Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Nguyễn Văn Linh
KIỂU KÝ TỰ
Đặc tả:
• Một liệt kê các ký tự được định nghĩa bởi ngôn ngữ, tương ứng với các ký tự chuẩn
của phần cứng và hệ điều hành.
• Các phép toán: Quan hệ, phép gán.
Cài đặt:
• Sử dụng phần cứng và hệ điều hành.
109 trang |
Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1502 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Nguyễn Văn Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Văn Linh - Programing
Language - Chapter 1
1
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
45 tiết = 3 đơn vị học trình
Giảng viên: Nguyễn Văn Linh
E-mail: nvlinh@ctu.edu.vn
Tel: (84) (71) 831301
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 1 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.-Terrence W.Part - Programming languages:
Design and Implementation (second edition) -
Prentice-Hall Iternational Editions
2.- Trung Việt, Ngô - Các khái niệm cơ bản của lập
trình - Trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ
quốc gia, Hà nội - 1993
3.- Jacques LONCHAMP - Les langages de
programmation: concetps essentiels évolution et
classification - Masson, Pais - 1989
4.- Ngôn ngữ lập trình - Ðại học mở-Bán công thành
phố Hồ Chí Minh - 1994
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 1 3
NỘI DUNG
• Mở đầu
• Kiểu dữ liệu
• Kiểu dữ liệu sơ cấp
• Kiểu dữ liệu có cấu trúc
• Kiểu do người dùng định nghĩa
• Chương trình con
• Ðiều khiển tuần tự
• Lập trình hàm
• Lập trình logic
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 1 4
TỔNG QUAN
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản của
ngôn ngữ lập trình, qua đó người sinh viên có thể
hiểu rõ hơn về các ngôn ngữ lập trình cụ thể, sử dụng
chúng một cách tốt hơn và trên cơ sở kết hợp với lý
thuyết chương trình dịch để tạo ra một ngôn ngữ
mới.
- Cung cấp các xu hướng lập trình để sinh viên có thể
tiếp cận nhanh với chúng và có được sự lựa chọn một
ngôn ngữ lập trình phù hợp khi cần giải quyết các đề
án tin học trong thực tế.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 1 5
CHƯƠNG 1: MỞ ÐẦU
• Khái niệm về ngôn ngữ lập trình
• Vai trò của ngôn ngữ lập trình
• Lợi ích của việc nghiên cứu NNLT
• Các tiêu chuẩn đánh giá một ngôn ngữ tốt
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 1 6
KHÁI NIỆM VỀ
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
• Là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình
cho máy tính.
• NNLT cũng có từ vựng, cú pháp và ngữ
nghĩa.
• Ngôn ngữ máy.
• Hợp ngữ.
• Ngôn ngữ cấp cao.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 1 7
VAI TRÒ CỦA
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
• NNLT đóng vai trò là một công cụ giúp con
người thực hiện bước cài đặt trong kỹ nghệ
phần mềm.
• Công cụ đó ngày càng được cải tiến hoàn
thiện và có thể nói mọi tiến bộ trong tin học
đều thể hiện ra trong NNLT.
• NNLT vừa là công cụ vừa là đối tượng
nghiên cứu.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 1 8
LỢI ÍCH CỦA VIỆC
NGHIÊN CỨU NNLT
• Cho phép lựa chọn một NNLT phù hợp với dự án
thực tế.
• Sử dụng một cách có hiệu quả các công cụ của
ngôn ngữ.
• Làm tăng vốn kinh nghiệm khi xây dựng các
chương trình.
• Tạo sự dễ dàng để học một ngôn ngữ mới.
• Tạo tiền đề để thiết kế một ngôn ngữ mới.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 1 9
CÁC TIÊU CHUẨN ÐÁNH
GIÁ MỘT NGÔN NGỮ TỐT
Tính dễ đọc.
• Sự giản dị
• Cấu trúc điều khiển
• Kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ liệu
• Cú pháp
Tính dễ viết.
• Sự giản dị
• Hỗ trợ cho trừu tượng
• Khả năng diễn đạt
Ðộ tin cậy.
Chi phí
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 1 10
CÁC TIÊU CHUẨN ÐÁNH
GIÁ MỘT NGÔN NGỮ TỐT
Ðộ tin cậy.
• Kiểm tra kiểu
• Xử lý ngoại lệ
• Sự lắm tên
Chi phí
• Đào tạo, cài đặt chương trình
• Dịch chương trình, thực hiện chương trình
• Bảo trì chương trình.
• Mua trình biên dịch
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 2 11
CHƯƠNG 2: KIỂU DỮ LIỆU
Đối tượng dữ liệu.
Biến và hằng.
Kiểu dữ liệu.
Sự khai báo.
Kiểm tra kiểu.
Chuyển đổi kiểu.
Gán và khởi tạo.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 2 12
ĐỐI TƯỢNG DỮ LIỆU
Khái niệm đối tượng dữ liệu.
Phân loại ĐTDL.
Thuộc tính của ĐTDL.
Giá trị dữ liệu.
Thời gian tồn tại.
Các mối liên kết.
Biến và hằng.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 2 13
BIẾN VÀ HẰNG
Biến:
– ĐTDL do lập trình viên định nghĩa và đặt tên.
– Giá trị dữ liệu có thể thay đổi.
Hằng:
– ĐTDL có tên.
– Giá trị dữ liệu không thay đổi.
– Hằng trực kiện.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 2 14
KIỂU DỮ LIỆU
Định nghĩa kiểu dữ liệu.
Đặc tả kiểu dữ liệu:
– Các thuộc tính.
– Các giá trị.
– Các phép toán.
Cài đặt kiểu dữ liệu:
– Tổ chức lưu trữ trong bộ nhớ.
– Giải thuật thực hiện các phép toán.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 2 15
SỰ KHAI BÁO
Khái niệm khai báo.
Mục đích của sự khai báo:
– Chọn tổ chức lưu trữ tốt nhất.
– Quản lý bộ nhớ.
– Các phép toán chung.
– Kiểm tra kiểu.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 2 16
KIỂM TRA KIỂU
Kiểm tra kiểu tĩnh:
Trong khi dịch.
Ngôn ngữ khai báo.
Thông tin về kiểu
được cung cấp cho bộ
dịch.
Thực hiện nhanh,
không bỏ sót lỗi.
Không mềm dẻo.
Kiểm tra kiểu động:
Trong khi thực hiện.
Ngôn ngữ không khai
báo.
Thông tin về kiểu lưu
trong ĐTDL.
Chậm, bỏ sót.
Mềm dẻo.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 2 17
CHUYỂN ĐỔI KIỂU
Khi có sự không tương thích kiểu.
Sử dụng hàm biến đổi kiểu.
Biến đổi kiểu tự động.
Tránh lạm dụng biến đổi kiểu tự động.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 2 18
PHÉP GÁN
Cú pháp khác nhau.
Bản chất khác nhau:
– Phép gán: Kiểu X Kiểu (Không có trị trả
về).
– Phép gán: Kiểu X Kiểu Kiểu (Có trị trả về).
Thực hiện khác nhau: Sao chép giá tri, sao
chép địa chỉ
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 2 19
SỰ KHỞI TẠO
Khai báo và khởi tạo.
Tác hại của biến chưa khởi tạo: Sự dụng
nhầm giá trị rác.
Biến có giá trị đầu.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 3 20
CHƯƠNG 3:
KIỂU DỮ LIỆU SƠ CẤP
Định nghĩa.
Đặc tả.
Cài đặt.
Kiểu dữ liệu số.
Kiểu liệt kê.
Kiểu logic.
Kiểu ký tự.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 3 21
ĐỊNH NGHĨA
Kiểu dữ liệu sơ cấp là kiểu dữ liệu mà các
ÐTDL là sơ cấp. Như vậy kiểu dữ liệu sơ
cấp là một tập các ÐTDL sơ cấp và tập các
phép toán trên các ÐTDL đó.
Các kiểu dữ liệu sơ cấp thông dụng:
Nguyên, Thực, Ký tự, Logic, Liệt kê.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 3 22
SỰ ĐẶC TẢ
Thuộc tính: Kiểu dữ liệu.
Giá trị: Tập hợp có thứ tự, có giá trị lớn
nhất và giá trị nhỏ nhất.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 3 23
SỰ CÀI ĐẶT
Tổ chức dữ liệu trong bộ nhớ: Biểu diễn bởi
phần cứng.
Cài đặt các phép toán: Sử dụng phép toán
phần cứng; Tạo các thủ tục hoặc hàm;
Chuỗi các dòng mã lệnh.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 3 24
KIỂU DỮ LIỆU SỐ
Số nguyên.
Miền con của số nguyên (Subranges).
Số thực dấu chấm động (Floating-point real
numers).
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 3 25
SỐ NGUYÊN
Sự đặc tả các thuộc tính: Kiểu dữ liệu
nguyên.
Ðặc tả các phép toán:
• Các phép toán số học.
• Các phép toán quan hệ.
• Phép gán trị.
Cài đặt: Sử dụng phần cứng.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 3 26
KIỂU MIỀN CON CỦA
SỐ NGUYÊN
Sự đặc tả:
• Một dãy các số nguyên trong một khoảng đã
định.
• Các phép toán tương tự như kiểu số nguyên.
Cài đặt:
• Tốn ít bộ nhớ hơn.
• Kiểm tra kiểu tốt hơn.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 3 27
SỐ THỰC
Đặc tả:
• Một dãy có thứ tự từ một số âm nhỏ nhất đến
một số dương lớn nhất có thể lưu trữ được bởi
phần cứng.
• Các phép toán: Tương tự số nguyên + Các hàm
Cài đặt:
• Sử dụng biểu diễn của phần cứng: Phần định trị
và phần mũ.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 3 28
KIỂU LIỆT KÊ
Đặc tả:
• Liệt kê danh sách các hằng trực kiện có thứ tự.
• Các phép toán: quan hệ, gán, xác định phần tử đứng
trước/sau một phần tử.
Cài đặt:
• Mỗi trực kiện được biểu diễn bởi một số nguyên không
âm, chỉ cần một số bit để biểu diễn cho một giá trị.
• Cài đặt các phép toán dựa vào các phép toán trên số
nguyên.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 3 29
KIỂU LOGIC
Đặc tả:
• Có thể xem như là một kiểu liệt kê: (FALSE, TRUE).
• Các phép toán: NOT, AND, OR.
Cài đặt:
• Sử dụng một đơn vị nhớ (bite/word) để lưu trữ một giá
trị logic.
• Sử dụng một bit trong đơn vị nhớ để lưu 0 và 1.
• Sử dụng cả đơn vị nhớ để lưu 0 và khác 0.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 3 30
KIỂU KÝ TỰ (1)
Sự cần thiết phải có kiểu ký tự:
• Tất cả dữ liệu từ thiết bị nhập, xuất đều là ký
tự, chuỗi ký tự.
• Có một sự chuyển đổi tự động từ ký tự (chuỗi
ký tự) thành số khi nhập hay xuất.
• Ngôn ngữ vẫn cần xử lý ký tự một cách trực
tiếp (văn bản).
• Dựa vào kiểu ký tự để xây dựng kiểu chuỗi ký
tự.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 3 31
KIỂU KÝ TỰ (2)
Đặc tả:
• Một liệt kê các ký tự được định nghĩa bởi ngôn
ngữ, tương ứng với các ký tự chuẩn của phần
cứng và hệ điều hành.
• Các phép toán: Quan hệ, phép gán.
Cài đặt:
• Sử dụng phần cứng và hệ điều hành.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 32
CHƯƠNG 4:
KIỂU DỮ LIỆU CÓ CẤU TRÚC
Định nghĩa kiểu dữ liệu có cấu trúc.
Sự đặc tả kiểu dữ liệu có cấu trúc.
Sự cài đặt các cấu trúc dữ liệu.
Vectơ (mảng một chiều).
Mảng nhiều chiều.
Mẩu tin và mẩu tin có cấu trúc thay đổi.
Chuỗi ký tự.
Cấu trúc dữ liệu có kích thước thay đổi (Danh sách,
Con trỏ, Tập hợp, Tập tin).
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 33
ĐỊNH NGHĨA
Kiểu dữ liệu có cấu trúc hay còn gọi là
CTDL là kiểu dữ liệu mà các ÐTDL có cấu
trúc. Như vậy CTDL là một tập các ÐTDL
có cấu trúc và tập các phép toán trên các
ÐTDL đó.
Các CTDL thông dụng: Mảng, chuỗi ký tự,
mẩu tin, ngăn xếp, con trỏ, tập tin...
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 34
SỰ ĐẶC TẢ
Thuộc tính:
• Số lượng phần tử.
• Kiểu của các phần tử.
• Tên của phần tử.
• Kích thước tối đa.
• Tổ chức phần tử.
Phép toán:
• Lựa chọn phần tử.
• Phép toán trên toàn cấu trúc.
• Thêm/bớt phần tử, tạo/hủy cấu trúc.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 35
ĐẶC TẢ THUỘC TÍNH
Số lượng phần tử: Kích thước cố định, kích
thước thay đổi.
Kiểu phần tử: Đồng nhất và không đồng
nhất.
Tên của phần tử: Chỉ số, tên trường.
Kích thước tối đa: Số lượng lớn nhất các
phần tử.
Tổ chức phần tử: Một dãy các phần tử.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 36
ĐẶC TẢ PHÉP TOÁN
Phép toán lựa chọn một phần tử: Chọn trực
tiếp và chọn tuần tự.
Phép toán trên toàn cấu trúc: Gán.
Thêm / Bớt phần tử: Làm thay đổi kích
thước.
Tạo / Hủy cấu trúc.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 37
SỰ CÀI ĐẶT
Biểu diễn bộ nhớ:
• Biểu diễn tuần tự.
• Biểu diễn liên kết.
Cài đặp phép toán chọn một phần tử:
• Chọn trực tiếp trong biểu diễn tuần tự.
• Chọn tuần tự trong biểu diễn tuần tự .
• Chọn trực tiếp trong biểu diễn liên kết.
• Chọn tuần tự trong biểu diễn liên kết.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 38
BIỂU DIỄN BỘ NHỚ
Biểu diễn tuần tự Biểu diễn liên kết
Bộ mô tả
Phần tử
Phần tử
Bộ mô tả
Phần tử
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 39
CÀI ĐẶT PHÉP TOÁN
Chọn trực tiếp trong biểu diễn tuần tự: Vị trí
phần tử = địa chỉ cơ sở + độ dời.
Chọn tuần tự trong biểu diễn tuần tự: Xác
định vị trí phần tử đầu tiên. Vị trí phần tử
tiếp theo = Vị trí phần tử hiện hành + Kích
thước phần tử hiện hành.
Lựa chọn trong biểu diễn liên kết: Duyệt từ
đầu danh sách.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 40
VÉCTƠ (MẢNG MỘT
CHIỀU)
Định nghĩa: Là CTDL có kích thước cố định và
đồng nhất.
Đặc tả:
– Số lượng phần tử: Tập chỉ số.
– Kiểu của tất cả các phần tử.
– Tên phần tử: Chỉ số của phần tử.
– Phép tóan lựa chọn một phần tử: Chọn trực tiếp bằng
cách chỉ ra chỉ số của phần tử. Chỉ số là giá trị của biểu
thức.
– Phép toán gán.
– Ví dụ: V : ARRAY[1..10] OF REAL
41
CÀI ĐẶT VÉCTƠ (1)
Tổ chức lưu trữ: Biểu diễn tuần tự.
Véc tơ
A
LB
UB
Kiểu
phần tử
Địa chỉ
cơ sởBộ mô
tả
Các
phần tử
Kiểu dữ
liệuCận dưới
tập chỉ số
Cận trên
tập chỉ sốKích
thước mỗi
PT
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 42
CÀI ĐẶT VÉCTƠ (2)
Phép toán lựa chọn 1 phần tử:
Vị trí phần tử thứ i = + D + (i – LB)* E
– là địa chỉ cơ sở.
– D là kích thước bộ mô tả.
Phép toán gán: Copy khối ô nhớ.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 43
MẢNG NHIỀU CHIỀU
Đặc tả: Mỗi chiều có một tập chỉ số.
Cài đặt: Biểu diễn bộ nhớ tuần tự, các phần
tử được lưu trũ kế tiếp nhau, nhưng có 2
cách lưu:
– Các phần tử được lưu theo trật tự dòng: Hết
dòng này đến dòng khác.
– Các phần tử được lưu theo trật tự cột: Hết cột
này đến cột khác.
44
BIỂU DIỄN MA TRẬN
M[1..3,-1..2] OF INTEGER
Cận trên
tập chỉ số 1Cận dưới
tập chỉ số 2Cận trên
tập chỉ số 2
Ma trận
M
LB1
(=1)
UB1
(=3)
LB2
(=-1)
Địa chỉ
cơ sởBộ mô
tả
Các
phần tử
Kiểu dữ
liệuCận dưới
tập chỉ số 1
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 45
CHỌN MỘT PHẦN TỬ CỦA
MA TRẬN
Vị trí của phần tử M[i,j] được tính theo
công thức:
Vị trí M[i,j] = + D + (i-LB1)*S + (j-LB2)*E
là địa chỉ cơ sở.
D là kích thước bộ mô tả.
S là kích thước 1 dòng = (UB2-LB2+1)*E.
E là kích thước một phần tử.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 46
MẨU TIN
Định nghĩa: Là CTDL có
kích thước cố định và
không đồng nhất.
Đặc tả:
– Số lượng phần tử (trường).
– Tên của mỗi phần tử.
– Kiểu của mỗi phần tử.
– Phép toán chọn phần tử: Sử
dụng tên PT.
– Phép gán.
Ví dụ:
Nhan_vien: Record
Ma: Integer;
Ho_ten: string[25];
Tuoi: Integer;
Luong: Real;
End.
47
CÀI ĐẶT MẨU TIN
Bộ nhớ tuần tự:
Một khối ô nhớ liên
tục để lưu trữ cả mẩu
tin. Mỗi trường được
lưu trong một khối.
Mỗi khối có thể có bộ
mô tả riêng.
Ví dụ: Nhan_vien
22901
Nguyễn
Văn A
20
2.18
Vị trí phần tử = + Tổng kích thước các phần
tử trước đó.
Ví dụ: Vị trí Tuoi = + Kích thước Ma + Kích
thước Ho_ten
Ma
Ho_t
enTuoi
Luon
g
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 48
MẨU TIN CÓ CẤU TRÚC
THAY ĐỔI
Bài toán.
Định nghĩa.
Cài đặt.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 49
MẨU TIN CÓ CẤU TRÚC
THAY ĐỔI (BÀI TOÁN)
Ví dụ: Một xí nghiệp có hai loại công nhân:
Biên chế và hợp đồng.
Lương công nhân biên chế = Số ngày công
* múc lương tối thiểu * Hệ số /20.
Những ngày nghỉ bảo hiểm xã hội, họ được
trả lương bảo hiểm.
Lương công nhân hợp đồng = Số ngày công
* đơn giá công nhật.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 50
ĐỊNH NGHĨA MẨU TIN CÓ
CẤU TRÚC THAY ĐỔI
Mỗi mẩu tin bao gồm hai phần: Phần tĩnh và phần
động.
Phần tĩnh gồm các trường mà tất cả các thể hiện
đều có.
Phần động sẽ có các trường khác nhau tùy theo
từng thể hiện.
Trong phần tĩnh phải có một trường dùng để phân
biệt các thể hiện.
Phép toán lựa chọn một phần tử tương tự như mẩu
tin bình thường.
51
VÍ DỤ
TYPE
Loai_Cong_Nhan = (bien_che,hop_dong);
VAR
Cong_Nhan : RECORD
Ho_Ten: String[20];
Ngay_Cong: Real;
Luong: Real;
CASE loai: Loai_Cong_Nhan OF
bien_che:
(He_So: Real;
Nghi_bhxh:Real);
hop_dong:
(Gia_Cong_Nhat: Real);
END;
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 52
CÀI ĐẶT MẨU TIN CÓ CẤU
TRÚC THAY ĐỔI
Ho_Ten
Ngay_C
ong
Luong
Loai
Gia_Co
Ho_Ten
Ngay_C
ong
Luong
Loai
He_So
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 53
CHUỖI KÝ TỰ
Đặc tả thuộc tính.
Đặc tả phép tóan.
Cài đặt chuỗi ký tự.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 54
ĐẶC TẢ THUỘC TÍNH
CHUỖI KÝ TỰ
Đặc tả thuộc tính: Có ba phương pháp:
– Độ dài khai báo cố định.
– Độ dài thay đổi trong một giới hạn đã được
khai báo.
– Độ dài không giới hạn.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 55
ĐẶC TẢ PHÉP TOÁN
CHUỖI KÝ TỰ
Đặc tả phép toán:
– Phép ghép chuỗi.
– Các phép toán quan hệ.
– Lấy chuỗi con của một chuỗi bằng cách chỉ ra
ký tự đầu tiên và ký tự cuối cùng.
– Định dạng nhập - xuất.
– Chọn chuỗi con bằng cách so mẫu.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 56
CÀI ĐẶT CHUỖI KÝ TỰ (1)
Độ dài khai báo cố định: Sử dụng một véctơ
của các ký tự để lưu trữ một chuỗi
Ví dụ chuỗi được khai báo có độ dài 12
nhưng chuỗi thực là “EINSTEIN”. Thì phải
thêm vào 4 ký tự trắng để có độ dài 12.
E I N S T E
I N
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 57
CÀI ĐẶT CHUỖI KÝ TỰ (2)
Độ dài thay đổi trong giới hạn đã khai báo:
Sử dụng một véctơ để lưu trữ một chuỗi và
có bộ mô tả lưu cả độ dài được khai báo và
độ dài thực.
Ví dụ chuỗi được khai báo có độ dài 12
nhưng chuỗi thực là “EINSTEIN”. Sẽ có 4
ô không sử dụng.
12 8 E I N S T
E I N
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 58
CÀI ĐẶT CHUỖI KÝ TỰ (3)
Độ dài không cố định: Sử dụng biểu diễn
liên kết có bộ mô tả lưu trữ độ dài thực của
chuỗi.
Ví dụ chuỗi cần lưu trữ là “EINSTEIN”.
8 E I N S
E I NT
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 59
CẤU TRÚC DỮ LIỆU CÓ
KÍCH THƯỚC THAY ĐỔI
Định nghĩa: Là CTDL có số phần tử thay
đổi một cách động trong quá trình thực hiện
chương trình.
Một số cấu trúc điển hình:
– Danh sách.
– Ngăn xếp.
– Hàng đợi.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 60
CON TRỎ
Cấp phát tĩnh, cấp phát động và con trỏ.
Đặc tả.
Ví dụ.
Cài đặt.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 61
CON TRỎ (Cấp phát ...)
Cấp phát tĩnh:
Trong khi dịch.
Nhờ khai báo biến, bộ
dịch sẽ dành sẵn ô nhớ
đủ để lưu trữ.
Tự động giải phóng.
Sử dụng nhờ tên biến
Không tối ưu.
Cấp phát động:
Trong khi thực hiện.
Người lập trình chủ
động cấp phát và giải
phóng.
Sử dụng thông qua địa
chỉ.
Cần có biến con trỏ để
lưu trữ địa chỉ.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 62
ĐẶC TẢ CON TRỎ
Con trỏ tham chiếu đến các ĐTDL có kiểu cụ thể.
Con trỏ tham chiếu đến các ĐTDL có kiểu bất kỳ.
Phép toán cấp phát ô nhớ động và trả địa chỉ về
cho con trỏ.
Phép toán truy xuất tới ĐTDL được cấp phát
động.
Phép toán giải phóng ô nhớ.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 63
VÍ DỤ VỀ CON TRỎ (1)
Con trỏ tham chiếu đến các ĐTDL có kiểu cụ thể
Type
Sinh_vien = Record
Ho_ten : String[25];
Tuoi : Byte;
End;
Var p : ^Sinh_vien; q : ^Integer;
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 64
VÍ DỤ VỀ CON TRỎ (2)
Begin
New(p);
p^.Ho_ten:= ‘Nguyen Van A’;
p^.tuoi := 20;
Writeln(p^.Ho_ten, ‘ ‘, p^.tuoi);
Dispose(p);
New(q); q^ := 3547;
End.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 65
VÍ DỤ VỀ CON TRỎ (3)
Con trỏ tham chiếu đến các ĐTDL có kiểu bất kỳ
Type
Sinh_vien = Record
Ho_ten : String[25];
Tuoi : Byte;
End;
Var p : pointer ;
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 66
VÍ DỤ VỀ CON TRỎ (4)
Begin
GetMem(p, SizeOf(Sinh_vien));
{................ }
FreeMem(p, SizeOf(Sinh_Vien));
GetMem(p, SizeOf(Integer));
{................. }
FreeMem(p, SizeOf(Integer));
End.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 67
CÀI ĐẶT CON TRỎ
Địa chỉ tuyệt đối: Giá trị con trỏ là địa chỉ
thực của khối ô nhớ cấp phát động. Phương
pháp này thường dùng cho con trỏ tham
chiếu đến một ĐTDL có kiểu cụ thể.
Địa chỉ tương đối: Giá trị con trỏ là độ dời
của khối ô nhớ cấp phát động. Địa chỉ của
khối ô nhớ = địa chỉ cơ sở + giá trị con trỏ
(độ dời).
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 68
TẬP HỢP
Đặc tả.
Cài đặt tập hợp bằng véctơ bit.
Cài đặt tập hợp bằng bảng băm.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 69
ĐẶC TẢ TẬP HỢP
CTDL đồng nhất và có kích thước thay đổi;
Không quan tâm đến thứ tự các phần tử; Giá
trị các phần tử khác nhau.
Phép toán kiểm tra một giá trị có thuộc một
tập hợp?
Thêm, Bớt phần tử.
Hợp, giao và hiệu của hai tập hợp.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 70
CÀI ĐẶT TẬP HỢP
BẰNG VECTO BIT
Một tập hợp được biểu diễn bởi một véctơ
các bit 0 hoặc 1.
Phép kiểm tra.
Phép Thêm và Bớt.
Phép Hợp, Giao và Hiệu
Ưu điểm: dễ dàng cài đặt.
Nhược điểm: Không gian nhỏ.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 71
CÀI ĐẶT TẬP HỢP
BẰNG BẢNG BĂM
Tập hợp là một bảng băm mở.
Phép kiểm tra.
Phép Thêm và Bớt.
Phép Hợp, Giao và Hiệu
Ưu điểm: cài đặt cho tập hợp bất kỳ, các
phép kiểm tra, thêm, bớt dễ thực hiện.
Nhược điểm: khó thực hiện các phép hợp,
giao, hiệu.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 72
TẬP TIN
Tập tin tuần tự
Tập tin văn bản.
Tập tin truy xuất trực tiếp
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 73
TẬP TIN TUẦN TỰ
Đặc tả: một dãy tuyến tính các phần tử có
cùng kiểu. Ðộ dài của tập tin là không giới
hạn. Kiểu phần tử có thể là kiểu sơ cấp hoặc
kiểu cấu trúc có kích thước cố định như
mảng hoặc mẩu tin
Mode read, mode write, con trỏ tập tin.
Phép toán: open, read, write, EOF, close
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 74
CÀI ĐẶT TẬP TIN TUẦN TỰ
Hệ điều hành.
Giao tiếp giữa bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài
thông qua buffer.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 4 75
CÁC LOẠI TẬP TIN KHÁC
Tập tin văn bản: Tập tin tuần tự đặc biệt,
các phần tử là kí tự.
Tập tin truy xuất trực tiếp: Có thể nhẩy đến
truy xuất phần tử bất kỳ.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 7 76
CHƯƠNG 5:
ĐIỀU KHIỂN TUẦN TỰ
Khái niệm về điều khiển tuần tự (ĐKTT).
ĐKTT trong biểu thức.
ĐKTT tự giữa các lệnh.
Ngoại lệ và xử lý ngoại lệ.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 7 77
KHÁI NIỆM
ĐIỀU KHIỂN TUẦN TỰ
Tập hợp các quy tắc xác định thứ tự thực
hiện trong chương trình.
ĐKTT trong biểu thức.
ĐKTT giữa các lệnh.
ĐKTT chương trình con.
ĐKTT ẩn.
ĐKTT tường minh.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 7 78
ĐIỀU KHIỂN
TRONG BIỂU THỨC
Đặt vấn đề.
Biểu diễn biểu thức theo cấu trúc cây.
Cú pháp của biểu thức: Tiền tố, hậu tố và
trung tố.
Trong biểu thức trung tố: Phải sử dụng tiền
tố, nguyên tắc kết hợp, độ ưu tiên.
Dịch biểu thức thành biểu diễn cây.
Biểu diễn trong thời gian thực hiện.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 7 79
ĐIỀU KHIỂN TUẦN TỰ
GIỮA CÁC LỆNH
Các lệnh cơ bản.
ĐKTT dùng nhãn lệnh và GOTO:
– GOTO không điều kiện.
– GOTO có điều kiện.
– Sử dụng GOTO để thực hiện các lệnh khác.
Các lệnh cấu trúc.
80
SỬ DỤNG GOTO
ĐỂ THỰC HIỆN CÁC LỆNH
Hợp thành Lựa chọn Lặp
S0 S0 S0
GOTO L1 IF a=0 GOTO L1 L1: IF a=0 GOTO L2
L2: S2 S1 S1
GOTO L3 GOTO L2 GOTO L1
L1: S1 L1: S2 L2: S2
GOTO L2 L2: S3
L3: S3
Chuỗi lệnh thực hiện Chuỗi lệnh thực hiện Chuỗi lệnh thực hiện
S0 S1 S2 S3 S0 S2 S3 Hoặc S0 S2 hoặc
S0 S1 S3 S0 S1 S2 hoặc
S0 S1 S1 S2 hoặc
S0 S1 S1 S2 ....
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 7 81
CÁC LỆNH CẤU TRÚC
Lệnh hợp thành.
Lệnh điều kiện: IF, CASE.
Lệnh lặp: WHILE, FOR, LOOP...
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 7 82
NGOẠI LỆ VÀ
XỬ LÝ NGOẠI LỆ
Một số khái niệm.
Xử lý ngoại lệ.
Đề xuất một ngoại lệ.
Lan truyền ngoại lệ.
Sau khi một ngoại lệ được xử lý.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 7 83
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Ngoại lệ (exceptions): Sự cố đặc biệt.
Xử lý ngoại lệ: Gọi một chương trình con
đặc biệt để xử lý các sự cố đó.
Đề xuất một ngoại lệ: Phát hiện sự kiện,
ngắt sự thực hiện chương trình và chuyển
điều khiển đến chương trình con xử lý ngoại
lệ.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 7 84
XỬ LÝ NGOẠI LỆ (1)
Các ngoại lệ được định nghĩa trước bởi
ngôn ngữ: ZERO_DIVIDE,
OVERFLOW,...
Ví dụ:
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 7 85
XỬ LÝ NGOẠI LỆ (2)
Ví dụ:
Public void Read_a_file () {
.......
try {
RandomAccessFile file = new
RandomAccessFile(pathname. “r”);
while (file.getFilePointer() < file.length())
{ .... }
}
Catch (Exception e)
{system.out.println(“Error...”+e.toString()); }
.....
}
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 7 86
ĐỀ XUẤT MỘT NGOẠI LỆ
Đề xuất ẩn.
Đề xuất bởi người lập trình.
Nguyễn Văn Linh - Programming Languages - Chapter 7 87
LAN TRUYỀN NGOẠI LỆ
Một ngoại lệ có thể được đề xuất từ một chỗ và
được xử lý tại một chỗ khác.
Lan truyền ngoại lệ từ điểm được đề xuất đến
điểm được xử lý.
Giả sử có một ngoại lệ P được đề xuất trong
chương trình con C. Nếu trong C không có một xử
lý cho P thì C kết thúc và truyền ngoại lệ đến B
(chương trình gọi C). Nếu trong B không có một
xử lý.... Cuối cùng một xử lý của ngôn ngữ sé
được gọi tới.
Nguyen Van Linh - Programing Language - Chapter 8 88
CHƯƠNG 6:
LẬP TRÌNH HÀM
Ngôn ngữ lập trình hàm
• Giới thiệu.
• Hàm toán học.
• Dạng hàm.
• Bản chất của lập trình hàm.
Ngôn ngữ LISP
Nguyen Van Linh - Programing Language - Chapter 8 89
NGÔN NGỮ LISP
Giới thiệu.
Các khái niệm cơ bản.
Các hàm.
Đệ quy.
Biến toàn cục và biến cục bộ.
Các hàm nhập xuất.
Hướng dẫn sử dụng Lisp.
Nguyen Van Linh - Programing Language - Chapter 8 90
LISP: GIỚI THIỆU
Được J. MAC CARTHY viết năm 1958.
Phát triển mạnh vào đầu những năm
80.
Cú pháp đơn gỉan.
Là một ngôn ngữ mạnh.
Mềm dẻo và dễ phát triển.
Áp dụng trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo.
Nguyen Van Linh - Programing Language - Chapter 8 91
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Nguyên tử (Atom): Số, kí hiệu.
Danh sách: Dã̃y có thứ tự các nguyên
tử hoặc danh sách, nằm trong cặp dấu
ngoặc đơn ().
Biểu thức và nguyên tắc lượng giá:
• Số.
• Ký hiệu.
• Danh sách.
Nguyen Van Linh - Programing Language - Chapter 8 92
HÀM ĐỊNH NGHĨA TRƯỚC
• Các hàm số học: +, -, *, /, 1+, 1-
• Các hàm so sánh: , =, =, eq.
• Các hàm thao tác trên danh sách: CAR,
CDR, CONS và LIST.
• Các vị từ kiểm tra: (atom a), (numberp n),
(listp l), (symbol s),...
• Các hàm logic AND, OR, NOT.
• Các hàm điều khiển IF, COND, PROGN,
PROG1
Nguyen Van Linh - Programing Language - Chapter 8 93
HÀM DO NGƯỜI DÙNG
ĐỊNH NGHĨA
Cú pháp:
(defun (Các tham số hình thức)
)
Ví dụ:
(defun binh_phuong (n)
(* n n)
)
(defun lap_phuong (n)
(* n (binh_phuong n))
)
Nguyen Van Linh - Programing Language - Chapter 8 94
ĐỆ QUY
Một trường hợp “nguyên tố” để kết thúc việc
gọi đệ quy.
Lời gọi đệ quy phải bao hàm yếu tố dẫn đến
trường hợp “nguyên tố”.
Ví du: Tính n giai thừa
(defun giai_thua (n)
(if (= n 0) 1 ; Trường hợp “nguyên tố”
(* n (giai_thua (1- n)))
)
)
Nguyen Van Linh - Programing Language - Chapter 8 95
BIẾN TOÀN CỤC &
BIẾN CỤC BỘ
(SETQ ).
(LET ((var1 E1) (var2 E2) ... (vark Ek)) Ek+1
... En)
Hạn chế sử dụng biến toàn cục.
Nguyen Van Linh - Programing Language - Chapter 8 96
CÁC HÀM NHẬP XUẤT
• LOAD( ).
• (READ)
• (PRINT e)
• (PRINC e)
• (TERPRI)
Nguyen Van Linh - Programing Language - Chapter 8 97
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
CHƯƠNG TRÌNH
Soạn thảo chương trình:
• Sử dụng bất kỳ editor nào.
• Phầ̀̀n mở rộng .LSP.
• Trong một tập tin, có thể định nghĩa nhiều hàm.
Gọi thực hiện XLISP:
• Trong Windows 3.x.
• Trong Windows 9x.
• Sử dụng menu File-Open/Load để mở tập tin
chương trình.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 2 98
CHƯƠNG 7:
LẬP TRÌNH LOGIC
GIỚI THIỆU.
• Bài toán được mô tả dưới dạng biểu thức
logic các vị từ.
• Để giải được bài toán, cần có một cơ sở tri
thức.
• Khi có một yêu cầu, hệ thống sẽ dựa vào
cơ sở tri thúc để suy diễn.
NGÔN NGỮ PROLOG.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 2 99
NGÔN NGỮ PROLOG
Giới thiệu.
• Được Philippe Roussel, Alian Calmerour
phát triển vào đầu thập niên 70.
Cấu trúc chương trình.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 2 100
SỰ CÀI ĐẶT
Tổ chức dữ liệu trong bộ nhớ: Biểu diễn
bởi phần cứng.
Cài đặt các phép toán: Sử dụng phép
toán phần cứng; Tạo các thủ tục hoặc
hàm; Chuỗi các dòng mã lệnh.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 2 101
KIỂU DỮ LIỆU SỐ
Số nguyên.
Miền con của số nguyên (Subranges).
Số thực dấu chấm động (Floating-point
real numers).
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 2 102
SỐ NGUYÊN
Sự đặc tả các thuộc tính: Kiểu dữ liệu
nguyên.
Ðặc tả các phép toán:
• Các phép toán số học.
• Các phép toán quan hệ.
• Phép gán trị.
Cài đặt: Sử dụng phần cứng.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 2 103
MIỀN CON
CỦA SỐ NGUYÊN
Sự đặc tả:
• Một dãy các số nguyên trong một khoảng
đã định.
• Các phép toán tương tự như kiểu số
nguyên.
Cài đặt:
• Tốn ít bộ nhớ hơn.
• Kiểm tra kiểu tốt hơn.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 2 104
SỐ THỰC
DẤU CHẤM ĐỘNG
Đặc tả:
• Một dãy có thứ tự từ một số âm nhỏ nhất
đến một số dương lớn nhất có thể lưu trữ
được bởi phần cứng.
• Các phép toán: Tương tự số nguyên + Các
hàm
Cài đặt:
• Sử dụng biểu diễn của phần cứng: Phần
định trị và phần mũ.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 2 105
KIỂU LIỆT KÊ
Đặc tả:
• Liệt kê danh sách các hằng trực kiện có thứ tự.
• Các phép toán: quan hệ, gán, xác định phần tử
đứng trước/sau một phần tử.
Cài đặt:
• Mỗi trực kiện được biểu diễn bởi một số nguyên
không âm, chỉ cần một số bit để biểu diễn cho một
giá trị.
• Cài đặt các phép toán dựa vào các phép toán trên
số nguyên.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 2 106
KIỂU LOGIC
Đặc tả:
• Có thể xem như là một kiểu liệt kê: (FALSE,
TRUE).
• Các phép toán: NOT, AND, OR.
Cài đặt:
• Sử dụng một đơn vị nhớ (bite/word) để lưu trữ
một giá trị logic.
• Sử dụng một bit trong đơn vị nhớ để lưu 0 và 1.
• Sử dụng cả đơn vị nhớ để lưu 0 và khác 0.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 2 107
KIỂU KÝ TỰ
Sự cần thiết phải có kiểu ký tự:
• Tất cả dữ liệu từ thiết bị nhập, xuất đều là
ký tự, chuỗi ký tự.
• Có một sự chuyển đổi tự động từ ký tự
(chuỗi ký tự) thành số khi nhập hay xuất.
• Ngôn ngữ vẫn cần xử lý ký tự một cách
trực tiếp (văn bản).
• Dựa vào kiểu ký tự để xây dựng kiểu chuỗi
ký tự.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 2 108
KIỂU KÝ TỰ
Đặc tả:
• Một liệt kê các ký tự được định nghĩa bởi
ngôn ngữ, tương ứng với các ký tự chuẩn
của phần cứng và hệ điều hành.
• Các phép toán: Quan hệ, phép gán.
Cài đặt:
• Sử dụng phần cứng và hệ điều hành.
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 1 109
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- slide_bai_giang_ngon_ngu_lap_trinh_45.pdf