Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin và truyền thông
Các hệ thống thông tin
- Hệ thống xử lí giao tác: cho quản lý giám sát
- Hệ thống thông tin quản lý: cho quản lý mức trung gian
- Hệ thống hỗ trợ quyết định: cho quản lý mức trung gian
- Hệ thống hỗ trợ điều hành: cho quản lý mức đỉnh
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn công nghệ thông tin và truyền thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Được kết nối với hệ thống dưới dạng các
thiết bị vào-ra
n Dung lượng lớn
n Tốc độ chậm
n Các loại bộ nhớ ngoài
n Bộ nhớ từ: đĩa cứng, đĩa mềm
n Bộ nhớ quang: đĩa CD, DVD
n Bộ nhớ bán dẫn: ổ nhớ, thẻ nhớ (Flash)
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
132
4. Hệ thống vào-ra (Input-Output)
n Chức năng: Trao đổi thông tin giữa máy
tính với thế giới bên ngoài.
n Các thao tác cơ bản:
n Vào dữ liệu (Input)
n Ra dữ liệu (Output)
n Các thành phần chính:
n Các thiết bị vào-ra
n Các mô-đun vào-ra
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 34
N2K-HUST
133
Cấu trúc cơ bản của hệ thống vào-ra
Mô-đun
vào-ra
Mô-đun
vào-ra
Cổng
vào-
ra
Thiết bị
ngoại vi
Thiết bị
ngoại vi
Thiết bị
ngoại vi
nối ghép
với CPU
và bộ
nhớ
chính
Cổng
vào-
ra
Cổng
vào-
ra
bus
hệ
thống
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
134
Các thiết bị vào-ra
n Chức năng: chuyển đổi dữ liệu giữa
bên trong và bên ngoài máy tính
n Các loại thiết bị vào-ra cơ bản
n Thiết bị vào: bàn phím, chuột, máy quét ...
n Thiết bị ra: màn hình, máy in ...
n Thiết bị nhớ: các ổ đĩa ...
n Thiết bị truyền thông: MODEM ...
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
135
Mô-đun vào-ra
n Chức năng: nối ghép các thiết bị vào-ra
với máy tính
n Mỗi mô-đun vào-ra có một hoặc một vài
cổng vào-ra (I/O Port).
n Mỗi cổng vào-ra được đánh một địa chỉ
xác định.
n Các thiết bị vào-ra được kết nối và trao
đổi dữ liệu với máy tính thông qua các
cổng vào-ra.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
136
n Bus: tập hợp các đường kết nối dùng để
vận chuyển thông tin giữa các mô-đun
của máy tính với nhau.
n Các bus chức năng:
n Bus địa chỉ
n Bus dữ liệu
n Bus điều khiển
n Độ rộng bus: là số đường dây của bus
có thể truyền các bit thông tin đồng thời
(chỉ dùng cho bus địa chỉ và bus dữ liệu)
5. Bus liên kết hệ thống
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 35
N2K-HUST
137
Sơ đồ cấu trúc bus cơ bản
bus điều khiển
bus địa chỉ
bus dữ liệu
CPU Mô-đunnhớ
Mô-đun
vào-ra
Mô-đun
nhớ
Mô-đun
vào-ra
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
138
Bus địa chỉ
n Chức năng: vận chuyển địa chỉ để xác định
ngăn nhớ hay cổng vào-ra
n Độ rộng bus địa chỉ: cho biết số lượng ngăn
nhớ tối đa được đánh địa chỉ.
n N bit: AN-1, AN-2, ... A2, A1, A0
è có thể đánh địa chỉ tối đa cho 2N ngăn nhớ
(không gian địa chỉ bộ nhớ)
n Ví dụ:
n Bộ xử lý Pentium có bus địa chỉ 32 bit
è có khả năng đánh địa chỉ cho 232 bytes nhớ (4GBytes)
(ngăn nhớ tổ chức theo byte)
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
139
Bus dữ liệu
n Chức năng:
n vận chuyển lệnh từ bộ nhớ đến CPU
n vận chuyển dữ liệu giữa CPU, mô đun nhớ,
mô đun vào-ra với nhau
n Độ rộng bus dữ liệu: Xác định số bit
dữ liệu có thể được trao đổi đồng thời.
n M bit: DM-1, DM-2, ... D2, D1, D0
n M thường là 8, 16, 32, 64,128 bit.
n Ví dụ: Các bộ xử lý Pentium có bus dữ
liệu 64 bit
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
140
Bus điều khiển
n Chức năng: vận chuyển các tín hiệu
điều khiển
n Các loại tín hiệu điều khiển:
n Các tín hiệu phát ra từ CPU để điều khiển
bộ nhớ và hệ thống vào-ra
n Các tín hiệu yêu cầu từ hệ thống vào-ra gửi
đến CPU
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 36
N2K-HUST
141
6. Tập lệnh
n Mỗi bộ xử lý có một tập lệnh xác định
n Tập lệnh thường có hàng chục đến
hàng trăm lệnh
n Mỗi lệnh là một chuỗi số nhị phân mà
bộ xử lý hiểu được để thực hiện một
thao tác xác định.
n Các lệnh được mô tả bằng các ký hiệu
gợi nhớ
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
142
Các thành phần của lệnh máy
n Mã thao tác (operation code à opcode):
mã hóa cho thao tác mà bộ xử lý phải thực
hiện
n Địa chỉ toán hạng: chỉ ra nơi chứa các toán
hạng mà thao tác sẽ tác động
n Toán hạng nguồn: dữ liệu vào của thao tác
n Toán hạng đích: dữ liệu ra của thao tác
Mã thao tác Địa chỉ của các toán hạng
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
143
Các kiểu lệnh của tập lệnh
n Các lệnh chuyển dữ liệu
n Các lệnh số học
n Các lệnh logic
n Các lệnh vào-ra
n Các lệnh điều khiển rẽ nhánh
n Các lệnh điều khiển hệ thống
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
144
7. Hoạt động của máy tính
n Là hoạt động cơ bản của máy tính
n Máy tính lặp đi lặp lại chu trình lệnh bao
gồm hai bước chính:
n Nhận lệnh
n Thực hiện lệnh
n Thực hiện chương trình bị dừng nếu
thực hiện lệnh bị lỗi hoặc gặp lệnh dừng.
Thực hiện chương trình
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 37
N2K-HUST
145
Ngắt (Interrupt)
n Ngắt là cơ chế cho phép CPU tạm
dừng chương trình đang thực hiện để
chuyển sang thực hiện một chương
trình khác – gọi là chương trình con
phục vụ ngắt.
n Sau khi thực hiện xong à quay trở về
tiếp tục thực hiện chương trình đang
bị tạm dừng.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
146
Vào-ra
n Là hoạt động trao đổi dữ liệu giữa máy
tính với các thiết bị vào-ra.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
147
Hết bài 4
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
148
Nhập môn CNTT&TT
Bài 5
Phần cứng máy tính
TS. Nguyễn Kim Khánh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 38
N2K-HUST
149
1. Đơn vị hệ thống
2. Các thiết bị vào
3. Các thiết bị ra
4. Các thiết bị lưu trữ
Nội dung
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
150
n Chứa hầu hết các bộ phận của máy tính.
n Máy tính để bàn:
n Chứa các bảng mạch và linh kiện điện tử,
các thiết bị lưu trữ, bộ nguồn.
n Các thiết bị vào-ra được kết nối bên ngoài
thông qua các cổng vào-ra.
n Máy tính xách tay: Các thiết bị vào-ra
chính được gắn chặt theo máy.
n Máy tính cầm tay: toàn bộ các thành
phần nằm trong đơn vị hệ thống
1. Đơn vị hệ thống (System Unit)
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
151
n Bo mạch hệ thống (System board, Mainboard,
Motherboard) kết nối tất cả các thành phần của
hệ thống, cho phép các thiết bị vào-ra truyền
thông tin với đơn vị hệ thống.
n Là bản mạch bao gồm các thành phần sau:
n Đế cắm (Socket): kết nối với chip vi xử lý.
n Các vi mạch (Integrated Circuits – IC): thực hiện
các chức năng điều khiển và nối ghép
n Các khe cắm (Slots): Kết nối với các bản mạch khác
(module nhớ, các card vào-ra).
n Các đường kết nối (bus).
n Các cổng vào-ra: kết nối với các thiết bị vào-ra.
Bo mạch hệ thống
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
152
Ví dụ về bo mạch hệ thống
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 39
N2K-HUST
153
Bộ vi xử lý (Microprocessor)
n Là chip chứa CPU.
n Chu trình hoạt động chính:
n Nhận lệnh từ bộ nhớ
n Giải mã lệnh
n Nhận dữ liệu
n Thực hiện lệnh
n Cất kết quả
n Năng lực bộ vi xử lý:
n Xử lý 8, 16, 32, 64 bits
n Tần số xung nhịp
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
154
Các loại chip vi xử lý
n CISC chip (Complex Instruction Set
Computing – Tính toán với tập lệnh
phức hợp).
n Ví dụ: Pentium
n RISC chip (Reduced Instruction Set
Computing – Tính toán với tập lệnh thu
gọn):
n Ví dụ: SPARC
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
155
Intel Pentium, Pentium III và Pentium 4
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
156
Intel Multicores
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 40
N2K-HUST
Core Duo & Quad Core
157 Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
158
n Socket 1, 2, 3, 6: các
bộ VXL Intel 486
n Socket 4, 5, 7, 8:
Pentium và Pentium
Pro
n Socket PGA-370:
Celeron, PII và PIII
n Socket 478: Pentium 4
n
Đế cắm (socket)
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
159
n Chứa dữ liệu và các lệnh.
n Các loại bộ nhớ trong máy tính:
n RAM: dùng làm bộ nhớ chính và cache
n ROM BIOS
n CMOS
n Video RAM
Bộ nhớ
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
160
n Random Access Memory
n Bộ nhớ ghi đọc
n Chứa chương trình và dữ liệu mà CPU đang
xử lý.
n Là bộ nhớ tạm thời: mất thông tin khi ngắt
nguồn.
n Các loại RAM:
n SRAM – Static RAM: dùng cho cache
n DRAM – Dynamic RAM: dùng cho bộ nhớ chính
n SDRAM – Synchronous DRAM
n DDR SDRAM – Double Data Rate SDRAM
n Các module nhớ của bộ nhớ chính:
n SIMM (Single Inline Memory Module)
n DIMM (Dual Inline Memory Module)
RAM
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 41
N2K-HUST
161
n BIOS - Basic Input Output System
n ROM BIOS chứa các chương trình sau:
n Chương trình POST (Power On Self Test):
tự kiểm tra khi bật nguồn.
n Chương trình CMOS Setup: thiết lập cấu
hình, đồng hồ hệ thống.
n Chương trình Bootstrap Loader: tìm và nạp
Boot Record từ đĩa khởi động vào RAM.
n Các chương trình điều khiển vào-ra cơ bản
ROM BIOS (Read Only memory)
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
162
n Complementary Metal-Oxide Semiconductor
n Dùng để lưu lịch và cấu hình của hệ thống
n Được duy trì bằng pin
n Dung lượng bé, tiêu thụ ít điện năng.
CMOS RAM
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
163
n Quản lý thông tin trên màn hình
n Tốc độ nhanh, dung lượng lớn
n Có thể dùng chung với bộ nhớ chính
Video RAM
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
164
Cắm vào các khe cắm mở rộng, có thể là:
n Các bộ điều khiển thiết bị (Device
Controllers): card màn hình SVGA,
n Card mạng: NIC – Network Interface Card
n Card Fax Modem
n à Hiện nay các mạch này được tích hợp
trên cùng bo mạch hệ thống.
Các card cắm thêm
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 42
N2K-HUST
165
Một số bus mở rộng
n ISA (Industry Standard Architecture): chậm và
hiện nay không dùng nữa.
n PCI bus (Peripheral Component Interconnect):
nối ghép với các card vào-ra có tốc độ trao đổi
dữ liệu nhanh.
n AGP bus (Accelerated Graphic Port): nối ghép
card màn hình tăng tốc.
n PCI Express: Bus PCI tốc độ cao
n USB (Universal Serial Bus): Bus nối tiếp đa
năng.
n FireWire bus (IEEE1394): giống USB nhưng có
tốc độ cao.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
166
n Các cổng PS/2: nối ghép bàn phím và chuột
n Cổng nối ghép màn hình
n Cổng LPT (Line Printer): nối ghép với máy in, là
cổng song song (Parallel Port) – 25 chân
n Cổng COM (Communication): nối ghép với
MODEM, là cổng nối tiếp (Serial Port) - 9 hoặc
25 chân
n Cổng USB (Universal Serial Bus): Cổng nối tiếp
đa năng, cho phép nối ghép tối đa 127 thiết bị,
nhờ các USB Hub
Một số cổng vào-ra chuẩn
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
167
n Hạ thấp điện áp từ lưới điện
công nghiệp
n Chuyển đổi từ dòng điện
xoay chiều (AC – Alternating
Current) thành dòng điện một
chiều (DC – Direct Current).
n Power Supply dùng trong
máy tính để bàn.
n AC Adapter dùng để xạc pin
cho máy tính xách tay.
Bộ nguồn điện cung cấp
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
168
2. Các thiết bị vào
n Chức năng của các thiết bị vào: chuyển
đổi dữ liệu từ bên ngoài về dạng mà
máy tính có thể xử lý.
n Các thiết bị vào thông dụng:
n Bàn phím (Keyboard)
n Các thiết bị trỏ: Chuột (Mouse)
n Các thiết bị quét: Máy quét ảnh (Scanner),
Máy đọc mã vạch (Bar Code Reader)
n Các thiết bị chụp ảnh: Digital Camera,
Digital Video Camera
n Các thiết bị nhận âm thanh
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 43
N2K-HUST
169
Bàn phím
n Quá trình nhận phím từ bàn phím:
n Người sử dụng bấm vào một phím.
n Tín hiệu sẽ được gửi đến bộ xử lý trong bàn
phím
n Bộ xử lý này xác định phím nào được bấm
vì mỗi phím có một tín hiệu duy nhất
n Bộ xử lý bàn phím tạo ra một mã quét
tương ứng với tín hiệu này, lưu vào bộ đệm
bàn phím và gửi mã quét đến máy tính.
n Máy tính sẽ xử lý mã quét này và phát tín
hiệu ngược lại để bàn phím xóa nó trong bộ
đệm.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
170
Các loại chuột
n Chuột cơ
n Chuột quang
n Chuột không dây
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
171
Các thiết bị quét
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
172
3. Các thiết bị ra
n Chức năng: đưa dữ liệu đã được xử lý (thông
tin) về dạng thông tin cần thiết
n Các dạng thông tin đưa ra:
n Văn bản
n Đồ họa
n Âm thanh
n Hình ảnh
n Các loại thiết bị ra cơ bản:
n Màn hình
n Máy in
n Máy vẽ
n Loa
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 44
N2K-HUST
173
Màn hình (Monitor)
n Các đặc tính:
n Kích thước màn hình (inch): đường chéo
n Độ phân giải: xác định số điểm ảnh (pixel)
trên màn hình.
n 640×480, 800×600, 1024×768, 1280 x 1024
n Dot pich:
n Số màu có thể hiển thị:
n 8 bit à 256 màu
n 16 bit à 216 = 65.536 màu
n 32 bit à 232 màu
n Tốc độ làm tươi màn hình: 60Hz
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
174
Các chuẩn màn hình
n SVGA - Super Video Graphics Array:
800x600
n XGA - Extended Graphics Array: 1024x768
n SXGA - Super Extended Graphics Array:
1280x1024
n UXGA: Ultra Extended Graphics Array:
1600x1200
n WXGA: Wide Extended Graphics Array
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
175
Các loại màn hình
n Màn hình ống tia điện tử CRT (Cathode
Ray Tube)
n Màn hình tinh thể lỏng LCD (Liquid
Crystal Display)
n Màn hình khí plasma
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
176
Máy in (Printer)
n Đặc trưng:
n Độ phân giải: dpi – dot per inch
n Đen-trắng hay màu
n Tốc độ: số trang/phút
n Bộ nhớ
n Các loại máy in:
n Máy in kim
n Máy in fun mực
n Máy in laser
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 45
N2K-HUST
177
4. Thiết bị lưu trữ (Storage)
n Đĩa mềm FDD – Floppy Diskette Drive
n Đĩa cứng HDD – Hard Disk Drive
n Đĩa CD, DVD
n Ổ nhớ bán dẫn: USB flash memory,
memory card, ổ SSD
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
178
Đĩa mềm (Floppy Disk)
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
179
n Đóng trong hộp kín,
có nhiều tầng đĩa,
nhiều đầu từ
n 1990: 40 MB
n 1995: 200 MB
n 2000: 10 GB
n 2009: 300-500GB
Đĩa cứng (Hard disk)
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
180
Đĩa CD
n CD-ROM (Compact Disk - Read Only Memory):
n Thông tin được ghi khi sản xuất đĩa.
n CD-R (Recordable CD):
n Khi sản xuất ra, các đĩa này đều là đĩa trắng
(chưa có thông tin).
n Sau đó có thể ghi dữ liệu lên đĩa này
n CD-RW (Rewriteable CD): Là các đĩa quang có
thể ghi lại được.
n Dung lượng thông dụng 650MB
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 46
N2K-HUST
181
Các loại ổ đĩa CD
n Ổ đĩa CD:
n Ổ CD-ROM
n Ổ CD-Writer
n Ổ CD-RW
n Tốc độ đọc cơ sở 150KByte/s.
n Tốc độ bội, ví dụ: 48x, 52x,...
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
182
Đĩa DVD và ổ đĩa DVD
n DVD (Digital Video Disk - đĩa video số
hay Digital Versatile Disk - đĩa đa năng
số):
n Dung lượng lớn
n Tốc độ nhanh
n Có thể lưu trữ thông tin trên hai mặt.
n 4,7GB/mặt
n Tốc độ truy nhập cơ bản của ổ đĩa DVD là
1,321Mbyte/s.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
183
Flash memory
n Bộ nhớ bán dẫn cực nhanh (flash memory)
n Dung lượng tăng nhanh
n Thuận tiện
n Các dạng:
n Thẻ nhớ
n Ổ nhớ kết nối qua cổng USB
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
184
Ổ nhớ Flash
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 47
N2K-HUST
Ổ SSD (Solid State Driver - Ổ lưu trữ thể rắn)
185 Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
186
Hết bài 5
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
187
Nhập môn CNTT&TT
Bài 6
Phần mềm máy tính
Nguyễn Kim Khánh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
188
1. Phân loại phần mềm theo quyền sử
dụng
2. Đặc trưng chung của các phần mềm
3. Phần mềm ứng dụng
4. Phần mềm hệ thống
Nội dung
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 48
N2K-HUST
189
1. Phân loại theo quyền sử dụng
n Phần mềm thương mại (commercial
software):
n Được đăng ký bản quyền (copyrighted)
n Nếu bạn không trả tiền, bạn có thể bị truy
tố
n Phần mềm khu vực công cộng (public-
domain software):
n Không được đăng ký bản quyền
n Có thể sao chép miễn phí
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
190
Phân loại theo quyền sử dụng (tiếp)
n Phần mềm cổ đông, phần mềm tự nguyện
(shareware)
n Được đăng ký bản quyền (copyrighted)
n Miễn phí, nhưng bạn nên trả một lệ phí để tiếp tục
sử dụng nó.
n Phần mềm miễn phí (freeware)
n Được đăng ký bản quyền (copyrighted)
n Miễn phí.
n Phần mềm cho thuê (rentalware)
n Được đăng ký bản quyền (copyrighted)
n Người dùng thuê với phí xác định.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
Phần mềm nguồn đóng
n Phần mềm nguồn đóng: mã nguồn không
được công bố.
n Muốn sử dụng phần mềm nguồn đóng cần
mua bản quyền sử dụng từ các nhà phân
phối chính thức của hãng.
n Các hình thức tự do sao chép và sử dụng
phần mềm nguồn đóng bị xem như là
không hợp pháp.
191 Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
Phần mềm nguồn mở
n Phần mềm nguồn mở (PMNM) là những phần mềm được
cung cấp dưới dạng mã nguồn
n Miễn phí về bản quyền
n Người dùng có quyền sửa đổi, cải tiến, phát triển, nâng
cấp theo một số nguyên tắc chung qui định trong giấy
phép PMNM
n Nhà cung cấp phần mềm nguồn mở có quyền yêu cầu
người dùng trả một số chi phí về các dịch vụ bảo hành,
huấn luyện, nâng cấp, tư vấn, vv...
n Ví dụ:
n Trình duyêt Mozilla Firefox
n Phần mềm văn phòng OpenOffice
n Hệ điêù hành Linux
192 Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 49
N2K-HUST
193
2. Đặc trưng chung của các phần mềm
n Giao diện người dùng bằng đồ họa (Graphical User
Interface – GUI)
n Biểu tượng (icons) để hiển thị các đối tượng.
n Cửa sổ (windows) để hiển thị thông tin (văn bản,
chương trình hoặc thông báo).
n Trình đơn (menu) để lựa chọn các lệnh điều khiển:
n menu bar (thanh trình đơn)
n pull-down menu (trình đơn kéo xuống)
n Thanh công cụ (toolbar): gồm các nút bấm nhỏ
(button) để truy nhập nhanh các lệnh điều khiển
n Hộp thoại (dialog box): cung cấp thông tin và yêu cầu
người sử dụng nhập dữ liệu.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
194
3. Các phần mềm ứng dụng
n Bao gồm các phần mềm ứng dụng cơ bản và
các phần mềm ứng dụng chuyên biệt.
n Các phần mềm ứng dụng cơ bản
n Phần mềm soạn thảo văn bản
n Phần mềm bảng tính
n Phần mềm trình diễn
n Phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
n Một số phần mềm ứng dụng chuyên biệt
n Các phần mềm đồ họa
n Các phần mềm Multimedia
n Các phần mềm tạo WebSite
n Các phần mềm giải trí
n Các phần mềm cá nhân
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
195
Một số loại phần mềm ứng dụng
n Phần mềm văn phòng (Microsoft Office, Open Office)
n Phần mềm quản lý (Management)
n Phần mềm đào tạo (e-Learning)
n Phần mềm thương mại điện tử (e-Commerce)
n Phần mềm thư viện điện tử (e-Library)
n Phần mềm đồ hoạ và xử lý ảnh (Graphics & Image
Processing)
n Phần mềm đa phương tiện (Multimedia)
n Phần mềm hỗ trợ thiết kế (CAD – Computer Aided
Design)
n Phần mềm trao đổi thông tin trên mạng
(Communication)
n Phần mềm giải trí (Entertainment)
n Trang Web (Web Pages)
n
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
196
Chia sẻ dữ liệu giữa các phần mềm ứng dụng
n Copy and Paste
n Liên kết và nhúng đối tượng (OLE –
Object Linking and Embedding)
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 50
N2K-HUST
197
4. Phần mềm hệ thống
§ Hệ điều hành (Operating System)
§ Trình điều khiển thiết bị (Device
Driver)
§ Các chương trình tiện ích (Utility
Programs)
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
198
Hệ điều hành (OS)
n OS là tập hợp các chương trình quản lý
và điều khiển các hoạt động cơ bản của
máy tính.
n OS là cần thiết trên mọi máy tính
n Chức năng của OS gồm 3 nhóm:
n Quản lý các tài nguyên của máy tính.
n Cung cấp giao diện người dùng.
n Nạp và chạy các chương trình ứng dụng.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
199
Các chuẩn của Hệ điều hành
n Hệ điều hành trên máy đơn (Stand-alone OS):
n Dùng trên máy tính để bàn hoặc máy xách tay.
n HĐH được cài đặt trên ổ đĩa cứng
n Ví dụ: Windows, Linux
n Hệ điều hành nhúng (Embedded OS):
n Dùng trên máy tính cầm tay
n HĐH được lưu trữ trong bộ nhớ ROM hoặc flash
n Ví dụ: Windows Phone, Android, ...
n Hệ điều hành mạng (Network OS):
n Điều khiển và phối hợp các máy tính nối mạng
n Được cài đặt trên ổ đĩa cứng của máy chủ (Server)
n Ví dụ: Windows Server, UNIX, Linux
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
200
Hệ điều hành có bản quyền và mã nguồn mở
n Hệ điều hành có bản quyền
n Ví dụ: Microsoft Windows
n Hệ điều hành mã nguồn mở
n Ví dụ: Linux
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 51
N2K-HUST
201
Một số chức năng chính của OS
n Khởi động
n Giao tiếp với người dùng
n Quản lý bộ nhớ
n Quản lý tệp (file)
n Quản lý nhiệm vụ
n Định dạng đĩa
n Quản lý an toàn máy tính
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
202
Khởi động (Booting)
n Là quá trình nạp hệ điều hành vào bộ
nhớ chính của máy tính:
n Chạy chương trình kiểm tra hệ thống khi
bật nguồn (POST – Power on self test)
n Copy các chương trình vào ra cơ bản
(Basic input/output system - BIOS) từ ROM
vào bộ nhớ chính (RAM)
n Nạp và chạy chương trình khởi động
n Cold boot và Warm boot
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
203
Giao diện người dùng
n Giao diện dòng lệnh (text)
n Giao diện đồ họa (GUI – Graphic User
Interface)
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
204
Quản lý bộ nhớ chính
n Phân chia và quản lý các vùng trong bộ nhớ
chính để chứa chương trình và dữ liệu.
n Trao đổi giữa bộ nhớ chính và bộ nhớ ngoài
n Các cách quản lý bộ nhớ:
n Phân vùng (Patitioning): chia bộ nhớ thành từng
vùng tách rời, mỗi vùng có thể chứa chương trình
hoặc dữ liệu.
n Nền trước/nền sau (Foreground/Background):
Chương trình nằm ở nền trước có mức ưu tiên
cao hơn.
n Hàng đợi (Queues): Các chương trình được đợi ở
trên đĩa cứng trong hàng đợi. Hàng đợi là nơi
chứa tạm thời chương trình hoặc dữ liệu.
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 52
N2K-HUST
205
Quản lý tệp (File)
n Tệp là tập hợp các thông tin có liên
quan với nhau được đặt tên xác định.
n Tệp có thể là chương trình hoặc dữ liệu
n Các tệp được lưu trữ trên bộ nhớ ngoài
n Hệ điều hành quản lý các tệp trên bộ
nhớ ngoài: lưu trữ, copy, xóa, đổi tên, di
chuyển.
n Thư mục (directory hoặc folder): chứa
các file hoặc các thư mục con.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
206
Quản lý nhiệm vụ
n Hệ điều hành đơn nhiệm (Single-
tasking): chỉ cho phép chạy một chương
trình ứng dụng ở một thời điểm. Người
dùng phải đóng ứng dụng này trước khi
muốn chạy một ứng dụng khác.
n Hệ điều hành đa nhiệm (Multitasking):
thực hiện đồng thời hai hoặc nhiều
chương trình trên máy tính đơn CPU.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
207
Định dạng đĩa
n Đĩa được định dạng để có thể lưu trữ
dữ liệu hoặc chương trình.
n Định dạng đĩa theo chuẩn qui ước của
hệ điều hành để đảm bảo quản lý việc
lưu trữ các tệp trên đĩa
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
208
Quản lý an toàn máy tính
n Một máy tính nhiều người dùng
n Quản lý truy cập máy tính trên mạng
n User name và Password
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 53
N2K-HUST
209
Các hệ điều hành thông dụng
n Các hệ điều hành trên Desktop và Laptop:
n DOS
n Windows
n MacOS (cho máy Apple)
n Các hệ điều hành mạng:
n Windows Servers
n Linux
n Unix
n Solaris
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
210
Các hệ điều hành thông dụng (tiếp)
n Các hệ điều hành cho smartphone, tablet:
n Windows Phone
n Android
n iOS
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
211
Các trình điều khiển thiết bị
n Là các chương trình phần mềm chuyên
dụng cho phép các thiết bị vào ra trao
đổi được thông tin với hệ thống máy
tính.
n Có thể đã có sẵn trên hệ điều hành
n Cài đặt thêm khi mua thiết bị mới
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
212
Các chương trình tiện ích
n Thực hiện các nhiệm vụ liên quan với việc
điều khiển và cấp phát tài nguyên của máy
tính.
n Có thể có trong hệ điều hành hoặc cài đặt
thêm
n Ví dụ:
n Phần mềm lưu dự phòng (backup)
n Phần mềm khôi phục dữ liệu (data recovery)
n Phần mềm chống virus (antivirus)
n Phần mềm nén dữ liệu (data compression)
n Phần mềm chắp liền tệp (File defragmentation)
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 54
N2K-HUST
213
Hết bài 6
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
214
Nhập môn CNTT&TT
Bài 7
Mạng máy tính và Internet
TS. Nguyễn Kim Khánh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
215
Nội dung
1. Khái niệm cơ bản về truyền thông máy tính
2. Phương tiện truyền dẫn
3. Các thiết bị kết nối
4. Truyền dẫn dữ liệu
5. Mạng máy tính
6. Internet
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
216
n Truyền thông máy tính là quá trình chia
sẻ dữ liệu, thông tin và chương trình
giữa hai hoặc nhiều máy tính.
n Hệ thống truyền thông:
n Các thiết bị gửi và nhận dữ liệu/thông tin:
máy tính, máy in.
n Kênh truyền thông (phương tiện truyền dẫn)
n Các thiết bị truyền thông
n Các giao thức truyền thông
1. Khái niệm cơ bản về truyền thông máy tính
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 55
N2K-HUST
217
n Tín hiệu là đại lượng vật lý chứa đựng
thông tin và có thể truyền đi.
n Tín hiệu tương tự (Analog signal): tín
hiệu liên tục về cả thời gian và biên độ
n Tín hiệu số (Digital signal): tín hiệu rời
rạc cả thời gian và biên độ
Các kiểu tín hiệu
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
218
n Kết nối cáp:
n Cáp đồng trục (Coaxial Cable)
n Cáp xoắn (Twisted pair Cable)
n Cáp quang (Fiber-optic Cable)
n Kết nối không dây (Wireless)
n Truyền dẫn hồng ngoại (Infrared)
n Broadcast Radio: chuẩn WI-FI (Wireless
Fidelity)
n Microwave Radio: Bluetooth
n Vệ tinh truyền thông (Satellite)
2. Kênh truyền thông
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
219
Cáp đồng trục
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
220
Cáp xoắn
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 56
N2K-HUST
221
Cáp quang
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
222
3. Thiết bị kết nối
n MODEM (Modulator/Demodulator): Thiết bị
điều chế/giải điều chế tín hiệu.
n Internal modem
n External modem
n Wireless modem
n Network Interface Card (NIC): cáp hoặc
không dây)
n Các kiểu kết nối:
n Dial-up service: dùng đường điện thoại bình
thường
n ADSL (Asymetric Digital Subcriber Line)
n Cáp mạng cục bộ
n Các kết nối không dây
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
223
Minh hoạ điều chế tín hiệu số
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
224
4. Truyền dẫn dữ liệu
n Tốc độ truyền: số bit được truyền trong
1s.
n bps: bit per second
n kbps (kilobits per second)= 1000bit/s
n Mbps (Megabits per second)= 1triệu bit/s
n Gbps (Gigabits per second)= 1tỷ bit/s
n Băng thông (bandwith): Đối với tín hiệu
số, băng thông được xác định bằng tốc
độ truyền cực đại của thiết bị hoặc kênh
truyền thông.
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 57
N2K-HUST
225
Luồng dữ liệu
n Truyền dữ liệu song song: Các bit được
truyền song song trên các đường tách
rời
n Truyền dữ liệu nối tiếp: Các bit được
truyền tuần tự trên một đường
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
226
Các hướng truyền dẫn
n Đơn công (Simplex): truyền chỉ một
hướng
n Bán song công (Half Duplex): cho phép
truyền cả hai hướng, nhưng ở một thời
điểm chỉ truyền được một hướng
n Song công (Full Duplex): cho phép truyền
cả hai hướng song song đồng thời
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
227
Giao thức truyền thông (Protocol)
n Giao thức là tập hợp các quy tắc truyền thông
n Các mô hình giao thức truyền thông:
n Mô hình OSI (Open System
Interconnection)
n Mô hình TCP/IP (Transmission Control
Protocol/Internet Protocol)
n Ví dụ về giao thức:
n HTTP (HyperText Transfer Protocol): được
sử dụng để kết nối đến các WebSite
n FTP (File Transfer Protocol): hỗ trợ để
upload và download file từ Internet.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
228
OSI và TCP/IP
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 58
N2K-HUST
229
Mô hình OSI
Tầng Ứng dụng
Tầng Trình bày
Tầng Phiên làm việc
Tầng Vận chuyển
Tầng Mạng
Tầng Liên kết dữ liệu
Tầng Vật lý
Application Layer
Presentation Layer
Session Layer
Transport Layer
Network Layer
Data link Layer
Physical Layer
Truyền e-mail, file,
Các nguyên tắc chuyển đổi dữ
liệu
Bắt đầu, quản lý và kết thúc
các phiên truyền
Đảm bảo vận chuyển thông
báo thành công
Định tuyến dữ liệu đến mạng
khác
Điều khiển truyền dữ liệu từ
node đến node
Truyền dẫn nhị phân qua
phương tiện vật lý
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
230
Mô hình truyền thông OSI
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
231
5. Mạng máy tính (Computer Network)
n Một số thuật ngữ:
n Node: thiết bị được kết nối vào mạng (máy
tính, máy in hoặc thiết bị lưu trữ)
n Client: Node yêu cầu và sử dụng tài
nguyên có từ các node khác (các máy vi
tính).
n Server: node chia sẻ tài nguyên cho các
node khác: application server, database
server, file server, print server, mail server,
Web server,
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
232
Các kiểu mạng
n Mạng cục bộ: LAN - Local-Area Network
n Mạng diện rộng: WAN - Wide-Area Network
n Mạng Internet: Mạng toàn cầu
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 59
N2K-HUST
Local Area Networks (LANs)
Mạng phục vụ trong gia đình, tòa nhà hoặc
khu vực cơ quan, công ty
Nhập môn CNTT&TT 233
N2K-HUST
Wide Area Networks (WANs)
n Gồm các mạng LANs có khoảng cách xa về
địa lý nối với nhau.
Nhập môn CNTT&TT 234
N2K-HUST
Internet
n Mạng toàn cầu
Nhập môn CNTT&TT 235
N2K-HUST
236
Các thiết bị mạng cơ bản
n Bộ tập trung (Hub)
n Chuyển mạch (Switch)
n Bộ định tuyến (Router)
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 60
N2K-HUST
Các ký hiệu mô tả mạng
Nhập môn CNTT&TT 237
N2K-HUST
238
Sơ đồ đấu nối mạng (Topology)
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
239
Kết nối máy tính vào mạng
n Chọn nhà cung cấp dịch vụ
n Kết nối vật lý:
n Đường cáp điện thoại + MODEM
n Đường điện thoại tốc độ cao: ADSL +
MODEM
n Cáp mạng cục bộ
n Kết nối không dây (WIFI) + Access Point
n Các kết nối không dây khác
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
240
Kiểm tra kết nối bằng lệnh Ping
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 61
N2K-HUST
241
6. Internet
n Internet ra đời từ năm 1969 từ Dự án
ARPANET (Advanced Reseach Project Agency
Network) của USA.
n Internet là mạng lớn kết nối các mạng nhỏ trên
toàn cầu với nhau.
n Web – World Wide Web (www) được giới thiệu
vào năm 1992 tại CERN (Center for European
Nuclear Reseach) ở Switzerland.
n Web cung cấp giao diện multimedia đến tài
nguyên sẵn có trên Internet (văn bản, âm thanh,
hình ảnh)
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
242
Các ứng dụng phổ biến trên Internet
n Trao đổi thông tin
n Mua bán
n Tìm kiếm
n Giải trí
n Đào tạo
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
243
Truy cập Internet
n Nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP – Internet Service
Provider).
n Trình duyệt (Browser): là chương trình dùng để truy cập
tài nguyên Web.
n Internet Explorer
n Netscape Navigator
n Mozilla FireFox
n Google Chrome
n Vị trí hay địa chỉ tài nguyên Web được gọi là URL
(Uniform Resource Locator)
n
n http - HyperText Transfer Protocol
n Tên miền (Domain name)
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
244
WebSite
n Trang Web (Web page): Trang thông tin được hiển thị
bởi trình duyệt.
n Trang Web được tạo bởi các lệnh của Ngôn ngữ đánh
dấu siêu văn bản HTML (HyperText Markup Language).
n Trang Web cho phép siêu liên kết (hyperlink) đến các
trang Web khác.
n Web Site: là nhóm các trang Web liên quan với nhau.
n Home page (trang nhất): là trang đầu tiên của Web Site.
n Máy tính chứa WebSite gọi là Web Server
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 62
N2K-HUST
245
Portal
n Cổng thông tin điện tử
n Được thiết kế để định hướng và tổ chức
các tài nguyên
n Thường bao gồm các dịch vụ khác
nhau: tin tức, e-mail, tìm kiếm, mua
bán,
n www.yahoo.com
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
246
Blog
n Weblog
n Web cá nhân
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
247
Multimedia
n Media player: nghe nhạc và xem video
n Microsoft Windows Media Player
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
248
E-mail
n Phần mềm e-mail
n Dịch vụ e-mail riêng
n Dịch vụ e-mail miễn phí (yahoo, gmail,..)
n Địa chỉ e-mail:
n khanh.nguyenkim@hust.edu.vn
n khanhnk@soict.hut.edu.vn
n Mailing List
n Thư rác - Spam
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 63
N2K-HUST
249
Các dịch vụ khác của Internet
n Real-time chat (RTC)
n Tìm kiếm (Search Engine)
n E-Commerce
n E-Learning
n Dịch vị truyền tệp: FTP – File Transfer
Protocol
n Telnet: để kết nối và truy cập đến máy tính ở
xa
n Video on Demand (VoD)
n Video Conferencing (VC)
n
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
250
Hết bài 7
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
251
Nhập môn CNTT&TT
Bài 8
Lập trình và
ngôn ngữ lập trình
TS. Nguyễn Kim Khánh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
252
Nội dung
1. Chương trình và Lập trình
2. Các bước lập trình
3. Các thế hệ ngôn ngữ lập trình
4. Lập trình hướng đối tượng và lập trình
trực quan
5. Lập trình Internet
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 64
N2K-HUST
253
1. Chương trình và Lập trình
n Chương trình (Program) là dãy các lệnh
mà máy tính thực hiện theo để hoàn
thành nhiệm vụ xử lý dữ liệu thành
thông tin.
n Lập trình (Programming) hay phát triển
phần mềm là thủ tục gồm các bước để
tạo ra chương trình.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
254
Bước 1: Đặc tả chương trình (Program Specification)
Bước 2: Thiết kế chương trình (Program design)
Bước 3: Viết mã chương trình (Program coding)
Bước 4: Kiểm thử chương trình (Program testing)
Bước 5: Lập tư liệu chương trình (Program
documentation)
Bước 6: Bảo trì chương trình (Program maintenance)
2. Các bước lập trình
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
255
n Xác định các mục tiêu của chương
trình (các vấn đề cần giải quyết)
n Xác định các yêu cầu đầu ra
n Xác định các dữ liệu đầu vào
n Xác định các yêu cầu xử lý
n Lập tư liệu đặc tả chương trình
Bước 1. Đặc tả chương trình
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
256
Bước 2: Thiết kế chương trình
n Xác định logic của chương trình bằng
cách sử dụng cách tiếp cận top-down và
mô-đun hóa sử dụng sơ đồ phân cấp
n Thiết kế chi tiết sử dụng lệnh giả
(pseudocode) và/hoặc sử dụng lưu đồ
(Flowchats), tốt nhất là trên cơ sở các cấu
trúc điều khiển
n Kiểm tra thiết kế qua từng bước
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 65
N2K-HUST
257
Thuật giải (Algorithm)
n Thuật giải là dãy các lập luận và thao tác cung cấp
lời giải của một vấn đề, một bài toán.
n Các tính chất của thuật giải
n Tính chính xác: để đảm bảo kết quả tính toán hay các thao
tác mà máy tính thực hiện được là chính xác.
n Tính rõ ràng: Thuật toán phải được thể hiện bằng các câu
lệnh minh bạch; các câu lệnh được sắp xếp theo thứ tự nhất
định.
n Tính khách quan: Một thuật toán dù được viết bởi nhiều
người trên nhiều máy tính vẫn phải cho kết quả như nhau.
n Tính phổ dụng: Thuật toán không chỉ áp dụng cho một bài
toán nhất định mà có thể áp dụng cho một lớp các bài toán
có đầu vào tương tự nhau.
n Tính kết thúc: Thuật toán phải gồm một số hữu hạn các
bước tính toán.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
258
Các cách diễn đạt thuật giải
n Diễn đạt thuật giải bằng lệnh giả
n Diễn đạt thuật giải bằng lưu đồ
n Diễn đạt thuật giải bằng chương trình
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
259
Các ký hiệu dùng cho Lưu đồ (Flowchart)
Đầu cuối (Terminal): chỉ ra bắt
đầu và kết thúc chương trình
Tiến trình (Process): Tính toán
hoặc gán giá trị cho biến
Nhập/Xuất dữ liệu (Input/Output)
Quyết định dựa theo điều kiện
(Decision)
Điểm kết nối
Đường kết nối và chỉ trình tự thao
tác Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
260
Các cấu trúc điều khiển
n Cấu trúc tuần tự
n Cấu trúc điều khiển lựa chọn:
n IF-THEN
n IF-THEN-ELSE
n CASE
n Cấu trúc điều khiển lặp:
n FOR
n DO-UNTIL
n DO-WHILE
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 66
N2K-HUST
261
Cấu trúc tuần tự
Lệnh
Lệnh
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
262
Các cấu trúc rẽ nhánh (lựa chọn)
IF-THEN
IF
( kiểm tra điều kiện)
THEN
(lệnh)
ELSE
(lệnh)
Yes No
IF-THEN-ELSE
IF
( kiểm tra điều kiện)
THEN
(lệnh)
Yes
No
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
263
Cấu trúc nhiều lựa chọn CASE
điều kiện
Các lệnh
Case 1
CASE
Các lệnhCác lệnhCác lệnh
Case 2 Case 3 Case 4
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
264
Cấu trúc lặp: FOR, Do-Until, Do-While
Yes
No
Các lệnh vòng lặp
DO UNTIL
(kiểm tra điều kiện )
Yes
No
Các lệnh vòng lặp
DO WHILE
(kiểm tra điều kiện )
Cấu trúc DO-UNTIL Cấu trúc DO-WHILE
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 67
N2K-HUST
265
Lệnh giả (pseudocode)
START
Khởi tạo Tổng tiền = 0
DO WHILE còn hàng trong giỏ
Nhập Tên mặt hàng
Nhập Giá mặt hàng
Nhập số lượng của mặt hàng
Tiền mặt hàng = Giá mặt hàng * Số lượng
IF Giá mặt hàng >= 100.000 đồng
THEN Thuế = Tiền mặt hàng * 10%
ELSE Thuế = Tiền mặt hàng * 12%
ENDIF
Tiền mặt hàng sau thuế = Tiền mặt hàng + Thuế
Cộng Tiền mặt hàng sau thuế vào Tổng tiền
ENDWHILE
In Phiếu thanh toán
END
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
266
Lưu đồ
START
Còn hàng trong giỏ ?
- Nhập Tên và giá mặt hàng
- Nhập SL của mặt hàng
Tính Tiền mặt hàng =
Giá mặt hàng x Số lượng
Giá mặt hàng >= 100.000 ?
Thuế = Tiền mặt hàng * 10% Thuế = Tiền mặt hàng * 12%
Tiền của mặt hàng sau thuế =
Tiền mặt hàng + Thuế
Khởi tạo Tổng tiền = 0
Cộng thêm Tiền của mặt hàng
sau thuế vào Tổng tiền
In Phiếu thanh toán
STOP
Yes
Yes
No
No
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
267
Bước 3: Viết mã chương trình
n Chọn ngôn ngữ lập trình thích ứng
n Viết mã chương trình theo cú pháp
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
268
Bước 4: Kiểm thử chương trình
n Chạy thử và phát hiện lỗi (lỗi cú pháp và
lỗi logic)
n Chạy chương trình và gỡ rối (alpha
testing)
n Chạy chương trình với dữ liệu thực (beta
testing)
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 68
N2K-HUST
269
Bước 5: Lập tư liệu chương trình
n Viết tư liệu cho người sử dụng
n Viết tư liệu cho người vận hành
n Viết tư liệu cho người lập trình
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
270
Bước 6: Bảo trì chương trình
n Đảm bảo để chương trình chạy chính
xác, năng suất và hiệu quả.
n Hai tiêu chuẩn bảo trì chương trình:
n Xác định và hiệu chỉnh các lỗi, làm cho
chương trình dễ sử dụng và chuẩn hoá
chương trình.
n Có những thay đổi cần thiết theo thời gian.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
271
3. Các thế hệ của ngôn ngữ lập trình
n Ngôn ngữ máy (machine language)
n Hợp ngữ (assembly language)
n Ngôn ngữ bậc cao (high-level language)
n Ngôn ngữ hướng vấn đề (problem-
oriented language)
n Ngôn ngữ tự nhiên (natural language) và
ngôn ngữ lập trình trực quan (visual
programming language)
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
272
Ngôn ngữ máy
n Là ngôn ngữ cơ sở của máy tính
n Được biểu diễn bằng các bit 0 và 1
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 69
N2K-HUST
273
Hợp ngữ
n Ngôn ngữ lập trình bậc thấp
n Chương trình dịch hợp ngữ thành ngôn
ngữ máy à assembler
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
274
Ngôn ngữ bậc cao
n Ngôn ngữ thủ tục
n FORTRAN, COBOL, BASIC, Pascal, C
n Chương trình dịch:
n Chương trình biên dịch (Compiler): dịch xong
toàn bộ chương trình thành ngôn ngữ máy,
sau đó máy tính thực hiện chương trình.
n Chương trình thông dịch (Interpreter): dịch
từng lệnh thành ngôn ngữ máy và thực hiện
luôn.
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
275
Ngôn ngữ hướng vấn đề
n Ngôn ngữ được thiết kế để giải các vấn
đề xác định
n Các loại:
n Ngôn ngữ truy vấn (Query Languages)
n Bộ tạo ứng dụng (Application Generators)
n Ví dụ: SQL
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
276
Ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ lập trình trực quan
n Ngôn ngữ tự nhiên: Cho phép máy tính
trao đổi thông tin trực tiếp với con
người.
n Ngôn ngữ lập trình trực quan: Ví dụ:
Visual Basic
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 70
N2K-HUST
277
4. Lập trình hướng đối tượng và trực quan
n Lập trình hướng đối tượng - Object-
Oriented Programming (OOP)
n Dữ liệu và các lệnh xử lý các dữ liệu đó
được nhóm lại thành một đối tượng độc
lập để có thể sử dụng trong các chương
trình khác.
n Đóng gói
n Tính thừa kế
n Tính đa hình
n Ví dụ: C++, Java
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
278
Lập trình trực quan
n Visual Programming
n Phương pháp tạo chương trình trong đó
người lập trình kết nối các đối tượng
bằng cách vẽ, trỏ và click trên các giản
đồ và các biểu tượng và tương tác với
lưu đồ
n Ví dụ: Visual BASIC, Visual C#,...
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
279
5. Lập trình Internet
n HTML - HyperText Markup Language
n XML - Extensible Markup Language
n VRML – Virtual Reality Modelling
Language
n Java
n ActiveX
n Scripting Languages
n
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
280
Hết bài 8
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 71
N2K-HUST
281
Nhập môn CNTT&TT
Bài 9
Cơ sở dữ liệu
TS. Nguyễn Kim Khánh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
282
Nội dung
1. Dữ liệu
2. Tổ chức dữ liệu
3. Cơ sở dữ liệu
4. Các mô hình cơ sở dữ liệu
5. Các kiểu cơ sở dữ liệu
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
1. Dữ liệu
n Dữ liệu bao gồm các yếu tố hay các
quan sát về con người, địa điểm, vạn
vật và các sự kiện.
n Các kiểu dữ liệu:
n Số
n Ký tự
n Âm thanh
n Âm nhạc
n Hình ảnh
n Video
n 283 Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
Cách nhìn về dữ liệu
n Cách nhìn về vật lý: Tập trung vào dạng
thức thực tế và nơi đặt dữ liệu.
n Cách nhìn về logic: Tập trung vào ý
nghĩa và nội dung của dữ liệu.
284 Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 72
N2K-HUST
285
n Ký tự (Character) là phần tử dữ liệu cơ bản
nhất.
n Field (Trường): là tập bao gồm các ký tự có
quan hệ với nhau. Ví dụ như Tên, Địa chỉ
n Record: (Bản ghi): tập hợp các trường có
quan hệ với nhau
n File (Tệp): tập hợp các bản ghi có quan hệ
với nhau
n Database (Cơ sở dữ liệu): Tập hợp các tệp
có quan hệ với nhau
2. Tổ chức dữ liệu
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
286
Ví dụ
Kiểu dữ
liệu Ví dụ
Field
Họ tên
Nguyễn Hoàng Long
Record
Họ tên, Ngày sinh, Quê quán, Số
hiệu sinh viên
Nguyễn Hoàng Long
02/06/1995
Hà Nội
20132567 (trường khóa)
File Tệp dữ liệu sinh viên Việt-Nhật K54
Database Cơ sở dữ liệu sinh viên ĐHBK HN
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
Xử lý theo lô và xử lý thời gian thực
n Xử lý theo lô (Batch processing): Dữ liệu
được thu thập và tập hợp sau một khoảng
thời gian xác định, khi đó mới xử lý tất cả
cùng một lần.
n Xử lý thời gian thực (Real-time processing):
dữ liệu được xử lý cùng lúc với các giao tác
dữ liệu.
287 Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
288
n CSDL là tập các dữ liệu được tích
hợp – là các file hay các bản ghi có
quan hệ logic với nhau
n CSDL có các ưu điểm:
n Chia sẻ tệp
n Tăng độ an toàn
n Rút gọn dữ liệu dư thừa
n Cải thiện tính toàn vẹn của dữ liệu
3. Cơ sở dữ liệu (CSDL)
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 73
N2K-HUST
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
n Hệ quản trị CSDL (DBMS - Database
Management System): là phần mềm để
tạo, biến đổi và truy cập cơ sở dữ liệu.
n Ví dụ:
n Microsoft Access
n SQL Server
n My SQL
n Oracle
289 Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
Các thành phần của DBMS
n DBMS engine: cung cấp cầu nối giữa dữ liệu logic và
dữ liệu vật lý.
n Hệ thống con định nghĩa dữ liệu: định nghĩa cấu trúc
logic của CSDL bằng cách sử dụng từ điển dữ liệu.
n Hệ thống con thao tác dữ liệu: cung cấp các công cụ
để duy trì và phân tích dữ liệu.
n Hệ thống con tạo ứng dụng: cung cấp các công cụ
cho các dạng vào dữ liệu và các ngôn ngữ lập trình
chuyên dụng.
n Hệ thống con quản trị dữ liệu: để quản lý CSDL, bao
gồm: duy trì an toàn, cung cấp sự hỗ trợ khôi phục
thảm họa và giám sát các thao tác CSDL.
290 Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
291
4. Các mô hình cơ sở dữ liệu
n Cơ sở dữ liệu phân cấp
n Cơ sở dữ liệu mạng
n Cơ sở dữ liệu quan hệ
n Cơ sở dữ liệu đa chiều
n Cơ sở dữ liệu hướng đối tượng
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
292
Cơ sở dữ liệu phân cấp
Nội Bài Cát BiHuế
VN612 VN714VN420
8/12 12/1210/12
1A 1C1B
Tên cảng
hàng không
Tên
chuyến bay
Ngày bay
Số ghế
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 74
N2K-HUST
293
Cơ sở dữ liệu mạng
Vật lý ToánICT
Dr. A Dr. CDr. B
Sinh viên 1 Sinh viên 4Sinh viên 3
Môn học
Giáo viên
Sinh viên Sinh viên 2 Sinh viên 5
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
294
Cơ sở dữ liệu quan hệ
Họ tên
sinh viên
Ngày
cấp
Số hiệu
sinh viên Nơi sinh
Ngày
sinhSinh viên
Mã sách Ngôn ngữNăm xuất bảnTác giảTên sáchSách
Số hiệu
sinh viên Ngày trảNgày mượn Mã sáchMượn/trả
Ngày
hết hạn
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
295
5. Các kiểu cơ sở dữ liệu
n CSDL cá nhân: dùng cho một người
n CSDL dùng chung: được dùng chung chia sẻ
bởi nhiều người trong công ty
n CSDL phân tán: phân bố ở các vị trí địa lý
khác nhau, được truy nhập thông qua các
đường truyền thông
n CSDL độc quyền: sẵn dùng với các thuê bao
(ngân hàng dữ liệu)
n CSDL Web: được sử dụng bởi các WebSite
được tập hợp và lưu lại bởi các công cụ tìm
kiếm
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
296
Hết bài 9
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 75
N2K-HUST
297
Nhập môn CNTT&TT
Bài 10
Hệ thống thông tin
TS. Nguyễn Kim Khánh
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
298
Nội dung
1. Các thành phần của hệ thống thông tin
2. Phân loại hệ thống thông tin
3. Phân tích và Thiết kế Hệ thống thông tin
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
299
1. Các thành phần của hệ thống thông tin
n Con người (People, end users)
n Các thủ tục (Procedures)
n Phần cứng (Hardware)
n Phần mềm (Software)
n Dữ liệu (Data)
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
300
2. Các hệ thống thông tin
n Hệ thống xử lí giao tác: cho quản lý
giám sát
n Hệ thống thông tin quản lý: cho quản lý
mức trung gian
n Hệ thống hỗ trợ quyết định: cho quản lý
mức trung gian
n Hệ thống hỗ trợ điều hành: cho quản lý
mức đỉnh
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 76
N2K-HUST
301
3. Phân tích và Thiết kế hệ thống
n Pha 1: Khảo sát sơ bộ
n Pha 2: Phân tích hệ thống
n Pha 3: Thiết kế hệ thống
n Pha 4: Phát triển hệ thống
n Pha 5: Triển khai hệ thống
n Pha 6: Bảo trì hệ thống
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
302
Vòng đời phát triển hệ thống
1. Khảo sát sơ bộ
2. Phân tích hệ thống
3. Thiết kế hệ thống
4. Phát triển hệ thống
5. Triển khai hệ thống
6. Bảo trì hệ thống
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
303
Pha 1: Khảo sát sơ bộ
n Phân tích sơ bộ
n Đề xuất các giải pháp
n Mô tả chi phí và lợi ích
n Đưa ra kế hoạch sơ bộ
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
304
Pha 2: Phân tích hệ thống
n Thu thập dữ liệu
n Phân tích dữ liệu
n Viết báo cáo
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 77
N2K-HUST
305
Pha 3: Thiết kế hệ thống
n Thiết kế sơ bộ
n Thiết kế chi tiết
n Viết báo cáo
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
306
Pha 4: Phát triển hệ thống
n Phát triển phần mềm (viết hoặc mua)
n Phần cứng
n Tích hợp và Kiểm thử hệ thống
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
307
Pha 5: Triển khai hệ thống
n Chuyển sang hệ thống mới
n Đào tạo người sử dụng
Nhập môn CNTT&TT
N2K-HUST
308
Pha 6: Bảo trì hệ thống
n Kiểm định
n Đánh giá định kỳ
Nhập môn CNTT&TT
Nhập môn CNTT&TT 8 September 2013
Nguyễn Kim Khánh - ĐHBKHN 78
N2K-HUST
309
Hết
Nhập môn CNTT&TT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nhap_mon_cong_nghe_thong_tin_va_truyen_thong_6504.pdf