Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Phần II: Tiến trình phần mềm
Xác định cách mà người sử dụng tương tác với hệ thống
Các menu và các định dạng màn hình hiển thị.
Giao diện người dùng: các phím chức năng, v.v.
Kết nhập: dữ liệu đến từ đâu, cách mà chúng được định
dạng, chúng được lưu giữ trên phương tiện nào.
Kết xuất: dữ liệu đến từ đâu, cách mà chúng được định dạng,
chúng được lưu giữ trên phương tiện nào.
Các đặc trưng chức năng chung.
Các ràng buộc về sự thực thi.
Các thủ tục lưu giữ.
Cách phương pháp xử lý lỗi.
23 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn công nghệ phần mềm - Phần II: Tiến trình phần mềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Ths.Phan Phương Lan
1
NHẬP MÔN
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM
PHẦN II –
TIẾN TRÌNH PHẦN MỀM
Bộ môn Công nghệ phần mềm,
Khoa CNTT&TT, Đại học Cần Thơ
Ths.Phan Phương Lan
2
Nội dung
Phân tích và Đặc tả
Thiết kế
Lập trình
Kiểm thử
Triển khai hệ thống và Bảo trì
Tiến trình RUP
Ths.Phan Phương Lan
3
TIẾN TRÌNH
PHẦN MỀM
PHẦN II.1 – PHÂN TÍCH &
ĐẶC TẢ YÊU CẦU
Ths.Phan Phương Lan
4
Nội dung
Quy trình xác định các yêu cầu
Thu thập các yêu cầu
Phân loại các yêu cầu
Các đặc trưng của yêu cầu
Các ký hiệu mô hình hóa
Các ngôn ngữ đặc tả và yêu cầu
Lập bản mẫu cho các yêu cầu
Tài liệu yêu cầu
Thẩm tra và công nhận hợp lệ
2Ths.Phan Phương Lan
5
Quy trình xác định các yêu cầu
Một yêu cầu là sự diễn đạt cách hoạt động (behaviour)
mong muốn.
Một yêu cầu đề cập đến:
Các đối tượng hay thực thể
Trạng thái của đối tượng hay thực thể
Các chức năng được thực hiện để thay đổi trạng thái
hay các đặc trưng của đối tượng
Các yêu cầu tập trung vào nhu cầu của khách hàng chứ
không phải tập trung vào giải pháp hay sự thực hiện.
Ths.Phan Phương Lan
6
Quy trình xác định các yêu cầu
Các yêu cầu là quan trọng
Các yếu tố hàng đầu làm cho dự án thất bại:
Các yêu cầu không hoàn chỉnh
Thiếu sự tham gia của người sử dụng
Các mong muốn không thực tế
Thiếu sự hỗ trợ về quản lý
Thay đổi các yêu cầu và các đặc tả
Thiếu việc lập kế hoạch
Hệ thống không được cần nữa
Một phần nào đó trong quy trình xác định các yêu cầu liên quan đến
hầu hết các nguyên nhân này.
Lỗi về yêu cầu có thể gây tốn kém nếu không được phát hiện sớm.
Ths.Phan Phương Lan
7
Quy trình xác định các yêu cầu
Được thực hiện bởi nhà phân tích yêu cầu hay nhà phân
tích hệ thống.
Kết quả cuối cùng là tài liệu đặc tả các yêu cầu phần mềm.
Ths.Phan Phương Lan
8
Thu thập các yêu cầu
Có khoảng cách thông tin giữa khách hàng và nhà
phân tích.
Sự thảo luận với các thành viên tham gia vào
hoạt động thu thập yêu cầu là quan trọng.
Sự thảo luận đưa đến sự đồng ý giữa các bên về
các yêu cầu.
3Ths.Phan Phương Lan
9
Thu thập các yêu cầu
Các thành viên tham gia trong hoạt động thu thập yêu cầu
Clients: trả tiền cho phần mềm được phát triển.
Customers: mua phần mềm sau khi nó được phát triển.
Người dùng: sử dụng hệ thống.
Chuyên gia về lĩnh vực: biết rõ vấn đề mà phần mềm phải
tin học hóa.
Nhà nghiên cứu thị trường: thực hiện các cuộc khảo sát để
xác định các xu hướng tương lai và những khách hàng tiềm
năng.
Luật sư và kiểm toán viên: biết rõ các yêu cầu của luật
pháp, chính phủ hay sự an toàn.
Kỹ sư phần mềm và các chuyên gia công nghệ khác: đảm
bảo phần mềm là khả thi về kinh tế và công nghệ.
Ths.Phan Phương Lan
10
Thu thập các yêu cầu
Các cách thu thập yêu cầu
Phỏng vấn những người tham gia trong hệ thống.
Phỏng vấn những người tham gia vào hệ thống theo nhóm.
Xem lại các tài liệu có sẵn.
Quan sát hệ thống hiện hành (nếu hệ thống tồn tại).
Theo người dùng để học về nghiệp vụ của họ một cách chi
tiết hơn.
Sử dụng các chiến lược xác định vấn đề như thiết kế ứng
dụng chung (Joint Application Design).
Vận dụng trí tuệ tập thể (brainstorming) của người dùng
hiện tại và tiềm năng để có được các yêu cầu.
Ths.Phan Phương Lan
11
Thu thập các yêu cầu
Các nguồn của các yêu cầu có thể có
Ths.Phan Phương Lan
12
Phân loại các yêu cầu
Phân loại các yêu cầu
Giải quyết các xung đột
Các loại tài liệu yêu cầu
4Ths.Phan Phương Lan
13
Phân loại các yêu cầu
Các yêu cầu chức năng (functional requirements) mô
tả các chức năng và dịch vụ mà hệ thống phải cung cấp.
Các yêu cầu phi chức năng (non-functional
requirements) mô tả một đặc trưng nào đó về chất
lượng nào mà phần mềm phải có.
Các ràng buộc thiết kế như chọn nền hay các thành
phần của giao diện.
Các ràng buộc quy trình như sự hạn chế về các kỹ
thuật và các tài nguyên được sử dụng để xây dựng hệ
thống.
Ths.Phan Phương Lan
14
Phân loại các yêu cầu
Các loại yêu cầu phi chức năng
Ths.Phan Phương Lan
15
Phân loại các yêu cầu
Giải quyết sự xung đột
Các thành viên khác nhau có các yêu cầu khác nhau =>
các yêu cầu xung đột tiềm ẩn.
Giải quyết sự xung đột bằng cách sắp thứ tự ưu tiên cho
các yêu cầu.
Ba hạng mục ưu tiên:
Cần thiết: phải được đáp ứng một cách hoàn toàn.
Mong muốn: mong được đáp ứng cao nhưng không nhất
thiết.
Tùy chọn: có thể được đáp ứng nhưng có thể bị loại trừ.
Ths.Phan Phương Lan
16
Các đặc trưng của yêu cầu
Chính xác (Correct)
Nhất quán (Consistent)
Không mơ hồ (Unambigious)
Hoàn chỉnh (Complete)
Khả thi (Feasible)
Có liên quan (Relevant)
Có thể kiểm thử (Testable)
Có thể theo vết (Traceable)
5Ths.Phan Phương Lan
17
Các ký hiệu mô hình hóa
Việc có các ký hiệu chuẩn để mô hình hóa, lập tài liệu,
giao tiếp với các quyết định là quan trọng.
Việc mô hình hóa giúp ta hiểu thấu đáo các yêu cầu (hoạt
động còn mơ hồ hay chưa biết, sự xung đột giữa các kết
xuất hay sự không nhất quan trong các yêu cầu).
Một số mô thức (paradigm) ký hiệu cơ bản:
Lưu đồ thực thể quan hệ (Entity Relationship Diagram - ERD)
Dò theo sự kiện (Event Traces)
Máy trạng thái (State Machines)
Lưu đồ dòng dữ liệu (Data Flow Diagram)
Hàm và quan hệ
Logic
Đặc tả đại số Ths.Phan Phương Lan
18
Mô thức ký hiệu - Lưu đồ thực thể
quan hệ
Một lưu đồ ký hiệu dạng đồ thị được ưa dùng để
biểu diễn các mô hình mức quan niệm
Các thành phần cốt lõi trong lưu đồ
Thực thể: được vẽ như một hình chữ nhật, biểu diễn cho
tập các đối tượng trong thế giới thực mà chúng có chung
các đặc điểm và cách hoạt động
Quan hệ: được vẽ như một cạnh nối hai thực thể, với
hình thoi ở chính giữa cạnh xác định loại quan hệ
Thuộc tính: một diễn giải trong thực thể. Nó mô tả dữ
liệu hay các đặc tính được kết hợp với thực thể
Ths.Phan Phương Lan
19
Mô thức ký hiệu
- Lưu đồ thực thể
quan hệ
Ví dụ: sơ đồ thực thể -
quan hệ của bài toán
cửa quay
Lưu đồ thực thể quan hệ là phổ biến vì
Nó cung cấp một cái nhìn tổng quan về vấn đề phải được xác
định.
Tính tổng quan là tương đối ổn định khi có thay đổi trong
các yêu cầu.
Lưu đồ thực thể quan hệ có vẻ phù hợp để mô hình hóa vấn đề
sớm trong quy trình xác định các yêu cầu.
Ths.Phan Phương Lan
20
Mô thức ký hiệu - Lưu đồ thực thể
quan hệ
Ví dụ: sơ đồ lớp của UML (UML Class Diagram)
là một lưu đồ thực thể quan hệ phức tạp
6Ths.Phan Phương Lan
21
Mô thức ký hiệu - Lưu đồ thực thể
quan hệ
Ví dụ: sơ đồ lớp của UML là lưu đồ thực thể quan hệ phức
tạp
Các thuộc tính và các phương thức được kết hợp với lớp hơn
là với các thể hiện của lớp.
Thuộc tính phạm vi lớp, được biểu diễn như một thuộc tính
được gạch chân, là một giá trị dữ liệu mà nó được chia sẻ bởi
tất cả các thể hiện của lớp.
Phương thức phạm vi lớp, được biểu diễn như một phương
thức được gạch chân, là một phương thức được thực hiện bởi
lớp trừu tượng hơn là bởi các thể hiện của lớp.
Liên kết (association), được biểu diễn bởi một đường nối
giữa hai lớp, chỉ ra mối quan hệ giữa các thực thể của các
lớp.
Ths.Phan Phương Lan
22
Mô thức ký hiệu - Lưu đồ thực thể
quan hệ
Ví dụ: sơ đồ lớp của UML là lưu đồ thực thể quan hệ
phức tạp
Liên kết kết tập (aggregation association)
Liên kết cấu thành (composition association)
Liên kết tổng quát hóa
Ths.Phan Phương Lan
23
Mô thức ký hiệu - Dò theo sự kiện
Mô hình thực thể quan hệ không nói gì về cách mà các
thực thể hành xử.
Dò theo sự kiện là sự mô tả ở dạng đồ thị của một
chuỗi các sự kiện mà chúng được trao đổi giữa các thực
thể của thế giới thực.
Trục tung: đường thời gian của một thực thể riêng biệt; tên
của nó xuất hiện trên đỉnh của trục.
Trục hoành: một sự kiện hay sự tương tác giữa hai thực thể.
Thời gian tiến triển theo hướng từ trên xuống.
Mỗi đồ thị mô tả một đơn dò theo sự kiện, biểu diễn
cho một trong một vài cách hoạt động có thể có
Ths.Phan Phương Lan
24
Mô thức ký hiệu - Dò theo sự kiện
Ví dụ: sự biểu diễn đồ thị của 2 theo vết của bài toán
cửa quay
7Ths.Phan Phương Lan
25
Mô thức ký hiệu - Dò theo sự kiện
Ví dụ: sơ đồ tuần tự thông điệp là ký hiệu dò theo sự kiện
được cải tiến, với các phương tiện cho phép tạo ra hay hủy
bỏ các thực thể, xác định các hoạt động và định thời, và tạo
ra các dò theo
Đường dọc biểu diễn cho một thực thể tham gia
Thông điệp được vẽ bằng một mũi tên hướng từ thực thể gửi
sang thực thể nhận.
Hoạt động được vẽ bằng hình chữ nhật được gán nhãn và
được đặt trên đường thực thi của thực thể
Điều kiện là các trạng thái quan trọng trong sự tiến hóa của
thực thể, được biểu diễn bằng hình sáu cạnh có gán nhãn
Ths.Phan Phương Lan
26
Mô thức ký hiệu - Dò theo sự kiện
Ví dụ biểu đồ tuần tự thông điệp là dò theo sự kiện được cải tiến: biểu
đồ tuần tự thông điệp cho giao dịch mượn tài liệu của thư viện
Ths.Phan Phương Lan
27
Mô thức ký hiệu - Máy trạng thái
Sự mô tả ở dạng đồ thị của tất cả các cuộc đối thoại
giữa hệ thống và môi trường của nó.
Nút (trạng thái) biểu diễn một tập ổn định các điều kiện
mà nó tồn tại giữa các lần xuất hiện của sự kiện.
Cạnh (dịch chuyển) biểu diễn cho sự thay đổi về hành vi
hay điều kiện do sự xuất hiện của một sự kiện.
Hữu ích cả cho việc xác định hành vi động và cho
việc mô tả cách mà hành vi nên thay đổi để đáp
ứng được lịch sử của các sự kiện mà chúng đã xuất
hiện.
Ths.Phan Phương Lan
28
Mô thức ký hiệu - Máy trạng thái
Đường đi: bắt đầu từ trạng thái bắt đầu của máy và đi theo các
dịch chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác.
Máy trạng thái hữu hạn: với mỗi trạng thái hay sự kiện, có một
đáp ứng duy nhất.
Ví dụ: sơ đồ trạng thái máy cho bài toán cửa quay
8Ths.Phan Phương Lan
29
Mô thức ký hiệu - Máy trạng thái
Ví dụ: sơ đồ trạng thái của UML
Mô tả hành vi động của các đối tượng trong một
lớp UML.
Có một cú pháp phong phú, bao gồm sự phân
cấp trạng thái, sự đồng thời và giao tiếp giữa các
máy.
Ths.Phan Phương Lan
30
Mô thức ký hiệu - Máy trạng thái
Ví dụ: sơ đồ trạng thái của UML cho lớp Publication
Ths.Phan Phương Lan
31
Mô thức ký hiệu - Máy trạng thái
Ví dụ: mạng Petri
Ký pháp dịch chuyển trạng thái được sử dụng để
mô hình hóa các hoạt động đồng thời và sự
tương tác của chúng.
Vòng tròn biểu diễn cho các hoạt động hay
các điều kiện.
Thanh ngang/ dọc biểu diễn cho các dịch
chuyển.
Cung nối kết một dịch chuyển với các hoạt
động và điều kiện vào và ra của nó.
Ths.Phan Phương Lan
32
Mô thức ký hiệu - Máy trạng thái
Ví dụ: mạng Petri cho mượn sách
9Ths.Phan Phương Lan
33
Mô thức ký hiệu - Lưu đồ dòng
dữ liệu
Lược đồ thực thể quan hệ phân rã vấn đề theo các
thực thể.
Dò theo sự kiện phân rã vấn đề theo kịch bản.
Máy trạng thái phân rã vấn đề theo trạng thái điều
khiển.
Cả ba chỉ mô tả các hành vi mức thấp => rất khó
nhìn thấy chức năng mức cao của mô hình.
Ths.Phan Phương Lan
34
Mô thức ký hiệu - Lưu đồ dòng
dữ liệu
Lưu đồ dòng dữ liệu mô hình hóa chức năng và
dòng dữ liệu từ chức năng này sang chức năng
khác.
Hình elip biểu diễn cho quy trình hay chức năng: biến
đổi dữ liệu
Mũi tên biểu diễn cho dòng dữ liệu (vào hay ra của chức
năng).
Hai đường song song biểu diễn cho kho dữ liệu: lưu giữ
các dữ liệu.
Hình chữ nhật biểu diễn cho các tác nhân: các thực thể
cung cấp dữ liệu vào và nhận kết quả kết xuất.
Ths.Phan Phương Lan
35
Mô thức ký hiệu - Lưu đồ dòng
dữ liệu
Lưu đồ dòng dữ liệu mức cao biểu diễn cho bài toán thư
viện
Ths.Phan Phương Lan
36
Mô thức ký hiệu - Lưu đồ dòng
dữ liệu
Thuận lợi:
Cung cấp một mô hình trực quan về chức năng
mức cao của hệ thống được đề nghị và của các
phụ thuộc dữ liệu giữa các quy trình khác nhau.
Khó khăn :
Có thể làm tăng tính mơ hồ đối với nhà phát
triển phần mềm, người chưa quen với vấn đề
đang được mô hình hóa.
10
Ths.Phan Phương Lan
37
Mô thức ký hiệu - Lưu đồ dòng
dữ liệu
Ví dụ: sơ đồ use case của UML
Các thành phần
Đường biên của hệ thống (được ký hiệu bởi hình chữ
nhật)
Tác nhân (được ký hiệu bởi hình người hay >)
Trường hợp sử dụng – use case - (được ký hiệu bằng
hình oval). Một use case biểu diễn một chức năng
được yêu cầu nào đó và biến thể của nó
Quan hệ giữa tác nhân và use case hay giữa các use
case (được biểu diễn bằng các đường hay đường nét
đứt)
Ths.Phan Phương Lan
38
Mô thức ký hiệu - Lưu đồ dòng
dữ liệu
Ví dụ sơ đồ use case của UML: một số use case của thư viện
Ths.Phan Phương Lan
39
Mô thức ký hiệu – Hàm và quan hệ
Phương thức hay cách tiếp cận hình thức: các kỹ
thuật thiết kế và đặc tả dựa vào toán học.
Phương thức hình thức mô hình hóa các yêu cầu hay
hoạt động phần mềm như một tập các hàm hay quan hệ
toán học, chúng ánh xạ từ đầu vào của hệ thống tới đầu
ra của hệ thống.
Hàm: xác định trạng thái của sự thực thi của hệ thống, và
các kết xuất.
Quan hệ: được sử dụng khi 1 giá trị nhập ánh xạ tới nhiều
hơn 1 giá trị xuất.
Ví dụ: bảng quyết định
Ths.Phan Phương Lan
40
Mô thức ký hiệu – Logic, Đặc tả
đại số
Logic
Một logic bao gồm một ngôn ngữ diễn tả các thuộc tính
và một tập các quy tắc suy luận ra các thuộc tính kết
quả, mới từ những thuộc tính đã có.
Ví dụ: ngôn ngữ đặc tả yêu cầu hình thức Z
Đặc tả đại số
Xác định hành vi của các phép toán bằng cách xác
d9inh6 sự tương tác giữa các cặp phép toán thay vì mô
hình hóa các phép toán riêng lẻ.
Khó có thể định nghĩa được tập các tiên đề mà nó là
hoàn chỉnh, nhất quán và phản ánh hành vi mong muốn.
Ví dụ: SDL Data
11
Ths.Phan Phương Lan
41
Các ngôn ngữ đặc tả và yêu cầu
Ngôn ngữ mô hình hóa hợp nhất (Unified Modeling
Language - UML)
Ngôn ngữ mô tả và đặc tả (Specification and
Description Language – SDL)
Ths.Phan Phương Lan
42
Các ngôn ngữ đặc tả và yêu cầu
UML (Unified Modeling Language)
Kết hợp nhiều sơ đồ ký hiệu.
Các sơ đồ UML được sử dụng trong suốt sự định
nghĩa và đặc tả các yêu cầu.
Sơ đồ use case (Lưu đồ dòng dữ liệu mức cao)
Sơ đồ lớp (Lưu đồ thực thể quan hệ)
Sơ đồ tuần tự (Dò theo sự kiện)
Sơ đồ cộng tác (Dò theo sự kiện)
Sơ đồ trạng thái (Mô hình trạng thái máy)
Ths.Phan Phương Lan
43
Các ngôn ngữ đặc tả và yêu cầu
Ngôn ngữ mô tả và đặc tả (SDL)
Xác định hành vi của các quy trình phân tán, đồng thời và
thời gian thực mà chúng giao tiếp với nhau thông qua các
hàng đợi thông điệp không giới hạn.
Bao gồm:
Sơ đồ hệ thống SDL (Lưu đồ dòng dữ liệu)
Sơ đồ khối SDL (Lưu đồ dòng dữ liệu)
Sơ đồ quy trình SDL (Mô hình máy trạng thái)
Kiểu dữ liệu SDL (Đặc tả đại số)
Thường được đi kèm bởi một tập sơ đồ tuần tự của thông
điệp.
Ths.Phan Phương Lan
44
Lập bản mẫu cho các yêu cầu
Xây dựng bản mẫu
Để thu thập các chi tiết của hệ thống được đề nghị
Để cố gắng lấy được thông tin phản hồi từ người dùng
tiềm năng về:
Những khía cạnh mà họ muốn cải tiến.
Những đặc tính là không quá hữu ích.
Chức năng đang thiếu.
Giúp xác định xem vấn đề của khách hàng có giải pháp
khả thi hay không.
Hỗ trợ trong việc thăm dò các chọn lựa để tối ưu hóa các
yêu cầu về chất lượng.
12
Ths.Phan Phương Lan
45
Lập bản mẫu cho các yêu cầu
Các cách tiếp cận để làm bản mẫu
Cách tiếp cận được làm ra để sử dụng một lần duy nhất
(throwaway prototype)
Được phát triển để nghiên cứu thêm về vấn đề hay giải
pháp được đề nghị , và không bao giờ được xem là một
phần của phần mềm được phân phối.
Cách tiếp cận tiến hóa (evolutionary prototype)
Được phát triển không chỉ giúp chúng ta trả lời các câu
hỏi mà còn được kết hợp vào sản phẩm cuối cùng.
Bản mẫu cuối cùng phải biểu thị các yêu cầu về chất
lượng của sản phẩm cuối.
Cả hai kỹ thuật này đôi khi được gọi là làm bản mẫu nhanh.
Ths.Phan Phương Lan
46
Lập bản mẫu cho các yêu cầu
Sự khác nhau giữa lập bản mẫu và mô hình hóa
Lập bản mẫu
Tốt khi trả lời những câu hỏi về giao diện
người dùng.
Mô hình hóa
Trả lời nhanh các câu hỏi về các ràng buộc
theo thứ tự mà theo đó các sự kiện nên xuất
hiện, về sự đồng bộ của các hoạt động.
Ths.Phan Phương Lan
47
Tài liệu yêu cầu
Các loại tài liệu yêu cầu
Định nghĩa các yêu cầu: một danh sách hoàn chỉnh về
những thứ mà khách hàng muốn đạt được
Mô tả các thực thể trong môi trường nơi hệ thống sẽ được
cài đặt (các thực thể trong thế giới thực của khách hàng).
Mô tả các phép biến đổi hay các ràng buộc lên các thực thể
đó.
Đặc tả các yêu cầu: diễn tả lại các yêu cầu như một đặc
tả về cách mà hệ thống được đề nghị sẽ hoạt động
Chỉ tham khảo tới các thực thể mà hệ thống có thể truy
xuất chúng qua giao diện của hệ thống (chỉ các thực thể
trong thế giới thực mà chúng có trong hệ thống được đề
nghị).
Ths.Phan Phương Lan
48
Tài liệu yêu cầu
Định nghĩa các yêu cầu - Các bước của quy trình
Phác thảo mục đích chung và phạm vi của hệ thống, bao gồm
các lợi ích liên quan, các mục tiêu và mục đích.
Mô tả nền tảng và nhân tố cơ bản ẩn sau sự đề xuất cho hệ
thống mới.
Mô tả các đặc trưng cần thiết của một giải pháp có thể chấp
nhận được.
Mô tả môi trường trong đó hệ thống sẽ vận hành.
Phác thảo sự mô tả về đề xuất, nếu khách hàng có một đề
xuất cho giải quyết vấn đề.
Liệt kê bất cứ giả định nào về cách mà môi trường hoạt
động.
13
Ths.Phan Phương Lan
49
Tài liệu yêu cầu
Đặc tả các yêu cầu - Các bước của quy trình
Mô tả chi tiết tất cả các đầu vào, đầu ra, bao gồm:
Các nguồn của đầu vào
Các đích của đầu ra
Các miền giá trị
Định dạng dữ liệu cho dữ liệu vào/ra
Các giao thức của dữ liệu
Tổ chức và định dạng của cửa sổ
Ràng buộc thời gian
Diễn đạt lại chức năng được yêu cầu dưới dạng các đầu
vào/ra của giao diện.
Đưa ra tiêu chuẩn phù hợp cho từng yêu cầu về chất lượng
của khách hàng.
Ths.Phan Phương Lan
50
Tài liệu yêu cầu
1.Introduction to the Document
1.1 Purpose of the Product
1.2 Scope of the Product
1.3 Acronyms, Abbreviations, Definitions
1.4 References
1.5 Outline of the rest of the SRS
2.General Description of Product
2.1 Context of Product
2.2 Product Functions
2.3 User Characteristics
2.4 Constraints
2.5 Assumptions and Dependencies
Chuẩn IEEE cho đặc tả các yêu cầu phần mềm
Ths.Phan Phương Lan
51
Tài liệu yêu cầu
3. Specific Requirements
3.1 External Interface Requirements
3.1.1 User Interfaces
3.1.2 Hardware Interfaces
3.1.3 Software Interfaces
3.1.4 Communications Interfaces
3.2 Functional Requirements
3.2.1 Class 1
3.2.2 Class 2
3.3 Performance Requirements
3.4 Design Constraints
3.5 Quality Requirements
3.6 Other Requirements
4. Appendices
Ths.Phan Phương Lan
52
Thẩm tra và công nhận hợp lệ
Công nhận hợp lệ (xác nhận, validation) của các
yêu cầu: ta kiểm tra xem định nghĩa các yêu cầu có
phản ánh chính xác nhu cầu của khách hàng.
Thẩm tra (verification) các yêu cầu: ta kiểm tra
xem một tài liệu được tạo ra có tuân theo tài liệu
khác. Tại mức yêu cầu, ta kiểm tra xem đặc tả yêu
cầu có phù hợp với định nghĩa yêu cầu.
14
Ths.Phan Phương Lan
53
Thẩm tra và công nhận hợp lệ
Các kỹ thuật công nhận hợp lệ
Ths.Phan Phương Lan
54
Thẩm tra và công nhận hợp lệ
Thẩm tra
Kiểm tra xem tài liệu đặc tả các yêu cầu có tương
đương với định nghĩa các yêu cầu.
Đảm bảo rằng nếu ta thực hiện một hệ thống mà nó
đáp ứng sự đặc tả thì hệ thống sẽ đáp ứng các yêu
cầu của khách hàng.
Đảm bảo rằng mỗi yêu cầu trong tài liệu định nghĩa
là có thể theo vết trong đặc tả.
Ths.Phan Phương Lan
55
Thẩm tra và công nhận hợp lệ
Các kỹ thuật thẩm tra
Ths.Phan Phương Lan
56
TIẾN TRÌNH
PHẦN MỀM
PHẦN II.2 –
THIẾT KẾ
15
Ths.Phan Phương Lan
57
Nội dung
Định nghĩa về thiết kế
Các nội dung thiết kế
Một số vấn đề trong thiết kế
Đặc trưng của thiết kế hoàn thiện
Tài liệu thiết kế
Ths.Phan Phương Lan
58
Định nghĩa về thiết kế
Thiết kế là quá trình sáng tạo thực hiện việc chuyển
đổi vấn đề thành giải pháp.
Sự mô tả của một giải pháp còn được biết như là
thiết kế.
Đặc tả các yêu cầu định nghĩa vấn đề.
Tài liệu thiết kế xác định một giải pháp cụ thể cho
vấn đề.
Ths.Phan Phương Lan
59
Định nghĩa về thiết kế
Thiết kế là một quá trình tương tác gồm hai phần:
Thiết kế mức quan niệm (thiết kế hệ thống)
Thiết kế kỹ thuật
Ths.Phan Phương Lan
60
Định nghĩa về thiết kế
Thiết kế mức quan niệm nói với khách hàng
những cái mà hệ thống phải làm:
Dữ liệu đến từ đâu?
Điều gì sẽ xảy ra với dữ liệu trong hệ thống?
(Đối với người sử dụng) Hệ thống trông giống cái gì?
Những lựa chọn nào sẽ được cung cấp cho người
dùng?
Các báo cáo và màn hình giống cái gì?
Định thời gian cho các sự kiện?
16
Ths.Phan Phương Lan
61
Định nghĩa về thiết kế
Thiết kế mức quan niệm
Các đặc trưng của một thiết kế mức quan niệm
hoàn thiện:
Theo ngôn ngữ mà khách hàng có thể hiểu
Không có các từ kỹ thuật
Mô tả các chức năng của hệ thống
Độc lập với sự cài đặt
Được liên kết với các yêu cầu
Ths.Phan Phương Lan
62
Định nghĩa về thiết kế
Thiết kế kỹ thuật nói với lập trình viên những cái
mà hệ thống phải làm như:
Các thành phần phần cứng chính và chức năng của
chúng.
Sự phân cấp và các chức năng của các thành phần
phần mềm.
Các cấu trúc dữ liệu và dòng dữ liệu.
Ths.Phan Phương Lan
63
Định nghĩa về thiết kế
Sự khác nhau trong tài liệu thiết kế
Ths.Phan Phương Lan
64
Định nghĩa về thiết kế
Thiết kế một hệ thống là xác định một tập các
thành phần và các giao diện giữa các thành phần để
đáp ứng tập các yêu cầu được đặc tả.
Những phương pháp tạo ra thiết kế
Phân rã theo mô đun
Phân rã hướng dữ liệu
Phân rã hướng sự kiện
Thiết kế trong ngoài
Thiết kế hướng đối tượng
17
Ths.Phan Phương Lan
65
Định nghĩa về thiết kế
Các mức phân rã
Sự phân rã
Mô tả dữ liệu hệ thống
Mô tả chức năng mức
cao
Tạo ra sự phân cấp thông
tin với các chi tiết tăng
dần
Ths.Phan Phương Lan
66
Định nghĩa về thiết kế
Tính mô đun hóa
Mô đun hay thành phần (component): các bộ phận
hợp lại của thiết kế.
Một hệ thống là có tính mô đun khi
Mỗi hoạt động của hệ thống được thực hiện bởi chỉ một
thành.
Đầu vào và đầu ra của mỗi thành phần là rành mạch
Tất cả các đầu vào là cần thiết cho chức năng của nó.
Tất cả các kết xuất được tạo ra bởi một trong các hoạt động
của nó.
Ths.Phan Phương Lan
67
Các nội dung thiết kế
Nhà thiết kế thực hiện các công việc:
Thiết kế kiến trúc
Thiết kế dữ liệu
Thiết kế giao diện
Thiết kế thủ tục (thuật toán)
Ths.Phan Phương Lan
68
Thiết kế kiến trúc
Thiết kế kiến trúc
Liên kết các thành phần của hệ thống với các
khả năng đã được xác định trong đặc tả yêu cầu.
Một loại kiến trúc phần mềm liên quan tới các
thành phần, các liên kết và các ràng buộc trên
các thành phần kết hợp.
18
Ths.Phan Phương Lan
69
Thiết kế kiến trúc
Thiết kế kiến trúc
Các loại kiến trúc phần mềm
Ths.Phan Phương Lan
70
Thiết kế kiến trúc
- Ví dụ
Đường dẫn và bộ lọc
Phân lớp
Ths.Phan Phương Lan
71
Thiết kế dữ liệu
Thiết kế dữ liệu
Các thành phần dữ liệu và bảng để tạo CSDL.
Các cấu trúc dữ liệu.
Các mức thiết kế dữ liệu
Thiết kế cấu trúc logic: các quan hệ chuẩn, các
khóa, các tham chiếu, các cấu trúc thao tác dữ
liệu.
Thiết kế cấu trúc vật lý: các file, các kiểu, kích
thước.
Ths.Phan Phương Lan
72
Thiết kế dữ liệu – Ví dụ
19
Ths.Phan Phương Lan
73
Thiết kế dữ liệu – Ví dụ
Ths.Phan Phương Lan
74
Thiết kế giao diện
Thiết kế giao diện
Các form nhập liệu.
Các reports và những kết xuất mà hệ thống phải
sinh ra.
Ths.Phan Phương Lan
75
Thiết
kế
giao
diện
Ths.Phan Phương Lan
76
Thiết kế thủ tục
Thiết kế thủ tục (thuật toán)
Giải thích quá trình xử lý từ input đến output.
Phương pháp biểu diễn
Lưu đồ giải thuật.
Ngôn ngữ giả.
20
Ths.Phan Phương Lan
77
Thiết kế thủ tục
Lưu đồ xử lý khi nhấn
nút “Đăng nhập”
Ths.Phan Phương Lan
78
Một số vấn đề trong thiết kế
Thiết kế cộng tác
Hầu hết các dự án làm việc cộng tác.
Các vấn đề trong thiết kế cộng tác
Ai là người phù hợp nhất để thiết kế từng bộ phận của
hệ thống.
Viết tài liệu thiết kế như thế nào.
Làm thế nào để kết hợp các thành phần thiết kế thành
một thiết kế hợp nhất.
Các vấn đề trong việc thực hiện thiết kế cộng tác
Sự khác nhau về kinh nghiệm cá nhân, sự hiểu biết, sở
thích.
Ths.Phan Phương Lan
79
Một số vấn đề trong thiết kế
Thiết kế giao diện
Các vấn đề then chốt được xem xét khi thiết kế giao diện:
Các vấn đề về văn hóa (quốc tịch, dân tộc, giới tính,
nghề nghiệp, tuổi tác, vùng miền).
Sở thích của người dùng.
Một số lưu ý khi thiết kế giao diện:
Nên có sự đồng nhất giữa các giao diện (menu, lệnh,
hiển thị...).
Đặt tên nhãn ngắn gọn, dễ nhớ.
Tối ưu trong trình bày hộp thoại và di chuyển chuột.
Ths.Phan Phương Lan
80
Một số vấn đề trong thiết kế
Một số lưu ý khi thiết kế giao diện
Hạn chế nhập dữ liệu trực tiếp, nếu có thể, nên cho
người dùng chọn lựa từ một số dữ liệu có sẵn.
Yêu cầu xác nhận những tác vụ mang tính phá hủy
(xoá dữ liệu).
Chấp nhận lỗi từ phía người sử dụng.
Nên cung cấp feedback cho người dùng.
Tạo ra thông báo lỗi có ý nghĩa.
Cung cấp trợ giúp.
21
Ths.Phan Phương Lan
81
Một số vấn đề trong thiết kế
Sự đồng thời
Các vấn đề
Tính nhất quán của dữ liệu được chia sẻ giữa các thành
phần mà chúng thực thi tại cùng thời điểm.
Đảm bảo rằng một hoạt động không can thiệp vào các
hoạt động khác.
Các giải pháp
Sự đồng bộ: phương pháp cho phép hai hoạt động thực
hiện đồng thời mà không can thiệp vào nhau.
Loại trừ lẫn nhau: một quy trình truy xuất một phần tử dữ
liệu, không có quy trình nào khác ảnh hưởng tới phần tử.
Giám sát: một đối tượng trừu tượng kiểm soát sự loại trừ
lẫn nhau của một quy trình cụ thể.
Ths.Phan Phương Lan
82
Các đặc trưng của một thiết kế
hoàn thiện
Sự độc lập của thành phần
Sự nối kết (coupling): mức độ tương tác giữa các mô
đun.
Sự gắn kết (cohesion): mức độ tương tác bên trong
một mô đun.
Nhận dạng và xử lý các ngoại lệ.
Ngăn chặn và chấp nhận các lỗi trong giới hạn
cho phép
Chủ động
Bị động
Ths.Phan Phương Lan
83
Sự nối kết
Các thành phần được nối kết cao khi có một lượng lớn các phụ
thuộc.
Các thành phần được nối kết lỏng lẻo khi có một sự phụ thuộc
nào đó nhưng sự kết nối lẫn nhau giữa các thành phần yếu.
Các thành phần không được nối kết khi không có các quan hệ
nào cả.
Ths.Phan Phương Lan
84
Sự nối kết
Ta có thể đo sự nối kết theo mức độ phụ thuộc
22
Ths.Phan Phương Lan
85
Sự nối kết
Các loại nối kết
Nối kết nội dung: một thành phần sửa dữ liệu nội bộ của một
thành phần khác hay một thành phần rẽ nhánh sang một thành
phần khác.
Nối kết chung: các thành phần truy xuất và làm thay đổi dữ
liệu chung.
Nối kết điều khiển: một thành phần truyền các tham số để
điều khiển hoạt động của một thành phần khác.
Nối kết cấu trúc dữ liệu: cấu trúc dữ liệu được sử dụng để
truyền thông tin từ một thành phần này sang một thành phần
khác và bản thân cấu trúc dữ liệu được truyền đi.
Nối kết dữ liệu: chỉ có dữ liệu được truyền từ một thành phần
này sang một thành phần khác.
Ths.Phan Phương Lan
86
Sự nối kết
Ví dụ
Nối kết nội dung
Nối kết chung
Ths.Phan Phương Lan
87
Sự gắn kết
Một thành phần là gắn kết nếu tất cả các thành viên của thành
phần được điều khiển với mục đích và cần thiết để thực hiện
cùng một công việc
Một số dạng gắn kết
Ths.Phan Phương Lan
88
FUNCTION
D
FUNCTION
E
Procedural
Related by order of
functions
Logical
Similar functions
FUNCTION A
FUNCTION A’
FUNCTION A”
logic
Temporal
Related by time
TIME T0
TIME T0 + X
TIME T0 + 2X
FUNCTION A
FUNCTION B
FUNCTION C
FUNCTION A
FUNCTION B
FUNCTION C
Communicational
Access same data
Sequential
Output of one part
is input to next
DATA
FUNCTION A
FUNCTION B
FUNCTION C
Functional
Sequential with
complete, related functions
FUNCTION A - part 1
FUNCTION A - part 2
FUNCTION A - part 3
Coincidental
Parts unrelated
FUNCTION A
FUNCTION
B
FUNCTION
C
23
Ths.Phan Phương Lan
89
Nhận dạng và xử lý ngoại lệ
Các ngoại lệ: những tình huống mà nó ngược lại với cái mà
ta thực sự muốn hệ thống làm. Các ngoại lệ điển hình gồm:
Không thực hiện được việc cung cấp một dịch vụ.
Cung cấp dữ liệu hay dịch vụ sai.
Làm hư dữ liệu.
Các ngoại lệ có thể được xử lý theo một trong ba cách sau
Thử lại: phục hồi hệ thống về trạng thái trước đó và cố gắng thực
hiện dịch vụ bằng một chiến lược khác.
Hiệu chỉnh: phục hồi hệ thống về trạng thái trước đó, hiệu chỉnh
một mặt nào đó của hệ thống và cố gắng thực hiện lại bằng cùng
một chiến lược.
Báo cáo: phục hồi hệ thống về trạng thái trước đó, báo cáo vấn đề
với thành phần xử lý lỗi và không cung cấp dịch vụ.
Ths.Phan Phương Lan
90
Ngăn chặn và chấp nhận các lỗi
Phát hiện lỗi chủ động: định kỳ kiểm tra các dấu hiệu
về lỗi hoặc cố gắng giải quyết trước khi lỗi xuất hiện.
Phát hiện lỗi bị động: chờ cho đến khi lỗi xuất hiện
trong suốt sự thực thi.
Hiệu chỉnh lỗi: sự đền bù của hệ thống cho sự hiện
diện của lỗi.
Chấp nhận lỗi: cô lập những thiệt hại bị gây ra bởi lỗi.
Ths.Phan Phương Lan
91
Viết tài liệu thiết kế
Tài liệu thiết kế gồm các mục:
Nêu lý do cơ bản của thiết kế.
Phác thảo những vấn đề then chốt và các thỏa hiệp
Mô tả về các thành phần của hệ thống.
Xác định cách mà người dùng tương tác với hệ
thống.
Tập các biểu đồ và ký pháp hình thức mô tả toàn
bộ tổ chức và cấu trúc của hệ thống.
Ths.Phan Phương Lan
92
Viết tài liệu thiết kế
Xác định cách mà người sử dụng tương tác với hệ thống
Các menu và các định dạng màn hình hiển thị.
Giao diện người dùng: các phím chức năng, v.v.
Kết nhập: dữ liệu đến từ đâu, cách mà chúng được định
dạng, chúng được lưu giữ trên phương tiện nào.
Kết xuất: dữ liệu đến từ đâu, cách mà chúng được định dạng,
chúng được lưu giữ trên phương tiện nào.
Các đặc trưng chức năng chung.
Các ràng buộc về sự thực thi.
Các thủ tục lưu giữ.
Cách phương pháp xử lý lỗi.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- phan_phuong_lanphanii_i_ii_0546.pdf