Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4 Nghiệp vụ cho vay
Căn cứ xác định hạn mức thấu chi
Theo tỷ lệ phần trăm doanh số ghi có bình quân/tháng qua NH
Theo tỷ lệ phần trăm doanh số ghi có của tháng thấp nhất
Mức tối đa và tối thiểu theo qui định của NH
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 4 Nghiệp vụ cho vay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho vay
Một số khái niệm cơ bản
Nguyên tắc cho vay
Điều kiện vay vốn
Giới hạn cho vay
Hồ sơ vay vốn
Thẩm định và quyết định cho vay
Nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng DN.
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung, dài hạn
Nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng cá nhân.
2
I. Những vấn đề chung về nghiệp vụ cho
vay
3
1. Một số khái niệm cơ bản
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó
TCTD giao cho KH sử dụng một khoản tiền vào
mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
Thời hạn cho vay: Là khoảng thời gian được tính
từ khi KH bắt đầu nhận vốn vay đến khi trả hết nợ
gốc và lãi vay theo thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng
Gia hạn nợ vay: TCTD chấp thuận kéo thêm một
khoảng thời gian ngoài thời hạn cho vay đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng
4
“Nợ xấu” (NPL) là các khoản nợ thuộc các
nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của
tổ chức tín dụng.
“Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ” là khoản
nợ mà tổ chức tín dụng chấp thuận điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ cho
khách hàng do tổ chức tín dụng đánh giá
khách hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc
hoặc lãi đúng thời hạn ghi trong hợp đồng tín
dụng nhưng tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để
đánh giá khách hàng có khả năng trả đầy đủ
nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã cơ cấu
lại.
• Hợp đồng tín dụng - Thỏa thuận giữa hai bên
NH và KH
Ngân hàng
Có nghĩa vụ:
Thực hiện đúng thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng
Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù
hợp với quy định của pháp
luật.
Có quyền
Yêu cầu KH cung cấp tài liệu
Từ chối cho vay
Kiểm tra, giám sát quá trình
sử dụng vốn vay
Chấm dứt việc cho vay
Khởi kiện khách hàng
Xử lý tài sản bảo đảm vốn
vay
Miễn, giảm lãi vốn vay, gia
hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn
Khách hàng
Có nghĩa vụ:
Cung cấp thông tin, tài
liệu liên quan,
Sử dụng vốn vay đúng
mục đích,
Trả nợ gốc và lãi.
Có quyền:
Từ chối các yêu cầu của
TCTD không đúng với
các thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng,
Khiếu nại, khởi kiện việc
vi phạm hợp đồng tín
dụng theo quy định của
pháp luật. 6
1. Khách hàng vay có quyền:
a) Từ chối các yêu cầu của
NHNo không đúng với các
thỏa thuận trong HĐTD
b) Khiếu nại, khởi kiện việc vi
phạm HĐTD theo quy định
của pháp luật.
2. Khách hàng vay có nghĩa
vụ:
a) Cung cấp đầy đủ, trung thực
các thông tin, tài liệu liên
quan đến việc vay vốn và
chịu trách nhiệm về tính chính
xác chúng.
b) Sử dụng tiền vay đúng mục
đích
c) Trả nợ gốc và lãi tiền vay theo
thỏa thuận trong HĐTD
d) Chịu trách nhiệm trước pháp
luật khi không thực hiện đúng
1. NHNo Việt Nam có quyền:
a) Yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu liên
quan trước khi quyết định cho vay
b) Từ chối yêu cầu vay vốn của KH nếu thấy
không đủ điều kiện vay vốn,
c) Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử
dụng vốn vay và trả nợ của KH;
d) Chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước
hạn khi phát hiện khách hàng cung cấp
thông tin sai sự thực, vi phạm HĐTD
e) Khởi kiện khách hàng vi phạm HĐTD
g) Khi đến hạn trả nợ mà khách hàng không
trả nợ, NHNo Việt Nam có quyền bán tài
sản làm bảo đảm tiền vay
h) Miễn, giảm lãi tiền vay; gia hạn nợ, điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ; mua bán nợ theo quy
định của NHNN VN.
2. NHNo Việt Nam có nghĩa vụ:
a) Thực hiện đúng thỏa thuận trong
HĐTD
b) Lưu giữ hồ sơ tín dụng phù hợp với
quy định của pháp luật.
2 Nguyên tắc vay vốn
Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
8
3 Điều kiện vay vốn
1. Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành
vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy
định của pháp luật.
2. Có mục đích vay vốn hợp pháp.
3. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong
thời hạn cam kết.
4. Có phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ
khả thi và có hiệu quả.
5. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay
theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
9
Những nhu cầu vốn không được cho
vay
a. Vay để mua sắm các tài sản và các
chi phí hình thành nên tài sản mà
pháp luật cấm mua bán, chuyển
nhượng
b. Vay để thanh toán các chi phí, đáp
ứng các nhu cầu chính của các giao
dịch mà pháp luật cấm
c. Vay để đảo nợ 10
Những trường hợp không được
vay
Thành viên HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng
GĐ, GĐ, Phó TGĐ của tổ chức tín dụng
Cán bộ nhân viên của TCTD đó thực hiện
nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay.
Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên
HĐQT, ban kiểm soát, TGĐ ( giám đốc),
Phó TGĐ (phó giám đốc)
11
4 Giới hạn cho vay
Tổng dư nợ CTD đối với một khách hàng không
được vượt quá 15% VTC của tổ chức tín dụng,
trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ
các nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của các
tổ chức và cá nhân
12
5 Hồ sơ vay vốn
1. Giấy đề nghị vay vốn
2. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của
khách hàng, chẳng hạn như giấy phép thành
lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ
hoạt động
3. Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch
trả nợ, hoặc dự án đầu tư
4. Báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất
5. Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay
6. Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết.
13
1.6. Phân loại nợ
(Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và 18/2007/QĐ-NHNN)
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh
giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng
hạn.
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín
dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và
lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại.
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy
định tại Khoản 2 Điều 6 (đọc quyết định số 18)
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý)
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90
ngày
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần
đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp,
tổ chức thì TCTD phải có hồ sơ đánh giá
khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ
gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh
lần đầu)
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2
theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 (đọc
quyết định 18 này..)
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ
các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân
loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách
hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp
đồng tín dụng
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy
định tại Khoản 3 Điều này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lần thứ hai
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4
theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 (đọc
QĐ).
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất
vốn)
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá
hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần đầu;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai
quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ
hai;
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở
lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy
định tại Khoản 3 Điều 6 (đọc QĐ).
Tỷ lệ trích lập dự phòng
(Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN)
a) Nhóm 1: 0%,
b) Nhóm 2: 5%,
c) Nhóm 3: 20%,
d) Nhóm 4: 50%
đ) Nhóm 5: 100%.
II. Cho vay với khách hàng là
DN
•Cho vay bổ sung vốn lưu động
•Cho vay dự án đầu tư
20
2.1.Cho vay bổ sung vốn lưu động
(ngắn hạn)
A. Nhu cầu vốn ngắn hạn của DN
Nhu cầu vốn ngắn hạn thường xuyên
Nhu cầu vốn ngắn hạn không thường
xuyên
21
B. Phương thức cho vay
Theo món (cho vay từng lần)
Theo hạn mức tín dụng
22
2.1.1. Cho vay theo món
Khái niệm.
Đặc điểm
Đối tượng
Phát tiền vay
Thu nợ và lãi
Ưu, nhược điểm 23
Khái niệm
Cho vay từng lần là phương thức cho vay
mà mỗi lần vay khách hàng và ngân hàng
phải thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và
ký hợp đồng tín dụng.
Đặc điểm
Mỗi lần vay KH phải lập một bộ hồ sơ và
ký kết hợp đồng tín dụng mới nếu NH
đồng ý cho vay.
Mức cho vay
Nhu cầu VLĐ
Giới hạn cấp tín dụng cho 01 khách hàng.
Giá trị TSĐB.
Đối tượng ???
Phát tiền vay
Căn cứ vào bảng kê chứng từ xin vay của
KH
1 lần
Nhiều lần
Thu nợ
Thu nợ gốc và lãi một lần vào cuối kỳ
Thu nợ gốc cuối kỳ, lãi thu định kỳ.
Thu nợ gốc và lãi làm nhiều lần trong kỳ.
VÍ dụ
Ngày 10/2/2012 NH đồng ý cho Dn T&H vay ..để bổ
sung VLĐ trong thời hạn 6 tháng. Lãi suất không đổi
.. Lãi suất nợ quá hạn bằng . lãi suất cho vay
trong hạn. Thu nợ gốc và lãi một lần vào cuối kỳ.
1. Tính Vn, nếu Ngân hàng giải ngân tiền vay 1 lần vào
ngày 12/2/2012.
2. Đến ngày 30/8 Dn T&H mới thanh toán nợ cho NH,
tính Vn.
3. Giả sử NH thu nợ gốc vào lãi làm ba đợt (lãi thu theo
dư nợ thực tế).
Đợt 1- ngày 10/5: Thu 400 triệu nợ gốc, thu lãi.
Đợt 2- ngày 25/6: Thu 200 triệu nợ gốc, thu lãi.
Đợt 3 thu vào ngày đáo hạn dư nợ gốc, thu lãi.
Tính Vn trả từng đợt?
2.1.2. Cho vay theo hạn mức tín
dụng (Cho vay luân chuyển)
Hạn mức tín dụng: Là mức dư nợ vay tối đa
được duy trì trong một thời hạn nhất định mà
NH và KH đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng
Hạn mức khả dụng: Là mức cho vay còn lại
30
Đặc điểm
KH chỉ cần lập một bộ hồ sơ vay vào đầu
kỳ kế hoạch (kỳ tín dụng) và ký kết hợp
đồng hạn mức với NH
Vay nhiều lần trong kỳ kế hoạch
31
Giải ngân và thu nợ: nhiều lần.
Hợp đồng cho vay-điều kiện chung.
Hợp đồng nhận nợ hoặc khế ước nhận
nợ - điều kiện cụ thể
Đặc điểm
Đối tượng ???
Giải ngân
Căn cứ vào bảng kê chứng từ xin vay của
KH
Chứng từ rút vốn:
Giấy đề nghị rút vốn
Chứng từ chứng minh nhu cầu sử dụng vốn
Giải ngân: Đồng ý- từ chối.
Thu nợ gốc
Thu nợ gốc theo yêu cầu của Ngân hàng
Thu khi KH nhận được khoản phải thu vào tài
khoản.
NH thu nợ gốc theo thứ tự phát sinh các khế
ước nhận nợ
Thu lãi theo phương pháp tích số
Thu lãi
Lãi vay được NH tính theo dư nợ thực tế
của từng khế ước.
Thời điểm thu lãi:
Cách thức thu lãi:
Ví dụ 1
Doanh nghiệp X ký kết hợp đồng vay hạn mức
với NH ngày 10/2/2010. Hạn mức tín dụng
được cấp là trong vòng ..kể từ
ngày ký.
Chi tiết hợp đồng cụ thể như sau.
Khế ước 1: Giải ngân .ngày
., thời hạn .., lãi suất
Khế ước 2: Giải ngân ngày ., thời
hạn , lãi suất .
Ngày .... trả nợ gốc .
Khế ước 3: Giải ngân .. ngày
, thời hạn ., lãi suất
.
Ngày trả nợ gốc ...
Tính tiền lãi phải trả cho NH của Dn X
vào tháng .
(Giả sử lãi suất nợ quá hạn bằng
150% lãi suất trong hạn. Lãi ngân
hàng thu tự động trên TK.TGTT)
Ưu – nhược điểm
Ưu điểm:
KH chủ động được nguồn vốn
Lãi vay trả cho NH thường thấp
Nhược điểm:
NH dễ bị động vốn trong kinh doanh
Thu nhập lãi cho vay thấp
Xác định hạn mức tín dụng
Hạn mức TD= Nhu cầu vốn lưu động kỳ kế hoạch (1)
-Vốn tự có và coi như tự có (2)
40
Cách 1: Dựa vào chênh lệch nguồn và sử
dụng nguồn
(1) Nhu cầu VLĐ (t+1) = Tổng CPLĐ(t+1) /Vòng quay
VLĐ (t+1)
Cách 1:
Tổng CPLĐ kỳ (t+1) = Tổng CPLĐ t + % tỷ lệ điều chỉnh
Vòng quay VLD (t+1)= (TR thuần t /ATSLĐt ) + % tỷ lệ
điều chỉnh
Cách 2:
Tổng CPLĐ (t+1) = TR thuần (t+1)-KHCB-Thuế-LN(t+1)
Vòng quay VLĐ (t+1) = TR thuần (t+1) /ATSLĐ(t+1)
Hoặc
Nhu cầu vốn lưu động=
(2) Vốn tự có = Tài sản lưu động – Nợ
ngắn hạn phải trả.
•Vốn coi như tự có = số dư các quỹ + LN
để lại + số dư các quỹ khác có thể sử
dụng
•VTC và coi như tự có =(TSLĐ-Nợ ngắn
hanj) + (số dư các quỹ + LN để lại + số
dư các quỹ khác có thể sử dụng).
Ví dụ
Cách 2: Xác định HMTD thông
qua lưu chuyển tiền tệ
Xác định lưu chuyển tiền tệ ròng trong kỳ
dự toán.
Tính thặng dự/thâm hụt
So sánh với số dư tiền tối thiểu trong kỳ
dự toán để xác định kế hoạch giải ngân /
thu nợ.
Xác định HMTD.
Xác định lưu chuyển tiền tệ ròng
trong kỳ dự toán.
Ví dụ
Ngân hàng Gidobank thẩm định hồ sơ vay vốn của Công ty X, thu được các
thông tin sau :
1. Số dư tiền tại thời điểm 30/6/2013.
2. Từ kế hoạch kinh doanh dự toán được các số liệu sau :
Đvt : trăm triệu đồng
3. Công ty là khách hàng có uy tín, đủ điều kiện áp dụng cho vay theo hạn mức
tín dụng.
4. Dự nợ ngắn hạn hiện tại bằng 0.
5. Giả định các yếu tồ khác không thay đổi.
Hãy xác định HMTD ....thông qua lưu chuyển tiền tệ. HMTD bao gồm
cả dư nợ cũ ( nếu có ).
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
Dòng tiền vào
Dòng tiền ra
Số dư tiền tối thiểu
Bảng dự toán lưu chuyển tiền tệ
Tháng 07 Tháng 08 Tháng 09
Dòng tiền vào
Dòng tiền ra
Chênh lệch
Danh mục 30/6/2013 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
1 Tiền mặt đầu kỳ
2 LCTT ròng
3 Thặng dư (thâm hụt) (1+2)
4 Số dư tiền tối thiểu
5 Vay nợ ngắn hạn ( 3+4)
6 Trả nợ ngắn hạn
8 Dư nợ vay
9 +Giải ngân
+ Thu nợ
10 HMTD
2.2. Cho vay trung, dài hạn đối
với DN
Mục đích cho vay
Thủ tục cho vay
Phương thức cho vay
50
2.2.1.Cho vay dự án đầu tư
a. Mục đích cho vay
Tài trợ cho việc mua sắm MMTB, hình
thành TSCĐ
Tài trợ cho các dự án đầu tư
51
b. Phương thức cho vay
Cho vay dự án đầu tư
Cho vay dự án đầu tư thông qua đồng tài
trợ (cho Vay hợp vốn)
52
c. Giới hạn cấp tín dụng DAĐT
Giới hạn TD DAĐT=Tổng dự toán chi phí DAĐT
- Nguồn vốn ĐTXDCB của KH
- Các nguồn khác tham gia tài trợ
Lưu ý:
- Giới hạn cấp tín dụng cho mỗi KH
- Tỷ lệ vốn ĐTXDCB của KH tham gia vào dự án
- Tài sản đảm bảo
53
d. Thời hạn cho vay
Là thời hạn tính từ ngày nhận khoản vay đầu
tiên đến ngày trả hết nợ gốc và lãi vay được
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
Thời hạn
cho vay =
+ +
54
2/19/2014 55
Thời hạn cho vay
Không quá thời hạn hoạt động của dự án
Thời gian thi
công
Thời hạn cho vay
Thời gian ân hạn
e. Kỳ hạn trả nợ và số tiền phải
trả mỗi kỳ (kỳ khoản)
Trả nợ một lần vào cuối thời hạn cho vay.
Trả nợ không đều nhau
Kỳ hạn trả nợ đều nhau
Kỳ khoản giảm dần
Kỳ khoản tăng dần
Kỳ khoản đều nhau
56
Phương pháp 1: Kỳ khoản giảm dần
Vốn gốc (Vo) thu đều
Lãi tính theo số dư thực tế
57
Công thức tính
Tt = Tv + TL(t)
Tt: Số tiền thanh toán ở kỳ hạn t
Tv=V0/n: Vốn gốc thanh toán mỗi định kỳ
TL(t) = (V0 –(t-1)Tv) *r :Lãi thanh toán kỳ t
Vo: Vốn gốc
r: Lãi suất cho vay
58
PP2: Kỳ khoản tăng dần
Vốn gốc thu đều
Lãi trả theo vốn gốc hoàn trả trong kỳ
Tv = V0/n: Vốn gốc thanh toán
TL(t) = V0/n * t *r
TL(t) = V0/n * [(1+r)
t -1]
59
Tt = Tv + TL(t)
PP3: Kỳ khoản đều nhau
Số tiền thanh toán ở mỗi kỳ hạn đều nhau
Lãi vay tính theo dư nợ thực tế
Áp dụng
60
Công thức
T=
V0*r *(1+r)
n
(1+r)n - 1
T: số tiền thanh toán mỗi kỳ
V0: Vốn gốc
r: Lãi suất
n: Số kỳ hạn trả nợ 61
Ví dụ
Một Dn có nhu cầu vay dài hạn để mua
máy móc thiết bị. Nhu cầu của DN như
sau:
Số tiền vay .
Thời hạn vay
Lãi suất .
Số tiền nợ gốc, lãi trả hàng năm nếu NH
thu nợ theo kỳ khoản giảm dần, tăng dần,
và không đổi.
62
Lưu ý
f. Nguồn trả nợ các khoản cho
vay
Tiền khấu hao cơ bản của bộ phận tài sản
hình thành từ vốn vay ngân hàng.
Lợi nhuận do dự án đầu tư mang lại sau
khi trừ khoản nộp thuế thu nhập DN và
trích lập theo các quỹ qui định.
Các nguồn khác (nếu có)
Bảng so sánh đánh giá khả
năng trả nợ
Kỳ hạn
Nguồn trả nợ
Kỳ
khoản
Thừa
(+)
thiếu (-)
Ghi
chú
Khấu
hao
TSCĐ
Lợi
nhuận
Nguồn
khác
Tổng
cộng
III. CHO VAY TIÊU DÙNG
Đặc điểm
Vai trò
Phương thức cho vay
Các sản phẩm cho vay tiêu dùng chủ yếu
1. Đặc trưng
Đối tượng khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình.
Nguồn trả nợ từ nguồn thu nhập của cá nhân,
Giá trị khoản vay nhỏ, số lượng khoản vay lớn.
Rủi ro thường cao hơn
2. Vai trò của cho vay tiêu dùng
3. Phương thức cho vay
Căn cứ vào mục đích vay:
Cho vay cư trú
Cho vay phi cư trú
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm
Cho vay đảm bảo
CHo vay tín chấp
Căn cứ vào đối tượng trả nợ
Tín dụng tiêu dùng trực tiếp
Tín dụng tiêu dùng gián tiếp
Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ
Cho vay tiêu dùng không trả góp (Non
installment Consumer loan):- trả nợ một lần
vào cuối kỳ (ngắn hạn)
Cho vay tiêu dùng trả góp (installment
Consumer Loan)- Trả nợ đều vào mỗi kỳ hạn.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn (Revolving
consumer Loan)
Cho vay tiêu dùng trả góp
Một số vấn đề lưu ý
Kỳ khoản thanh toán phải phù hợp với thu nhập
Yêu cầu KH trả trước 1 phần (VTC tham gia).
Giải ngân và thu nợ
Giải ngân
Thu nợ : kỳ khoản đều nhau, nợ gốc thu tăng
dần
T=
V0*r *(1+r)
n
(1+r)n - 1
T: Số tiền thanh toán mỗi kì
Vo: Vốn vay gốc
r: Lãi suất
n: Số kì hạn trả nợ
Khách hàng được NH cấp hạn mức tín
dụng trong một thời hạn nhất định. KH
được vay trả nhiều lần trong thời hạn
nhưng dư nợ tối đa không vượt quá
HMTD.
Sử dụng với KH có thu nhập đều, nhu cầu
mua sắm thường xuyên
Cho vay qua thẻ.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn
IV. CHO VAY THẤU CHI
Khái niệm
Đặc điểm
Đối tượng
Căn cứ xác định hạn mức thấu chi
Cách tính lãi
Ưu, nhược điểm
1. Khái niệm
Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó NH
cho phép người vay được chi trội trên số
dư tiền gửi thanh toán của mình đến một
giới hạn nhất định. Giới hạn này được gọi
là hạn mức thấu chi
(Thấu chi là phương thức cho vay mới được áp dụng từ
2002 theo QĐ số 1627/2001/QĐ-NHNN)
76
Một số thuật ngữ
Khoản thấu chi
Kỳ hạn của một khoản thấu chi
Số dư thực (curent balance)
Số dư khả dụng (available balance)
(Số dư khả dụng = số dư thực + HMTC còn lại
– Các khoản phong tỏa)
2. Đặc điểm
Thường là hình thức tín dụng ngắn hạn
Kh có thể chi trả vượt số dư TGTT nhưng trong
hạn mức thấu chi
Thường cho KH sử dụng để chi lương, chi
các khoản phải nộp, mua hàng.
Phần lớn không có đảm bảo
78
Giải ngân: Séc, uỷ nhiệm chi, rút tiền mặt
Thu nợ gốc
Thu lãi
Thời hạn
79
3. Đối tượng
Kh phải có số dư TGTT ở NH
Thời gian giao dịch
Tỷ lệ doanh số ghi có bình quân/doanh thu
bình quân
Doanh số ghi có bình quân
Số lần ghi có bình quân
Thu và chi của KH kh phù hợp về thời gian và
qui mô. Thời gian và số lượng thiếu có thể dự
đoán dựa vào dự đoán ngân quỹ song không c/
xác.
KH có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn, kỳ thu
nhập ngắn 80
4. Căn cứ xác định hạn mức
thấu chi
Theo tỷ lệ phần trăm doanh số ghi có bình
quân/tháng qua NH
Theo tỷ lệ phần trăm doanh số ghi có của
tháng thấp nhất
Mức tối đa và tối thiểu theo qui định của
NH
81
Ví dụ: số dư TGTT của DN A 6 tháng đầu
năm 2008 như sau
82
Tháng Số dư (triệu
đồng)
Ghi chú
1 400 SDBQ =
2 200
3 500 Max
4 350
5 150 Min
6 300
5. Cách tính lãi
Lãi Th/chi = ∑ Di * Ni * r
Các khoản chi vượt quá hạn mức thấu chi sẽ
chịu lãi suất phạt và bị đình chỉ sử dụng hình
thức này.
Ngoài ra có thể có
Phí cấp, tái cấp HMTC
Phí điều chỉnh, gia hạn HMTC
83
Ví dụ 1:
HMTD 1 tỷ đồng/năm
Ngày . DN có trên TKTG
Ngày thanh toán cho công ty A .
Ngày . thu tiền từ tổng đại lý số 1 là .
Ngày . thu tiền từ tổng đại lý số 2 là .
Ngày . thanh toán cho công ty B .
Biết: NH trả lãi TGTT và thu lãi thấu chi vào 25 hàng tháng.
Lãi suất thấu chi là .. Lãi TGTT là .
Tính lãi thấu chi thu từ DN XYZvào ngày 25/2? Ngày 25/5?
84
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nghiepvunganhangthuongmai_hoanghaiyen_chuong4_9836.pdf