Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành - Chương 1: Tổng quan
1. Hệđiềuhànhlàgì 2. Cáchệthốngmáytính điểnhình 3. Tổchứchệthống 4. Cácthao táctrong hệđiềuhành 5. Cấutrúchệđiềuhành
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên lý hệ điều hành - Chương 1: Tổng quan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 2
1. Hệ điều hành là gì?
Thành phần trung gian giữa người dùng và
hệ thống phần cứng máy tính
Mục đích của hệ điều hành:
Thực thi chương trình người dùng dễ dàng hơn
Sử dụng hệ thống máy tính thuận tiện hơn
Sử dụng hệ thống máy tính một cách hiệu quả
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 3
Các
thành
phần của một hệ
thống
máy
tính
Phần cứng
Cung cấp các tài nguyên cơ bản (CPU, bộ nhớ, các thiết bị
vào ra)
Hệ điều hành
Điều khiển và điều phối việc sử dung phần cứng máy tính
phục vụ các chương trình ứng dụng của người dùng.
Các chương trình ứng dụng
Sử dụng các tài nguyên máy tính để giải quyết các vấn đề
tính toán của người dùng
Người dùng
Con người, máy móc hay các hệ thống máy tính khác.
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 4
Các
thành
phần của một hệ
thống
máy
tính
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 5
Định
nghĩa hệ điều hành
Bộ phân phối tài nguyên
Quản lý và điều phối tài nguyên
Bộ điều khiển chương trình
Điều khiển thực thi chương trình của người dùng
và điều khiển thao tác của các thiết bị vào ra
Chương trình “nhân”
Chương trình luôn được thực thi khi hệ thống
máy tính hoạt động
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 6
2. Các
hệ
thống
máy
tính
điển hình
Các hệ Mainframe
Các hệ xử lý theo lô đơn giản
Các hệ xử lý theo lô, đa chương trình
Các hệ phân chia thời gian
Các hệ máy tính cá nhân
Các hệ song song, các hệ phân tán, các hệ
thời gian thực
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 7
2.1. Các
hệ
xử
lý
theo
lô
đơn giản
Hệ điều hành đầu tiên, tương đối đơn giản
Nhiệm vụ của HĐH: truyền quyền điều khiển
tuần tự cho các “công việc” (job) trong lô
(batch)
“Công việc”: chương trình, dữ liệu, các thông
tin điều khiển
Nhược điểm: không tận dụng CPU một cách
hiệu quả
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 8
Phân
phối bộ
nhớ
trong
hệ
xử
lý
theo
lô
đơn giản
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 9
2.2. Các
hệ
thống
xử
lý
theo
lô, đa
chương
trình
Vấn đề
Làm sao để giữ CPU luôn bận rộn?
Cơ sở
Một chương trình người dùng không thể cùng một
lúc sử dụng cả CPU và các thiết bị vào ra
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 10
Phân
phối bộ
nhớ
trong
các
hệ
xử
lý
theo
lô, đa chương
trình
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 11
Các
hệ
xử
lý
theo
lô, đa chương
trình
Tư tưởng chính:
Lưu đồng thời nhiều công việc trong bộ nhớ trong
HĐH chọn công việc để thực hiện
Trong trường hợp công việc đang phải đợi thực
hiện một thao tác nào đó (ví dụ thao tác vào/ra)
Æ HĐH sẽ chọn việc khác để thực hiện
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 12
Các
hệ
xử
lý
theo
lô, đa chương
trình
Đặc điểm:
Tương đối phức tạp
Khái niệm “Nhóm công việc” (job pool)
Lập lịch công việc: chọn các công việc để chuyển
vào bộ nhớ trong
Quản lý lưu trữ: lưu cùng lúc một số công việc
trong bộ nhớ trong
Lập lịch CPU: chọn thực thi một trong các công
việc đang ở bộ nhớ trong
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 13
2.3. Các
hệ
phân
chia
thời gian
Vì sao?
Các hệ xử lý theo lô, đa chương trình cung cấp
một môi trường trong đó các tài nguyên hệ thống
được sử dụng một cách hiệu quả, nhưng không
cung cấp cho người dùng khả năng tương tác với
hệ thống
Æ Các hệ phân chia thời gian là sự mở rộng của
các hệ xử lý theo lô, đa chương trình
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 14
Các
hệ
phân
chia
thời gian
Tư tưởng chính
Chuyển đổi quyền xử lý giữa các chương trình
thường xuyên hơn
Thời gian phản ứng ~ 1 giây hoặc ít hơn
Cho phép chia sẻ đồng thời một máy tính giữa
nhiều người dùng
Khái niệm “tiến trình”: chương trình được nạp vào
bộ nhớ và đang được thực thi
Vào/ra tương tácÆ I/O phụ thuộc “people speech” ví dụ
tốc độ nhập dữ liệu
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 15
Các
hệ
phân
chia
thời gian
Đặc điểm:
Phức tạp hơn hệ xử lý theo lô, đa chương trình
Quản lý bộ nhớ và bảo vệ
Tráo đổi các công việc từ đĩa cứng và bộ nhớ
(swap in/swap out) Æphương pháp bộ nhớ ảo
Hệ thống file trên một số đĩa cứngÆ quản lý đĩa
cứng
Thực thi đồng thờiÆ Lập lịch CPU
Giao tiếp và đồng bộ hoá
Giải quyết bế tắc
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 16
2.4. Các
hệ
máy
tính
cá
nhân
Xuất hiện những năm 1970
Hướng tới sự tiện dụng của người dùng
Các hệ điều hành cho máy tính cá nhân
Microsoft Windows, Apple Macintosh
Linux, Unix-like OS cho PCs
Kế thừa sự phát triển của hệ điều hành cho các
hệ Mainframe
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 17
2.5. Các
hệ
song song, các
hệ
phân
tán,
các
hệ
thời gian thực
Các hệ song song
Còn gọi là Hệ đa xử lý (multiprocessor systems)
Một hệ thống có nhiều bộ xử lý, giao tiếp “gần”,
chia sẻ computer bus, clock
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 18
Các
hệ
song song: ưu
điểm
Tăng thông lượng: làm được nhiều việc hơn
trong một đơn vị thời gian
Hiệu quả kinh tế: Hệ song song tiết kiệm hơn
nhiều hệ đơn vì có thể chia sẻ các thiết bị
ngoại vi, thiết bị lưu trữ và nguồn
Tăng độ tin cậy: Một bộ xử lý gặp trục trặc
không làm sụp đổ cả hệ thống
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 19
Các
hệ
song song: Phân
loại
Hai loại
Đa xử lý đối xứng (SMP)
Mỗi bộ xử lý có một phiên bản sao chép hệ điều hành,
giao tiếp với nhau peer-to-peer
Đa xử lý không đối xứng (AMP):
Mỗi bộ xử lý được gán một nhiệm vụ
Bộ xử lý chủ (master) sắp xếp công việc và quản lý các
máy phục phục vụ (slave)
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 20
Các
hệ
phân
tán
Các hệ phân tán thực thi dựa trên hệ thống
mạng
Thông qua các giao thức mạng và trao đổi
giữa các node, các hệ phân tán cho phép
chia sẻ và cùng thực thi các nhiệm vụ tính
toán.
Các hệ phân tán:
Các hệ client-server
Các hệ peer-to-peer
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 21
Các
hệ
thời gian thực
Các hệ thời gian thực có những ràng buộc về
thời gian
Xử lý phải được thực hiện trong một thời gian xác
định hoặc việc thực thi sẽ không có ý nghĩa
Ví dụ: các hệ điều khiển máy móc tự động, robot
dò đường, etc.
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 22
3. Tổ
chức hệ
thống
máy
tính
Các thao tác trong hệ thống máy tính
Cấu trúc lưu trữ
Phân cấp các thiết bị lưu trữ
Cấu trúc vào/ra
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 23
3.1. Các
thao
tác
trong
hệ
thống
máy
tính
Một hệ thống máy tính gồm một hoặc nhiều CPU và một số
bộ điều khiển thiết bị kết nối với nhau thông qua một bus
chung, chia sẻ một bộ nhớ chung
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 24
Các
thao
tác
trong
hệ
thống
máy
tính
Các thao tác trong hệ thống máy tính
Khởi động (người dùng)
Chương trình mồi (thường nằm trong ROM hay
EPROM)
Khởi tạo: thanh ghi CPU, các bộ điều khiển thiết bị, nội
dung bộ nhớ
Tải hệ điều hành (chương trình mồi phải biết địa chỉ bắt
đầu của hệ điều hành) vào bộ nhớ trong
Chuyển quyền thực thi cho hệ điều hành
Hệ điều hành
Thực hiện tiến trình đầu tiên (init) và chờ đợi các “sự
kiện” (các “ngắt” từ phần cứng/phần mềm)
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 25
Các
thao
tác
trong
hệ
thống
máy
tính
Các thiết bị vào ra và CPU có thể thực thi đồng thời;
tương tranh các chu kì bộ nhớ
Mỗi bộ điều khiển thiết bị (device controller) chịu trách
nhiệm một loại thiết bị xác định
Mỗi bộ điều khiển thiết bị có một bộ đệm
CPU chuyển dữ liệu từ/vào bộ nhớ ra/từ các bộ đệm
Thao tác vào ra (I/O) là các thao tác từ thiết bị đến bộ
đệm của bộ điều khiển
Các bộ điều khiển thiết bị báo cho CPU biết chúng đã
hoàn thành các tác vụ của chúng bằng cách làm sinh
ra một tín hiệu ngắt (interrupt)
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 26
3.2. Cấu trúc lưu trữ
Bộ nhớ chính (RAM)
Vùng lưu trữ lớn duy nhất mà CPU có thể truy
nhập trực tiếp
Tương tác giữa CPU và BNC thông qua một loạt
các thao tác load/store
Các thanh ghi
Thanh ghi lệnh
Các thanh ghi nội tại khác
Thiết bị lưu trữ thứ cấp
Vd: đĩa từ
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 27
Cấu trúc lưu trữ
Cơ chế đọc đĩa
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 28
3.3. Phân
cấp thiết bị
lưu trữ
Các hệ thống lưu trữ được phân cấp theo
các tiêu chí về.
Tốc độ
Giá thành
Tính không ổn định (Volatility)
Caching – sao chép thông tin vào thiết bị lưu
trữ nhanh hơn; bộ nhớ chính có thể được
xem là cache của bộ nhớ thứ cấp
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 29
Phân
cấp thiết bị
lưu trữ
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 30
Từ đĩa từ đến
thanh
ghi
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 31
Caching
Sử dụng bộ nhớ tốc độ cao để lưu trữ dữ liệu
mới được truy cập
Æ Cần một chiến lược quản lý cache
Caching làm nảy sinh một cập độ mới trong
phân cấp lưu trữ
Æ đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu được lưu trữ
cùng lúc ở nhiều nơi (với các cấp độ truy cập
khác nhau)
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 32
3.4. Cấu trúc vào/ra
Các thiết bị lưu trữ chỉ là một loại thiết bị vào/ra
Các bộ điều khiển thiết bị (device controller)
Có thể có nhiều hơn một thiết bị được gắn với 1 bộ điều
khiển thiết bị (ví dụ: SCSI)
Mỗi bộ điều khiển thiết bị có một bộ đệm
Chịu trách nhiệm giữa các thiết bị ngoại vi và bộ đệm
Trình điều khiển thiết bị (device driver)
Thường được cung cấp bởi Hệ điều hành
Tương ứng với mỗi bộ điều khiển thiết bị là một trình điều
khiển thiết bị
Cung cấp một giao diện truy nhập đến thiết bị cho các
thành phần khác của hệ điều hành.
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 33
Cấu trúc vào/ra
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 34
4. Các
thao
tác
trong
hệ điều hành
Hệ điều hành quản lý bởi ngắt
Cơ chế dual-mode
Timer
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 35
Các
nhiệm vụ
của ngắt
Ngắt chuyển điều khiển đến dịch vụ ngắt, thông qua
một vectoc ngắt – nơi chứa địa chỉ của tất cả các dịch
vụ ngắt
Trong kiến trúc ngắt, ta phải lưu giữ địa chỉ của lệnh
tại đó có tín hiệu ngắt ngắtÆ cho việc khôi phục lại
quá trình tính toán sau khi xử lý ngắt
Trong khi một ngắt đang được xử lý, các ngắt khác sẽ
bị từ chối để tránh hiện tượng “lost interupt”
Một trap hay exception là một ngắt của chương trình
người dùng, sinh ra do lỗi hoặc một yêu cầu đặc biệt
của người dùng.
Hệ điều hành điều khiển bởi ngắt.
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 36
Xử
lý
ngắt
Hệ điều hành bảo quản trạng thái của CPU
bằng cách lưu lại các thanh ghi, bộ đếm
chương trình
Xác định loại tín hiệu ngắt, gọi dịch vụ ngắt
Tìm kiếm tuần tự theo thông tin ngắt
Sử dụng vector ngắt
Dịch vụ ngắt
Phân tích thông tin ngắt (interrupt information)
Gọi trình xử lý tín hiệu ngắt tương ứng
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 37
Cơ
chế
dual-mode
Hỗ trợ phần cứng cho việc tách biệt ít nhất
hai modes thao tác
User mode – thực thi dưới tư cách người dùng.
Monitor mode (còn gọi là kernel mode hay
system mode) – thực thi dưới tư cách hệ điều
hành.
Bit mode được thêm vào phần cứng để chỉ
mode hiện thời: monitor (0) or user (1).
Khi có ngắt hoặc là phát sinh lỗi, phần cứng
được chuyển qua monitor mode
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 38
Cơ
chế
dual-mode (cont.)
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 39
Timer
Timer được sử dụng để ngăn các tiến trình
chiếm tài nguyên quá lâu
Sinh ra ngắt sau một đơn vị thời gian
Hệ điều hành sử dụng một biến đếm
Trừ dần biến đếm đi 1
Biến đếm bằng 0 Æ sinh ngắt
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 40
5. Cấu trúc hệ điều hành
Các thành phần hệ thống
Các dịch vụ của hệ điều hành
Các lời gọi hệ thống
Các chương trình hệ thống
Cấu trúc hệ điều hành
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 41
5.1. Các
thành
phần hệ
thống
Quản lý tiến trình
Quản lý bộ nhớ
Quản lý lưu trữ
Bảo vệ và bảo mật
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 42
5.2. Các
dịch
vụ
của hệ điều hành
Một tập các dịch vụ hệ điều hành cung cấp các tính
năng hữu ích cho người dùng
Giao diện người dùng
CLI, GUI, Batch
Thực thi chương trình
Hệ thống phải có khả năng tải chương trình người dùng vào
bộ nhớ và thực thi chương trình, sau đó kết thúc việc thực thi
(có lỗi hoặc thành công)
Các thao tác vào/ra – Một chương trình đang thực thi có
thể có yêu cầu vào/ra như đọc một file hay một thiết bị
vào/ra
Thực thi hệ thống file – Cung cấp cách tổ chức file, thư
mục, các thao tác đọc/ghi/sửa/xóa/liệt kê
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 43
Các
dịch
vụ
hệ
thống
Một tập các dịch vụ hệ điều hành cung cấp
các tính năng hữu ích cho người dùng (cont.)
Giao tiếp – Các tiến trình (trên cùng một máy/trên
một mạng) có thể trao đổi thông tin với nhau
Giao tiếp có thể thông qua sử dụng bộ nhớ chia sẻ
hoặc truyền thông báo
Sửa lỗi
Xác định được lỗi xuất hiện tại CPU hay bộ nhớ, trong
thiết bị vào/ra hay trong chương trình người dùng
Với mỗi loại lỗi, Hệ điều hành (OS) lựa chọn một hoạt
động thích hợp để đảm bảo việc tính toán đúng đắn và
nhất quán.
Các tính năng gỡ lỗi
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 44
Các
dịch
vụ
hệ
thống
Một số tính năng khác của OS cho phép thực
thi hệ thống hiệu quả nhờ chia sẻ tài nguyên
Phân phối tài nguyên
Kế toán: cho biết người dùng nào sử dụng bao
nhiêu và những loại tài nguyên hệ thống nào.
Bảo vệ và bảo mật: bảo vệ việc sử dụng thông tin
trong các hệ thống đa người dùng, các hệ thống
nối mạng; bảo vệ các tiến trình thực thi đồng thời
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 45
5.3. Các
lời gọi hệ
thống
Giao diện lập trình đến các dịch vụ hệ thống
được cung cấp bởi OS
Thường được viết bằng ngôn ngữ bậc cao
(C hay C++)
Các chương trình thường truy nhập đến các
lời gọi hệ thống thông qua giao diện chương
trình ứng dụng (API) (không gọi trực tiếp các
lời gọi hệ thống)
Ví dụ: Win32 API, POSIX API, Java API
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 46
Ví
dụ
về
các
lời gọi hệ
thống
Chuỗi các lời gọi hệ thống cho việc sao chép
nội dung từ một file sang file khác
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 47
Ví
dụ
của một API chuẩn
Hàm Readfile trong Win32 API –hàm cho
phép đọc từ một file
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 48
Cài
đặt lời gọi hệ
thống
Các lời gọi hệ thống được liên kết với một số hiệu
Giao diện lời gọi hệ thống quản lý một bảng đánh chỉ số
theo các số hiệu này
Giao diện lời gọi hệ thống tham chiếu đến lời gọi hệ
thống mong muốn trong nhân OS và trả lại trạng
thái của lời gọi hệ thống và các giá trị trả về nếu có
Chương trình không cần biết lời gọi hệ thống được
thực thi thế nào
Chỉ cần gọi đúng API và hiểu OS sẽ làm gì với lời gọi đó
Hầu hết các chi tiết của OS được che dấu
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 49
Mối quan hệ
giữa API – lời gọi hệ
thống
và
OS
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 50
Ví
dụ
về
thư
viện C chuẩn
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 51
Truyền tham số
cho
lời gọi hệ
thống
Ba cách truyền tham số
Truyền qua thanh ghi
Các tham số được lưu trong khối (hay bảng) trong bộ nhớ
và địa chỉ của khối được truyền cho thanh ghi
Được thực hiện bởi Linux và Solaris
Các tham số được chương trình người dùng đặt hoặc đẩy
vào một ngăn xếp và sau đó được đọc ra bởi hệ điều hành
Các phương pháp thông qua khối hay ngăn xếp
không giới hạn số lượng của các tham số được
truyền
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 52
Truyền tham số
thông
qua bảng
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 53
Các
kiểu lời gọi hệ
thống
Quản lý tiến trình
Quản lý file
Quản lý thiết bị
Duy trì thông tin
Giao tiếp
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 54
5.4. Các
chương
trình
hệ
thống
Cung cấp một môi trường thuận tiện cho việc phát triển và thực
thi chương trình
Một số chương trình hệ thống là các giao diện người dùng đơn
giản truy nhập đến các lời gọi hệ thống
Quản lý file – create, delete, copy, rename, print, dump, list
Thông tin trạng thái
date, time, lượng bộ nhớ còn rỗi, không gian đĩa, số lượng người
dùng
thông tin về performance, logging và debugging
Thông thường, các chương trình này in kết quả ra màn hình
hoặc các thiết bị ra khác
Một số hệ thống thực thi registry – được sử dụng để lưu và nhận
các thông tin cấu hình
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 55
Các
chương
trình
hệ
thống
Soạn thảo file
Trình tạo và soạn thảo file
Các lệnh cho phép tìm kiểm và định dạng text
Hỗ trợ chương trình người dùng – compilers,
assemblers, debuggers và intereters
Giao tiếp
Web browser, gửi thông điệp giữa các máy, gửi
thư điện tử, remote, truyền file
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 56
5.5. Cấu trúc hệ điều hành
Cấu trúc nội tại của các hệ điều hành khác
nhau có thể khác nhau đáng kể
Việc thiết kế có thể bắt đầu từ mục tiêu
người dùng và các đặc tả
Mục tiêu người dùng và mục tiêu hệ thống
Mục tiêu người dùng: hệ điều hành phải dễ dùng,
dễ học, tin cậy, an toàn và nhanh
Mục tiêu hệ thống: OS phải dễ dàng thiết kế, cài
đặt, bảo trì, hiệu quả, kháng lỗi, linh hoạt, đáng tin
cậy
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 57
Cấu trúc đơn giản
MS-DOS – được viết để cung cấp hầu hết
các tính năng và dung lượng bé nhất có thể
Không được chia thành các modules
Dù MS-Dos cũng có cấu trúc, giao diện và các
tính năng của nó không được phân chia tốt lắm
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 58
Cấu trúc hệ điều hành MS-Dos
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 59
Cấu trúc phân tầng
OS được chia thành một số tầng (levels) –
tầng thấp nhất là phần cứng, tầng cao nhất là
giao diện người dùng
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 60
UNIX
UNIx OS có hai phần tách biệt
Các chương trình hệ thống
Nhân
Bao gồm mọi thứ dưới giao diện lời gọi hệ thống và trên
phần cứng vật lý
Cung cấp hệ thống file, lập lịch CPU, quản lý bộ nhớ, và
các tính năng khác của OS
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 61
UNIX
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 62
Cấu trúc vi nhân
Giao tiếp giữa các module người dùng sử
dụng truyền thông báo
Lợi ích
Dễ dàng mở rộng vi nhân
Dễ dàng chuyển OS sang kiến trúc mới
Tin cậy hơn (ít mã được thực thi trong nhân)
An toàn hơn
Nhược:
Tốn tài nguyên cho giao tiếp giữa không gian
người dùng và không gian nhân
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 63
Cấu trúc của
MAC OS X
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 64
Module hóa
Hầu hết các OS hiện đại thực hiện module
hóa nhân
Hướng tiếp cận hướng đối tượng
Các thành phần nhân tách biệt
Các thành phần giao tiếp thông qua giao diễn.
Mỗi thành phần có thể được tải theo yêu cầu
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 65
Cấu trúc của Solaris
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 66
The End
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 67
Review
Đã học
1.
Hệ điều hành là gì
2.
Các
hệ
thống
máy
tính
điển hình
3.
Tổ
chức hệ
thống
4.
Các
thao
tác
trong
hệ điều hành
5.
Cấu trúc hệ điều hành
1/22/2008 Nguyên lý Hệ điều hành 68
Một số
câu
hỏi ôn tập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong1_1636.pdf