Bài giảng nguyên lý kế toán

bài nguyên lý kế toán chi tiết và dễ hiểu

doc134 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 3665 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng nguyên lý kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TK phải thu của khách: 50.000. + TKPhải trả người bán: 100.000. + TK Tạm ứng: 15.000. + TK Thành phẩm: 105.000. + TK Chi phí sản xuất KDDD: 30.000. + TK Vay ngắn hạn: 150.000. II. Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn: 60.000. 2. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt nhập quỹ : 50.000. 3. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ người bán: 70.000. 4. Xuất kho thành phẩm gửi bán: 50.000. 5. Ngân sách cấp cho doanh nghiệp1TSCĐ hữu hình làm tăng nguồn vốn kinh doanh: 80.000. 6. Mua NVL nhập kho chưa trả tiền ngưòi bán: 25.000. 7. Thu hồi tiền tạm ứng nhập quỹ tiền mặt: 10.000. 8. Chuyển tiền gửi ngân hàng mua 1 TSCĐ hữu hình trị giá 15.000. 9. Xuất quy tiền mặt chi tạm ứng cho cán bộ công nhân viên 10.000. 10. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền người bán : 33.000. Yêu cầu: 1.Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 2. Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T, khoá sổ kế toán trên sơ đồ TK chữ T. 3. Lập bảng đối chiếu số phát sinh. 4. Căn cứ vào các TK mà đơn vị đã sử dụng hãy phân loại TK theo công dụng và kết cấu của TK. BÀI SỐ 7 Doanh nghiệp X để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ đã sử dụng các TK kế toán như sau: TK tiền mặt, TKTiền gửi ngân hàng,TK Nguyên vật liệu, TKTSCĐ vô hình, TK TSCĐ hữu hình, TK Chi phí quản lý doanh nghiệp, TK Chi phí sản xuất chung, TK Chi phí nhân công trực tiếp, TK Chi phí NVL trực tiếp, TK Đầu tư chứng khoán dài hạn, TK Thành phẩm, TK Công cụ dụng cụ,TK Chi phí sản xuất KD dở dang, TK Các khoản phải trả người bán, TK Phải thu của khách, TKNguồn vốn kinh doanh, TK Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, TK Vay dài hạn,TKcác khoản phải trả công nhân viên Yêu cầu: Hãy phân loại các TK trên : 1. Theo nội dung kinh tế. 2. Theo công dụng và kết cấu. BÀI SỐ 8 Có số liệu tại một đơn vị sản xuất như sau:(ĐV: 1.000đ) I. Số dư đầu kỳ của các TK kế toán: + TKTiền mặt:900.000. + TKTiền gửi ngân hàng: 1.900.000. + TK Tạm ứng:10.000. + TKPhải thu của khách: 200.000. + TK NVL: 60.000. + TKCông cụ dụng cụ: 30.000. + TK TSCĐ hữu hình: 600.000. + TKThành phẩm: 400.000. + TKNguồn vốn kinh doanh: 2.000.000. + TKQuỹ đầu tư phát triển: 500.000. +TKNguồn vốn đầu tư XDCB: 700.000. + TKVay ngắn hạn: 200.000. +TKPhải trả người bán: 100.000. + TKVay dài hạn: 600.000. II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1 .Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000. 2. Xuất kho thành phẩm gửi bán trị giá 150.000. 3. Thu hồi tạm ứng nhập quỹ tiền mặt 5.000. 4. Xuất quỹ tiền mặt mua vật liệu nhập kho trị giá 15.000. 5. Mua một TSCĐ hữu hình chưa trả tiền người bán: 50.000. 6. Xuất quỹ tiền mặt trả vay ngắn hạn: 100.000. 7. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả khoản vay dài hạn 200.000. 8. Bổ xung nguồn vốn kinh doanh từ quỹ đầu tư phát triển 300.000. Yêu cầu: 1.Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 2.Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T, khoá sổ kế toán. 3. Lập bảng đối chiếu số phát sinh. BÀI SỐ 9 Trích số liệu kế toán trên các TK kế toán chi tiết như sau:(ĐV: 1.000đ) TK Phải thu KH A TK Phải thu KH B 25.000 30.000 .......... ......... ........ .............. PS: 50.000 PS: 45.000 PS:70.000 PS: 40.000 CK: 30.000 CK: 60.000 TK Phải thu KH C 60.000 ........... ........... PS: 80.000 PS: 30.000 CK: 10.000 Yêu cầu : Căn cứ vào số liệu trên hãy lập bảng chi tiết số phát sinh TK Phải thu của khách. BÀI SỐ 10 Trích tài liệu kế toáncủa một doanh nghiệp như sau: (ĐV: 1.000đ) I.Số dư đầu kỳ của các TK: 1.TKChi phí trả trước: 5.000.(Chi phí cải tiến kỹ thuật). 2.TKChi phí phải trả: 10.000. Các Tk khác có số dư hợp lý. II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.Xuất kho vật liệu cho cải tiến kỹ thuật: 5.000. 2.Xuất kho công cụ dùng cho cải tiến kỹ thuật: 2.000. 3.Khấu hao TSCĐ dùng cho cải tiến kỹ thuật: 3.000. 4.Lương phải trả cho công nhân cải tiến kỹ thuật 4.000 và tiền lương phải trả cho công nhân nghỉ phép 3.000. 5.Trích trước tiền nghỉ phép của công nhân sản xuất sản phẩm trong kỳ là 2.500. 6.Cuối kỳ phân bổ chi phí cải tiến kỹ thuật tính vào chi phí sản xuất chung trong kỳ 20% tổng chi phí cải tiến kỹ thuật. Yêu cầu: 1.Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. 2.Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T(TKChi phí trả trước và TKChi phí phải trả), khoá sổ kế toán trên sơ đồ TK chữ T BÀI SỐ 11 Có số liệu kế toán tại một đơn vị sản xuất như sau: (ĐV: 1.000đ). I.Số dư đầu kỳ của các TK 1.TK Phải thu khác: 10.000. Trong đó: + Phải thu của công ty A: 9.000. + Phải thu của công nhân B: 1.000. 2.TK Phải trả phải nộp khác: 5.000. Trong đó: + Phải trả công ty C:4.500(Tiền phạt do vi phạm hợp đồng). + Phải trả công nhân D: 500. II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Công ty A trả tiền bồi thường cho DN bằng tiền gửi ngân hàng 9.000. 2. Công nhân B trả tiền phạt bồi thường cho đơn vị bằng tiền mặt 1.000. 3. Tiền nhà, điện, nước phải thu của cán bộ công nhân viên sử dụng trong kỳ 600,trong đó phải thu của công nhân B 400,phải thu của công nhân X là 200. 4. Xuất quỹ tiền mặt để chi trả hộ tiền gửi nhà trẻ mẫu giáo cho công nhân B 100. 5. Xuất quỹ tiền mặt để chi trả lương tạm giữ tháng trước do công nhân D chưa lĩnh: 500. 6. Chuyển tiền gửi ngân hàng để trả tiền bồi thường cho công ty C 4.500. 7. Tạm giữ tiền lương tháng này của công nhân Y đi vắng chưa lĩnh: 2.000. Yêu cầu 1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 2. Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T(TK tổng hợp và TK chi tiết.) BÀI SỐ 12 Có tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp sản xuất như sau: (ĐV: 1.000đ) I.Số dư đầu kỳ của các TK kế toán như sau: - TKChi phí phải trả: 25.000. - TKChi phí trả trước: 45.000. II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.Xuất vật liệu dùng cho việc cải tiến kỹ thuật trị giá 10.000. 2.Xuất công cụ dụng cụ cho việc cải tiến kỹ thuật trị giá 6.000. 3.Tiền lương phải trả trong kỳ như sau: - Lương phải trả cho công nhân cải tiến kỹ thuật: 45.000. - Lương phải trả cho công nhân sản xuất nghỉ phép thực tế: 6.000. 4. Chi phí cải tiến kỹ thuật phát sinh bằng tiền mặt: 8.000. 5.Trích khấu hao TSCĐ dùng cho việc cải tiến kỹ thuật: 5.000. 6.Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất 9.000. 7. Phân bổ chi phí cải tiến kỹ thuật tính vào chi phí sản xuất chung kỳ này là 30.000. Yêu cầu: 1. Lập định khoản kế toán cá nghiệp vụ trên. 2.Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T, khoá sổ, cộng sổ đối với TK chi phí trả trước và TK chi phí phải trả. BÀI TẬP SỐ 13 Trích số liệu kế toán tại một đơn vị như sau: (ĐV: 1.000đ) TK Tiền mặt TK TGNH TKPhải thu của khách XXXX (1)120.000. (2)5.000 120.000 (1) 5.000.(2) 2.000(4) (3)6.000 6.000(3) 7.000(5) TKTạm ứng TK NVL (4) 2.000. (5)7.000 Yêu cầu : Hãy trình bày nội dung kinh tế của các nghiệp vụ phát sinh trên. BÀI SỐ 14 Có tài liệu kế toán tại một đơn vị sản xuất như sau: (ĐV: 1.000đ). I.Số dư đầu kỳ của TK -TK NVL: 120.000. Chi tiết: Nguyên vật liệu A: Số lượng 4.000 Kg, trị giá 80.000. Nguyên vật liệu B: Số lượng 1.000 Kg, trị giá 40.000. - TK Hàng mua đang đi đường(Công cụ dụng cụ): 2.500 II.Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua 1.500 Kg vật liệu A về nhập kho chưa trả tiền người bán: - Giá chưa thuế 30.000. - Thuế GTGT: 3.000. 2. Chi phí vận chuyển vật liệu A chi bằng tiền mặt: 550. 3. Mua vật liệu về nhập kho bằng tiền tạm ứng như sau: - Vật liệu A: 600 Kg giá chưa thuế GTGT 14.000, thuế GTGT 1.400. - Vật liệu B: 100 Kg giá chưa thuế 4.200, thuế GTGT 420. 4. Chi phí vận chuyển vật liệu A,B đã mua trên phát sinh bằng tiền mặt là 1.400 5. Nhập kho số công cụ dụng cụ mua tháng trước. 6. Mua nguyên vật liệu C bằng tiền gửi ngân hàng giá chưa thuế 15.000, thuế GTGT 1.500, cuối tháng hàng chưa về nhập kho 7. Trong tháng xuất kho 5.000 Kg vật liệu Avà 800 Kg vật liệu B dùng cho sản xuất sản phẩm Yêu cầu: 1.Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 2.Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T(TK tổng hợp và TK chi tiết). Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chi phí vận chuyển phân bổ cho vật liệu A và B theo khối lượng vận chuyển.Giá trị vật liệu xuất kho tính theo đơn giá bình quân của cả kỳ dự trữ. BÀI SỐ 15 Có tài liệu tại một đơn vị sản xuất 1 loại sản phẩm A như sau: (ĐV:1.000) I.Số dư đầu kỳ của: TK Chi phí sản xuất KDDD: 25.000. II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Xuất kho nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm trị giá 100.000. 2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm trị giá 50.000. 3. Xuất kho công cụ cho phân xưởng sản xuất sử dụng trị giá 6.000. 4. Tiền lương phải trả cho phân xưởng sản xuất như sau: - Công nhân trực tiếp sản xuất: 100.000. - Nhân viên quản lý phân xưởng: 50.000. 5. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn 19% tiền lương phải trả. 6. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ của phân xưởng sản xuất phat sinh bằng tiền mặt 2.000. 7. Trích khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất 25.000. 8. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho phân xưởng sản xuất phát sinh bằng tièn gửi ngân hàng 16.500 trong đó thuế GTGT 1.500. 9. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của phân xưởng sản xuất 10.000. 10. Cuối kỳ tập hợp chi phí sản xuất, kết chuyển chi phí sang TK chi phí SX kinh doanh dở dang. 11.Cuối kỳ sản phẩm hoàn thành nhập kho 40% gửi bán 40% còn lại 20% giao ngay cho khách Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiêp vụ trên,phản ánh vào sơ đồ TK chữT(TKTập hợp chi phí sản xuất). Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. BÀI SỐ 16 Có số liệu kế toán tại một doanh nghiệp sản xuất như sau: (ĐV: 1.000) 1. Xuất kho vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm A 65.000, sản phẩm B 45.000. 2. Xuất kho vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm A 15.000, sản phẩm B 25.000. 3. Xuất kho công cụ dụng cụ cho phân xưởng sản xuất trị giá 6.500. 4. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho phân xưởng sản xuất phát sinh bằng tiền mặt 9.000. 5. Lương phải trả cho các bộ phận như sau: - Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 60.000. -Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B: 40.000. - Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất: 48.000. 6. Trích BHXH,BHYT, KPCĐ tính vào chi phí 19% tiền lương phải trả. 7. Trích khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất trong kỳ 32.000. 8. Xuất kho vật liệu phụ phục vụ cho quản lý phân xưởng sản xuất trị giá 2.600. 9. Cuối kỳ tập hợp chi phí sản xuất kết chuyển sang TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 10.Nhập kho thành phẩm hoàn thành biết rằng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ của: -Sản phẩm A: 6.500. -Sản phẩm B: 5.600. Yêu cầu: 1.Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 2. Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T(TK Tập hợp chi phí). Tài liệu bổ xung: Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất. BÀI SỐ 17 Trích tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y như sau: (ĐV: 1.000đ) TKCPNVL trực tiếp TKChi phí NCTT TKChi phí SX chung (NVLC)168.000 (TL)68.000 (VLphụ) 3.600. (VLphụ) 8.400 (BHXh...)12.920 (Nhiên L) 1.000 (Nhiên L) 4.200 (Tiền lương) 1.000. (BHXH,BHYT...) 190 (KHTSCĐ)3.810 (Tiền mặt) 4.000 TKChi phí SXKDDD TKCPSXKDDD(SPX) TKCPSXKDDD(SPY) ĐK: 4.450 ĐK: 2.000 ĐK: 2.450 Yêu cầu 1. Tổng hợp chi phí sản xuất, phân bổ chi phí NVL trực tiếp, chi phí sản xuất chung cho hai loại sản phẩm X và Y. 2. Phản ánh tình hình trên(Phân bổ chi phí kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm) vào các TK liên quan. Tài liệu bổ sung: - Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất, biết tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm X là 38.000, sản phẩm Y là 30.000. - Chi phí NVL trực tiếp phân bổ như sau: + Vật liệu chính phân bổ theo định mức tiêu hao( mức tiêu hao 1 tấn sản phẩm X là 1,2 tấn, sản phẩm Y là 0,8 tấn). + Vật liệu phụ và nhiên liệu phân bổ theo chi phí vật liệu chính. - Cuối kỳ doanh nghiệp hoàn thành nhập kho 10 tấn sản phẩm X và 90 tấn sản phẩm Y. Không có sản phẩm dở dang. BÀI SỐ 18 Có số liệu tại một đơn vị sản xuất như sau: I. Khối lượng vật liệu A tồn kho đầu kỳ 50 Kg, đơn giá 6.100đ. II.Tình hình nhập xuất vật liệu A trong kỳ như sau 1.Ngày 1/1 nhập kho 100 Kg đơn giá nhập 6.000đ. 2.Ngày 5/1 xuất 30 Kg cho sản xuất sản phẩm. 3.Ngày 8/1 xuất 80 Kg cho sản xuất sản phẩm. 4.Ngày 10/1 Nhập kho 40 Kg đơn giá nhập 6.500. 5.Ngay 20/1 xuất kho 60 Kg cho bộ phận bán hàng.. Yêu cầu: Căn cứ vào số liệu trên hãy xác định giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp: 1.Theo đơn giá tồn đầu kỳ. 2.Theo phương pháp nhập trước xuát trước. 3.Theo phương pháp nhập sau xuất trước. 4.Theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ. 5.Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập. BÀI SỐ 19 Tại một đơn vị sản xuất tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 5 có tài liệu kế toán như sau: (ĐV: 1.000) I. Tồn kho đầu kỳ: 5.000 Kg vật liệu A đơn giá 6,8. II. Trong tháng 5 vật liệu A biến động như sau 1. Ngày 2/5 xuất 3.200 Kg để sản xuất sản phẩm. 2. Ngày 5/5 mua nhập kho 6.000 Kg,giá chưa thuế 42.000,thuế GTGT 2.100, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển phát sinh bằng tiền mặt 330 trong đó thuế GTGT 30. 3. Ngày 8/5 xuất 2000 Kg bán cho công ty X. 4. Ngày 15/5 vay ngắn hạn mua 8.000 Kg nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 56.080, thuế GTGT 5.608. 5. Ngày 20/5 xuất 11.000 Kg để sản xuất sản phẩm. 6. Ngay 22/5 xuất kho 1.000 Kg trả lại vốn góp cho các cổ đông. 7. Ngày 26/5 mua nhập kho 5.500 Kg, giá mua chưa thuế GTGT 39.600, thuế GTGT 3.960, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng. 8. Ngày 28/5 xuất kho 1.500 đem góp vốn liên doanh ngắn hạn. Yêu cầu:1.Hãy xác định giá trị thực tế của vật liệu A xuất kho tháng 5 theo các phương pháp: +Phương pháp nhập trước xuất trước. + Phương pháp nhập sau xuất trước. + Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. 2. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên trong trường hợp đơn vị tính giá trị vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. BÀI SỐ 20 Có tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp trong tháng 8 như sau:(ĐV: 1.000) I.Số dư đầu tháng của một số TK như sau: 1.TK NVL: 80.000. Chi tiết: Nguyên vật liệu A: Số lượng 40 Kg đơn giá 1.500. Nguyên vật liệu B: Số lượng 50 Kg đơn giá 500. 2.TK Phải trả người bán: 30.000. Chi tiết: + Phải trả công ty X: 20.000. + Phải trả công ty Y: 10.000. 3.TK Tạm ứng: 12.500. Chi tiết: + Tạm ứng cho bà Thanh: 1.500. + Tạm ứng cho ông Trung 11.000. II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Hoá đơn GTGT số 567 ngày 3/8: Mua NVA chưa trả tiền cho công ty X số lượng 100 Kg giá đơn vị chưa thuế 2.000, thuế suất GTGT 10%, Chi phí vận chuyển phát sinh bằng tiền mặt 440 trong đó thuế GTGT là 40(Phiếu chi số 321 ngày 3/8). Vật liệu đã nhập kho. 2. Xuất kho 60 Kg vật liệu A dùng cho SX sản phẩm(Phiếu xuất kho số 234 ngày 5/8). 3. Ông Trung mua công cụ dụng cụ nhập kho bằng tiền tạm ứng: - Giá chưa thuế 7.000. - Thuế GTGT 700. - Chi phi vận chuyển bốc dỡ 300. - số tiền thừa ông Trung đã trả DN nhập quỹ tiền mặt,(Chứng từ số 02 ngày 7/8) 4.Chuyển tiền gửi ngân hàng: + Mua NVL B số lượng 60 Kg đơn giá 600. + Mua NVL A số lượng 20 Kg đơn giá 1.800. Vật liệu đã nhập kho.(Chứng từ só 532 ngày 12/8) 5. Chi phi vận chuyển số vật liệu trên về đến đơn vị phát sinh bằng tiền mặt là 240. 6. Ngày 25/8 xuất kho 90 Kg vật liệu A và 55 Kg vật liệu cho sản xuất sản phẩm. 7.Chuyển tiền gửi ngân hàng (chứng từ số 567 ngày 26/8) trả cho công ty X 240.000, trả công ty Y 5.000. Yêu cầu: 1. Căn cứ vào các nghiệp vụ trên hãy lập định khoản kế toán. 2.Lập bảng chi tiết số phát sinh TK nguyên vật liệu. Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, giá trị vật liệu xuất kho tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. BÀI SỐ 21 Có tài liệu kế toán tại một đơn vị sản xuất như sau:(ĐV: 1.000) I Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ: + Sản phẩm A: 4.500. + Sản phẩm B: 5.600. II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau 1. Xuất kho vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm A 105.000, dùng để sản xuất sản phẩm B 95.000. 2. Xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm A 55.000, dùng để sản xuất sản phẩm B 35.000. 3. Mua công cụ đưa ngay vào dùng cho bộ phận sản xuất chưa trả tiiền người bán giá chưa thuế 8.000,thuế GTGT 800. 4. Tiền lương phải trả trong kỳ cho các bộ phận như sau: + Công nhân sản xuất sản phẩm A: 75.000. + Công nhân sản xuất sản phẩm B: 25.000. + Nhân viên quản lý phân xưởng: 45.000. 5. Trích BHXH,BHYT, BH thất nghiệp, KPCĐ tính vào chi phí 22% tiền lương phải trả. 6. Trích khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất: + Máy móc thiết bị: 12.000. + Tài sản cố định khác: 8.000. 7. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất: 3% tiên lương phải trả công nhân sản xuất. 8. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả phục vụ cho phân xưởng sản xuất tính theo giá chưa thuế GTGT 10.000, thuế GTGT 1.000. 9. Cuối kỳ kiểm kê số vật liệu chính xuất dùng sản xuất sản phẩm A sử dụng không hết nhập lại kho trị giá 5.000. 10. Cuối kỳ tập hợp chi phí kết chuyển chi phí sản xuất sang TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 11. Tính giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ biết chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ sản phẩm A là 3.000, sản phẩm B là 5.000. Yêu cầu: 1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 2. phản ánh vào sơ đồ TK chữ T(TK tập hợp chi phí sản xuất). Tài liệu bổ Sung: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tiền lương của công nhân sản xuất. BÀI SỐ 22 Có tài liệu kế toán tại một đơn vị sản xuất như sau: (ĐV:1000.) 1. Xuất kho vật liệu chính dùng để chế tạo sản phẩm A 15.000, sản phẩm B là 25.000. 2. Xuất vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm A 7.000, sản phẩm B là 8.000. 3. Xuất kho công cụ dụng cụ cho phân xưởng sản xuất loại phân bổ 3 lần trị giá 9.000. 4. Chi phí mua ngoài phát sinh bằng tiền mặt phục vụ cho phân xưởng sản xuất: - Giá chưa thuế: 5.000. - Thuế GTGT 500 5. Lương phải trả cho các bộ phận như sau: - Công nhân sản xuất sản phẩm A: 30.000. - Công nhân sản xuất sản phẩm B: 20.000. - Nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất: 10.000. 6. Trích BHXH, BHYT,BH thất nghiệp, KPCĐ tính vào chi phí SXKD 22% tiền lương phải trả. 7. Trích khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất: 20.000. 8. Xuất kho NVL dùng cho quản lý phân xưởng là 500. 9. Cuối kỳ tập hợp chi phí, kết chuyển chi phí sang TK liên quan. 10. Cuối sản phẩm hoàn thành nhập kho biết rằng chi phí dở dang cuối kỳ của sản phẩm A là 3.000, sản phẩm B là 7.000. Yêu cầu: 1.Lập khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 2.Phản ánh các nghiệp vụ trên vào sơ đồ TK chữ T(TK tập hợp chi phí sản xuất). Biết rằng đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất. BÀI SỐ 23 Có tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp như sau:(ĐV:1.000đ). I. Số dư đầu kỳ của TKChi phi SXKDDD: 10.000. II .Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau 1. Xuất kho nguyên vật liệu chính dùng chế tạo sản phẩm: 7.000. 2. Xuất kho vật liệu phụ dùng chế tạo sản phẩm: 10.000, dùng cho quản lý phân xưởng 3.000. 3. Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 50% cho phân xưởng sản xuất trị giá 2.000 4. Lương phải trả cho các bộ phận như sau: - Công nhân trực tiếp sản xuất: 18.000. - Nhân viên quản lý phân xưởng 7.000. 5. Trích BHXH,BHYT,BH thất nghiệp,KPCĐ tính vào chi phí 22%, biết quỹ lương để trích các khoản theo lương của từng bộ phận như sau: Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 17.000, nhân viên quản lý phân xưởng: 6.700. 6. Trích khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất: 5.000. 7. Nhận được thông báo tiền điện phải trả trong tháng phục vụ cho phân xưởng sản xuất 3.300 trong đó thuế GTGT 300. 8.Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của phân xưởng sản xuất : 2.500. 9. Cuối kỳ tập hợp chi phí sản xuất và kết chuyển chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ sang TK liên quan. 10. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ,biết rằng đơn vị chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm, chi phí sản phẩm sản phẩm dở dang cuối kỳ xác định đưpợc 700. Yêu cầu: Lập định khoản kế toán, phản ánh vào sơ đồ TK( TK tập hợp chi phí),đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ BÀI SỐ 24 Một đơn vị tiến hành thu mua nguyên vật liệu để phục vụ cho sản xuất, trong kỳ có tài liệu liên quan đến việc thu mua NVL như sau: 1. Số tiền phải trả ghi trên hoá đơn cho 2 loại vật liệu: - Vật liệu A: Khối lượng 700 Kg trị giá 7.700.000đ trong đó thuế GTGT 700.000đ. - Vật liệu B: Khối lượng 300 Kg trị giá 9.900.000đ trong đó thuế GTGT 900.000đ. 2. Chi phí vận chuyển bốc dỡ 2 loại vật liệu trên về đến đơn vị 500.000đ. Yêu cầu: Hãy xác định giá trị thực tế của vật liệu nhập kho. Biết rằng đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chi phí vận chuyển phân bổ cho 2 loại vật liệu theo khối lượng vật liệu vận chuyển. BÀI SỐ 25 Trích tài liệu kế toán của một doanh nghiệp trong tháng 7/N như sau: (ĐV: 1.000đ) I. Số dư đầu kỳ: -TKThành phẩm: 300.000. - TK Hàng hoá: 100.000. Các TK khác có số dư bất kỳ hoặc hợp lý. II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: 1. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho người mua theo giá bán chưa thuế GTGT là 260.000, giá vốn 150.000, thuế suất GTGT 10%. khách hàng chấp nhận thanh toán. 2. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng theo giá bán chưa thuế GTGT 100.000, thuế suất GTGT 10%, giá vốn 60.000 khách hàng chấp nhận thanh toán và sau 15 ngày trả tiền. 3. Khi kiểm nhận hàng, người mua phát hiện chất lượng hàng không đảm bảo khiếu nại doanh nghiệp đã được doanh nghiệp chấp nhận giảm giá 2% giá bán có thuế GTGT(Số sản phẩm xuất bán ở nghiệp vụ 1) 4. Doanh nghiệp xuất 1 lô hàng hoá giá vốn 20.000,giá bán chưa thuế 30.000, thuế suất GTGT 10% đã thu được 50% tiền mặt nhập quỹ, số còn lại hẹn 10 ngày sau trả nốt. 5. Chi phí bán hàng tập hợp được như sau: - Chi phí bốc dỡ chưa thanh toán: 500. - Chi phí giao dịch chi bằng tiền mặt: 1.000. - Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 1000.Trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ 20% tính vào chi phí sản xuất. 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp tập hợp được mhư sau: - Tiền lương nhân viên: 8.000. - Trích BHXH,BHYT,BHTN, KPCĐ 20% tiền lương phải trả. - Chi phí khấu hao TSCĐ 4.000. - Chi phí khác bằng tiền mặt: 2.000. 7.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 10.000. 8.Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, xác định kết quả và kết chuyển kết quả Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên và phản ánh vào sơ đồ TK chữ T, khoá sổ kế toán( TK thành phẩm. TK chi phí bán hàng,TK chi phí QL doanh nghiệp,TK D/ thu bán hàng.).Biết rằng chi phi bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ hết cho sản phẩm hàng hoá bán ra trong kỳ.(Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) BÀI SỐ 26 Tại một doanh nghiệp có tài liệu kế toán sau: (ĐV:1.000đ). I. Số dư đầu kỳ của TK: TKThành phẩm: 1.400.000. Chi tiết: + Thành phẩm A: Số lượng 200, số tiền 900.000. + Thành phẩm B: Số lượng 100, số tiền 500.000. II. Các nghiệp vụ kinh tế phát simh trong kỳ như sau 1. Nhập kho thành phẩm do sản xuất hoàn thành, giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ như sau: - Thành phẩm A: Số lượng 100, số tiền 480.000. - Thành phẩm B: Số lượng 50, số tiền 250.000. 2. Xuất kho thành phẩm đem bán: - Thành phẩm A: Số lượng 160 TP. - Thành phẩm B: Số lượng 100 TP. -Khách hàng chấp nhận thanh toán theo giá bán chưa thuế của TP A: 880.000, TP B là 650.000, thuế suất cả 2 loại sản phẩm trên là 10%. 3. Chi phí bán hàng phát sinh như sau: - Chi phí bốc dỡ đem bán chi bằng tiền mặt: 2.000. - Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 800. 4. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh như sau: - Tiền lương phải trả: 2.500. - Khấu hao TSCĐ: 3.000. - Các khoản chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt: 1.000, bằng tiền gửi ngân hàng 1.200. 5. Kết chuyển giá thành sản xuất, doanh thu thuần của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. 6. Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 7. Xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 8. Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ, kết chuyển lãi hoặc lỗ. Yêu cầu: 1.Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. 2.Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T(TK tổng hợp và TK kế toán chi tiết). Tài liệu bổ sung: - Giá thành của TP xuất kho tính theo đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ. - Tính thuế GTGT theo phương pháp kháu trừ. - Chi phí bán hàng phân bổ cho từng loại sản phẩm tiêu thụ theo khối lượng sản phẩm bán ra. Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ theo doanh thu bán hàng.Thuế suất thuế thu nhập DN 25% BÀI SỐ 27 Tại một đơn vị sản xuất có tài liệu kế toán như sau: (ĐV:1.000đ) I.Số dư của các TK ngày 1 tháng 1 năm N như sau: +TKTiền mặt: 700.000. + TKTGNH: 1.300.000. + TKNVL: 600.000. + TKTạm ứng: 400.000. +TKPhải thu của khách: 510.000. + TKThành phẩm: 400.000. Chi tiết: - Phải thu của KHA: 520.000. + TKNguồn vốn kinh doanh: 3.000.000. - KHB ứng trước: 10.000. + TKHàng gửi bán: 200.000. + TKTSCĐ hữu hình: 2.000.000. . + TKPhải trả người bán:1.000.000. Chi tiết: - Phải trả người bán X: 1.050.000. - Đơn vị ứng trước tiền cho người bán Y: 20.000. - ứng trước tiền cho người bán Z: 30.000. + TKDự phòng phải thu khó đòi: 10.000. + TKThuế và các khoản phải nộp NS: 500.000. + TK Lãi chưa phân phối: 500.000. + TKNguồn vốn đầu tư XDCB: 400.000. + TKQuỹ khen thưởng phúc lợi: 400.000. + TKQuỹ đầu tư phát triển: 300.000. II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Xuất kho thành phẩm với giá thành thực tế xuất kho 100.000,người mua đã chuyển tiền gửi ngân hàng trả theo hoá đơn: - Giá chưa thuế: 200.000. - Thuế GTGT: 20.000. 2. Xuất quỹ tiền mặt mua NVL nhập kho giá chưa thuế 10.000,thuế GTGT 1.000. 3. Khách hàng A trả nợ tiền hàng doanh nghiệp nhập quỹ tièn mặt 30.000. 4. Xuất vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm trị giá 100.000, dùng cho quản lý phân xưởng 5.000. 5. Trích khấu hao TSCĐ của các bộ phận: - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 15.000. - Bộ phận bán hàng: 5.000. - Phân xưởng sản xuất: 10.000. 6. Chi phí quảng cáo sản phẩm chi bằng tiền mặt: 2.000. 7.Tiền lương phải trả trong kỳ cho các bộ phận như sau: -Công nhân trực tiếp sản xuất: 100.000 - Nhân viên quản lý phân xưởng: 20.000. - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 40.000. - Bộ phận bán hàng: 800. 8. Trích BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ tính vào chi phí 20% tiền lương phải trả. 9. Chi phí vận chuyển sản phẩm tiêu thụ phát sinh bằng tiền mặt: 600. 10. Cuối kỳ tập hợp chi phí sản xuất kết chuyển chi phí sản xuất sang TK liên quan. 11. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành nhập kho biết chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ là 7.500. 12. Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phi quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng sang TK liên quan. 13. Xác định doanh thu thuàn, kết chuyển doanh thu thuần. 14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ 6.500. 15. Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 16. Xác định kết quả lãi lỗ và kết chuyển lãi lỗ. Yêu cầu: 1.Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 2.Phản ánh vào sơ đồ TK có liên quan, khoá sổ kế toán trên TK chữ T. 3.Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/1/N. Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,đơn vị chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm. BÀI SỐ 28 Có tài liệu kế toán tại một doanh nghiệp sản xuất như sau: (ĐV:1.000đ) I. Số dư đầu kỳcủa các TK: - TKChi phí sản xuất kinh doanhDDD: 40.000. - TKThành phẩm: 400.000. II. trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.Xuất kho công cụ dụng cụ cho các bộ phận: - Phân xưởng sản xuất: 1.000. - Bộ phận bán hàng: 500. - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 600. 2.Xuất vật liệu cho các bộ phận như sau: - Phân xưởng sản xuất dùng chế tạo sản phẩm: 500.000. - Dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng: 15.000. - Dùng cho quản lý doanh nghiệp: 6.000. 3.Trích khấu hao TSCĐ của các bộ phận: - Phân xưởng sản xuất: 45.000. - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000. - Bộ phận bán hàng: 5.000. 4.Tiền lương phải trả cho các bộ phận như sau: - Công nhân trực tiếp sản xuất: 250.000. - Nhân viên quản lý phân xưởng: 50.000. - Bộ phận bán hàng: 8.000. - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000. 5. Trích BHXH,BHYT,KPCĐ tính vào chi phí 19% tiền lương phải trả. 6. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng X với tổng giá thành thực tế xuất kho là 400.000, giá bán chưa thuế 800.000, thuế GTGT 80.000.Khách hàng chấp nhận thanh toán. 7. Tập hợp chi phí sản xuất kết chuyển chi phí sang TK liên quan. 8. Nhập kho thành phẩm theo giá thành thực tế. 9. Do số thành phẩm bán cho khách hàng X (nghiệp vụ 6) có một số sản phẩm kém phẩm chất nên doanh nghiệp đã chấp nhận giảm giá cho khách hàng X 3% tính trên giá bán đã có thuế GTGT 10. Xác định doanh thu thuần, kết chuyển doanh thu thuần, kết chuyển giá vốn hàng bán ra, chi phi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK liên quan. 11 Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp( biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiêp 25%). 12. Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 13. Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ, kết chuyển lãi lỗ. Yêu cầu: 1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên. 2.Phản ánh vào sơ đồ TK chữ T(Đối với TK tập hợp chi phí sản xuất và TK tính giá thành. Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, chi phí sản không co sản phẩm dở dang cuối kỳ, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ hết cho sản tiêu thụ trong kỳ. Đơn vị chỉ sản xuất một loại sản phẩm. BÀI SỐ 29 Anh hay chị hãy trình bày nội các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng như thế nào đến các bảng cân đối kế toán dưới đây:(Đv: 1.000đ) 1.Bảng cân đối kế toán ngày 1/1/2006 Tài sản số tiền Nguồn hình thành Số tiền - Tiền mặt -Tiền gửi ngân hàng -TSCĐ hữu hình 1.000.000. 5.000.000. 5.000.000. - Vay dài hạn - Nguồn vốn kinh doanh. 3.000.000 8.000.000. Tổng cộng 11.000.000. Tổng cộng 11.000.000. 2.Bảng cân đối kế toán ngày 15/1/2006 Tài sản số tiền Nguồn hình thành Số tiền - Tiền mặt -Tiền gửi ngân hàng -TSCĐ hữu hình 2.000.000. 4.000.000. 5.000.000. - Vay dài hạn - Nguồn vốn kinh doanh. 3.000.000 8.000.000. Tổng cộng 11.000.000. Tổng cộng 11.000.000. 3.Bảng cân đối kế toán ngày 31/1/2006 Tài sản số tiền Nguồn hình thành Số tiền - Tiền mặt -Tiền gửi ngân hàng - Nguyên vật liệu -TSCĐ hữu hình 2.000.000. 4.000.000. 10.000 5.000.000. - Phải trả người bán - Vay dài hạn - Nguồn vốn kinh doanh. 10.000 3.000.000 8.000.000. Tổng cộng 11.010.000. Tổng cộng 11.010.000. 4.Bảng cân đối kế toán ngày 15/2/20 Tài sản số tiền Nguồn hình thành Số tiền - Tiền mặt -Tiền gửi ngân hàng - Nguyên vật liệu -TSCĐ hữu hình 2.000.000. 3.000.000. 10.000 5.000.000. - Phải trả người bán - Vay dài hạn - Nguồn vốn kinh doanh. 10.000 2.000.000 8.000.000. Tổng cộng 10.010.000. Tổng cộng 10.010.000. 5.Bảng cân đối kế toán ngày 30/2/2006 Tài sản số tiền Nguồn hình thành Số tiền - Tiền mặt -Tiền gửi ngân hàng - Nguyên vật liệu -TSCĐ hữu hình 2.000.000. 3.000.000. 10.000 5.000.000. - Vay ngắn hạn - Vay dài hạn - Nguồn vốn kinh doanh. 10.000 2.000.000 8.000.000. Tổng cộng 10.010.000. Tổng cộng 10.010.000. BÀI SỐ 30 Trích tài liệu kế toán tại doanh nghiệp sản xuất như sau: (ĐV: 1.000đ) I.Số dư đầu tháng 1 năm N của các TK kế toán như sau: 1.TKTiên mặt: 200.000. 5.TKTiền gửi ngân hàng: 800.000. 2.TKNguyên vật liệu: 120.000. 6.TKTSCĐ hữu hình: 4.000.000. 3.TKPhải trả N/bán: 240.000. 7.TKVay ngắn hạn: 80.000 4.TKNguồn vốn kinh doanh: 4.800.000. II.Trong tháng 1 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000. 2.Xuất quỹ tiền mặt mua vật liệu nhập kho: - Giá chưa thuế: 10.000. - Thuế giá trị GTGT 1.000. 3.Xuất quỹ tiền mặt trả nợ người bán:20.000. 4.Rút tiền gửi ngân hàng trả vay ngắn hạn 40.000. 5.Xuất quỹ tiền mặt mua một TSCĐ hữu hình giá chưa thuế 40.000,thuế GTGT 4.000. 6.Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 20.000. Yêu cầu: 1.Định khoản kế toán các nghiệp vụ trên,phản ánh vào sơ đồ TK chữ T. 2.Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/1 năm N. BÀI SỐ 31 Tại đơn vị Y có tài liệu kế toán như sau: (ĐV: 1.000đ) I.Bảng cân đối kế toán ngày 1/1/2006: Tài sản số tiền Nguồn vốn Số tiền - Tiền mặt -Tiền gửi ngân hàng - Phải thu của khách hàng - Vật liệu - Công cụ dụng cụ - Thành phẩm - TSCĐ hữu hình 200.000 700.000 80.000 250.000 160.000 140.000 1.420.000 - Vay ngắn hạn - Phải trả người bán - Thuế và các khoản phải nộpNN - Phải trả CNV - Vay dài hạn - Quỹ đầu tư phát triển - Lợi nhuận chưa phân phối - Quỹ khen thưởng phúc lợi - Nguồn vốn kinh doanh 350.000 200.000 50.000 20.000 130.000 80.000 30.000 40.000 2.050.000 Tổng cộng 2.950.000 Tổng cộng 2.950.000 II.Trong tháng 1 năm 2006 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 30.000. 2. Khách hàng trả tiền doanh nghiệp gửi vào ngân hàng 50.000. 3. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 60.000, nộp thuế cho ngân sách nhà nước 50.000. 4. Bổ xung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ quỹ đầu tư phát triển: 20.000. 5. Mua TSCĐ hữu hình bằng tiền vay dài hạn ngân hàng 150.000. 6. Xuất quỹ tiền mặt trả lương cho công nhân viên 20.000. 7. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ ngưòi bán 80.000. 8. Vay ngắn hạn trả nợ người bán 100.000. Yêu cầu: 1.Nhận xét sự ảnh hưởng của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến bảng cân đối kế toán ngaỳ1/12006. 2.Lập định khoản kế toán, phản ánh vào sơ đồ TK chữ T,khoá sổ kế toán. 3.Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/1/2006 BÀI SỐ 32 Tại đơn vị X có tài liệu kế toán tháng 3 như sau: (ĐV: 1.000đ) I.Số dư đầu kỳ của các TK kế toán như sau: 1.TKTSCĐ hữu hình: 500.000 6.TKPhải thu của khách:40.000. 2.TKTiền mặt: 10.000. 7.TKNguồn vốn kinh doanh: 500.000. 3.TKTiền gửi ngân hàng: 200.000. 8.TKvay ngắn hạn: 210.000. 4.TKNguyên vật liệu: 100.000. 9.TKPhải trả người bán: 100.000. Chi tiết:- Nguyên vật liệu A: 80.000. Chi tiết: - Phải trả công ty C: 60.000. - Nguyên vật liệuB: 20.000. - Phải trả công tyD: 40.000 5.TKThuế và các khoản phải nộp: 40.000. II.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau: 1.Mua vật liệu A nhập kho chưa trả tiền người bán C số tiền 165.000,trong đó thuế suất GTGT 10%. 2.Khách hàng trả tiền, doanh nghiệp gửi vào ngân hàng 40.000. 3.Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 100.000, nộp thuế cho ngân sách nhà nước 30.000. 4.Được nhà nước cấp cho một thiết bị sản xuất làm tăng nguồn vốn kinh doanh 150.000. 5.Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ tiền mua nguyên vật liệu của công tyC 100.000, 6.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 10.000. Yêu cầu: 1.Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên, phản ánh vào sơ đồ TK chữ T(TK chi tiết và TK tổng hợp). 2.Lập bảng chi tiết số phát sinh(TK Phải trả người bán) 3.Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/3. Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. BÀI SỐ 33 Hãy cho biết các chỉ tiêu sau phản ánh bên nào của bảng cân đối kế toán:(ĐV:1000đ) - Phải thu của khách hàng A:30.000. - Khách hàng B ứng trước tiền hàng: 50.000. - Phải thu khách hàng C: 80.000. - Phải trả người bán D: 100.000. -Trả trước người bán E: 70.000 - Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ: 120.000. BÀI SỐ 34 Tại một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu kế toán như sau: (ĐV:1.000đ). 1.Bảng cân đối kế toán ngày 1/1/2005 như sau: Tài sản(Vốn) Số tiền Nguồn hình thành tài sản Số tiền - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng - Phải thu của khách - Phải thu khác - Tạm ứng - Nguyên vật liệu - Chi phí SXKD dở dang -Thành phẩm. -TSCĐ hữu hình. - Hao mòn TSCĐ hữu hình 70.000 500.000. 40.000. 10.000. 15.000. 520.000. 15.000. 30.000. 900.000. ................. - Vay ngắn hạn - Phải trả nguời bán - Thuế và các khoản phải nộp - Phải trả công nhân viên. - Vay dài hạn - Nguồn vốn kinh doanh - Quỹ đầu tư phát triển. - Quỹ khen thưởng phúc lợi. - Lợi nhuận chưa phân phối - Nguồn vốn đầu tư XDCB 30.000 200.000 40.000 150.000. 100.000. 1.000.000. 200.000. 120.000. ................. 100.000. Tổng cộng 2.000.000. Tổng cộng ................. II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 35.000. 2.Khách hàng chuyển tiền gửi ngân hàng trả doanh nghiệp 17.000. 3.Thu hồi tạm ứng nhập quỹ tiền mặt 10.000. 4.Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 60.000. 5.Mua TSCĐ hữu hình chưa trả tiền người bán 24.000. Yêu cầu: 1.Tính toán điền số liệu vào chỗ ...... trên bảng cân đói kế toán ngày 1/1 2.Lập định khoản kế toán phản ánh vào sơ đồ TK chữ T. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/3 BÀI SỐ 35 Tại một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu kế toán như sau: (ĐV:1.000đ). 1.Bảng cân đối kế toán ngày 1/3/2006 như sau: Tài sản(Vốn) Số tiền Nguồn hình thành tài sản Số tiền - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng - Phải thu của khách - Phải thu khác - Tạm ứng - Nguyên vật liệu - Chi phí SXKD dở dang -Thành phẩm. -TSCĐ hữu hình. - Hao mòn TSCĐ hữu hình - Dự phòng giảm hàng tồn kho 40.000 300.000. 60.000. 25.000. 5.000. 250.000. 15.000. 50.000. 1.900.000. (250.000). ..................... - Vay ngắn hạn - Phải trả nguời bán -Thuế và các khoản phải nộp NN - Phải trả công nhân viên. - Vay dài hạn - Nguồn vốn kinh doanh - Quỹ đầu tư phát triển. - Quỹ khen thưởng phúc lợi. - Chênh lệch đánh giá lại T/sản - Lợi nhuận chưa phân phối 150.000 30.000 40.000 50.000. 200.000. 1.350.000. 300.000. 85.000. (20.000) ................. Tổng cộng 2.295.000. Tổng cộng ................. II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.Xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm trị giá 55.000. 2.Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho phân xưởng sản xuất phát sinh bằng tièn mặt 5.500 trong đó thuế GTGT 500. 3. Tiền lương phải trả cho các bộ phận như sau: - Công nhân trực tiếp sản xuất: 100.000. - Nhân viên quản lý phân xưởng 50.000 - Các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, KPCĐ tính vào chi phí 19% tiền lương phải trả. 4.Thu hồi tạm ứng nhập quỹ tiền mặt 5.000. 5.Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 20.000. 6.Khách hàng chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ doanh nghiệp 45.000. 7.Mua TSCĐ hữu hình chưa trả tiền người bán giá chưa thuế 30,000, thuế GTGT 3.000. 8.Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất 50.000. 9.Cuối tháng sản phẩm hoàn thành nhập kho, biết sản phẩm dở dang cuối kỳ 10.000. Yêu cầu:1.Tính toán điền số liệu vào chỗ ......... trên bảng cân đối kế toán ngày 1/3. 2.Lập định khoản kế toán phản ánh vào sơ đồ TK chữ T. 3.Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/3. Tài liệu bổ sung : Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. BÀI SỐ 36 Có tài liệu tại một đơn vị sản xuất 1 loại sản phẩm A như sau: (ĐV:1.000) I.Số dư đầu kỳ của: TK Chi phí sản xuất KDDD: 50.000. II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Xuất kho nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm trị giá 200.000. 2. Xuất kho nguyên vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm trị giá 60.000. 3. Xuất kho công cụ cho phân xưởng sản xuất sử dụng trị giá 8.000. 4. Tiền lương phải trả cho phân xưởng sản xuất như sau: - Công nhân trực tiếp sản xuất: 200.000. - Nhân viên quản lý phân xưởng: 100.000. 5. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn 19% tiền lương phải trả. 6. Chi phí sửa chữa thường xuyên TSCĐ của phân xưởng sản xuất phát sinh bằng tiền mặt 5.000. 7. Trích khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất 42.000. 8. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho phân xưởng sản xuất phát sinh bằng tièn gửi ngân hàng 19.800 trong đó thuế GTGT 1.800. 9. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của phân xưởng sản xuất 20.000. 10. Cuối kỳ tập hợp chi phí sản xuất, kết chuyển chi phí sang TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 11.Cuối kỳ sản phẩm hoàn thành nhập kho 40% còn lại gửi bán (Biết giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là 30.000. Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiêp vụ trên,phản ánh vào sơ đồ TK chữT(TKTập hợp chi phí sản xuất). Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. BÀI SỐ 37 Có tài liệu kế toán tại một đơn vị sản xuất như sau:(ĐV: 1.000) I Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ: + Sản phẩm A: 8.600. + Sản phẩm B: 9.600. II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau 1. Xuất kho vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm A 210.000, dùng để sản xuất sản phẩm B 180.000. 2. Xuất kho vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm A 70.000, dùng để sản xuát sản phẩm B 55.000. 3. Mua công cụ đưa ngay vào dùng cho bộ phận sản xuất chưa trả tiiền người bán giá chưa thuế18.000,thuế GTGT 1800. 4. Tiền lương phải trả trong kỳ cho các bộ phận như sau: + Công nhân sản xuất sản phẩm A: 150.000. + Công nhân sản xuất sản phẩm B: 50.000. + Nhân viên quản lý phân xưởng: 90.000. 5. Trích BHXH,BHYT,KPCĐ tính vào chi phí 22% tiền lương phải trả. 6. Trích khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất: + Máy móc thiết bị: 24.000. + Tài sản cố định khác: 16.000. 7. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất: 3% tiên lương phải trả công nhân sản xuất. 8. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả phục vụ cho phân xưởng sản xuất tính theo giá chưa thuế GTGT 20.000, thuế GTGT 2.000. 9. Cuối kỳ kiểm kê số vật liệu chính xuất dùng sản xuất sản phẩm A sử dụng không hết nhập lại kho trị giá 10.000. 10. Cuối kỳ tập hợp chi phí kết chuyển chi phí sản xuất sang TK chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. 11. Tính giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ biết chi phí sản phẩm dở dâng cuối kỳ sản phẩm A là 6.000, sản phẩm B là 10.000. Yêu cầu: Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ trên.Phản ánh vào sơ đò TK(TK tập hợp c/ phí Tài liệu bổ sung: Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo tiền lương của công nhân sản xuất. BÀI SỐ 38 Tại một doanh nghiệp sản xuất có tài liệu kế toán như sau: (ĐV:1.000đ). 1.Bảng cân đối kế toán ngày 1/3/2006 như sau: Tài sản(Vốn) Số tiền Nguồn hình thành tài sản Số tiền - Tiền mặt - Tiền gửi ngân hàng - Phải thu của khách - Phải thu khác - Dự phòng phải thu khó đòi Tổng cộng 200.000 300.000 270.000 230.000 ............ 950.000. - Vay ngắn hạn - Phải trả nguời bán -Thuế và các khoản phải nộpNN - Phải trả công nhân viên. - Nguồn vốn kinh doanh Tổng cộng 150.000 30.000 40.000 50.000 . .............. ................... II.Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 50.000. 2.Khách hàng trả nợ doanh nghiệp trả vay ngắn hạn 50.000. 3.Rút tiền gửi ngân hàng mua một TSCĐ hữu hình trị giá 70.000. 4.Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế cho ngân sách nhà nước 20.000. Yêu cầu: 1.Tính toán điền số liệu vào chỗ ......... trên bảng cân đối kế toán ngày 1/3. 2.Lập định khoản kế toán phản ánh vào sơ đồ TK chữ T. 3.Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/3. Tài liệu bổ sung : Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. BÀI SỐ 39 Tại một doanh nghiệp có tài liệu kế toán sau: (ĐV:1.000đ). I. Số dư đầu kỳ của TK: TKThành phẩm: 2.800.000. Chi tiết: + Thành phẩm A: Số lượng 400, số tiền 1.800.000. + Thành phẩm B: Số lượng 200, số tiền 1.000.000. II. Các nghiệp vụ kinh tế phát simh trong kỳ như sau 1. Nhập kho thành phẩm do sản xuất hoàn thành, giá thành sản phẩm nhập kho trong kỳ như sau: -Thành phẩm A: Số lượng 200, số tiền 960.000. - Thành phẩm B: Số lượng 100, số tiền 500.000. 2. Xuất kho thành phẩm đem bán: - Thành phẩm A: Số lượng 320 TP. - Thành phẩm B: Số lượng 200 TP. - Khách hàng chấp nhận thanh toán theo giá bán chưa thuế của TP A: 1.760.000, TP B là 1.300.000, thuế suất cả 2 loại sản phẩm trên là 10%. 3. Chi phí bán hàng phát sinh như sau: - Chi phí bốc dỡ đem bán chi bằng tiền mặt: 1.000. - Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 800. 4. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh như sau: - Tiền lương phải trả: 2.100. - Khấu hao TSCĐ: 2.000. - Các khoản chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt: 500, bằng tiền gửi ngân hàng 1.400. 5. Kết chuyển giá thành sản xuất, doanh thu thuần của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ. 6. Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 7. Xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 8. Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ, kết chuyển lãi hoặc lỗ. Yêu cầu: .Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh trên. Tài liệu bổ sung: - Giá thành của TP xuất kho tính theo đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ. - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Chi phí bán hàng phân bổ cho từng loại sản phẩm tiêu thụ theo khối lượng sản phẩm bán ra. Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ theo doanh thu bán hàng.Thuế suất thuế thu nhập DN 25%. BÀI SỐ 40 Có tài liệu của DN Y như sau: (ĐVT:1.000đ) I. Số dư một số TK ngày 01/01/2009 như sau: 1. TK TM: 120.000 6. TK NVL: 1.400.000 2. TKTGNH: 600.000 7. TK Hao mòn TSCĐHH: 800.000 3. TK Phải thu của KH: 200.000 8. TK Phải trả người bán: 400.000 4. TKTKTSCĐ hữu hình: 2.800.000 9. TK NVKD: 3.680.000 5. TK chi phí SXKD dở dang: 40.000 10. TK dài hạn NH: 400.000 (Chi tiết: SPA: 16.000; SPB: 24.000) 11. TK CCDC: 120.000 Các TK khác có số dư bằng không hoặc không có số dư. II. Trong tháng 01/2009 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Xuất kho NVL cho sản xuất kinh doanh: 1.200.000, trong đó: Dùng cho sản xuất sản phẩm: 1.040.000 (Chi tiết: SPA: 500.000; SPB: 540.000) Dùng cho quản lý phân xưởng: 160.000 2. Tính tiền lương phải trả cho CNV trong tháng 880.000, trong đó: Công nhân sản xuất sản phẩm: 800.000 (Chi tiết: SPA: 360.000; SPB: 440.000) Nhân viên quản lý phân xưởng: 80.000 3. Trích BHXH, BHYT, BH thất nghiệp, KPCĐ vào chi phí sản xuất theo tỷ lệ 20% trên tổng tiền lương phải trả 4. Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 100% cho quản lý phân xưởng trị giá 20.000 5. Trích khấu hao TSCĐ vào sản xuất sản phẩm: 160.000 6. Tiền điện nước dùng vào sản xuất sản phẩm phải trả trong kỳ: Giá chưa thuế 60.000, tiền thuế GTGT 6.000, tổng giá thanh toán 66.000 7. Chi phí khác bằng tiền mặt dùng cho quản lý phân xưởng 20.000 8. Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí sản xuất chung phân bổ cho SP A, B theo chi phí nguyên vật liệu 9. Tính giá thành sản phẩm và nhập kho thành phẩm theo giá thành sản xuất. Biết rằng chi phí sản phẩm dở cuối kỳ 50.000 (Chi tiết: SPA: 30.000; SPB: 20.000) Yêu cầu: 1. Lập bảng cân đối kế toán cột số đầu năm 2009 2. Tính toán và định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 3. Phản ánh sơ đồ chữ T. Tài liệu bổ sung:DN thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ BÀI SỐ 41 Có tài liệu của DN Y trong tháng 01/2009 như sau: (ĐVT: 1.000đ) I. Số dư ngày 01/01/2009 của một số tài khoản 1. TK NVL: 400.000 7. TK Hao mòn TSCĐ: 240.000 2. TK CPSXKDD: 1.600.000 8. TK Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 60.000 3. TK TM: 200.000 9. TK Hàng gửi bán : 580.000 4. TK TGNH: 540.000 10. TK Nguồn vốn kinh doanh: 3.740.000 5. TK TSCĐHH: 1400.000 11. TK Vay dài hạn: 800.000 6. TK Thành phẩm: 1.400.000 12. TK Phải trả người bán: 120.000 13. Các tài khoản khác có số dư bằng không hoặc không có số dư II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1. Nhập kho thành phẩm do sản xuất hoàn thành 1.600.000 2. Tổng hợp xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ: - Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho: 1.000.000 - Khách hàng đã thanh toán 50% bằng tiền mặt, còn lại chấp nhận thanh toán: Tổng giá thanh toán 1.980.000, trong đó thuế GTGT 180.000 3. Xuất kho thành phẩm gửi bán 600.000 4. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh như sau: - Lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 50.000 - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích 20% trên tiền lương phải trả trong kỳ - Khấu hao TSCĐ 40.000 - Các chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt 200.000 5. Chi phí bán hàng phát sinh như sau: - Tiền lương nhân viên bán hàng 20.000 - BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích 20 % vào chi phí - Chi phí vận chuyển bốc dỡ sản phẩm trên tiêu thụ chi bằng tiền mặt 10.000 6. Chi phí thuế thu nhập tạm tính 150.000 7. Kết chuyển giá vốn hàng bán ra trong kỳ 8. Kết chuyển doanh thu thuần 9. Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, kết chuyển chi phí thuế TNDN cho thành phẩm tiêu thụ trong kỳ 10. Xác định kết quả tiêu thụ trong kỳ và kết chuyển lãi (lỗ) Yêu cầu: 1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2. Phản ánh sơ đồ tài khoản chữ T * Tài liệu bổ sung: Doanh nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Luật kế toán, hệ thống chuẩn mực kế toán việt nam, chế độ kế toán doanh nghiệp 2.TS. Đoàn Quang Thiệu - Giáo trình Nguyên lý kế toán - Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh Thái Nguyên. 3.PGS.TS. Vâ V¨n NhÞ (2010) - Nguyªn lý kÕ to¸n - Nhµ xuÊt b¶n Giao thông vận tải 4.PGS.TS. Vâ V¨n NhÞ (2009)- KÕ to¸n tµi chÝnh - Nhµ xuÊt b¶n thèng kª Hµ néi. 5. Giáo trình Lý Thuyết kế toán (2006) - Đại học kinh tế quốc dân Hà Nội, PGS-TS. Nguyễn Thị Đông chủ biên - nhà xuất bản tài chính 6. Nguyên lý kế toán (2008)- Khoa kế toán - Đại học kinh tế quốc dân hà nội, TS. Trần Quý Liên, Ths. Trần Văn Thuận, Ths. Phạm Thành Long chủ biên - Nhà xuất bản tài chính 7. Giáo trình Nguyên lý kế toán (2006) - Đại học kinh tế Huế, TS. Phan Thị Minh Lý chủ biên - Nhà xuất bản Thống kê. 8. TS. Trần Phước (2010)- Giáo trình Nguyên lý kế toán - Đại học công nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh - Nhà xuất bản Thống kê. 9. Nguyên lý kinh tế Mĩ - dịch giả Đặng Kim Cương (Quý II năm 2010)- Nhà xuất bản Thống kê. 10. Giáo trình Nguyên lý kế toán (2009)- Học viện tài chính, PGS-TS. Đoàn Xuân Tiên chủ biên - nhà xuất bản tài chính.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBài giảng nguyên lý kế toán.doc
Tài liệu liên quan