục thuế, thuế quan
- Luật lệ và thói quen trong giao
dịch điện tử
- Chữ ký ĐT, CA
- Cộng đồng người tiêu dùng
197
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
- Khách quan :
* Khả năng hỗ trợ thanh toán :
- Chuyển tiền qua Bưu điện
- Chuyển khỏan Ngân hàng
- Thẻ tín dụng
- Giao dịch ngân hàng trực tuyến
198
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• I.3. Phân tích khả năng
( Chủ quan ):
* Nhân lực quản lý - kinh doanh
* Nhân lực sẵn có về công nghệ
* Vốn đầu tư ( cho thực hiện TMĐT )
* Quan hệ :
- với cấp quản lý thị trường địa phương
- với các nhà cung cấp, vận chuyển
199
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
II. CHỌN QUYẾT ĐỊNH :
- Mục tiêu cụ thể (thực hiện TMĐT ?).
- Qui mô : địa phương, quốc gia, quốc tế
- Mức độ ( từng phần trong 4 mức)
200
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• CHỌN QUYẾT ĐỊNH :
Về mục tiêu ( mặt hàng, phương
thức kinh doanh)
- Định hướng trước mắt
- Phát triển trung, dài hạn
- Khả năng kết thúc kinh doanh ?
201
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• CHỌN QUYẾT ĐỊNH :
( Trước mắt, trung, dài hạn )
- Chọn đối tác trong từng lĩnh vực
- Chọn tổ chức tư vấn, hỗ trợ trong
từng lĩnh vực
- Hợp tác ?
202
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
III. Triển khai :
Bước 1 : THIẾT LẬP ĐỊA CHỈ
- Chọn tên miền :
- dưới 64 ký tự ( nên ngắn )
- gợi thương hiệu, sản phẩm chính
- dễ nhớ
- nhất thiết phải sử dụng .com ( có thể
thêm tên miền phụ .org, .net,)
203
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
Nên :
- Đăng ký nhiều tên miền : .com, .net
- Nhiều cách viết : vinacafe.com,
vinacoffee.com, cafevina.com ...
- Dùng địa chỉ email theo tên miền ( uy tín ) :
tenban@vinacoffee.com
Không nên :
- Dùng tên miền miễn phí (uy tín, quảng cáo)
- Thuê tên miền quá rẻ (nguy cơ down)
- Dùng free e.mail trong giao dịch chính thức
204
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
*Tên miền = thương hiệu trên mạng :
*Thủ đoạn đầu cơ tên miền :
- Thí dụ : Năm 2002, hơn 20 tên miền được
đăng ký bởi 1 công ty TNHH ở phía Nam
- Hàng chục tên miền đăng ký bởi cá nhân
không liên quan : ANZbank, HSBC,...
- Tên dự kiến của Giáo hòang : Jean Paul
III, Benedict XVI...
205
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Thương hiệu :
- Tranh chấp : Vinataba, Nước mắm
Phú quốc, Highlandcoffee...
- Nhái : La Vie, La Ville, La Via...
• Cần đầu tư sớm để giữ tên miền (phí duy trì website
dung lượng bé)
206
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Bước 2 : QUI TRÌNH ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN :
Lập, nộp hồ sơ (công văn, bản khai, hồ sơ pháp lý..)
VNNIC Không hợp lệ : làm lại
Hợp lệ : chuyển
Niêm yết tên miền : Có tranh chấp : Chờ xử lý
Không tranh chấp : chuyển
Thẩm định hồ sơ : Không hợp lệ : làm lại
Hợp lệ : chuyển
Nộp phí, được cấp tên miền sử dụng
207
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Bước 2 : QUI TRÌNH ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN :
* Ở Việt Nam ,có thể nhờ hỗ trợ của các nhà cung
cấp dịch vụ hosting để đăng ký tên miền có mã
quốc gia .vn
* Có thể tìm các website quốc tế đang ký tên miền
không có mã .vn (dùng tên user và domain name –
chỉ cần truy cập, nộp phí hoặc free )
208
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CHO DOANH NGHIỆP
Bước 3 : THIẾT KẾ WEBSITE :
• Trang chủ : Bắt mắt, tránh lòe loẹt và tránh
dùng nhiều multimedia ( chậm)
• Tạo hấp dẫn bằng những thông tin cuốn hút,
cập nhật : giá cả thị trường, tỷ giá, khuyến mãi,
thông tin mới...
• Có thể tạo trang ngoài rồi mới vào trang
“home”
209
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
THIẾT KẾ WEBSITE
• Site lớn, cần tổ chức link dễ dàng
• Lập sitemap (mục lục - sơ đồ siêu thị)
• Sử dụng các tiện ích : hitcounter, guestbook,
contact us
• Hạn chế sử dụng chương trình riêng , phần
mềm không phổ dụng, không tương thích
210
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
Bước 3 : THIẾT KẾ WEBSITE
• Tự động hóa quản lý website :
- Hệ thống tự động trả lời ( Autoresponder) : tự xây
dựng, hỗ trợ qua hosting, qua nhà cung cấp dịch vụ ( trả
lời ngay hẹn xử lý...)
- Hệ thống tự động gửi thư, chăm sóc khách hàng...
- Address Book ( Tạo CSDL có phân loại chi tiết để
thuận tiện tra cứu )
211
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
THIẾT KẾ WEBSITE
- Cập nhật thông tin,
- Phân loại thông tin khách hàng
- Hệ thống FAQ hòan hảo, thường xuyên bổ
sung, cập nhật
- Thông tin phản hồi (contact us) theo mẫu
- Hitcounter (thủ thuật)
212
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
Bước 4 : ĐẶT LÊN MÁY CHỦ ( HOSTING ):
• Chọn nhà cung cấp :
- Uy tín, chất lượng
- Dịch vụ hỗ trợ và giá cả : Bảo mật, thanh tóan, dịch
vụ khách hàng, đăng ký tên miền...
- Thuê chỗ trên máy chủ hosting : > 2 lần dung lượng
tối đa của trang web.
• Không dùng freehosting: mất uy tín kinh doanh, kém
bảo mật, chịu quảng cáo
213
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
Bước 4 : ĐẶT LÊN MÁY CHỦ ( HOSTING ) :
* Hoặc có máy chủ, thuê đường truyền đến
hosting :
- Chi phí cao, bảo quản phức tạp
- An tòan cao
• Phù hợp với doanh nghiệp lớn
214
TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Bước 5 : QUẢNG BÁ WEBSITE
• Có cửa hàng : Cần quảng cáo cho cửa hàng
• Có website : Cần quảng bá website
- Chi phí quảng bá website thường từ
50 - >100% chi phí thiết kế, đặt website
nhưng hiệu quả là quyết định cho kinh
doanh.
• Hai phương thức quảng bá :
- Offline
- Online
215
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Bước 5 : QUẢNG BÁ WEBSITE
• Quảng bá offline :
-Phương tiện thông tin truyền thống : báo
chí, tờ rơi, băng quảng cáo, truyền hình...
- Danh thiếp, nhãn sản phẩm
- Niên giám ĐT, Trang vàng...
216
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Bước 5 : QUẢNG BÁ WEBSITE
• Quảng bá offline :
Các dịch vụ khuyến mãi :
- Khách sạn nhà nghỉ, Khu nghỉ mát,
-Hội nghị hội thảo, nhà ga, sân bay...
- Quà nhỏ : Đồ dùng, VPP
- Mọi nơi, mọi lúc
217
TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Bước 5 : QUẢNG BÁ WEBSITE
• Quảng bá online :
* Email :
- Thông báo khai trương
- Sollicited Commercial Email (SCE)
- Unsollicited (UCE)
- Thủ thuật lách luật chống Spam (Antispam Act) :
gửi thiếp chúc mừng, thiếp tặng quà, kèm lời xin lỗi
cuối thư...
- Hiện nay có những người kinh doanh (trái phép) rao bán
địa chỉ Email với giá siêu rẻ ( địa chỉ không tiềm năng )
218
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Quảng bá online :
- Đặt banner, quảng cáo trên các website chính thức
của các nhà cung cấp ( hợp đồng)
- Đăng ký “group” với một số search engine thương
mại
- Liên kết quảng bá với website khác ( chú ý v/đ cạnh
tranh : khác ngành hàng, ngành liên quan..)
- Các chương trình đại lý quảng cáo liên kết đa cấp
(Affiliate programme)
219
TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
Bước 6 :VẬN HÀNH VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE
Nhân lực thường xuyên :
+ Admin, các mod
+ KTV CNTT theo dõi, cập nhật
+ KTV phần cứng theo dõi sự cố KT
+ Quản lý marketing
+ Quản lý dịch vụ khách hàng
+ Kế tóan, thanh tóan
+ Nhập, xuất kho (ảo)...
220
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Bước 6 : VẬN HÀNH VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE
Nhân lực định kỳ :
+ Giám đốc Cửa hàng ảo ( Net manager)
+ Quản lý cung cấp hàng hóa
+ Nhân viên kỹ thuật viễn thông (hợp đồng)
+ Nhân viên an ninh mạng (hợp đồng)
221
THỰC HIỆN TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Bước 6 : VẬN HÀNH VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE
- Ban hành và thực hiện các qui chế, qui định :
* Phân cấp, phân quyền Admin, Mod
* Các chế độ cập nhật
* Các chế độ bảo quản định kỳ
* Các chế độ an ninh
* Qui định về khai thác cơ sở dũ liệu thu thập
được trên website
222
TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Dịch vụ khách hàng trực tuyến :
- Autoresponder kết hợp với quản lý dịch vụ
khách hàng: Trả lời ngay, Hẹn giải quyết, Đúng
hẹn nhắc lại nếu chưa giải quyết...
- Cập nhật, phân loại, khai thác cơ sở dữ liệu
khách hàng
- Khuyến mại ( vật chất, tinh thần) khách hàng
thường xuyên, tổ chức “nhóm khách quen”
- Tạo tin tưởng về bảo đảm tính riêng tư cho
khách hàng
223
TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Khai thác dữ liệu kho hàng :
- Dự báo tiêu thụ ( mặt hàng, thưong hiệu,
nhà sản xuất, thời vụ..)
- Đề xuất phương án khai thác nguồn hàng,
tìm nguồn hàng dự trữ /thay thế...
224
TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Khai thác dữ liệu kho hàng :
- Đề xuất quyết định hợp tác sản xuất, hợp
tác kinh doanh ( E-Enterprise, E-Business)
- Góp phần trong các quyết định huy động
vốn, tìm kiếm đối tác
225
TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
Bảo vệ an ninh mạng
- Hiểm họa :
+ Spam và phising
+ DoS tấn công làm sập website
+ Virus : Worms, Trojan horses, Logic bombs ( Date
virus)
+ Tội phạm : Trộm tiền qua thanh tóan trực tuyến,
Trộm thông tin kinh tế, thông tin cá
nhân, Cty, khách hàng...
226
TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
Bảo vệ an ninh mạng
* Khả năng đăng ký sử dụng khóa công
khai
* Khả năng đăng ký sử dụng chữ ký điện
tử
* CA quốc gia và quốc tế
* Sử dụng biện pháp đánh dấu riêng cho
thông điệp do mình phát hành
227
TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
Biện pháp phòng chống
- Xây dựng các Firewall
- Cập nhật thường xuyên các phần
mềm an ninh mạng
- Thuê đội ngũ nhân viên hoặc hợp
đồng với các tổ chức dịch vụ quản trị
an ninh mạng
228
TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
Biện pháp phòng chống
- Tăng cường năng lực của hệ thống phần
cứng : máy chủ, đường truyền...
- Chuyển hosting nếu cần thiết
- Lựa chọn mức độ hoạt động phù hợp với
khả năng bảo vệ an ninh
229
TMĐT CHO DOANH NGHIỆP
• Kinh doanh thông qua trên mạng Internet –
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ là xu thế tất yếu
mang lại hiệu quả to lớn trong nền kinh tế toàn
caafgu hóa hiện nay.
• Mọi doanh nghiệp từ các tập đoàn lớn mạnh đến
những doanh nghiệp vừa và nhó, thậm chí những
cửa hàng tư nhân đều phải và đều có thể tìm
được các tiếp cận TMĐT để mang lại lợi ích
trong việc kinh doanh cho mình
230
THỰC HIỆN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHO DOANH NGHIỆP
Chúc các bạn thành công !
Xin tạm biệt !
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
PHẦN VI
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
E.Commerce
232
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
I. Các tiêu chí đánh giá
II. Nguồn nhân lực
III. Nhận thức đối với TMĐT
IV. Hạ tầng cơ sở công nghệ
V. Môi trường pháp lý
VI. Các hệ thống hỗ trợ
VII. Hướng phát triển giai đoạn 2006-2010
233
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
I. Tiêu chí đánh giá phát triển CNTT
*Chỉ số xã hội thông tin - Information Society
Index
*Chỉ số sẵn sàng cho nền kinh tế điện tử -
E Readiness Index
*Chỉ số sẵn sàng kết nối - Network Readiness Index
*Chỉ số Chính phủ điện tử - E Government Index
*Vi phạm bản quyền phần mềm
*Gia công phần mềm – Dịch vụ
234
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
I.1.Chỉ số xã hội thông tin ISI :
Đánh giá tổng hợp sự phất triển xã hội theo tiêu chí
nền kinh tế thông tin
IDC và World Time xếp hạng dựa trên 4 lĩnh vực hạ
tầng : Máy tính, Internet, Thông tin, Môi trường XH
- Trước 2002 : Chưa có tên Việt Nam trong danh sách
- 2003 : VN xếp 53/53
- 2004 : 52/53 ( Thổ nhĩ kỳ, Ấn độ, VN, Indonesia)
- Hàng đầu : Đan mạch, Thụy điển, Mỹ, Thụy sĩ,
235
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
I.2.Chỉ số sẵn sàng cho kinh tế điện tử : ERI
Do Economist Intelligence Unit EIU và IBM
Institute for Business Value xếp hạng dựa trên:
hạ tầng CNTT, môi trường kinh doanh, sự
chấp nhận của doanh nghịêp,cá nhân đối với
TMĐT, môi trường văn hóa xã hội, pháp lý, hệ
thống hỗ trợ TMĐT.
2002 : 56/60 (2,96 điểm), 2004 : 60/65, 2005 :
61/65 ( 3,06 Iran, Indonesia, VN,
Kazakstan, Algeria, Pakistan, Azerbaijan )
236
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
I.3.Chỉ số sẵn sàng kết nối: Networking
Readiness Index, NRI
World Economic Forum ( WEF) tính theo :
mức sử dụng ICT, sự sẵn sàng của cá nhân,
doanh nghiệp và chính phủ, môi trường điều
phối vĩ mô cho ICT
2002: 74/75(2,42đ), 2003: 71/82(2,96), 2004:
68/102(3,13), 2005: 68/104
2005 xếp hạng : Singapore: 1, Mỹ: 4
237
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
I.4. Chỉ số sẵn sàng cho Chính phủ điện tử : EGI
Do UNPAN (mạng lưới trực tuyến về hành chính
công và tài chính của LHQ) xếp hạng dựa trên :chỉ
số web, hạ tầng viễn thông, nguồn nhân lực
2003 : 97, 2004 : 112/191(0,338 đ-TG :0,4130)
2004 : Hàn quốc :5, Singapore :8, Nhật : 18, Thái
:56, TQ : 74, Campuchia :134, Lào : 140
Chương trình 112 ( 2001-2005 ) thất bại tiêu phí
hàng ngàn tỷ VND, đến nay đã có QĐ đình chỉ :
biểu thị tính chủ quan duy ý chí và nhiều sai lầm,
tiêu cực khác !
238
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
I.5. Vi phạm bản quyền phần mềm :
BSA : Liên minh doanh nghiệp phần mềm
www.bsa.org ra báo cáo hàng năm về tỷ lệ vi
phạm bản quyền PM
VN tỷ lệ vi phạm cao nhất: 2003 : 92% (41
triệu USD), 2004 : 92% (55 triệu USD)
Tỷ lệ tòan cầu : 35%(2004), Ukraina : 91%,
Trung Quốc : 90%...
239
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
I.6. Gia công phần mềm – Dịch vụ
Global Opportunity Rank-GO -: Khả năng gia
công PM – Future Opportunity Rank – FO -:
Tiềm năng gia công PM (sau 2010)
Đánh giá qua : Giá (cost), Mạo hiểm (risk), ưu
thế cạnh tranh )
Hiện nay VN chưa được xếp hạng GO
Xếp hạng top 30 về FO : TQ: 1, Ấn độ: 2,
Philippine: 9, Malaysia: 12, Thái: 16, VN: 17
240
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
II. NGUỒN NHÂN LỰC
- Đại học và CĐ :
* Từ 1971, bắt đầu đào tạo KS MTĐT, KS
Tóan học tính tóan ở ĐHBK HN
* 2000-2005 : 3-5000 KS từ 28 ĐH
* Chỉ tiêu 2005 : 50.000 KS CNTT( 5000
KSPM )
* Hạn chế :khả năng thực hành, làm việc
nhóm, ngọai ngữ.
241
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
II. NGUỒN NHÂN LỰC
- Nguồn khác :
* Đào tạo nghề trong nước : manh mún chất lượng ?
* Đào tạo của các Cty : hạn chế số lượng, chỉ phục
vụ mục tiêu cụ thể từng giai đọan
* Đào tạo nước ngòai : tự phát, thiếu định hướng thu
hút sử dụng
* Hiện có trên 50.000 lập trình viên gốc Việt có
trình độ khá đang làm việc ở nước ngòai (Kém xa so
sánh với Ấn độ, Trung quốc, ASEAN!)
242
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
II. NGUỒN NHÂN LỰC
- Kỹ thuật phần cứng :
* Chuyển từ ngành Điện tử Viễn thông sang
* Chủ yếu chuyên về lắp ráp, bảo trì, sửa chữa
* Thiếu và yếu về nghiên cứu, thiết kế (chưa có diều
kiện và nhu cầu sử dụng)
- Nguồn đào tạo :
* ĐH, CĐ ĐT-VT yếu thực hành, Đào tạo kèm cặp
tại Cty , Đào tạo nghề tại một số liên doanh nặng về
tay nghề cụ thể
243
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
II. NGUỒN NHÂN LỰC
Nhược điểm chính :
- Thiếu qui họach tổng thể, dài hạn, không dồng bộ
về cơ cấu chuyên ngành
- Thiếu thực hành, tiếp xúc công nghệ tiên tiến
- Thói quen và khả năng làm việc nhóm
- Thói quen và khả năng tự cập nhật kiến thức
- Rất yếu về ngoại ngữ (so với Ấn dộ, Philippin,
Malaysiakể cả Trung quốc )
244
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
III. NHẬN THỨC VỀ TMĐT
* NGƯỜI TIÊU DÙNG :
- GDP/ng : 2006 = 640 $
- PPP ( Purchasing Power Parity ) qui đổi theo sức
mua : xấp xỉ 3000 $
- Tỷ lệ sử dụng Internet : >15% dân số, tập trung tại
thành phố, đô thị
- Tầng lớp cư dân trẻ ở thành thị bắt đầu có thói
quen tìm kiếm thông tin trên Internet
245
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
* NGƯỜI TIÊU DÙNG :
--Thói quen mua bán : chưa quen đánh giá
hàng hóa qua tiêu chuẩn công nghiệp
- Tâm lý lo ngại hàng “dởm”, kém chất
lượng
- Bước đầu làm quen với thanh tóan qua
thẻ, trả lương, thẻ mua hàng, dịch vụ trả
trước
( Bỉ : 2007 thực hiện tòan bộ thanh tóan
qua SMS )
246
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
III. NHẬN THỨC VỀ TMĐT
* DOANH NGHIỆP
- Bắt đầu thấy lợi ích của TMĐT
- 2002 = 2.300 website doanh nghiệp, 2003 =
5.510, cuối 2004 = 17.500, 2005 = gần 30.000
- Ban đầu chủ yếu thực hiện B2C, B2B
- Từ 2004 bắt đầu phát triển mạnh B2B, quan hệ
đối ngoại
247
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
* DOANH NGHIỆP
- Quảng cáo, thông tin qua E.mail phát triển
mạnh, chưa được quản lý
- Thông báo, Rao vặt, Tin thị trường
- Gần đây thị trường Chứng khoán sôi động:
hàng trăm website với hàng trăm ngàn lượt
truy cập hàng ngày; xuất hiện hàng loạt forum
spam
248
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
III. NHẬN THỨC VỀ TMĐT
* DOANH NGHIỆP :
Hàng hóa , dịch vụ chủ yếu :
- Hàng kỹ thuật số : thiệp, điện hoa, nhạc, phim
video, sách báo, tiểu thuyết, trò chơi
- Hàng điện tử, điện máy, ôtô
- Còn ít hàng hóa truyền thống khác
- Dịch vụ du lịch, lữ hành, khách sạn, nhà hàng,...
khá phát triển
- Nguy cơ mất thị phần trước sự xâm nhập nhanh
của các hãng Hàng không giá rẻ
249
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
*DOANH NGHIỆP :
- Dịch vụ giáo dục đào tạo : gần 200 website
trường học chủ yếu chỉ là tờ rơi, báo diện tử.
- Một vài website ĐT trực tuyến sơ sài
- ĐH BK HN với TV điện tử Tạ Quang Bửu,
MOET mới khai trương Thư viện ĐT
- Dịch vụ tra cứu, cung cấp thông tin ( Kinh tế luật
pháp )
250
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
III. NHẬN THỨC VỀ TMĐT
* DOANH NGHIỆP :
- Phân loại ứng dụng :
Số lượng DN Cho điểm ( /4 tối đa)
Quảng bá hình ảnh 3,2
Tiếp xúc khách hàng cũ 2,9
Thu hút khách hàng mới 2,8
Tăng hiệu quả 2,0
Tăng doanh số 1,9
- Lượng truy cập tối đa < 500.000 người
251
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
III. NHẬN THỨC VỀ TMĐT
* CHÍNH PHỦ :
- Việt Nam hiện có khỏang 120.000 DN đăng ký, 1,4
triệu hộ kinh doanh cá nhân, số lượng tăng nhanh
- UB quốc gia về giao dịch ĐT, Vụ TMĐT ở Bộ
Thương mại
- Đề án 112 về CP điện tử ( thất bại )
- 2005 có A2C ( Hải quan), hiện có thêm một số
A2C khác : pháp luật, XN cảnh
252
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
Đề tài cấp quốc gia về Kỹ thuật TMĐT
* Dự án “Tổ chức trỉển khai phát triển TMĐT trong
toàn quốc” : 3 sàn giao dịch TMĐT tại HN, ĐN, TP
HCM và 64 TT xúc tiến TMĐT tại các Tỉnh, TP
* Xây dựng đề án phải căn cứ : cầu quyết định
cung – minh chứng: cổng TMĐT Lao Cai
* Nhu cầu khi hội nhập kinh tế toàn cầu : Tác dộng
của việc gia nhập WTO, ngoại thương phát triển
nhanh ...
253
CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
254
CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
255
CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
256
CỔNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
257
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
III. NHẬN THỨC VỀ TMĐT
* CHÍNH PHỦ :
- Gia nhập AFTA
- Cam kết tham gia E-ASEAN, E-APEC, E-ASEM
- Các diễn đàn song phương trong quá trình đàm
phán vào WTO
- Nhu cầu khi hội nhập kinh tế toàn cầu
258
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
IV. HẠ TẦNG CƠ SỞ CÔNG NGHỆ
* VIỄN THÔNG
- Phát triển vượt bậc trong 10 năm qua
- Giảm độc quyền với sự ra đời nhiều nhà cung cấp
dịch vụ ngòai VNPT : FPT, VIETEL, S-phone,
NetNam, SaigonNet cứơc viễn thông có giảm
(vẫn cao hơn 50-150% quốc tế và khu vực )
- Chất lượng dịch vụ thấp. ADSL mới triển khai
diện hẹp. Nhà cung cấp ISP chưa đủ mạnh
- Thiết bị VT chủ yếu nhập ngọai 2005: 462 triệu $
259
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
IV. HẠ TẦNG CƠ SỞ CÔNG NGHỆ
* CN THÔNG TIN
- Thiết bị phần cứng chủ yếu nhập ngoại.
- Doanh số 2005 : 760 triệu $, chủ yếu lắp ráp
- Nội địa : CMS >5triệu $, FPT Elead >10 triệu $
- Khu tập trung CN Phần mềm : E-Town (TP
HCM ), Softech (Đà nẵng),chủ yếu DN 100% vốn
nước ngoài
- Doanh số 2005 : 170 triệu $, 125 triệu phục vụ
nội địa, 45 triệu gia công xuất khẩu
- Mới : Nhà máy sản xuất chip INTEL
260
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
V. MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ
- Khung pháp lý TMĐT ASEAN 6 + Trung quốc từ
2004 (Sin, Mal, Bru, Tha, Phi, Ind )
- 11/2005 : VN thông qua Luật Giao dịch ĐT có hiệu
lực từ 01/03/06 gồm 8 chương, 54 điều về :
- Thông điệp ĐT, chữ ký và chứng thực chữ ký ĐT
- Giao kết và HĐ ĐT, giao dịch ĐT của cơ quan
Nhà nước
- An ninh, an toàn, bảo vệ, bảo mật
- Giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm trong
giao dịch ĐT
261
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
V. MÔI TRƯỜNG PHÁP LÝ
- Chưa có hệ thống văn bản dưới luật đầy đủ : luật
chống spam, chế tài đối với hacker,..
- Chưa có đầy đủ văn bản hướng dẫn thi hành luật :
Chữ ký điện tử, Chứng thực chữ ký ĐT
- Còn vướng mắc với thủ tục, thông lệ hành chính
khác
262
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
- Chưa có qui định chặt chẽ về bảo mật thông
tin, bảo vệ sở hữu trí tuệ
- Hệ thống mã vạch quốc gia :
- Chưa tương thích trên Internet
- Còn có tranh chấp nội bộ về nhà cung cấp
- Không tương thích với hệ thống quốc tế
263
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
VI. CÁC HỆ THỐNG HỖ TRỢ
• NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ HOSTING
• Nhà cung cấp quốc tế miễn phí : geocities, lycos,
yahoo, brinkstonedung lượng đến 100 MB,
không cần thủ tục, giá hạ hoặc miễn phí
• Nhà cung cấp nội địa ( có đuôi .vn) : vnn, fpt,
vietel, netnam, saigonetdung lượng từ 4 đến
100 MB, cần thủ tục đăng ký chặt chẽ, được bảo
vệ. Thí dụ truy cập:
• Một số nhà cung cấp cấp II
264
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
VI. CÁC HỆ THỐNG HỖ TRỢ
• NHÀ THIẾT KẾ WEBSITE :
- Rất nhiều, chất lượng, giá cả khác nhau (Thiết
kế theo mẫu, thiết kế theo design, thiết kế theo đặt
hàng)
- Nhà hosting cũng nhận thiết kế ( đắt )
- Các cơ quan thiết kế của Cty, cơ quan, Nhà
trường có Trung tâm..
- Có thể vào home.vnn.vn tìm
265
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
VI. CÁC HỆ THỐNG HỖ TRỢ
• HỖ TRỢ AN NINH
• Hỗ trợ trên Internet : Norton AntiVirus, Ad-
Aware, Spyware, Yahoo, bkav, các thông báo
định kỳ và đột xuất
• Cơ quan an ninh mạng : TP HCM, Hà Nội
• Các Cty Lập trình Mạng
266
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
VI. CÁC HỆ THỐNG HỖ TRỢ
* HỖ TRỢ THANH TÓAN :
- Quốc tế : Trên Internet : Paypal, firstvirtual.com,
(thanh toán TT), tritheim.com, securetechcorp.com
(smart card), verifone.com,: còn vướng về luật
ngân hàng
- Hỗ trợ từ các hosting
- Hệ thống tự tạo theo đặt hàng của các Công ty- Cơ
sở Lập trình mạng
267
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
VI. CÁC HỆ THỐNG HỖ TRỢ
* HỖ TRỢ THANH TÓAN :
-Hỗ trợ từ các ngân hàng
+ NH quốc tế : vướng về luật NH VN
+ NH VN : Công nghệ bảo mật còn yếu, chưa
có NH VN nào hiện nay có thực hiện dịch vụ
online banking đầy đủ
+ Mới : Nhà nước sắp cho phép NH 100%
vốn nước ngoài vào hoạt động tại VN
268
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN
2006 – 2010
• 15/09/05 : Thủ tướng CP VN phê duyệt kế hoạch phát
triển tổng thể TMĐT ở VN giai đoạn 2006 2010 trong
QĐ 222/2005/QĐ-TTg
• Chỉ tiêu :
- 60% DN qui mô lớn tiến hành B2B
- 80% DN vừa và nhỏ có sử dụng tiện ích TMĐT trong
B2B, B2C
- 10% hộ gia đình có sử dụng C2B, C2C
- Chào thầu công thực hiện A2B, A2C
269
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN 2006 –
2010
• CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP
• Đào tạo – Phổ biến
- Đào tạo chương trình TMĐT chính qui tại các cơ
sở đào tạo
- Đào tạo bồi dưỡng cho CB quản lý DN nhà nước
và các khu vực kinh tế
- Tuyên truyền phổ biến rộng rãi TMĐT trong
Nhân dân
270
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN
2006 – 2010
• CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP
• Hoàn thiện hệ thống pháp luật :
- Bổ sung soạn thảo, ban hành văn bản pháp luật còn
thiếu trong điều chỉnh TMĐT
- Xây dựng cơ chế bộ máy thực thi pháp luật hữu
hiệu
271
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN
2006 – 2010
• CHÍNH SÁCH VÀ GIẢI PHÁP
• Phát triển công nghệ hỗ trợ TMĐT
- CN TT-VT phục vụ TMĐT
- Công nghệ mới trong ngân hàng phục vụ thanh
toán ĐT
- Quản lý an ninh mạng
- Xây dựng mạng kinh doanh ĐT cho một số ngành
kinh tế qui mô lớn ( Tập đòan, TCty)
272
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN GIAI ĐOẠN
2006 – 2010
• 6 CHƯƠNG TRÌNH NHÀ NƯỚC :
1- CT Phổ biến và đào tạo về TMĐT
2- CT Xây dựng và hoàn thiện HT pháp lý
3- CT cung cấp dịch vụ hỗ trợ TMĐT
4- CT phát triển công nghệ hỗ trợ TMĐT
5- CT thực thi pháp luật liên quan TMĐT
6- CT hợp tác quốc tế về TMĐT
273
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM
KẾT LUẬN
• Thực hiện và phát triển TMĐT là nhu cầu và xu thế
tất yếu của Việt Nam trong giai đoạn hội nhập tòan
cầu trước mắt
• Nhà nước và mọi khu vực kinh tế đều phải cố gắng
từng bước phát triển TMĐT ở qui mô, mức độ phù
hợp và không ngừng nâng cấp theo mỗi giai đoạn
phát triển
274
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Ở VIỆT NAM
CHÀO TẠM BIỆT !
275
PHẦN ÔN TẬP
CÂU HỎI ÔN TẬP
DÙNG CHO SINH VIÊN SỬ DỤNG TỰ
CHUẨN BỊ ĐỀ CƯƠNG
276
Câu hỏi ôn tập học phần : THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Sử dụng cho năm học 2006 - 2007
1/ Nêu những cách hiểu thông thường về khái niệm Thương mại điện
tử, phân tích chỗ đúng, chỗ hạn chế của từng cách hiểu đó. Nêu định
nghĩa theo Lou Gesternet. Giải thích và cho thí dụ về các quan hệ
thương mại B2C, B2B, A2C, A2B
Trình bày các mức độ thực hiện thương mại điện tử từ thấp đến cao.
2/ Giải thích và phân tích tầm quan trọng của công đoạn : Giới thiệu
hàng, quảng cáo, tiếp thị trong thương mại. So sánh hiệu quả việc
thực hiện công đoạn này trong Thương mại truyền thống và trong
Thương mại điện tử.
3/ Giải thích và phân tích tầm quan trọng của công đoạn : Chăm sóc
sau bán hàng trong thương mại. So sánh cách làm và hiệu quả việc
thực hiện công đoạn này trong thương mại truyền thống và trong
Thương mại điện tử Nêu rõ những ưu việt của thương mại điện tử so
với thương mại truyền thống trong việc theo dõi, quản lý khách hàng.
Điều đó có ảnh hưởng gì đến hiệu quả kinh doanh ?
4/ Giải thích và phân tích tầm quan trọng của công đoạn thanh toán
trong thương mại. Nêu những biện pháp thực hiện thanh toán trong
thương mại điện tử. Lợi ích, khó khăn, hiểm họa ?
277
Câu hỏi ôn tập học phần : THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Sử dụng cho năm học 2006 - 2007
5/ Bản chất các loại hàng hóa trong thương mại nói chung. Cách thực
hiện công đoạn giao hàng trong thương mại điện tử.
Hàng hóa số là gì ? Trong thương mại truyền thống có giao dịch mua
bán hàng hóa số không ?
6/ Phân tích và nêu rõ tầm quan trọng của công đoạn hỗ trợ chọn
hàng trong thương mại. Trong thương mại điện tử công đoạn đó
thực hiện như thế nào ? Nêu một số tiện ích hỗ trợ.
7/ / Phân tích và nêu rõ tầm quan trọng của công đoạn quản lý kho
hàng đối với chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Nêu rõ ưu việt
của Thương mại điện tử so với thương mại truyền thống trong việc
thực hiện công đoạn này.
8/ Những yêu cầu chủ yếu trong giao dịch thương mại là gì ? Trong
thương mại điện tử, thực hiện những yêu cầu đó có khó khăn đặc biệt
gì? Biện pháp khắc phục những khó khăn đó.
278
Câu hỏi ôn tập học phần : THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Sử dụng cho năm học 2006 - 2007
9/ Phân biệt khái niệm Thông tin và khái niệm Tri thức.
Đơn vị đo lượng thông tin là gì ? Các bội số của nó ?
10/ Thế nào là nền kinh tế thông tin (Information Economy)
? Những tiêu chí chính của một nền kinh tế thông tin là gì ?
Tại sao gọi là nền kinh tế số ( Digital Economy ) ?
11/ Tại sao gọi là nền kinh tế tri thức (Knowledge
Economy)? Tiêu chí chủ yếu của một nền kinh tế tri thức là
gì?
12/Tại sao gọi là nền kinh tế học tập ( Learning
Economy)?
13/ Nêu những tác dụng chủ yếu của sự ra đời của Thương
mại điện tử đối với sự phát triển kinh tế toàn cầu. Thương
mại điện tử có những tác động và thách thức
279
Câu hỏi ôn tập học phần : THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Sử dụng cho năm học 2006 - 2007
14/ Thế nào là trang web tĩnh ? Trang web tĩnh có thể sử
dụng cho những công việc gì trong Thương mại điện tử ?
Nêu lên một vài phần mềm chuyên dùng để xây dựng trang
web tĩnh ( So sánh ).
15/ Thế nào là một trang web động ? Trang web động có thể
sử dụng cho những công đoạn nào trong TMĐT ? Nêu một
phần mềm chuyên dụng để xây dựng trang web động. Phân
tích rõ tính năng.
16/ Tại sao phải sử dụng một họ giao thức trên Internet? Nêu
các tính năng của họ giao thức TCP/IP
280
Câu hỏi ôn tập học phần : THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Sử dụng cho năm học 2006 - 2007
17/ Thế nào là địa chỉ website ? Ý nghĩa và tầm quan trọng
của tên miền website trong thương mại điện tử.
18/ Đặt một website lên Internet như thế nào ? Những điều
gì cần lưu ý khi lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ hosting ?
19/ Nêu một số dịch vụ thông dụng trên Internet. Trình bày
kỹ về dịch vụ www. Nêu rõ những tính năng chủ yếu cho
phép ta sử dụng website trong thương mại điện tử. So sánh
hiệu quả việc thông tin quảng cáo trên website và trên các
phương tiện truyền thông khác như : báo chí in, truyền thanh,
truyền hình
20/ Trình bày đầy đủ các chức năng trong dịch vụ Email.
Những chức năng nào quan trọng nào của dịch vụ E-mail có
ích lợi đặc biệt cho việc thực hiện thương mại điện tử ? So
sánh Email với dịch vụ FTP.
281
Câu hỏi ôn tập học phần : THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Sử dụng cho năm học 2006 - 2007
21/ Hacker có thể tác động những gì lên một website ? Các
hiểm họa trong giao dịch điện tử và cách phòng chống ?
(Virus, Spam, DoS, Spyware...)
22/ Thế nào là mã hóa một văn bản ? Mã đối xứng - Thuận
lợi và khó khăn khi sử dụng. Mã hóa khóa công khai và
khóa bí mật ( riêng ). Sơ đồ trao khóa công khai. Khi đã
trao khóa công khai cho đối tác thì việc trao đổi văn bản có
thể đối mặt với hiểm họa nào ? Vì sao ? Cách khắc phục.
23/ Định nghĩa chữ ký điện tử và hệ thống qui phạm xác lập
chữ ký điện tử (quốc tế, Việt Nam). Thế nào là phong bì số
(digital envelop) ? Người ta có sử dụng con dấu số không ?
Vì sao ?
24/ Sử dụng chữ ký điện tử có nguy cơ gì ? Giải thích tại
sao phải có hệ thống chứng thực số ( CA )?
282
Câu hỏi ôn tập học phần : THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Sử dụng cho năm học 2006 - 2007
25/ Chỉ rõ vị trí, chức năng, nhiệm vụ của hệ thống nhân sự
đảm nhiệm khâu quản lý kinh doanh tại một siêu thị ảo
(Market Space)
26/ Nêu rõ nhu cầu nhân lực về công nghệ thông tin truyền
thông, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của mỗi loại trong một
doanh nghiệp thực hiện thương mại điện tử. Một doanh
nghiệp nhỏ có thể giải quyết vấn đề nhân lực đó như thế
nào?
27/ Hoạt động thương mại điện tử chỉ có thể thực hiện trong
môi trường khách hàng như thế nào ? Theo anh/chị, ở Việt
Nam hiện nay có đủ các điều kiện đó chưa?
28/ Doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện thương mại điện tử
có thể thu được những lợi ích nổi bật nào so với vẫn tiến
hành thương mại truyền thống ?
283
CHÚC CÁC BẠN THÀNH
CÔNG
12/09/2015 284
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀ
NỀN KINH TẾ MỚI
THÁI THANH SƠN
Hà nội – Tháng 5/2009
12/09/2015 285
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Lịch sử phát triển của nhân loại:
Loài linh trưởng tiến bộ nhất đã chính thức trở thành
NGƯỜI từ khi biết sử dụng LỬA, biết chế tạo CÔNG
CỤ, tiếp đó từ cuộc sống SĂN BẮN – HÁI LƯỢM hoàn
toàn phụ thuộc vào thiên nhiên, họ đã biết TRỒNG
TRỌT- CHĂN NUÔI
12/09/2015 286
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Truyền thuyết lịch sử Trung quốc
về Tam hoàng:
TOẠI NHÂN tìm ra lửa (Toại: khoan gỗ
toé ra lửa) phát minh vĩ đại nhất trong
lịch sử loài người
PHỤC HI và thời kỳ săn bắn và hái
lượm buổi bình minh sơ khai của nhân
loại
12/09/2015 287
THẦN NÔNG – Viêm đế (Vua xứ nóng)- dạy dân nghề
trồng trọt (truyền thuyết các dân tộc phía Nam)
Thời kỳ phát triển Nông nghiệp - Thủ công nghiệp,
qua hàng nghìn năm trên toàn thế giới.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
12/09/2015 288
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Thế kỷ 17:
– 1679 : DENIS PAPIN (Pháp :1647 -1712) phát minh
ra nguyên lý hoạt động của động cơ hơi nước
12/09/2015 289
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
– Gần một thế kỷ sau JAMES WATT (Scotland :
1736 - 1819) sáng tạo ra mẫu động cơ hơi
nước đầu tiên sử dụng trước hết cho tầu
thuỷ
– Một thời kỳ mới mở ra trong lịch sử nhân
loại: Kỷ nguyên cơ giới hoá và NỀN KINH TẾ
CÔNG NGHIỆP
12/09/2015 290
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Mô hình sản xuất Giá trị gia tăng
trong nền Kinh tế công nghiệp
Thiên nhiên, Nông, Lâm, Ngư
Nguyên liệu Sản xuất
Sản phẩm(+ GTGT)
Nguyên liệu Sản xuất Sản phẩm+GTGT
12/09/2015 291
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
CƠ GIỚI HOÁ có tác động:
* Giải phóng (phần lớn) lao động cơ bắp nặng
nhọc của con người (và vật nuôi để lao động)
* Tăng năng suất và hiệu quả lao động
* Tạo giá trị gia tăng lớn
* Hệ quả:
- Sự ra đời của
NỀN KINH TẾ CÔNG NGHIỆP – CƠ GIỚI HOÁ
- Thay thế nền kinh tế Nông nghiệp – Thủ công
nghiệp trước đây
12/09/2015 292
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
THAY THẾ không có nghĩa là phủ định!
Ý nghĩa của sự thay thế:
– Tạo ra phần lớn GDP và giá trị gia tăng của
từng quốc gia (>70%)
– Thúc đẩy sự phát triển (về giá trị tuyệt đối)
của mọi ngành kinh tế trong xã hội, bao gồm
cả Nông, Lâm, Ngư nghiệp, Thủ công
nghiệp và các dịch vụ khác
– Biến đổi cơ bản diện mạo của toàn xã hội
12/09/2015 293
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Các công cụ tính toán đã ra đời khá sớm trong
lịch sử: bàn tính TQ, máy tính quay ổ cam,
nhưng chỉ có chức năng hỗ trợ tính toán
Năm 1942 chiếc Máy tính điện tử đầu tiên ra
đời tại IOWA do John Atanasoff sáng tạo
12/09/2015 294
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
* Từ chiếc máy tính điện tử đầu tiên, không còn
là MÁY TÍNH (Calculator) nữa mà dần trở thành
một công cụ “hỗ trợ tư duy - hỗ trợ ra quyết
định” (Ordinator) ngày càng hoàn hảo hơn
* Phát triển về số lượng:
– 1977: Trên thế giới có khoảng 48,000 MTĐT
– 2002: 500 triệu MTĐT
– 06/2008: Thế giới đã sản xuất và bán khoảng 2 tỷ,
hiện có hơn 1 tỷ MTĐT đang sử dụng
* Phát triển về chất lượng: Tốc độ, dung lượng
bộ nhớ, phần mềm ứng dụng
12/09/2015 295
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Để nâng cao hiệu quả sử dụng , người ta
kết nối nhiều MT thành Mạng MT nhằm:
– Sử dụng chung các thiết bị ngoại vi đắt tiền
– Chia sẻ tài nguyên phần mềm
– Hợp tác giải các bài toán cỡ lớn,yêu cầu kết
quả nhanh
– Đặc biệt, MMT là một mạng truyền thông:
Đa phương tiện
Giao tiếp hai/nhiều chiều
Giao tiếp đồng bộ/không đồng bộ
Tốc độ nhanh
Dung lượng lớn
Chi phí rẻ
12/09/2015 296
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Để nâng cao hơn nữa hiệu suất sử dụng MMT,
người ta kết nối những “liên mạng MT” ngày
càng lớn
10/1969 Robert Taylor khởi xướng và xây
dựng mạng nghiên cứu quốc phòng ARPANET
(Advanced Research Project Agency Network)
12/09/2015 297
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Thoạt đầu ARPANET liên kết MMT của 3 trường
ĐH: Uni of California-LA, Utah Uni, Uni of Cali-
Santa Barbara và Stanford Research Institute
1972, kết nối với NORSAR – Na uy và 1973 với
Uni College of London, sau đó mở rộng
1980 : MILNET-mạng quốc phòng và NSFNet -
mạng nghiên cứu khoa học quốc gia
1985 -90: Châu Âu : Mạng X 25
Internet: Liên mạng toàn cầu ( lấy năm thành lập là
1969)- Xa lộ thông tin siêu tốc
12/1997: Việt Nam gia nhập Internet
12/09/2015 298
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Sự phát triển như vũ bão của máy tính điện tử,
Mạng máy tính và Internet trong vòng 4 thập
kỷ nay - từ những năm 80 của thế kỷ 20 đến
nay – đã tạo nên một
THỜI KỲ BÙNG NỔ
CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
12/09/2015 299
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Sự bùng nổ của CNTT có tác động:
* Giải phóng (phần lớn) lao động tư duy của
con người
* Tăng năng suất và hiệu quả lao động
* Tạo giá trị gia tăng rất lớn
* Hệ quả:
- Sự ra đời của một NỀN KINH TẾ MỚI -
NỀN KINH TẾ THÔNG TIN,
- Một lần nữa, thay thế nền kinh tế Công
nghiệp–Cơ giới hoá
12/09/2015 300
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
THAY THẾ không có nghĩa là phủ định!
Ý nghĩa của sự thay thế:
– Tạo ra phần lớn GDP và giá trị gia tăng của
từng quốc gia (>70%)
– Thúc đẩy sự phát triển (về giá trị tuyệt đối)
của mọi ngành kinh tế trong xã hội, bao
gồm cả Công, Nông, Lâm, Ngư nghiệp, Thủ
công nghiệp và các dịch vụ khác
– Biến đổi cơ bản diện mạo của toàn xã hội
12/09/2015 301
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
ĐỘ BẤT ĐỊNH VÀ LƯỢNG THÔNG TIN
* Thông tin là gì? Làm sao đo lượng thông
tin?
* Thông tin không thể đo bằng khối lượng
vật chất của vật thể vật lý mang nó:
- Độ dài một bản tin?
- Thời gian của một bản báo cáo?
* Ta thường nói : Thu được một lượng
thông tin sau khi tiến hành một quan sát (đọc
bài báo, nghe buổi phát thanh, xem trận bóng
đá)
12/09/2015 302
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Xét một quan sát ngẫu nhiên có n kết cục có
thể xẩy ra:
S =
với pi = P{si} là xác suất xuất hiện của si
Ta gọi ĐỘ BẤT ĐỊNH hay ENTROPY của S là
biểu thức: H(S) = p1loga1/p1 + p2loga1/p2 +
+ pnloga1/pn
H(S) -> Max khi p1=p2= = pn = 1/n
H(S) = 0 khi chỉ p1 = 1, còn pi = o với mọi
i =/= 1
12/09/2015 303
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Trước khi tiến hành quan sát S, ta có độ bất
định về S
Sau khi tiến hành quan sát S ta “thu được
một lượng thông tin”: Lượng thông tin thu
được sau quan sát làm giảm độ bất định ban
đầu
Thông tin và độ bất định là 2 đại lượng khác
nhau về bản chất, đối lập với nhau, thông tin
dùng để khử độ bất định – nhưng độ lớn tỷ lệ
thuận với nhau: có thể đo cùng bằng một loại
đơn vị
So sánh như lực và trọng lực trong Vật lý học
12/09/2015 304
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Thông thường, chọn đơn vị đo thông tin
(entropy) là thông tin do một quan sát nhị
phân – quan sát có 2 kết cục đồng khả năng –
mang lại : p1 = p2 = ½
Đơn vị đó gọi là đơn vị nhị phân – binary
unit : bit
Bội số của bit: 23 bits = 1 Byte = 1 B
210 B = 1 KB = 1024 B
210 KB = 1 MB
210 MB = 1 GB
12/09/2015 305
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
NỀN KINH TẾ THÔNG TIN – INFORMATION ECONOMY
Nền Kinh tế mới ngày nay thường gọi là nền KINH TẾ
THÔNG TIN vì:
1/ Thông tin đã trở thành môt loại “hàng hoá có
giá trị cụ thể”
2/ Trong xã hội có sự:
- Thu thập
- Xử lý THÔNG TIN
- Tàng trữ
- Mua bán trao đổi
3/ Việc thu thập-xử lý-tàng trữ-trao đổi THÔNG
TIN đóng vai trò chủ đạo trong mọi hoạt động kinh tế
- xã hội
12/09/2015 306
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ
MỚI
Nền KINH TẾ MỚI cũng thường được gọi là”
Nền KINH TẾ TRI THỨC – The Knowledge
Economy
Giữa Thông tin và Tri thức
có quan hệ rất mật thiết và thường có thể hiểu lẫn
lộn hai khái niệm đó.
12/09/2015 307
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
THÔNG TIN VÀ TRI THỨC
Thông tin (đầu vào)
được xử lý
tạo thành Tri thức (đầu ra)
12/09/2015 308
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
So sánh Thông tin và Tri thức
Thông tin
– Tồn tại trong toàn xã
hội
– Có tính khách quan
– Giá trị không cao
Nhiều cá thể
– Cùng tồn tại trong
một môi trường thông
tin chung
Tri thức
– Tồn tại trong từng cá
thể, tập thể nhỏ
– Có tính chủ quan
– Giá trị cao
Do khả năng tiếp thu,
xử lý khác nhau
– Tạo ra tri thức khác
nhau
– Có giá trị khác nhau
12/09/2015 309
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
NỀN KINH TẾ TRI THỨC – KNOWLEDGE ECONOMY
BIỂU HIỆN CỦA TRI THỨC:
* Nghiệp vụ
* Tay nghề
* Bí quyết nghề nghiệp
* Sản phẩm trí tuệ
Gọi nền kinh tế mới là nền KINH TẾ TRI THỨC là vì:
1/ Hàng hoá thông tin trong nền kinh tế mới thực chất
là hàng hoá tri thức
2/ Giá trị hàng hoá trong nền kinh tế mới chủ yếu phụ
thuộc “hàm lượng tri thức” của hàng hoá đó
12/09/2015 310
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Thí dụ (của Thomas Friedman):
Để thu được 500 US$ :
- Người công nhân khai thác phải bán 5 tấn than
- Người nông dân bán 2 tấn lúa
- Người Trung quốc bán 1 xe máy nặng 100kg
- Người Nhât bản bán 1 ĐTDĐ nặng 100g
- Hãng Intel bán 1 con chip điện tử nặng 0,5g
- Người lập trình/anh nhạc sĩ bán một phần
mềm/bản nhạc nặng 0g
12/09/2015 311
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
SO SÁNH CƠ CẤU LAO ĐỘNG XÃ HỘI:
• Tháp lao động trong nền kinh tế trước đây:
- Công trình sư & Nhà quản lý
- Kỹ sư (trí thức)
- Nhân viên kỹ thuật
- Công nhân lành nghề
- Lao động phổ thông
12/09/2015 312
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Phân bố lao động trong
Các Khu Công nghệ cao:
- Công trình sư/Nhà quản lý
- Lao động trí thức
- Lao động phổ thông
12/09/2015 313
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
HỌC TẬP TRONG XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
* Quá trình : Thu thập thông tin đầu vào - Xử
lý - Tạo ra tri thức mới, chính là HỌC TẬP
* Từ xa xưa Học tập đã gắn liền với xã hội loài
người (kể cả loài vật cũng có quá trình học tập
để tồn tại và phát triển)
* Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế mới - nền
kinh tế thông tin - là khối lượng thông tin mới
xuất hiện mỗi ngày lớn chưa từng có trong lịch
sử.
12/09/2015 314
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
• Tri thức con người tích luỹ được qua một quá
trình học tập, sau một thời gian chỉ còn khoảng
50% sử dụng được, 50% còn lại bị lạc hậu,
không còn giá trị: Khoảng thòi gian đó gọi là
CHU TRÌNH BÁN HUỶ của tri thức
• Trong những thế kỷ trước thông tin đổi mới
không quá nhanh, chu trình bán huỷ xấp xỉ
bằng khoảng thời gian tham gia lao động của
đời người (20 -30 năm)
• Những năm gần đây,chu trình đó ngắn dần,
thậm chí đối với một số lĩnh vực chuyên ngành,
chỉ còn là vài ba năm
12/09/2015 315
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Trong tác phẩm HỌC TẬP – KHO TÀNG TIỀM ẨN
( Learning – The Treasure within), Cương lĩnh
giáo dục Thế kỷ 21 của UNESCO do Jacques
Delors chủ biên đã phân tích:
* Trong xã hội cũ, có thể chia cuộc đời con
người làm 3 giai đoạn khá rõ rệt
- Tuổi ấu thơ và vị thành niên gắn liền với
học tập
- Tuổi trưởng thành (thanh niên & trung
niên): Lao động
- Tuổi già : nghỉ ngơi
12/09/2015 316
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Trong kỷ nguyên công nghệ thông tin, tốc độ đổi mới
thông tin chóng mặt, con người có nhu cầu cập nhật,
đổi mới kiến thức cho mình trong mọi giai đoạn của
cuộc đời: hình thành nhu cầu HỌC SUỐT ĐỜI
(lifelong learning) để nâng đỡ toà nhà kiến thức
của mỗi con người dưa trên 4 cột trụ:
- Học để biết (Learning to Know)
- Học để làm ( to Do) Knowledge
- Học dể tồn tại ( to Be)
- Học để chung sống (to Live
together)
Lifelong Learning
12/09/2015 317
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
NỀN KINH TẾ HỌC TẬP –
LEARNING ECONOMY
Để nhấn mạnh nhu cầu Học tập suốt đời -
thường xuyên đổi mới, cập nhật kiến thức của
mọi con người trong toàn xã hội người ta cũng
gọi nền kinh tế mới là
NỀN KINH TẾ HỌC TẬP
và xã hội ngày nay là
XÃ HỘI HỌC TẬP
12/09/2015 318
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
NỀN KINH TẾ SỐ
DIGITAL ECONOMY
* Trong những năm gần đây người ta thường
gắn Công nghệ Thông tin với Kỹ thuật Truyền
thông thành một liên ngành: Công nghệ
thông tin - truyền thông – ICT –
(Information Communication Technology)
* Chính ICT là động lực thúc đẩy sự bùng nổ
công nghệ trong mấy mươi năm gần đây
12/09/2015 319
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Công nghệ truyền thông trong những năm gần đây có
bước phát triển nhảy vọt thần kỳ là nhờ sự phát triển
mạnh mẽ của Kỹ thuật số (Digital technology) hầu
như đã thay thế trọn kỹ thuật tương tự (Analog) trước
đây.
Kỹ thuật số đã làm tăng vọt năng lực truyền thông về
các mặt:
– Tốc độ cao
– Dung lượng rất lớn
– Số hoá truyền thông đa phương tiện
– Đa kênh hoá
– Chi phí rất thấp
12/09/2015 320
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
* Trên cơ sở kỹ thuật số hoá, một loại hàng hoá
xuất hiện, ngày càng phát triển về số lượng,
chủng loại và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn
trong rổ hàng hoá: HÀNG HOÁ SỐ
* Hàng hoá số là những hàng hoá “phi vật thể”
có thể số hoá để chuyển giao các phiên bản
mềm – soft copy - qua mạng máy tính hoặc
ghi thành các phiên bản cứng - hard copy - sử
dụng băng từ, thẻ nhớ, đĩa mềm, CD, VCD,
USB để chuyển giao theo phương thức giao
dịch truyền thống
12/09/2015 321
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Các loại hàng hoá số chính:
– Thông tin dữ liệu
– Sách báo điện tử
– Phần mềm công nghệ
– Phần mềm giải trí: ca nhạc, phim ảnh, trò chơi
– Dịch vụ:
* Giáo dục trực tuyến và tư liệu giáo dục
* Tư vấn pháp lý quốc gia, quốc tế
* Tư vấn, chẩn đoán và hỗ trợ điều trị y tế trực
tuyến
* Du lịch : đặt chỗ khách sạn, tour, vé phương
tiện đi lại..
12/09/2015 322
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
NỀN KINH TẾ SỐ
DIGITAL ECONOMY
Là tên gọi ưa chuộng của các nhà kỹ thuật và
công nghệ nhằm nêu bật vị trí và vai trò của Kỹ
thuật số đối với nền kinh tế mới
Thời đại hiện nay cũng được gọi là
Thời đại số
hay là Kỷ nguyên số ( The Digital Era)
12/09/2015 323
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
TIÊU CHÍ CỦA MỘT NỀN KINH TẾ MỚI
1/ Tỷ trọng GDP > 70% do công nghệ cao
mang lại
2/ >70% giá trị gia tăng do tri thức tạo ra
3/ >70% lao động là lao động tri thức, lao
động có kỹ năng cao
4/ >70% tư bản là tư bản con người
12/09/2015 324
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Đặc điểm của Nền Kinh tế mới:
- Áp dụng mạnh mẽ ICT
- Doanh nghiệp tri thức và khu công
nghệ cao
- Toàn cầu hoá
- Thúc đẩy dân chủ hoá thông tin
12/09/2015 325
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI ẢO
• Thương mại điện tử, E-commerce, giảm
thiểu chi phí, tạo thuận lợi cho toàn xã hội
• Đào tạo điện tử, E-training, phục vụ nhu
cầu Học suốt đời
• Dịch vụ hành chính công điện tử, E-
government, gắn kết người dân với cơ quan
quản lý công quyền
12/09/2015 326
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Nền kinh tế toàn cầu hoá: Thách thức và
cơ hội : THOMAS FRIEDMAN – THE
LEXUS and THE OLIVE TREE.
Toàn cầu hoá : hội nhập không hoà tan
Thế giới phẳng – THE WORLD IS FLAT
Cư dân mạng - NETIZEN : Khoảng
cách văn hoá – văn minh và sự huỷ diệt
ngọt ngào
12/09/2015 327
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ NỀN KINH TẾ MỚI
Dù còn rất nhiều khó khăn trở ngại, về vật chất
không nhỏ mà về tinh thần còn lớn hơnnhưng
NỀN KINH TẾ MỚI – KINH TẾ THÔNG TIN
là mục tiêu và là bước phát triển tất yếu của
toàn thể nhân loại trong thế kỷ 21
Với Việt Nam chúng ta hiện nay, mục tiêu đó
còn khá xa
Nhưng nhất thiết cũng phải là mục tiêu tất yếu
và hiện thực cần hướng tới và nhanh chóng đạt
đến trên con đường hội nhập toàn cầu hoá với
những tổn thất nhỏ nhất!
12/09/2015 328
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
SỰ CHÚ Ý CỦA QUÝ VỊ!
THÁI THANH SƠN
AIRDI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_nhap_mon_thuong_mai_dien_tu_2895.pdf