Bài giảng Nghiệp vụ trong ngân hàng trung ương
7.3.4. Tỷ giá hối đoái (Foreign Exhcnage Rate)
7.3.5. Dự trữ bắt buộc (Reserve Requirements)
7.3.6. Các công cụ khác (Other Instruments)
- Tăng cường hoạt động thanh tra giám sát
- Can thiệp thị trường vàng và ngoại tệ:
(Intervention Into Gold Market and Foreign
Currency Market)
45 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 4550 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ trong ngân hàng trung ương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/22/2013
1
NGHIỆP VỤ
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
(Central Bank)
10/22/2013
2
1.1. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI VÀ BẢN CHẤT
CỦA NHTW
1.1.1. Khái niệm về NHTW
1.1.2. Quá trình ra đời của NHTW
Hệ thống NH của mỗi quốc gia phát triển qua các
thời kỳ như sau:
+ Thời kỳ thứ nhất: Từ thế kỷ V trở về trước
+ Thời kỳ thứ hai: Từ thế kỷ V đến XV
+ Thời kỳ thứ ba : Từ thế kỷ XVI đến nay
Thời kỳ thứ nhất: Thời kỳ sơ khai hình thành
nghềNH.
Thời kỳ thứ hai: Hoạt động NH trong thời kỳ
từ thế kỷ thứ V đến XV sau Công nguyên đã
có những bước phát triển mới tiến bộ so với
giai đoạn sơ khai.
Thời kỳ thứ ba: Đây là thời kỳ phát triển sôi
động nhất của hệ thống NH, diễn ra từ thế kỷ
XVI đến thế kỷ XX. Thời kỳ phát triển thứ 3
của hệ thống NH bao gồm 3 giai đoạn:
10/22/2013
3
Giai đoạn I: Giai đoạn phát triển từ loại
NHTM (Commercial Bank) trở thành loại NH
Phát hành (Issuing Bank). Thế kỷ XVI -XVII
Giai đoạn II: Giai đoạn phát triển từ NH phát
hành trở thành các NH phát hành độc quyền-
Exclusive Issuing Bank (Khoảng từ đầu TK
XVIII đến đầu TK XX).
Giai đoạn III: Giai đoạn phát triển từ NH phát
hành độc quyền thành NHTW (Central Bank).
Từ giữa TK XX
1.1.3.Bản chất của NHTW:
Là NH phát hành độc quyền của Nhà nước
Là NH của các NH
Là bộ máy quản lý nhà nước trong lĩnh vực
tiền tệ tín dụng
Là cơ quan quản lý KT-TC tổng hợp của một
quốc gia
10/22/2013
4
1.2.CHỨC NĂNG CỦA NHTW
a) Chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực
tiền tệ NH.
- Xây dựng và thực hiện CSTT quốc gia
- Thanh tra, giám sát HĐ của hệ thống NH
b) Chức năng nghiệp vụ của NHTW
- Phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ.
- Thực hiện chức năng NH của NH.
- Thực hiện chức năng NH của CP.
1.3. HỆ THỐNG TỔ CHỨC NHTW:
- Mô hình thứ nhất: Mô hình NHTW trực thuộc
Chính phủ (hình A):
+ NHTW là cơ quan ngang Bộ, chịu sự lãnh đạo
trực tiếp của Chính phủ.
+ Chính phủ kiểm tra, giám sát hoạt động của
NHTW .
10/22/2013
5
Hình A: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
QUOÁC HOÄI
CHÍNH PHUÛ
BOÄ VAØ CAÙC CQ NGANG BOÄ
(Taøi chính, Keá hoaïch Ñaàu tö, TM,
Coâng nghieäp, Noâng nghieäp, v.v... )
CAÙC MUÏC TIEÂU
KINH TEÁ – XAÕ HOÄI
NGAÂN HAØNG TRUNG ÖÔNG
- Mô hình thứ hai: Mô hình NHTW trực thuộc
Quốc hội (hình B):
+ NHTW độc lập với Chính phủ
+ Chính phủ không giám sát, kiểm tra hoạt
động của NHTW
10/22/2013
6
Hình B: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
QUOÁC HOÄI
CHÍNH PHUÛ
BOÄ VAØ CAÙC CQ NGANG BOÄ
(Taøi chính, Keá hoaïch Ñaàu tö, TM,
Coâng nghieäp, Noâng nghieäp, v.v... )
CAÙC MUÏC TIEÂU
KINH TEÁ – XAÕ HOÄI
NGAÂN HAØNG TW
1.4. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Ở VN:
1.4.1. Lịch sử ra đời:
•- 6/5/1951 thành lập NHQGVN (NBV)
•- 10/1961 đổi tên NHQGVN thành NHNNVN (SBV)
•- 7/1976 tiếp quản và hợp nhất toàn bộ hệ thống NH miền
Nam vào SBV
•- 26/3/1988 chuyển hệ thống NH một cấp thành hệ thống
NH hai cấp
•- 24/5/1990 công bố 2 Pháp lệnh NH, đánh dấu sự ra đời
của hàng loạt NHTM và các TCTD khác trong nền KT
VN
•- 02/12/1997 thay thế 2 Pháp lênh NH bằng 2 Luật NH
10/22/2013
7
1.4.2.Hệ thống tổ chức của NHNN VN:
Hiện nay, hệ thống tổ chức của NH Nhà nước VN
được tổ chức như sau:
Trụ sở TW : Đặt tại thủ đô Hà Nội, với bộ
máy quản lý tập trung gồm: Thống đốc, 4 Phó
thống đốc, Vụ trưởng các Vụ tham mưu.
Chi nhánh địa phương: Đặt tại các tỉnh, thành
phố trực thuộc làm nhiệm vụ quản lý Nhà nước
trên địa bàn 63 tỉnh, thành phố.
Chương 2
NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN &
ĐIỀU TIẾT LƯU THÔNG TIỀN TỆ
10/22/2013
8
2.1.MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
2.1.1. In, đúc, bảo quản và vận chuyển tiền:
* In và đúc tiền (Printing Money and Casting
Money): Quy trình
Bước 1 : Thiết kế mẫu các loại tiền
• - Có tính thẩm mỹ
• - Dễ nhận biết
• - Tiện dụng
• - Khả năng chống giả cao
Bước 2: Chế bản in, đúc tiền
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến
- Đầy đủ nội dung chi tiết theo bản mẫu thiết
kế.
Bước 3: Tổ chức và quản lý việc in, đúc tiền
- Trách nhiệm của nhà máy in đúc tiền
- Trách nhiệm của NHNN
- Trách nhiệm của Bộ Tài chính
10/22/2013
9
* Bảo quản và vận chuyển tiền:
- Bảo quản tiền: Tiền mới in, đúc (tiền mới) là tài
sản có giá trị, phải được bảo quản an toàn tuyệt
đối:
+ Trách nhiệm bảo quản tiền của nhà máy in tiền
+ Trách nhiệm bảo quản tiền của NHNN
+ Trách nhiệm bảo quản tiền của các TCTD
Để việc bảo quản được thực hiện tốt, cần có hệ
thống kho tiền và chế độ quản lý kho tiền chặt chẽ,
nghiêm ngặt.
- Vận chuyển tiền:
+ Phạm vi và trách nhiệm vận chuyển tiền:
> Vận chuyển tiền từ nhà máy đến tổng kho
> Vận chuyển tiền giữa tổng kho và chi kho
> Vận chuyển tiền từ chi kho đến các kho quỹ của các
TCTD.
+ Phương tiện và nguyên tắc vận chuyển tiền:
> Phương tiện vận chuyển
> Nguyên tắc vận chuyển: (Lệnh điều chuyển, Bảo vệ
& áp tải, Bí mật hành trình)
+ Bảo vệ việc vận chuyển tiền:
> Trách nhiệm của Bộ công an
> Trách nhiệm của Chính quyền các cấp
10/22/2013
10
2.1.2. Phát hành tiền (Issuing Money):
Phát hành tiền là đưa tiền in sẵn từ trong kho vào
lưu thông để đáp ứng các nhu cầu tiền mặt của
nền kinh tế – xã hội:
+ Cơ quan phát hành tiền: NHNN Việt Nam
+ Kỹ thuật phát hành tiền: Xuất quỹ Nghiệp vụ
phát hành
Quỹ Dự trữ phát hành Trung ương (Tổng kho )
Quỹ Dự trữ phát hành chi nhánh (Chi kho)
Quỹ nghiệp vụ phát hành
Quỹ tiền mặt của các TCTD (Ngân quỹ giao dịch )
Tiền mặt đang lưu hành
Sơ đồ tóm tắt việc phát hành tiền
10/22/2013
11
2.1.3. Thu hồi và tiêu hủy tiền
Tiền được sử dụng trong lưu thông qua năm tháng
sẽ bị rách nát, hao mòn, làm cho việc giao dịch
thanh toán gặp khó khăn, trở ngại, và sẽ được thu
hồi. Khi không đủ tiêu chuẩn lưu hành nó sẽ được
tiêu huỷ
* Các loại tiền được tiêu hủy
- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu hành
- Tiền bị đình chỉ lưu hành
* Thời gian và địa điểm tiêu huỷ tiền
- Thời gian : Hàng năm hoặc 6 thángmột lần
- Địa điểm : Tại kho tiền của NHNN
* Phương thức tiêu huỷ tiền
- Cắt nhỏ, xé vụn
- Phân huỷ bằng dung dịch hóa chất
- Đốt cháy thành tro
10/22/2013
12
2.1.4.Tiền mẫu, tiền lưu niệm
* Tiền mẫu: là đồng tiền chính thức của một nước,
một nhóm nước, được sử dụng làm mẫu
(SPECIMEN) để đối chứng, không được sử dụng
trong lưu thông
* Tiền lưu niệm: là đồng tiền giấy, hoặc tiền kim loại
được phát hành cho mục đích sưu tập, lưu niệm, dự
trữ hoặc những mục đích khác. Loại tiền này được
thiết kế riêng để phân biệt với tiền lưu hành.
- Tiền lưu niệm bằng dấu hiệu có mệnh gía lớn
- Tiền lưu niệm đúc bằng vàng
2.2. NGUYÊN TẮC PHÁT HÀNH TIỀN
* Nguyên tắc cân đối
- Cân đối tiền - hàng
- Cân đối cung – cầu tiền tệ
- Cân đối loại tiền
* Nguyên tắc bảo đảm
- Bảo đảm bằng vàng (Gold Ensure)
- Bảo đảm bằng tín dụng – hàng hóa (Credit
Commodity Ensure)
- Bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ(Government
Bond Ensure)
* Nguyên tắc quản lý tập trung thống nhất
10/22/2013
13
2.3. CÁC KÊNH PHÁT HÀNH TIỀN
- Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với hệ
thống NH trung gian: Cho các NHTM và các
TCTD vay vốn dưới nhiều hình thức khác nhau.
- Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với CP:
Mua trái phiếu CP hoặc tạm ứng cho NSNN.
- Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đoái:
Mua ngoại tệ trên thị trường để giử ổn định tỷ giá.
* Trường hợp 1: Nếu cung vượt cầu với khối
lượng lớn, làm tỷ giá giảm xuống quá thấp,
NHTW sẽ MUA ngoại tệ vào đểû kéo tỷ giá lên.
NHTW sử dụng vốn phát hành để mua ngoại tệ
khi được Chính phủ đồng ý
* Trường hợp 2: Nếu cầu ngoại tệ vượt cung với
số lượng lớn và kéo dài, dẫn đến tỷ giá tăng lên
quá cao thì NHTW sẽ BÁN ngoại tệ để thiết lập
sự cân bằng cung cầu, nhờ đó giữ cho tỷ giá
không tăng quá cao.
10/22/2013
14
* Phát hành tiền qua kênh thị trường mở:
- Thị trường mở là thị trường mua bán ngắn hạn
chứng từ có giá do NHTW tổ chức và thực hiện
với các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín
dụng.
- Khi cần phát hành tiền qua kênh này, NHTW
sẽ thông báo MUA chứng từ có giá cho các
NHTM biết để họ đăng ký BÁN cho NHTW
theo phương thức đấu thầu.
Chương 3
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
10/22/2013
15
3.1.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.1.1. Nguyên tắc chung
+ Không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì mục tiêu
của CSTT
+ Chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng
theo diễn biến của thị trường
3.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.1.2.Mục đích
+ Bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các NHTM
& TCTD khác
+ Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế phát triển bền
vững
+ Điều chỉnh nhịp độ phát triển kinh tế
3.1.3. Thời hạn tín dụng
Tất cả các khoản tín dụng do NHTW thực hiện
đối với NHTM đều có thời hạn ngắn hạn.
10/22/2013
16
3.2.HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHTW
3.2.1. Tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng
(Refinancing)
* Chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ có giá
(Discounting and Rediscounting)
a) Khái niệm
b) Đối tượng và điều kiện chiết khấu
– Đối tượng chiết khấu
– Điều kiện chiết khấu
c) Phương thức chiết khấu
* Phương thức chiết khấu mua đứt:
Công thức xác định số tiền chiết khấu:
Trong đó:
Gtt: Số tiền thanh toán cho NHTM
Gck: Giá trị chiết khấu
+ Đối với chứng từ trả lãi trước: Gck = MG
+ Đối với chứng từ trả lãi trước hàng năm : Gck = MG + Lãi chưa trả
+ Đối với chứng từ trả lãi sau: Gck = MG + tiền lãi chưa đến hạn trả
LSCK : Lãi suất chiết khấu
T: Thời hạn hiệu lực còn lại của chứng từ (ngày ): tính từ ngày chiết
khấu đến ngày đáo hạn
100*365
*
1
TLSCK
GckGtt
10/22/2013
17
Phương thức chiết khấu có kỳ hạn
Công thức xá định số tiền chiết khấu:
100*365
*1 CK
TT TLSCK
MGG
100*365
*1 CKTTbl
TLSGG
Chú thích:
- MG : Mệnh giá chứng từ
- GTT : Giá trị thanh toán cho NHTM (tại thời điểm chiết khấu)
- LSCK : Lãi suất chiết khấu
-TCK: Thời hạn chiết khấu : Thời hạn do NHTM đề nghị và được
NHTW đồng ý
- Gbl : Giá bán lại (Khi hết hạn chiết khấu)
- LS : Lãi suất bình quân trên thị trường tiền tệ
d) Phương thức giao dịch:
- Phương thức giao dịch trực tiếp
- Phương thức giao dịch gián tiếp
* Cho vay cầm cố chứng từ có giá (Mortgaged
Lending)
a. Khái niệm: Cho vay cầm cố chứng từ có giá,
được thể hiện qua sơ đồ sau đây:
10/22/2013
18
Cho vay bằng tiền
(1) Cho vay cầm cố chứng từ có giá
Chuyển giao chứng từ cầm cố
NHTW NHTM
(Central Bank) (Commercial Bank)
Chuyển trả chứng từ cầm cố
(2) Thu nợ khi đáo hạn
Hoàn trả nợ gốc và lãi vay
* Cho vay lại
Mục đích
Đối tượng
Điều kiện
* Cho vay theo đối tượng chỉ định
Mục đích
Đối tượng cho vay
* Cho vay thanh toán
* Cho vay thanh toán thường xuyên
Mục đích
Phương thức
* Cho vay khôi phục năng lực chi trả
10/22/2013
19
3.2.3. Bảo lãnh cho các NHTM
Mục đích
Đối tượng được bảo lãnh
Điều kiện bảo lãnh
Thời hạn bảo lãnh
Tổng mức bảo lãnh
Hình thức bảo lãnh
Quy trình bảo lãnh
3.2.4. Tạm ứng cho ngân sách nhà nước
Mục đích
Thời hạn cho vay
Chương 4
NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
10/22/2013
20
4.1.1. Khái niệm
* Thị trường mở (Open Market - OM):
Thị trường giao dịch mua bán chứng từ có giá
giữa NHTW với các NHTM và các tổ chức khác,
thông qua đó mà tác động đến khối tiền cung
ứng cho nền kinh tế và điều chỉnh hoạt động tín
dụng của hệ thống NH.
4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ
•* Nghiệp vụ thị trường mở (Open Market
Operations - OMO):
•Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ của
NHTW để tiến hành mua bán ngắn hạn các
chứng từ có giá trên thị trường tiền tệ nhằm
thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ
10/22/2013
21
4.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG MỞ
4.1.2. Hàng hóa của thị trường mở: gồm
Tín phiếu kho bạc (Treasury Bonds)
Tín phiếu NHTW (Central Bank Bonds)
Trái phiếu Chính phủ (Government Bonds)
Trái phiếu đô thị (Municipal Bonds)
Chứng chỉ tiền gửi (Certificates of Deposits)
Hối phiếu (Bill of Exchange)
4.1.3. Các chủ thể tham gia thị trường mở:
Ngân hàng Trung ương
Đối tác của NHTW :
+ Các NHTM
- NHTM Nhà nước
- NHTM Cổ phần
- NHTM Liên doanh
- NHTM Nước ngoài
+ Các định chế tài chính phi NH
- Công ty Tài chính
- Công ty Cho thuê tài chính
- Quỹ tín dụng Nhân dân
10/22/2013
22
4.2. CÁC NGHIỆP VỤ TRÊN THỊ TRƯỜNG
MỞ: (PHƯƠNG THỨC MUA, BÁN CHỨNG TỪ
CÓ GIÁ)
4.2.1. Giao dịch không hoàn lại (mua hoặc bán hẳn
):
Đây là giao dịch mua bán CTCG, mà bên mua và
bên bán không có bất kỳ một cam kết nào về việc
bán hoặc mua lại các chứng từ đó.
100*365
(ngaøy) laïi coøn haïnThôøi xsuaát Laõi
1
GTGMB
Trong đó:
GMB: là giá cả mua, bán chứng từ có giá.
GT : là giá trị khi đáo hạn của chứng từ có giá :
+ Nếu CTCG, lãi trả trước một lần : GT= MG
+ Nếu CTCG, lãi trả trước định kỳ: GT = MG + Lãi chưa trả
+ Nếu CTCG , lãi trả sau định kỳ:GT=MG+Lãi chưa trả
+ Nếu CTCG, lãi trả khi đáo hạn:GT=MG(1+Ls.n/365)
Lãi suất: lãi suất thống nhất, hoặc lãi suất riêng lẻ (nếu đấu thầu
lãi suất).
Nếu đấu thầu khối lượng thì áp dụng lãi suất công bố của NHTW.
10/22/2013
23
4.2..2. Giao dịch có hoàn lại (Mua bán có kỳ hạn – REPO)
Giao dịch mua,bán CTCG giữa NHTW với các đối tác, trong đó bên
bán cam kết sẽ mua lại các chứng từ đã bán khi đến hạn quy định
Sơ đồ giao dịch có kỳ hạn: NHTW bán và mua lại chứng từ có giá
Chứng từ có giá
NHTW bán chứng từ có giá
Tiền
Ngân hàng TW Giao dịch có kỳ hạn (REPO)
Ngân hàng Thương mại...
(các thành viên thị trường)
Tiền
NHTW mua lại chứng từ có giá
Chứng từ có giá
Sơ đồ giao dịch có kỳ hạn: NHTM bán và mua
lại chứng từ có giá
Chứng từ có giá
(1) NHTM bán chứng từ có giá
Tiền
Ngân hàng TW Giao dịch có kỳ hạn
(REPO)
Ngân hàng TM
(thành viên thị trường)
Tiền
(2) NHTM mua lại chứng từ có giá
Chứng từ có giá
10/22/2013
24
Trong giao dịch có kỳ hạn, giá cả mua,
bán chứng từ có giá được xác định như sau:
100 x 365
(ngaøy) laïi coøn löïc hieäu haïnThôøi xsuaát Laõi1
GT baùn)(Giaù
BG
100 x 365
(ngaøy) baùn haïnThôøi xsuaát LaõiG mua) (GiaùG BM 1x
Trong đó:
GT: Giá trị khi đáo hạn của chứng từ có giá.
GT được xác định tương tự như trong giao dịch
mua bán hẳn.
GB: Giá bán chứng từ có giá
GM: Giá mua lại chứng từ có giá
Lãi suất : Lãi suất thống nhất hoặc lãi suất
riêng lẻ (nếu đấu thầu lãi suất) hoặc lãi suất công
bố của NHTW( nếu đấu thầu khối lượng)
10/22/2013
25
4.3. CÁC PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU TRÊN
THỊ TRƯỜNG MỞ
4.3.1.Đấu thầu khối lượng NHTW
thông báo khối lượng cần mua hoặc bán với lãi
suất cố định, các NHTM chỉ cần đăng ký khối
lương bán hoặc mua trong phạm vi khối lượng
thông báo, thì được coi là hợp lệ. Tất cả khối lượng
trúng thầu đều sử dụng lãi suất công bố để tính giá
cả giao dịch
4.3. CÁC PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU TRÊN
THỊ TRƯỜNG MỞ
4.3.2.Đấu thầu lãi suất
NHTW chỉ thông báo khối lượng cần mua hoặc
bán, các NHTM vừa đăng ký khối lượng vừa đưa
ra các mức lãi suất tương ứng với khối lượng đăng
ký, căn cứ vào đó NHTW xác định khối lượng
trúng thầu cho từng thành viên và sử dụng lãi suất
trúng thầu của mỗi thành viên để xác định giá cả
giao dịch.
10/22/2013
26
4.4. PHƯƠNG THỨC XÉT THẦU
4.4.1. Xét thầu khối lượng
Trường hợp 1: Tổng khối lượng đặt thầu Tổng khối
lượng thông báo thì tất cả các khối lượng đặt thầu đều
được đáp ứng.
Trường hợp 2: Tổng khối lựơng đặt thầu > Tổng khối
lượng thông báo thì NHTW sẽ xét thầu theo tỷ lệ phân
bổ. Khối lượng trúng thầu của mỗi thành viên được xác
định theo công thức sau:
Khối lượng trúng thầu = KL đặt thầu * tỷ lệ phân bổ
Tổng KL thông báo
Trong đó: Tỷ lệ phân bổ =
Tổng KL đặt thầu
4.4.2 Xét thầu lãi suất:
- Xét thầu lãi suất kiểu Châu Âu
+ Xác định lãi suất trúng thầu thống nhất (một giá)
+ Xác định KL trúng thầu cho các thành viên
+ Xác định giá cả giao dịch theo lãi suất trúng thầu
thống nhất
10/22/2013
27
4.4.2. Xét thầu lãi suất
- Xét thầu lãi suất kiểu Mỹ
+ Xác định lãi suất trúng thầu riêng lẻ (nhiều giá)
+ Xác định khối lượng trúng thầu theo các mức lãi
suất riêng lẻ
+ Xác định giá cả giao dịch theo lãi suất riêng lẻ
cho từng thành viên trúng thầu
+ Thanh toán & chuyển giao chứng từ
Chương 5
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
10/22/2013
28
5.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGOẠI
HỐI VÀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
5.1.1. K/n về ngoại hối (Foreign Exchange)
5.1.2. Hoạt động ngoại hối (Foreign Exchange
Activity)
Giao dịch vãng lai (Current Transaction)
Giao dịch về vốn (Capital Transaction)
Các giao dịch khác (Other Transaction)
5.1.3. Quản lý ngoại hối (Foreign Exchange
Management)
5.2. CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ NGOẠI HỐI
(FOREIGN EXCHANGE POLICY)
5.2.1. K/n về chính sách quản lý ngoại hối
Những thể chế và giải pháp quản lý về ngoại hối
để đạt được mục tiêu về kinh tế- tài chính
5.2.2.Mục tiêu của chính sách quản lý ngoại hối
*Mục tiêu cơ bản:
Mục tiêu cơ bản của chính sách quản lý ngoại hối
là giữ vững sự ổn định, cân đối vĩ mô và thúc đẩy
nền kinh tế - xã hội phát triển.
10/22/2013
29
•*Mục tiêu cụ thể (mục tiêu trực tiếp):
•- Ổn định tỉ giá, thúc đẩy ngoại thương
phát triển
- Bảo vệ tính độc lập chủ quyền của đồng
tiền VN
- Đưa hoạt động ngoại hối vào nề nếp
- Bảo toàn và tăng cường dự trữ ngoại hối
Nhà nước.
5.2.3.Đối tượng quản lý ngoại hối
* Người cư trú là tổ chức:
- Tổ chức tín dụng
- Tổ chức kinh tế
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang,
tổ chức chính trị - xã hội…
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự
củaVN tại nước ngoài
- Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các
TCTD,TCKT, cơ quan nhà nước, lực lượng vũ
trang…
10/22/2013
30
* Người cư trú là cá nhân: gồm
- Công dân VN (không kể những công dân
VN cư trú ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên)
- Người nước ngoài cư trú tại VN từ 12 tháng
trở lên.
* Người không cư trú:
Là tất cả các đối tượng không thuộc đối
tượng người cư trú
5.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NHTW:
5.3.1. Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước (Exchange
Foreign Reserve of the State)
* Quản lí thành phần dự trữ ngoại hối
- Tiền mặt bằng ngoại tệ
- Tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài
- Chứng khoán & chứng từ có giá do nước ngoài phát
hành
- Dự trữ ngoại hối tại IMF
- Quyền rút vốn đặc biệt của VN (SDR)
- Dự trữ vàng của Nhà nước
- Ngoại hối khác của Nhà nước
10/22/2013
31
* Các nguyên tắc trong quản lí dự trữ ngoại hối
- Linh hoạt& có lợi
- Bảo đảm khả năng thanh toán
* Dự trữ ngoại hối/ Nợ ngắn hạn quốc gia ≥ 1
* Dự trữ ngoại hối ≥ 20 tuần kim ngạch nhập
khẩu
5.3.2. Quản lý hoạt động ngoại hối
* Khái niệm về hoạt động ngoại hối (Exchange
Foreign Activity): Các hoạt động có liên quan đến
ngoại hối, sử dụng ngoại hối làm phương tiện giao
dịch.
* Đối tượng và phạm vi hoạt động ngoại hối:
- Các NHTM: Hoạt động ngoại hối quốc nội và
quốc tế
- Các TCTD phi NH: Hoạt động ngoại hối với
phạm vi hẹp
- Các tổ chức khác: Dịch vụ kiều hối, thu đổi ngoại
tệ…
10/22/2013
32
5.3.2. Quản lý hoạt động ngoại hối
* Quản lý hoạt động ngoại hối:
- Quản lí giao dịch vãng lai
- Quản lí giao dịch vốn
- Quản lí hoạt động ngoại hối khác
* Tổ chức và quản lý hoạt động của thị trường hối
đoái:
- Ban hành quy chế và kết nạp thành viên thị
trường hối đoái
- Quản lí hoạt động trên thị trường hối đoái
5.3.2. Quản lý hoạt động ngoại hối
* Xác định cơ chế và công bố tỷ giá hối đoái đồng
VN:
- Cơ chế quản lí tỷ giá hối đoái
- Công bố tỷ giá hối đoái:
- Công bố tỷ giá USD/ VND
- Công bố biên độ giao dịch cho tỉû giá thươngmại
- Quản lí trạng thái ngoại hối
10/22/2013
33
Trạng thái ngoại hối (Foreign Exchange
Position) là chênh lệch giữa tài sản có về ngoại
tệ với tài sản nợ về ngoại tệ.
Trạng thái
ngoại hối
Trạng thái
ngoại hối
Trạng thái
ngoại hối=
=
Giới hạn trạng thái ngoại hối (Limit of Foreign
Exchange Position) đó chính là giới hạn cao
nhất của trạng thái ngoại hối dương so với vốn
tự có, hoặc của trạng thái ngoại hối âm so với
vốn tự có.
Trạng thái
ngoại hối
Trạng thái
ngoại hối
Trạng thái
ngoại hối
= =
10/22/2013
34
5.3.3. Lập và báo cáo cán cân thanh toán quốc
tế:
* Tổng hợp số liệu và lập cán cân thanh toán
quốc tế:
Khái niệm về cán cân TTQT (Balance
International Payment): Bảng tổng hợp phản
ánh tổng số thu và tổng số chi của một nước
đối với các nước khác trong một thời gian
nhất định
* Nội dung phản ánh của cán cân thanh toán QT:
- Giao dịch vãng lai:
+ Các giao dịch về hàng hóa
+ Các giao dịch về dịch vụ
+ Các giao dịch về xuất nhập khẩu lao động
+ Các giao dịch về kết quả đầu tư
+ Các giao dịch chuyển giao một chiều
- Giao dịch về vốn:
- Đầu tư trực tiếp
- Đầu tư gián tiếp
- Vay, trả nợ nước ngoài
10/22/2013
35
•* Các loại cán cân thanh toán quốc tế:
•- Phân loại cán cân thanh toán quốc tế theo
thời gian phản ánh:
+ Cán cân báo cáo (Report Balance)
+ Cán cân dự báo (Plan Balance)
- Phân loại theo nội dung phản ánh:
+ Cán cân vãng lai (Balance of Current)
+ Cán cân vốn (Balance of Capital)
+ Cán cân tổng thể (General Balance)
* Nguyên tắc, trách nhiệm và thời hạn lập báo
cáo cán cân thanh toán quốc tế:
Nguyên tắc lập cán cân thanh toán quốc tế
- Cán cân thanh toán quốc tế phải phản ánh
toàn bộ giao dịch kinh tế giữa người cư trú và
người không cư trú
- Đơn vị tiền tệ dùng trong cán cân thanh toán
quốc tế là dollarMỹ (USD).
10/22/2013
36
* Các giao dịch kinh tế được phản ánh vào cán
cân thanh toán QT phải là số liệu thống kê tại
thời điểm hạch toán vào sổ sách kế toán.
* Các giao dịch kinh tế được tính theo giá thực tế
đã thỏa thuận giữa người cư trú và người không
cư trú khi phản ánh vào cán cân thanh toán QT.
Trách nhiệm lập cán cân thanh toán QT:
+ NHNN Việt nam : Tổng hợp số liệu và lập
cán cân TTQT
+ Các Bộ, cơ quan ngang bộ, Tổng cục…:
Phối hợp và cung cấp thông tin cho NHNN để
lập cán cân thanh toán được kịp thời
10/22/2013
37
Thời hạn lập cán cân thanh toán QT:
+ Đối với cán cân báo cáo
+ Đối với cán cân dự báo
* Biệnpháp thăng bằng cán cân TTQT:
Trạng thái của cán cân thanh toán QT:
Biện pháp thăng bằng cán cân thanh toán QT
Chương 6
TỔ CHỨC HỆ THỐNG
THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
10/22/2013
38
6.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỆ THỐNG
THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG:
6.1.1. Các hình thức chu chuyển tiền tệ trong nền
kinh tế
6.1.2. Đặc điểm và tác dụng của thanh toán qua
ngân hàng:
a) Đặc điểm của thanh toán qua NH
b) Tác dụng của thanh toán qua NH
6.1.3. Những quy định chung trong thanh toán
qua ngân hàng:
a. Đối tượng áp dụng:
- Thứ nhất: Các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán
- Thứ hai: Người được cung ứng dịch vụ thanh
toán (khách hàng nói chung)
b. Phạm vi áp dụng
c. Quy định về việc mở và sử dụng tài khoản
thanh toán
d. Quy định về lệnh thanh toán và chứng từ thanh
toán
10/22/2013
39
6.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
QUA NGÂN HÀNG:
6.2.1. Thanh toán quốc nội:
- Thanh toán bằng Séc (Cheque - check)
- Thanh toán bằng ủy nhiệm chi - hoặc lệnh chi
- Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
- Thanh toán bằng thẻ NH (Bank Card)
6.2.2. Thanh toán quốc tế:
a) Khái niệm
b) Phương tiện thanh toán:
– Hối phiếu (Bill of Exchange; Draft):
– Chi phiếu – Séc (Cheque - Check):
– Giấy chuyên ngân (Transfer):
– Thẻ tín dụng (Credit card - C/C):
10/22/2013
40
c) Các phương thức thanh toán:
- Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
(Documentary Credits).
- Phương thức thanh toán ủy thác thu
(Collection of Payment).
- Phương thức chuyển tiền (Remittance).
6.3. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH HỆ
THỐNG THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG
CỦANHNN:
6.3.1.Tổ chức và điều hành hệ thống thanh
toán liên NH
- Thanh toán song phương
- Thanh toán liên ngân hàng đa phương
6.3.2.Tổ chức thanh toán từng lần qua tài
khoản tiền gửi tại NHNN
10/22/2013
41
Chương 7
ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ QUỐC GIA
7.1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU CỦA CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ QUỐC GIA:
7.1.1. Khái niệm về chính sách tiền tệ (Monetary
Policy)
7.1.2. Trách nhiệm và quyền hạn của các đối
tượng liên quan đến chính sách tiền tệ quốc gia
10/22/2013
42
Đối với Quốc hội
Đối với Chủ tịch Nước
Đối với Chính phủ
Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đối với các Bộ, Ngành khác của Chính phủ
7.1.3. Các loại chính sách tiền tệ
7.1.4. Cácmục tiêu của chính sách tiền tệ
* Mục tiêu trước mắt (Mục tiêu ngắn hạn - mục
tiêu về tiền tệ)
- Ổn định giá trị đồng tiền quốc gia và ổn định giá
cả hàng hóa.
- Kiểm soát và điều hòa khối tiền giao dịch (M1)
của nền kinh tế.
*Mục tiêu cơ bản (Mục tiêu kinh tế)
- Ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Tạo việc làm cho người lao động, góp phần ổn
định trật tự xã hội.
10/22/2013
43
7.2. CƠ CẤU CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
QUỐC GIA
7.2.1. Chính sách cung ứng và điều hòa khối tiền
(còn gọi là chính sách phát hành)
- Xác định thành phần của khối tiền cung ứng
(Supply Money – Ms )
- Xác định nhu cầu tiền tệ của nền kinh tế (tổng
cầu tiền tệ) (Demand For Money- Md)
- Xác định khối lượng tiền tệ tăng thêm trong kỳ
Khối lượng tiền tệ cung ứng tăng thêm trong kỳ
không thể vượt quá mức tăng trưởng kinh tế và tỷ
lệ lạm phát.
Md = Ms + Ms (tỷ lệ tăng trưởng GDP+ Tỷ lệ
lạm phát dự kiến)
Trong đó:
+ Md: Nhu cầu tiền tệ kỳ kế hoạch
+ Ms: Khối tiền cung ứng đến cuối kỳ trước
- Cung ứng và điều hòa khối tiền
+ Cung ứng thêm tiền cho nền kinh tế
+ Điều chỉnh lượng tiền cung ứng
10/22/2013
44
7.2.2. Chính sách tín dụng:
- Tín dụng cho nền kinh tế
+ Sử dung triệt để nguồn vốn nhàn rỗi của XH
+Mở rộng tín dụng cho các ngành kinh tế
- Tín dụng cho Chính phủ
7.2.3. Chính sách ngoại hối
- Về dự trữ ngoại hối
- Về tỷ giá hối đoái
- Về thị trường hối đoái
- Đối với các giao dịch hối đoái
7.3. Công cụ điều hành chính sách tiền tệ
7.3.1. Tái cấp vốn (Refinancing)
7.3.2. Lãi suất (Interest Rate)
7.3.3. Nghiệp vụ thị trường mở (The Open
Market Operations)
10/22/2013
45
7.3.4.Tỷ giá hối đoái (Foreign Exhcnage Rate)
7.3.5.Dự trữ bắt buộc (Reserve Requirements)
7.3.6. Các công cụ khác (Other Instruments)
- Tăng cường hoạt động thanh tra giám sát
- Can thiệp thị trường vàng và ngoại tệ:
(Intervention Into Gold Market and Foreign
Currency Market).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ngan_hang_tw_moi_9157.pdf