Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Chương 7: Lập trình Logic - Nguyễn Văn Linh

Sự cần thiết phải có kiểu ký tự: Tất cả dữ liệu từ thiết bị nhập, xuất đều là ký tự, chuỗi ký tự. Có một sự chuyển đổi tự động từ ký tự (chuỗi ký tự) thành số khi nhập hay xuất. Ngôn ngữ vẫn cần xử lý ký tự một cách trực tiếp (văn bản). Dựa vào kiểu ký tự để xây dựng kiểu chuỗi ký tự.

ppt12 trang | Chia sẻ: dntpro1256 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngôn ngữ lập trình - Chương 7: Lập trình Logic - Nguyễn Văn Linh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 11NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 45 tiết = 3 đơn vị học trình Giảng viên: Nguyễn Văn Linh E-mail: nvlinh@ctu.edu.vn Tel: (84) (71) 831301Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 22CHƯƠNG 7: LẬP TRÌNH LOGICGIỚI THIỆU.Bài toán được mô tả dưới dạng biểu thức logic các vị từ.Để giải được bài toán, cần có một cơ sở tri thức.Khi có một yêu cầu, hệ thống sẽ dựa vào cơ sở tri thúc để suy diễn.NGÔN NGỮ PROLOG.Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 23NGÔN NGỮ PROLOGGiới thiệu.Được Philippe Roussel, Alian Calmerour phát triển vào đầu thập niên 70.Cấu trúc chương trình.Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 24SỰ CÀI ĐẶT Tổ chức dữ liệu trong bộ nhớ: Biểu diễn bởi phần cứng.Cài đặt các phép toán: Sử dụng phép toán phần cứng; Tạo các thủ tục hoặc hàm; Chuỗi các dòng mã lệnh. Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 25KIỂU DỮ LIỆU SỐSố nguyên.Miền con của số nguyên (Subranges).Số thực dấu chấm động (Floating-point real numers).Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 26SỐ NGUYÊNSự đặc tả các thuộc tính: Kiểu dữ liệu nguyên.Ðặc tả các phép toán:Các phép toán số học.Các phép toán quan hệ.Phép gán trị.Cài đặt: Sử dụng phần cứng.Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 27MIỀN CON CỦA SỐ NGUYÊN Sự đặc tả: Một dãy các số nguyên trong một khoảng đã định.Các phép toán tương tự như kiểu số nguyên.Cài đặt: Tốn ít bộ nhớ hơn.Kiểm tra kiểu tốt hơn.Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 28SỐ THỰC DẤU CHẤM ĐỘNGĐặc tả:Một dãy có thứ tự từ một số âm nhỏ nhất đến một số dương lớn nhất có thể lưu trữ được bởi phần cứng.Các phép toán: Tương tự số nguyên + Các hàm Cài đặt: Sử dụng biểu diễn của phần cứng: Phần định trị và phần mũ.Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 29KIỂU LIỆT KÊĐặc tả:Liệt kê danh sách các hằng trực kiện có thứ tự.Các phép toán: quan hệ, gán, xác định phần tử đứng trước/sau một phần tử.Cài đặt:Mỗi trực kiện được biểu diễn bởi một số nguyên không âm, chỉ cần một số bit để biểu diễn cho một giá trị.Cài đặt các phép toán dựa vào các phép toán trên số nguyên.Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 210KIỂU LOGICĐặc tả:Có thể xem như là một kiểu liệt kê: (FALSE, TRUE).Các phép toán: NOT, AND, OR.Cài đặt:Sử dụng một đơn vị nhớ (bite/word) để lưu trữ một giá trị logic.Sử dụng một bit trong đơn vị nhớ để lưu 0 và 1.Sử dụng cả đơn vị nhớ để lưu 0 và khác 0. Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 211KIỂU KÝ TỰSự cần thiết phải có kiểu ký tự:Tất cả dữ liệu từ thiết bị nhập, xuất đều là ký tự, chuỗi ký tự.Có một sự chuyển đổi tự động từ ký tự (chuỗi ký tự) thành số khi nhập hay xuất.Ngôn ngữ vẫn cần xử lý ký tự một cách trực tiếp (văn bản).Dựa vào kiểu ký tự để xây dựng kiểu chuỗi ký tự.Nguyễn Văn Linh - Programing Language - Chapter 212KIỂU KÝ TỰĐặc tả:Một liệt kê các ký tự được định nghĩa bởi ngôn ngữ, tương ứng với các ký tự chuẩn của phần cứng và hệ điều hành.Các phép toán: Quan hệ, phép gán. Cài đặt:Sử dụng phần cứng và hệ điều hành.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_ngon_ngu_lap_trinh_c7_8075_2051269.ppt
Tài liệu liên quan